Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Ôn tập môn GDCD khối 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.97 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GDCD - 12</b>

<b>Bài 1 Pháp luật và đời sống</b>


<b>I. KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>* Khái niệm : Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực</b>
hiện bằng quyền lực của nhà nước.


<b>* Các đặc trưng của pháp luật :</b>


- Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung,
được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.


- Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung, vì :


+.Pháp luật do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước.
+ Pháp luật là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
- Pháp luật có tính xác định chặc chẽ về mặt hình thức, vì hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có
chứa các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.


+ Phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để ai đọc cũng hiểu được đúng và thực hiện chính xác.


+ Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành những hình thức văn bản nào đều được quy định chặc chẽ
trong Hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.


<i><b>* Bản chất của pháp luật :</b></i>


<i><b>- Bản chất giai cấp của pháp luật.</b></i>


+ Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là
đại diện.



+ Nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của nhà nước .


+ Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam.


HCM: “ Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân
dân lao động...’


<b>- Bản chất xã hội của pháp luật</b>


<i>Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì</i>
<i>sự phát triển của xã hội .</i>


-Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phản ảnh những nhu cầu lợi ích của các
giai cấp và các tầng lớp trong xã hội.


-Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội . Vì các
hành vi xử sự đúng với quy định của pháp luật làm cho xã hội phát triển trong vòng trật tự ổn định, quyền
và lợi ích hợp pháp của mọi người được tôn trọng.


<b>*</b>So sánh giữa pháp luật và đạo đức?


<b>Nội dung</b> <b>Đạo đức</b> <b>Pháp luật</b>


Nguồn gốc hình thành Các quy tắc xử sự chung trong đời<sub>sống xã hội, do nhân dân ghi nhận</sub> Các quy tắc xử sự chung trong đời<sub>sống xã hội được nhà nước ghi nhận</sub>
Nội dung Các quy tắc xử sự(việc nên làm, việc<sub>không nên làm)</sub> Các quy tắc xử sự(việc được làm,<sub>việc phải làm, việc khơng được làm)</sub>
Hình thức thể hiện Thông qua lương tâm, thái độ của con


người


Văn bản pháp luật


Phương thức tác động Giáo dục bằng thái độ, lấy đức phục


nhân


Giáo dục cưỡng chế bằng quyền lực
nhà nước


<b>II. BÀI TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Pháp luật được hình thành trên cơ sở các :
A. quan điểm chính trị.


B. quan hệ kinh tế – xã hội.


C. chuẩn mực đạo đức.
D. quan hệ chính trị – xã hội.
2. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của :


A. nhân dân lao động.
B. giai cấp cầm quyền.


C. giai cấp tiến bộ.
D. giai cấp công nhân.


3. Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của :
A. giai cấp cơng nhân.


B. đa số nhân dân lao động.


C. giai cấp vô sản.



D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. Trong mối quan hệ với kinh tế, pháp luật có tính :


A. độc lập tuyệt đối.
B. độc lập tương đối.


C. ràng buộc chặt chẽ.
D. độc lập hoàn toàn.
5. Pháp luật là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của :


A. các giai cấp.


B. giai cấp cách mạng.


C. giai cấp cầm quyền.
D. Nhà nước.


6. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước :
A. quản lí xã hội.


B. quản lí cơng dân.


C. bảo vệ các giai cấp.
D. bảo vệ các công dân.


7. Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng :
A. giáo dục. B. đạo đức. C. pháp luật. D. kế hoạch.
8. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ :



A. lợi ích kinh tế của mình.
B. quyền và nghĩa vụ của mình.


C. các quyền của mình.


D. quyền và lợi ích hợp pháp của
mình.


9. Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí :
A. hữu hiệu và phức tạp nhất.


B. dân chủ và hiệu quả nhất.


C. hiệu quả và khó khăn nhất.
D. dân chủ và cứng rắn nhất.
10. Khơng có pháp luật, xã hội sẽ khơng có :


A. dân chủ và hạnh phúc.
B. hồ bình và dân chủ.


C. trật tự và ổn định.
D. sức mạnh và quyền lực.


<b>Câu 2.</b> Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây :


Người nào có điều kiện mà khơng cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn
đến hậu quả làm người đó chết, thì :


A. vi phạp quy tắc đạo đức.
B. vi phạm luật hình sự.


C. vi phạm luật hành chính.


D. bị xử phạt vi phạm hành chính.
E. phải chịu trách nhiệm hình sự.
G. bị dư luận xã hội lên án.


<i><b>Câu 3.</b> Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các ô tương ứng.</i>


<b>Nội dung</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


1. Nhà nước ban hành pháp luật và nhân dân có nhiệm vụ bảo
đảm thực hiện pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

làm và những việc không được làm.


3. Pháp luật quy định những việc công dân có thể làm, những
việc cơng dân khơng phải làm và những việc nên làm.


4. Pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.


5. Pháp luật có tính quy phạm rộng rãi, tính quyết liệt, nghiêm
khắc và chặt chẽ.


6. Pháp luật mang bản chất cộng đồng.


7. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.


8. Pháp luật ở nước ta hiện nay thể hiện ý chí, nguyện vọng
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.



9. Pháp luật mang bản chất của giai cấp cầm quyền.
10. Pháp luật mang bản chất của Nhà nước.


<b>Câu 4.</b> Hãy nêu các đặc trưng của pháp luật. Theo em, nội quy nhà trường, Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh có phải là văn bản quy phạm pháp luật khơng ?


<b>Câu 5.</b> Tính độc lập tương đối của pháp luật trong quan hệ với kinh tế được thể hiện như thế nào ?


<b>Câu 6.</b> Khi thảo luận về quan hệ giữa pháp luật và chính trị, có ý kiến cho rằng : <i>“Pháp luật là công cụ thể</i>
<i>hiện quan điểm, nguyện vọng, nhu cầu, lợi ích của một thiểu số người nắm quyền lực nhà nước, đa số nhân</i>
<i>dân khơng được lợi gì từ pháp luật”</i>. Em có đồng ý với ý kiến trên hay khơng ? Tại sao ?


<b>Câu 7.</b> Tại sao nói pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội ? Cho ví dụ minh hoạ.


<b>Câu 8.</b> Hãy chỉ ra chỗ sai trong mỗi phát biểu sau đây :


a. Pháp luật rất cần thiết cho mỗi công dân nhưng đối với học sinh thì pháp luật chưa cần thiết lắm.
b. Pháp luật thường gây gị bó, mất tự do cho cơng dân.


c. Ở nước ta, pháp luật chỉ bảo vệ những viên chức trong bộ máy nhà nước vì nó do Nhà nước ban hành
và đảm bảo thực hiện chứ không phải cơng dân.


d. Pháp luật mang tính chất phổ biến vì nó được phổ biến cho tất cả mọi người đều biết và tuân theo.


<b>Câu 9.</b> Hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật bằng cách điền thơng tin để hồn
thành bảng sau :


<b>Tiêu chí so sánh</b> <b>Đạo đức</b> <b>Pháp luật</b>



Nguồn gốc (hình thành từ
đâu?)


Nội dung


Hình thức thể hiện
Phương thức tác động


<b>Câu 10.</b> Trong một lần thảo luận về vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, bạn A cho rằng : <i>“Việc Nhà</i>
<i>nước dùng pháp luật để quản lí xã hội là khơng cơng bằng, khơng dân chủ vì thơng qua pháp luật, Nhà nước</i>
<i>dùng quyền lực của mình để bắt buộc mọi người thực hiện những điều do Nhà nước ban hành”</i>. Theo bạn A,


<i>“quản lí xã hội bằng đạo đức, giáo dục mới là công bằng, dân chủ nhất vì nó dựa trên sự tự giác và tự nguyện</i>
<i>của mỗi cơng dân”</i>. Em có đồng ý với ý kiến của bạn A hay không ? Tại sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>công nhân đang lãnh đạo xã hội”. </i>Em hãy chỉ ra điều không đúng trong cách hiểu của Lan để giúp bạn giải
đáp băn khoăn đó.


giai cấp cơng nhân những cũng đồng thời đảm bảo lợi ích cho tồn thể nhân dân lao động.


<b>III. MỞ RỘNG</b>


<b>Câu 1.</b> Hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây.


– Pháp luật là hệ thống các (1)... do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng (2)...
của Nhà nước.


1. A. quy tắc
B. quy tắc xử sự



C. quy tắc xử sự chung
D. quy định


2. A. sức mạnh B. võ lực C. chính sách D. quyền lực


– Pháp luật có tính (3)..., bởi lẽ pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được
áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Mỗi quy
tắc xử sự thường được thể hiện thành một (4)...


3. A. bắt buộc chung
B. quy phạm pháp luật


C. cưỡng chế


D. quy phạm phổ biến
4. A. quy định pháp luật.


B. điều luật.


C. quy phạm pháp luật.
D. điều cấm.


– Pháp luật mang tính (5)..., vì pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
sức mạnh của (6 ...


5. A. mệnh lệnh
B. chặt chẽ


C. quy phạm phổ biến
D. bắt buộc chung


6. A. Nhà nước.


B. pháp luật.


C. giai cấp cầm quyền.
D. vũ lực.


<i>– Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt (7)... nhằm để diễn đạt chính xác các quy phạm</i>
<i>pháp luật, tránh sự hiểu sai d n </i>

ẫ đế ự ạ

n s l m d ng pháp lu t,

ậ đồ

ng th i

ờ để đả

m b o s th ng

ả ự ố


nh t c a h th ng pháp lu t.

ấ ủ

ệ ố



7. A. hình thức B. nội dung C. văn bản D. câu chữ


<i>– </i>Pháp luật mang bản chất (8)... sâu sắc vì pháp luật do Nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền
ban hành và bảo đảm thực hiện. Bên cạnh đó, pháp luật cịn mang bản chất (9)...


8. A. nhà nước B. giai cấp C. xã hội D. các giai cấp
9. A. xã hội. B. nhà nước. C. giai cấp. D. dân tộc.


<i>– </i>Trong mối quan hệ với kinh tế, một mặt, pháp luật (10)... vào kinh tế ; mặt khác, pháp luật
(11)... đối với kinh tế.


10. A. gắn liền B. tác động C. phụ thuộc D. can thiệp
11. A. tác động tiêu cực


B. chi phối mạnh mẽ


C. tác động tích cực
D. tác động trở lại



<i>– </i>Để quản lí xã hội bằng pháp luật một cách hiệu quả, Nhà nước cần phải ban hành và tổ chức
(17)... trên quy mơ tồn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội.


17. A. giáo dục pháp luật
B. áp dụng pháp luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>– </i>Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật địi hỏi Nhà nước phải khơng ngừng tun truyền, phổ biến,
giáo dục bằng (18)... để người dân biết được các quy định của pháp luật, biết được (19)...
của mình.


18. A. nhiều biện pháp khác nhau
B. cách thông tin


C. tủ sách pháp luật
D. mọi phương tiện
19. A. trách nhiệm và năng lực


B. nhiệm vụ và khả năng


C. quyền lợi và nghĩa vụ
D. quyền và lợi ích


<i>– Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về (20)...</i>.... có tính chất phổ biến,
phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.


20. A. đạo đức B. giáo dục C. khoa học D. văn hoá


<b>Câu 2.</b> Có ý kiến cho rằng : <i>“Pháp luật là đạo đức tối thiểu, đạo đức là pháp luật tối đa”</i>. Em có đồng ý với ý
kiến trên hay khơng ? Tại sao ?



<b>Câu 3. </b>Hãy sưu tầm 3 – 5 câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về đạo đức đã được Nhà nước ghi nhận thành nội
dung các quy phạm pháp luật, qua đó phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức.


<b>Câu 4.</b> Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.


<b>A</b> <b>B</b>


1. Pháp luật có tính a. của các giai cấp trong xã hội.
2. Pháp luật mang bản chất b. giai cấp.


3. Pháp luật là phương tiện để Nhà


nước c. quy phạm phổ biến.


4. Pháp luật là phương tiện để công
dân thực hiện và


d. được bảo đảm thực hiện bằng quyền
lực nhà nước.


5. Pháp luật là phương tiện để thực


hiện e. quyền lực, bắt buộc chung.
6. Quản lí bằng pháp luật là phương pháp


quản lí


g. bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.



7. Pháp luật vừa phụ thuộc vào kinh tế


vừa h. dân chủ và hiệu quả nhất.
8. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử


sự chung do Nhà nước ban hành và i. xác dịnh chặt chẽ về mặt hình thức.
9. Đạo đức là k. đường lối chính trị của giai cấp cầm


quyền.


l. bảo vệ các giai cấp trong xã hội.
m. pháp luật tối đa.


n. xã hội.


o. tác động trở lại đối với kinh tế.
p. quản lí xã hội.


<b>Câu 5. </b>Theo em, giữa đường lối chính trị của giai cấp cầm quyền và pháp luật của Nhà nước có quan hệ với
nhau như thế nào ?


<b>Câu 6. </b>Những quy phạm pháp luật sau đây phản ánh và phù hợp với những chuẩn mực đạo đức nào của dân
tộc ta ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hơn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc
người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hơn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là
đang có chồng, có vợ, gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà cịn vi
phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo khơng giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm.


2. Phạm tội trong trường hợp đã có quyết định của Tồ án tiêu huỷ việc kết hôn hoặc buộc phải chấm


dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó, thì bị phạt
tù từ sáu tháng đến ba năm.


<i><b>Điều 151. </b></i>Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có cơng ni dưỡng
mình


Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có cơng ni
dưỡng mình, gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà cịn vi phạm, thì bị
phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.


<i>(Bộ Luật Hình sự năm 1999)</i>


<b>Câu 7.</b> Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các ô tương ứng.


<b>Nội dung</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


1. Khơng có pháp luật, xã hội vẫn có thể tồn tại và phát triển
ổn định.


2. Khơng có pháp luật, xã hội sẽ khơng có trật tự, ổn định,
không thể tồn tại và phát triển được.


3. Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp
luật.


4. Pháp luật là phương tiện hiệu quả nhất để nhà nước quản lí
xã hội.


5. Quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ hạn chế tự do, dân chủ.
6. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ


quyền, lợi ích hợp pháp của mình.


7. Pháp luật có thể tác động tiêu cực đến quyền và lợi ích hợp
pháp của cơng dân.


8. Pháp luật chỉ quy định nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện
trước Nhà nước.


9. Nếu xảy ra tranh chấp giữa Nhà nước và cơng dân, pháp
luật sẽ bảo vệ lợi ích của Nhà nước.


10. Hiến pháp năm 1992 quy định các quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài: 2</b>

<b>Thực hiện pháp luật</b>


<b>I.KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Thực hiện pháp luật là gì? Các hình thức của thực hiện pháp luật? So sánh sự giống và khác nhau</b>
<b>giữa các hình thức thực hiện pháp luật ?</b>


<b>*Thực hiện pháp luật</b> là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân tổ chức.


<b>* Các hình thức thực hiện pháp luật</b> :Có 4 hình thức sau đây:


- <i><b>Sử dụng pháp luậ t:</b></i> Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp
luật cho phép làm.


- <i><b>Thi hành pháp luật :</b></i> Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà
pháp luật quy định phải làm.



- <i><b>Tuân thủ pháp luật:</b></i> Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm.


- <i><b>Áp dụng pháp luật :</b></i> Các cơ quan, cơng chức có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm
phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Trong một
số trường hợp, cá nhân, tổ chức có thể thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình thơng qua hình thức áp dụng
pháp luật của cơ quan nhà nước:


+ Các quyền và nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh hay chấm dứt nếu khơng có một văn bản, quyết
định áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


+ Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa các cá
nhân, tổ chức. Căn cứ vào quyết định đó, người vi phạm pháp luật hoặc các bên tranh chấp phải thực hiện
các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.


<b>*So sánh sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật</b>
<b>- Giống nhau : </b>


Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống , trở thành những hành vi
hợp pháp của chủ thể thực hiện.


<b>- Khác nhau : </b>


+ Trong hình thức sử dụng pháp luật thì chủ thể PL có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền
được PL cho phép theo ý chí của mình chứ khơng bị ép buộc phải thực hiện.


+ ADPL là hình thức chỉ có sự tham gia của cơ quan và cán bộ , công chức nhà nước.


<b>Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính ? Ví dụ ?</b>
<b>- Giống nhau :</b>



Đều là những hành vi vi phạm PL , độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí
<b>- Khác nhau :</b>


<b>+ Vi phạm hình sự : Hành vi gây nguy hiểm cho Xh.</b>


+ Vi phạm hành chính : Hành vi nguy hiểm cho XH nhưng thấp hơn , chủ yếu xâm phạm các quy tắc quản
lí nhà nước


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1.</b> Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.


1. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật :
A. cho phép làm.


B. không cho phép làm.


C. quy định phải làm.
D. quy định.


2. Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà
pháp luật :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

B. quy định phải làm. D. không cấm.


3. Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật :
A. cho phép làm.


B. cấm.



C. khơng cấm.
D. khơng đồng ý.


4. Ơng A là người có thu nhập cao, hằng năm ơng A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá
nhân. Trong trường hợp này, ông A đã :


A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.


C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.


5. Anh M đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này, anh M đã :
A. sử dụng pháp luật.


B. tuân thủ pháp luật.


C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.


<i>6. Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này, chị </i>C đã :
A. không sử dụng pháp luật.


B. không tuân thủ pháp luật.


C. không thi hành pháp luật.
D. Không áp dụng pháp luật.


7. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm 100.000 đồng. Trong trường hợp này, cảnh sát


giao thông đã :


A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.


C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.


8. Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma tuý. Trong trường hợp này, công
dân A đã :


A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.


C. không tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.


9. Anh B săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. Trong trường hợp này, anh B đã :
A. không thi hành pháp luật.


B. không sử dụng pháp luật.


C. không áp dụng pháp luật.
D. không tuân thủ pháp luật.


10. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các sở về tăng cường
cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đã :


A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.



C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.


11. Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn, ông K đã không chịu trả
cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ơng K ra tồ. Việc chị H kiện ông K là hành vi :


A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.


C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.


12. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân.
Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã :


A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.


C. thi hành pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
13. Vi phạm hình sự là những hành vi :


A. gây nguy hiểm cho xã hội.
B. cực kì nguy hiểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. quy tắc quản lí nhà nước.
B. quy tắc kỉ luật lao động.


C. quy tắc quản lí xã hội.



D. nguyên tắc quản lí hành chính.
15. Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các :


A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình
cảm.


B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân
thân.


C. quan hệ sở hữu và quan hệ gia
đình.


D. quan hệ tài sản và quan hệ gia
đình.


16. Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước,... do pháp luật lao động, pháp luật
hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm :


A. hành chính.


B. pháp luật hành chính.


C. kỉ luật.


D. pháp luật lao động.


17. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là những người :
A. đủ 14 tuổi trở lên.



B. đủ 15 tuổi trở lên.


C. đủ 16 tuổi trở lên.
D. đủ 18 tuổi trở lên.


18. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là những người
:


A. đủ 14 tuổi trở lên.
B. đủ 15 tuổi trở lên.


C. đủ 16 tuổi trở lên.
D. đủ 18 tuổi trở lên.


19. Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này,
anh B đã vi phạm :


A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.


20. Nguyễn Văn C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn
C sẽ phải chịu trách nhiệm :


A. dân sự. B. hình sự. C. kỉ luật. D. hành chính.


21. Lê Thị H đã lừa bán hai phụ nữ và một trẻ em qua bên kia biên giới. Trong trường hợp này, Lê Thị H đã
vi phạm :


A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật.


22. Anh M thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc khơng có lí do. Trong trường hợp này,


anh M đã vi phạm :


A. dân sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. hình sự.


<b>Câu 2. </b>Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích gì ? Giữa trách nhiệm pháp lí và vi phạm pháp
luật có mối quan hệ với nhau như thế nào ?


<b>Câu 3. </b>Theo em việc truy cứu trách nhiệm hình sự và phạt tù đối với hai người phạm tội chưa thành niên
trong bài đọc thêm <i>Vết trượt từ chiếc mũ</i> (trang 25, SGK GDCD 12) có thoả đáng khơng ? Vì sao ?


<b>Câu 4. Hãy phân biệt các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí tương ứng bằng cách điền các</b>
<b>thơng tin để hồn thành bảng sau :</b>


<b>Loại </b>
<b>vi phạm</b>


<b>Chủ thể</b>
<b>vi</b>
<b>phạm</b>


<b>Hành vi</b> <b>Trách</b>
<b>nhiệm</b>


<b>Chế tài </b>
<b>trách nhiệm</b>


<b>Chủ thể áp</b>
<b>dụng pháp</b>


<b>luật</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Dân sự
Kỉ luật


<b>Câu 5.</b> Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.


<b>A</b> <b>B</b>


1. Vi phạm dân sự


a. Chủ thể vi phạm thường bị phạt tiền, cảnh
cáo, khôi phục hiện trạng ban đầu, thu giữ tang
vật, phương tiện,... dùng để vi phạm.


2. Vi phạm hành chính


b. Là những hành vi xâm phạm các quy tắc kỉ
luật lao động trong các cơ quan, trường học,
doanh nghiệp,...


3. Vi phạm hình sự


c. Chủ thể vi phạm phải bồi thường thiệt hại,
thực hiện nghĩa vụ dân sự theo đúng thoả thuận
giữa các bên tham gia.


4. Vi phạm kỉ luật


d. Là hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản
và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức


thực hiện.


5. Chế tài trách nhiệm dân sự e. Do cá nhân hoặc tổ chức nào đó thực hiện.
6. Chế tài trách nhiệm hình


sự


g. Là những hành vi xâm phạm các quy tắc quản
lí nhà nước do cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.


7. Chế tài trách nhiệm kỉ luật h. Là những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội
được quy định trong Bộ luật Hình sự.


8. Chế tài trách nhiệm hành
chính


i. Chủ thể vi phạm bị khiển trách, cảnh cáo,
chuyển công tác khác, cách chức, hạ bậc lương,
đuổi việc,...


k. Là những hình phạt nghiêm khắc nhất.


<b>Câu 5. </b>Ơng A vừa chính thức kí hợp đồng thoả thuận mua bán nhà với Công ti địa ốc B. Hai bên thống nhất
trong vòng 10 ngày, bên mua nhà sẽ trả hết tiền cho bên bán và bên bán sẽ bàn giao nhà cho bên mua sau
khi nhận đủ số tiền từ bên mua.


– Trong trường hợp này, pháp luật đã được ông A và Công ti B thực hiện ở giai đoạn nào ?
– Giai đoạn tiếp theo, ông A và Công ti B sẽ phải làm gì ?



– Nếu một trong hai bên không thực hiện đúng những cam kết như trong hợp đồng đã kí thì điều gì sẽ
xảy ra ?


– Quá trình thực hiện trải qua mấy giai đoạn ? Giữa các giai đoạn thực hiện pháp luật có quan hệ với
nhau như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 8.</b> Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các ô tương ứng.


<b>Nội dung</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


1. Sử dụng pháp luật là chủ động làm những gì mà pháp luật cho
phép làm.


2. Thi hành pháp luật là không làm những điều mà pháp luật
cấm đoán.


3. Tuân thủ pháp luật là chủ động làm những gì mà pháp luật
quy định phải làm.


4. Cảnh sát giao thơng phạt tiền anh N vì anh N điều khiển xe
mơ tơ phóng nhanh, vượt ẩu. Trong trường hợp này, cảnh sát
giao thông đã áp dụng pháp luật để phạt tiền anh N.


5. Chủ thể áp dụng pháp luật là các cơ quan, cơng chức nhà
nước có thẩm quyền.


6. A có ý định ăn cắp xe máy. Trường hợp này, A đã vi phạm
pháp luật.


7. D đe doạ sẽ giết chết bạn gái của mình. Trong trường hợp


này, D chưa vi phạm pháp luật.


8. B dùng điện để bẫy chuột nhưng không may C đi ngang qua
đã bị điện giật chết. Trong trường hợp này, B không vi phạm
pháp luật.


9. Bệnh nhân tâm thần Nguyễn Văn H hành hung ông B khiến
ông B bị thương nặng. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn H
không bị coi là vi phạm pháp luật.


10. Trần văn C, 6 tuổi đốt lửa làm cháy nhà hàng xóm gây
thiệt hại 100 triệu đồng của chủ nhà. Trong trường hợp này,
Trần Văn C đã vi phạm pháp luật.


<b>Câu 9. </b>Để xác định một hành vi nào đó là vi phạm pháp luật, chúng ta phải căn cứ vào những dấu hiệu cơ
bản nào ? Cho ví dụ minh hoạ.


<b>Câu 10.</b> Ơng Thành là nhân viên bảo vệ của trường Trung học cơ sở X. Có một đêm, do uống rượu say nên
ông đã quên không khố cổng và cửa các phịng học. Kết quả là kẻ trộm đã vào các phòng học lấy đi tất cả
những chiếc quạt trần ở đó. Theo em, ơng Thành đã vi phạm pháp luật loại gì và có thể phải chịu trách
nhiệm pháp lí nào ?


<b>III. MỞ RỘNG</b>


<b>Câu 1. </b>Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.


– (1)... là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa
vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.


1. A. Sử dụng pháp luật


B. Thi hành pháp luật


C. Tuân hành pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật


– (2)... là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền
của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm.


2. A. Thực hành pháp luật
B. Thi hành pháp luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

– (3)... là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền
căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.


3. A. Thi hành pháp luật
B. Sử dụng pháp luật


C. Ứng dụng pháp luật
D. Áp dụng pháp luật


– (4)... là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức khơng làm những điều mà
pháp luật cấm.


4. A. Tuân theo pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật


C. Chấp hành pháp luật
D. thi hành pháp luật



<i>– Vi phạm pháp luật là hành vi (5)... do người có năng lực (6)... </i>thực hiện, làm xâm hại
đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.


5. A. trái pháp luật, có lỗi
B. trái pháp luật


C. bất hợp pháp


D. sai trái, không đúng
6. A. trách nhiệm


B. hiểu biết


C. trách nhiệm pháp lí
D. nghĩa vụ pháp lí


<i>– (7)... là </i>những hành vi xâm phạm các quy tắc kỉ luật lao động trong các cơ quan, trường học,
doanh nghiệp,...


7. A. Vi phạm hành chính
B. Vi phạm dân sự


C. Vi phạm kỉ luật
D. Vi phạm hình sự


<i>– (8)... là</i> hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức
thực hiện.


8. A. Vi phạm kỉ luật
B. Vi phạm hành chính



C. Vi phạm hình sự
D. Vi phạm dân sự


<i>– (9)... là </i>những hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước do cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.


9. A. Vi phạm kỉ luật
B. Vi phạm hình sự


C. Vi phạm hành chính
D. Vi phạm kỉ luật


<i>– Khi vi phạm (10)..., chủ thể vi phạm thường bị </i>phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục hiện trạng ban đầu,
thu giữ tang vật, phương tiện,... dùng để vi phạm.


10. A. hình sự B. dân sự C. kỉ luật D. hành chính


<i>– Khi vi phạm (11)..., chủ thể vi phạm phải</i> bồi thường thiệt hại, thực hiện (12)... theo đúng
thoả thuận giữa các bên tham gia.


11. A. dân sự B. hình sự C. hành chính D. kỉ luật
12. A. trách nhiệm dân sự


B. trách nhiệm


C. nghĩa vụ dân sự
D. nghĩa vụ


<i>– Khi vi phạm (13)..., chủ thể vi phạm sẽ </i>bị khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác, cách


chức, hạ bậc lương hoặc đuổi việc.


13. A. hình sự B. dân sự C. kỉ luật D. hành chính


<i>– Khi vi phạm (14)..., </i>chủ thể vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự.
14. A. dân sự B. hình sự C. hành chính D. kỉ luật


<b>Câu 2.</b> Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các ô tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Trách nhiệm pháp lí là nhiệm vụ mà các tổ chức, cá nhân phải
thực hiện.


2. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ
chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp
luật của mình.


3. A cố ý lây truyền HIV cho người khác. Trong trường hợp
này, A đã vi phạm hình sự.


4. B đi vào đường ngược chiều gây tai nạn chết người. Trong
trường hợp này, B đã vi phạm hành chính.


5. C bị bắt vì tội tham gia tuyên truyền chống lại Nhà nước.
Trong trường hợp này, C phải chịu trách nhiệm hình sự.
6. Sau khi cha mẹ mất, H đã tìm cách chiếm đoạt tồn bộ tài
sản do cha mẹ để lại và không chia cho các anh chị em ruột.
Trong trường hợp này, hành vi của H là vi phạm dân sự.
7. Người đủ 14 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi
tội phạm.



8. Người đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự
về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng.


9. Người đủ 16 tuổi trở lên phải bị xử phạt hành chính về mọi
vi phạm hành chính do mình gây ra.


10. Người dưới 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự
khơng cần phải có người đại diện theo pháp luật.


<b>Câu 3. </b>Theo em, vi phạm pháp luật có gì giống và khác nhau so với vi phạm đạo đức ? Lấy trộm tiền của
người khác là vi phạm pháp luật hay vi phạm đạo đức ?


<b>Câu 4.</b> Thực hiện pháp luật là gì ? Em hãy phân tích những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức
thực hiện pháp luật.


<b>Câu 5.</b>Cảnh sát giao thông phạt hai bố con bạn A vì cả hai đã lái xe máy đi ngược đường một chiều. Bố bạn
A không chịu nộp tiền phạt vì ơng giải thích là mình khơng nhìn thấy biển báo đường một chiều, cịn con
ơng, bạn A mới 16 tuổi, cịn nhỏ, chỉ biết đi theo ơng nên khơng đáng bị phạt.


a. Theo em, lí do mà bố bạn A đưa ra có xác đáng khơng ? Cảnh sát giao thông xử phạt cả hai bố con
bạn A như vậy có đúng khơng ? Bạn A có phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình khơng ?


b. Theo em, trong tình huống trên, hai bố con bạn A có lỗi hay khơng ? Vì sao ?


c. Hai bố con bạn A phải chịu trách nhiệm trước ai ? Họ chưa gây ra tai nạn, chưa phải bồi thường cho
ai, vậy cảnh sát giao thông nhân danh ai và căn cứ vào đâu để phạt tiền họ ? Việc xử phạt ấy có ý nghĩa gì ?
d. Em hãy chỉ ra các vi phạm của bạn A và vi phạm của bố bạn A. Với các vi phạm của mỗi người, theo
em, họ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào ?



<b>Câu 6.</b> Xác định cho đúng hành vi với loại vi phạm pháp luật bằng cách đánh dấu (X) vào các ô tương ứng.


<b>Hành vi</b>


<b>Vi phạm pháp luật</b>
<b>Hình</b>


<b>sự</b>


<b>Hành</b>
<b>chính</b>


<b>Dân</b>


<b>sự</b> <b>Kỉ luật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. Khơng trả nhà khi hết thời hạn ghi trong
hợp đồng.


4. Nghỉ phép q hạn mà khơng có lí do.
5. Phát truyền đơn kích động quần chúng
biểu tình.


6. Kinh doanh khơng đúng với mặt hàng
đã đăng kí trong giấy phép kinh doanh.
7. Sử dụng phần mềm đã đăng kí bản
quyền mà khơng được sự đồng ý của tác
giả.


8. Gây chia rẽ, mất đoàn kết nội bộ trong


cơ quan.


9. Buôn bán ma tuý.


10. Xả chất thải chưa qua xử lí ra mơi
trường.


11. Xây nhà trên phần đất thuộc quyền sử
dụng của người khác.


12. Trốn tiết, bỏ học khơng có lí do.
13. Tổ chức đua xe trái phép.
14. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
15. Xâm nhập gia cư bất hợp pháp.
16. Sử dụng tài sản cơng trái mục đích.


<b>Bài 3 Cơng dân bình đẳng trước pháp luật</b>


<b>I.KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Em hiểu như thế nào là cơng dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí ? Cho ví dụ ?</b>


- <b>Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ</b> <b>có nghĩa là</b> bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.


<b>- Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình :</b>


+ Quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản, các quyền dân sự, chính trị
khác....


+ Nghĩa vụ: Bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế...



=> Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu, nghèo, thành phần,
địa vị xã hội.


- <b>Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí</b> là bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về
hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật<i>.</i>


VD.


<b>Ý nghĩa của việc Nhà nước đảm bảo cho cơng dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm</b>
<b>pháp lí ?</b>


- Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.


- Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho cơng dân
có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.


- Nhà nước xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của cơng dân và của xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Điều 52 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định mọi cơng dân đều :
A. bình đẳng trước Nhà nước.


B. bình đẳng trước pháp luật.


C. bình đẳng về quyền lợi.
D. bình đẳng về nghĩa vụ.
2. Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong :


A. Hiến pháp.



B. Hiến pháp và luật.


C. Luật Hiến pháp.
D. luật và chính sách.


3. Khi cơng dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hồn cảnh như
nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí :


A. như nhau.
B. bằng nhau.


C. ngang nhau.
D. có thể khác nhau.
4. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi :


A. dân tộc, giới tính, tơn giáo.
B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.


C. dân tộc, địa vị, giới tính, tơn
giáo.


D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
5. Học tập là một trong những :


A. nghĩa vụ của công dân.
B. quyền của công dân.


C. trách nhiệm của công dân.
D. quyền và nghĩa vụ của cơng dân.



<i>6. T</i>ham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những :
A. quyền của công dân.


B. trách nhiệm của công dân.


C. nghĩa vụ của công dân.


D. quyền và nghĩa vụ của công dân.


7. Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định bảo vệ Tổ quốc là :
A. nghĩa vụ của công dân.


B. quyền và nghĩa vụ của công dân.


C. trách nhiệm của công dân.
D. quyền của công dân.


8. Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định tự do kinh doanh theo quy
định của pháp luật là :


A. quyền của công dân.
B. trách nhiệm của công dân.


C. quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. nghĩa vụ của công dân.


9. Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của cơng dân sẽ bị Nhà nước :
A. ngăn chặn, xử lí.


B. xử lí nghiêm minh.



C. xử lí thật nặng.
D. xử lí nghiêm khắc.


10. Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của :
A. Nhà nước.


B. Nhà nước và xã hội.


C. Nhà nước và pháp luật.
D. Nhà nước và cơng dân.


<i>11. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là :</i>


A. Cơng dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.


B. Cơng dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định pháp luật.


D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì khơng phải chịu tránh nhiệm
pháp lí.


<b>Câu 2. Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1. Quyền bình đẳng


a. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ
trước Nhà nước và xã hội theo quy định của
pháp luật.



2. Bình đẳng trước pháp luật có
nghĩa là


b. là điều kiện cần thiết để cơng dân hưởng
các quyền của mình


3. Cơng dân bình đẳng về quyền


và nghĩa vụ có nghĩa là c. là trách nhiệm của Nhà nước.


4. Cơng dân bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí có nghĩa là


d. mọi cơng dân, nam, nữ thuộc các dân tộc,
tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác
nhau đều không bị phân biệt đối xử trong
việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp
luật.


5. Việc thực hiện những nghĩa vụ
được Hiến pháp và pháp luật quy
định


e. bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều
phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm
của mình và bị xử lí theo quy định của pháp
luật.


6. Quyền và nghĩa vụ của công dân


được


g. là quyền như nhau, ngang nhau giữa các
chủ thể pháp luật.


7. Những hành vi vi phạm quyền


công dân sẽ bị h. Nhà nước bảo vệ.


i. Nhà nước xử lí nghiêm minh.


k. Nhà nước quy định trong Hiến pháp và
luật.


<b>Câu 3.</b>Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ phải được hiểu như thế nào ? Giữa bình đẳng về hưởng
quyền và bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ của cơng dân có quan hệ với nhau như thế nào ?


<b>Câu 4. </b>Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí phải được hiểu như thế nào ? Vì sao giữa các cơng dân
phải có sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí ?


<b>Câu 5. </b>Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chuẩn bị cho cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hồ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tuyên bố : <i>“Trong cuộc Tổng tuyển cử, hễ là người muốn lo</i>
<i>việc nước thì đều có quyền ra ứng cử ; hễ là cơng dân thì đều có quyền đi bầu cử. Không chia gái trai, giàu</i>
<i>nghèo, tôn giáo, nịi giống, giai cấp, đảng phái, hễ là cơng dân Việt Nam thì đều có hai quyền đó”</i>. Em hiểu
như thế nào về quyền bình đẳng của cơng dân trong lời tuyên bố trên của chủ tịch Hồ Chí Minh ?


<b>Câu 6. </b>Trong lớp học của em, có bạn được miễn hoặc giảm học phí, có bạn được lĩnh học bổng, cịn các bạn
khác thì khơng ; có bạn được tham dự đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia, giao lưu văn hố quốc tế, cịn các
bạn khác thì khơng được tham dự ; các bạn nam đủ 17 tuổi thì được đăng kí nghĩa vụ qn sự, cịn các bạn
nữ khơng phải thực hiện nghĩa vụ này,... Theo em, những trường hợp trên đây có mâu thuẫn với quyền bình


đẳng khơng ? Vì sao ?


<b>Câu 7. </b>Khi thảo luận về trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của cơng dân trước
pháp luật. Bạn A cho rằng : <i>“Cơng dân có bình đẳng trước pháp luật hay khơng điều đó hồn tồn thuộc</i>
<i>trách nhiệm của Nhà nước”</i>. Còn bạn B lại cho rằng : <i>“Trách nhiệm đó thuộc về cả Nhà nước và công</i>
<i>dân”</i>. Em đồng ý với ý kiến của bạn nào ? Tại sao ?


<b>III. MỞ RỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>– </i>Bình đẳng trước pháp luật là một trong những (1)... của cơng dân.
1. A. quyền chính đáng


B. quyền thiêng liêng


C. quyền cơ bản
D. quyền hợp pháp


<i>– </i>Bình đẳng (2)... có nghĩa là mọi cơng dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa
vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong (3)..., thực hiện nghĩa vụ và (4)...
theo quy định pháp luật.


2. A. với pháp luật
B. giữa các công dân


C. trong pháp luật
D. trước pháp luật
3. A. việc dành quyền


B. việc hưởng quyền



C. việc có quyền
D. việc trao quyền
4. A. chịu trách nhiệm


B. chịu xử lí


B. chịu trách nhiệm pháp lí
D. chịu hình phạt


<i>– </i>Mức độ sử dụng các quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân (10)... vào khả năng, điều kiện và
hoàn cảnh của mỗi người.


10. A. không phụ thuộc
B. hoàn toàn phụ thuộc


C. tất cả phụ thuộc
D. phụ thuộc rất nhiều


<b>Câu 2.</b> Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các ô tương ứng.


<b>Nội dung</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


1. Tất cả mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc,
tơn giáo, thành phần, địa vị xã hội đều bình đẳng trước pháp
luật.


2. Chỉ những cơng dân đủ 18 tuổi trở lên mới được bình
đẳng trước pháp luật.


3. Trước pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về quyền,


nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.


4. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được
hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.


5. Mức độ sử dụng các quyền và thực hiện nghĩa vụ của công
dân không phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh
của mỗi người.


6. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ
vi phạm như nhau, trong một hồn cảnh như nhau thì đều
phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.


7. Trong pháp luật ln có sự phân biệt đối xử giữa các công
dân trong việc sử dụng quyền, thực hiện nghĩa vụ và trách
nhiệm pháp lí.


8. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong các
chính sách của Nhà nước.


9. Quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật có được bảo
đảm thực hiện hay khơng hồn tồn thuộc trách nhiệm của Nhà
nước và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 3. </b>Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số, con thương binh, con liệt sĩ trong
tuyển sinh đại học, cao đẳng. Theo em, điều đó có ảnh hưởng tới nguyên tắc <i>“mọi công dân được đối xử bình</i>
<i>đẳng về quyền và cơ hội học tập”</i> khơng ?


<b>Câu 4. </b>Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Cả hai anh làm việc cùng một cơ quan và có cùng
một mức thu nhập như nhau. Cuối năm, anh A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi anh B. Anh A khiếu nại


với cơ quan thuế với lí lẽ rằng anh nộp thuế nhiều hơn anh B trong khi thu nhập của hai người bằng nhau là
khơng bình đẳng.


– Theo em, anh A khiếu nại như vậy có đúng khơng ? Tại sao ?


– Trong thực tế, bên cạnh những quy định của pháp luật thì việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của cơng
dân cịn phụ thuộc vào yếu tố nào ?


<b>Câu 5. </b>Nguyễn Văn N, 19 tuổi, là thanh niên hư hỏng, nghiện ma t. Khơng có tiền để hút, N nảy ý định đi
cướp xe máy. N tìm được người quen là Trần Văn A, 17 tuổi, bỏ học lang thang ở bến xe, để cùng bàn kế
hoạch đi cướp. Hai tên đã thuê một người lái xe ôm chở đi, đến chỗ vắng, chúng dùng dao uy hiếp, cướp xe
máy và đâm người lái xe trọng thương (thương tật 70%). Căn cứ vào hành vi phạm tội của N và A là phạm
tội có tổ chức, có kế hoạch và sử dụng hung khí nguy hiểm, gây thương tích nặng cho nạn nhân, Tồ đã xử
Nguyễn Văn N tù chung thân, Trần Văn A bị phạt tù 17 năm. Gia đình N cho rằng Tồ án xử như vậy là
thiếu cơng bằng vì N và A cùng độ tuổi, cùng nhau thực hiện vụ cướp của giết người. Vậy theo em, thắc
mắc của gia đình N là đúng hay sai ? Vì sao ?


<b>Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã</b>


<b>hội</b>



<b>I.KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Thế nào là bình đẳng trong hơn nhân và gia đình ? Ngun tắc bình đẳng được thể hiện như thế</b>
<b>nào trong quan hệ giữa vợ và chồng ? Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và</b>
<b>chồng có ý nghĩa như thế nào đối với người phụ nữ trong giai đoạn hiện nay ?</b>


* <b>Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình được hiểu là</b> bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và
các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trịn lẫn nhau, khơng phân biệt
đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.



Bình đẳng giữa vợ và chồng:


* <b>Nguyên tắc bình đẳng quan hệ giữa vợ và chồng được thể trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài</b>
<b>sản :</b>


<b>- Trong quan hệ nhân thân:</b>


Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân
phẩm, uy tín của nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. Vợ, chồng bình đẳng với nhau
trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp; sử dụng thời
gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.


<b>- Trong quan hệ tài sản:</b>


Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Những tài sản chung của vợ, chồng
mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ
và chồng. Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung
để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng.


Vợ chồng có quyền có tài sản riêng theo quy định của pháp luật.


<b>* Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- khắc phục tư tưởng lạc hậu trọng nam khinh nữ - Tạo điều kiện cho người phụ nữ có điều kiện đóng góp
và phát triển trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước.


<b>Thế nào là bình đẳng trong lao động? Theo em, pháp luật thừa nhận quyền sở hữu tài sản riêng của</b>
<b>vợ và chồng có mâu thuẫn với ngun tắc bình đẳng giữa vợ và chồng khơng ? Vì sao?</b>


<b>- Bình đẳng trong lao động được hiểu</b> <b>là</b> bình đẳng giữa mọi cơng dân trong thực hiện quyền lao động


thơng qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thơng qua hợp
đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong
phạm vi cả nước.


- Không vi phạm nguyên tắc đẳng giữa vợ và chồng . Vì như vậy sẽ đảm bảo được tính cơng bằng trong
quan hệ tài sản.


<b>Việc giao kết HĐLĐ phải theo nguyên tắc nào ? Tại sao người lao động và người sử dụng lao động</b>
<b>phải giao kết hợp đồng lao động ? Thực hiện đúng giao kết hợp đồng lao động đem lại quyền lợi gì</b>
<b>cho người lao động và người sử dụng lao động ?</b>


- Việc giao kết HĐLĐ phải theo nguyên tắc sau :
+ Tự do , tự nguyện , bình đẳng


+ Khơng trái với Ol và thỏa ước LĐ tập thể


+ Giao kết trực tiếp giữa người LĐ và người sử dụng LĐ.


- Tại vì :Sau khi kí kết HĐLĐ , quyền LĐ của CD trở thành thực tế và mỗi bên có trách nhiệm thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ của mình.


- Việc thực hiện đúng giao kết hợp đồng LĐ sẽ đem lại những lợi ích sau :


+ <b>Về phía người lao động :</b> Không bị mất các khoản trong hợp đồngthực hiện đầy dũ quyền và nghĩa vụ
của mình…


+ <b>Về phía người sử dụng lao động</b> : Yên tâm về nhân sự của mình…


<b>Việc Nhà nước ưu đãi đối với người lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật cao và quy định không</b>
<b>sử dụng lao động nữ vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại, ảnh hưởng xấu đến chức năng</b>


<b>sinh đẻ và ni con có trái với ngun tắc cơng dân bình đẳng trong lao động khơng ? Vì sao?</b>


- Khơng trái với ngun tắc cơng dân bình đẳng trong lao động.
- Vì :


+ Việc nhà nước ưu đãi đối người LĐ có trình độ kĩ thuật cao nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi để phát
huy tài năng , làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.


+ Pháp luật có quy định cụ thể đối với LĐ nữ : LĐ nữ có quyền hưởng chế độ thai sản ; Người sử dụng LĐ
không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt HĐLĐ với LĐ nữ vì lí do kết hơn , có thai , nghỉ thai sản ,
nuôi con dưới 12 tháng tuổi , đồng thời không sử dụng lao động nữ vào các công việc nặng nhọc, nguy
hiểm, độc hại, ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con.


<i>1. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hơn nhân và gia đình ?</i>


A. Cùng đóng góp cơng sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với điều kiện của mình.


C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.


D. Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.


<i>2. Điều nào sau đây khơng phải là mục đích của hơn nhân ?</i>


A. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Củng cố tình u lứa đơi.


C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>3. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây ?</i>



A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.


C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.


4. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hơn đến ngày chấm dứt hơn nhân là
thời kì gì ?


A. Hơn nhân. B. Hồ giải. C. Li hơn. D. Li thân.


<i>5. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình ?</i>


A. Đùm bọc, ni dưỡng nhau trong trường hợp khơng cịn cha mẹ.
B. Không phân biệt đối xử giữa các anh, chị, em.


C. u q, kính trọng, ni dưỡng cha mẹ.
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.


<i>6. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong Luật Lao động là :</i>


A. không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
B. không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.
C. không được quá 6 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.
D. không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.


<i>7. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động ?</i>


A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.


B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.


C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.


D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
8. Theo Hiến pháp nước ta, đối với mỗi công dân, lao động là :


A. nghĩa vụ.
B. bổn phận.


C. quyền lợi.


D. quyền và nghĩa vụ.


9. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi
người lao động nữ :


A. kết hơn.


B. nghỉ việc khơng có lí do.


C. ni con dưới 12 tháng tuổi.
D. có thai.


<i>10. Thiếu điều kiện nào sau đây thì hợp đồng lao động sẽ khơng thể có hiệu lực ?</i>


A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Khơng trái với pháp luật.


C. Khơng trái với thoả ước lao động tập thể.



D. Giao kết qua khâu trung gian giữa người lao động và người sử dụng lao động.


11. Văn bản luật có pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của cơng dân trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội là :


A. Hiến pháp.
B. Luật lao động.


C. Luật dân sự.


D. Luật doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

A. Văn kiện Đảng và Điều lệ Đảng.
B. Nghị định của Chính phủ.


C. Hiến pháp và các văn bản luật.
D. Nghị quyết của Quốc hội.


13. Tổ chức đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân là :
A. Nhà nước.


B. Mặt trận tổ quốc.


C. Chính phủ.
D. Tồ án nhân dân.
14. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là :


A. tiêu thụ nhiều sản phẩm.
B. tạo ra lợi nhuận.



C. nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. giảm giá thành sản phẩm.


<i>15. Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là :</i>


A. hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp.
B. khuyến khích người dân tiêu dùng.


C. tạo ra môi tường kinh doanh tự do, bình đẳng.
D. xúc tiến các hoạt động thương mại.


<b>TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1.</b> Công ti A thông báo cần tuyển một người để làm trợ lí cho Ban Giám đốc. Kết quả tuyển dụng cho
thấy có hai hồ sơ đáp ứng đầy đủ các tiêu chí do ban tuyển dụng đưa ra và đều có kết quả như nhau. Sau khi
cân nhắc kĩ lưỡng, Hội đồng tuyển dụng quyết định cho người nữ trúng tuyển. Kết quả này khiến cho người
nam rất bất bình vì cho rằng cơng ti đối xử khơng bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Theo em,
quyết định của Hội đồng tuyển dụng có vi phạm pháp luật về quyền bình đẳng trong lao động hay khơng ?
Vì sao ?


<b>Câu 2.</b> Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Thanh đã được 18 tuổi và quyết định khởi nghiệp kinh
doanh của mình. Sau khi huy động đủ số vốn theo quy định và theo học một khoá ngắn hạn về nghề kinh
doanh, Thanh đem nộp bộ Hồ sơ đăng kí kinh doanh lên Uỷ ban nhân dân huyện. Nhưng bố mẹ anh ra sức
ngăn cản đứa con trai vì cho rằng chính quyền sẽ khơng thể cấp giấy phép kinh doanh vì Thanh cịn q trẻ,
lại chỉ mới vừa tốt nghiệp phổ thông.


– Theo em, Thanh có đủ điều kiện để thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của mình khơng ?
– Thanh nên làm thế nào để thực hiện ý tưởng của mình ?



<b>Câu 3. </b>Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là gì ? Bình đẳng trong gia đình có làm xoá đi ranh giới giữa
các thành viên trong gia đình khơng ?


<b>Câu 4.</b>Việc đưa ra những quy định riêng đối với lao động nữ và lao động chưa thành niên có mâu thuẫn gì
với việc thực hiện quyền bình đẳng trong lao động hay khơng ? Vì sao ?


<b>Câu 6. </b>Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh ? Trình bày những nội dung cơ bản của quyền bình đẳng
trong kinh doanh. Vai trị của bình đẳng trong kinh doanh đối với người kinh doanh và xã hội được thể hiện
như thế nào ?


<b>Câu 7.</b> Anh Hùng và chị Hoa là vợ chồng đã được 2 năm và sống cùng bố mẹ anh Hùng đã già yếu. Anh
Hùng là người năng động, lại có cơng việc ổn định và thu nhập cao. Sau khi chị Hoa sinh em bé và hết thời
gian nghỉ thai sản, anh Hùng đề nghị vợ xin thơi việc ở cơ quan để có nhiều thời gian chăm sóc con và ơng
bà hơn. Từ khi chị Hoa nghỉ việc, tất cả những chuyện lớn lao liên quan đến gia đình, anh Hùng đều tự mình
quyết định mà không cần hỏi qua ý kiến của vợ, vì nghĩ rằng mình đi nhiều, làm nhiều nên có kinh nghiệm,
cịn vợ khơng cịn tiếp xúc với bên ngồi nữa nên nếu có ý kiến cũng khơng giúp ích được gì. Chị hoa thấy
thế rất buồn nhưng chưa biết làm cách nào để khuyên bảo chồng mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

– Theo em, chị Hoa cần làm gì để được bình đẳng trong quan hệ vợ chồng ?


<b>Câu 8.</b> Có ý kiến cho rằng bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình sẽ giải phóng người phụ nữ khỏi thiên
chức làm vợ, làm mẹ. Em suy nghĩ như thế nào về ý kiến trên ?


<b>Câu 9.</b> Giao kết hợp đồng lao động có vai trị như thế nào đối với lao động và người sử dụng lao động ?


<b>Câu 10. </b>Kinh doanh là gì ? Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh ? Vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế
Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay có mâu thuẫn với
quyền bình đẳng trong kinh doanh khơng ?


<b>Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tơn giáo</b>



<b>I.KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc ? Tại sao để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc Nhà</b>
<b>nước cần quan tâm đến các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế xã hội thấp?</b>


<b>- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số</b>
hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, khơng phân biệt chủng tộc, màu da... đều được Nhà nước và
pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.


- Nhằm để rút ngắn khoảng cách và tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh
tế, văn hóa , xã hội tiến kịp trình độ chung của đất nước


<b>Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tơn giáo có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ</b>
<b>Tổ quốc Việt Nam xã hội chũ nghĩa ?</b>


<b>- Thực hiện tốt chính sách các dân tộc , tơn giáo bình đẳng , đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển</b>
là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”


- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc , tơn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đồn kết dân tộc,
thúc đẩy tình đồn kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công
cuộc xây dựng đất nước.


<b>Em hiểu như thế nào là các quyền tự do cơ bản của công dân ? Thế nào là quyền bất khả xâm phạm</b>
<b>về thân thể của công dân ? VD.</b>


<b>- Các quyền tự do cơ bản của công dân được hiểu là các quyền được ghi nhận trong hiến pháp và luật ,</b>
quy định mối hệ cơ bản giữa NN và CD.


<b>VD : Tự do dân chủ và tự do cá nhân ; tự do đi lại và tự do cư trú…</b>



- <b>Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng </b>có nghĩa là khơng ai bị bắt, nếu khơng có quyết định
của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang<i>.</i>


<b>VD</b>. Bắt , giam và giữ người....


<b>Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe nhân phẩm và danh dự của công</b>
<b>dân? Nêu ví dụ ?</b>


<b>- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe nhân phẩm và danh dự của cơng dân có nghĩa</b>
<b>là CD có quyền được bảo đảm về tính mạng , sức khỏe , được bảo vệ danh dự và nhân phẩm ; không ai</b>
được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe , nhân phẩm và danh dự của người khác.


II. BÀI TẬP


1. Chương trình phát triển kinh tế – xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi của
chính phủ cị có tên gọi khác là :


A. chương trình 134.
B. chương trình 135.


C. chương trình 136.
D. chương trình 138.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. các bên cùng có lợi.
B. đồn kết giữa các dân tộc.


B. bình đẳng.


D. tơn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.


3. Số lượng các dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam là :


A<i>. </i>54. B. 55. C. 56. D. 57.


<i>4. Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số</i>
<i>nghèo, đời sống khó khăn</i> cịn có tên gọi khác là :


A. chương trình 134.
B. chương trình 135.


C. chương trình136.
D. chương trình 138.
5. Dân tộc được hiểu theo nghĩa là :


A. một bộ phận dân cư của quốc gia.
B. một dân tộc thiểu số.


C. một dân tộc ít người.


B. một cộng đồng có chung lãnh thổ.


6. Yếu tố quan trọng nhất dùng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là :
A. niềm tin.


B. hậu quả xấu để lại.


C. nguồn gốc.
D. nghi lễ.


7. Ngồi việc được thể hiện trong Hiến pháp, sự bình đẳng giữa các tơn giáo cịn thể hiện trong văn bản luật


nào ?


A. Luật Tơn giáo.
B. Luật Tín ngưỡng.


C. Pháp lệnh thờ cúng.


D. Pháp lệnh tín ngưỡng tơn giáo.
8. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng ?


A. Thắp hương trước lúc đi xa.
B. Không ăn trứng trước khi đi thi.


C. Yểm bùa.


D. Xem bói để biết trước tương lai.


9. Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tơn giáo, giữa cơng dân có hoặc khơng có tơn giáo và giữa công dân
của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ gì với nhau ?


A. Tơn trọng. B. Độc lập. C. Cơng kích. D. Ngang hàng.


10. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của cơng dân có tín ngưỡng, tơn giáo đối với
đạo pháp và đất nước ?


A. Buôn thần bán thánh.
B. Tốt đời đẹp đạo.


C. Kính chúa yêu nước.
D. Đạo pháp dân tộc.



<b>Câu 2.</b> Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một hoặc nhiều thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.


<b>A</b> <b>B</b>


1. Dân tộc


a. Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, khơng phù hợp
với lẽ tự nhiên dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình
và cộng đồng.


2. Tơn giáo b. Là lịng tin vào vào một cái gì đó thần bí.


3. Tín ngưỡng c. Là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức giáo hội, giáo lí
và các nghi thức thờ cúng riêng.


4. Mê tín dị đoan


d. Chỉ cộng đồng người cụ thể có mối liên hệ chặt chẽ và
bền vững với sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ chung và những
nét văn hố đặc thù.


5. Bình đẳng giữa
các dân tộc


e. Công dân khơng phân biệt dân tộc, tơn giáo đều có
quyền tham gia vào bộ máy nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các tôn giáo đối xử bình đẳng như nhau.



h. Nhà nước tạo điều kiện để công dân thuộc các dân tộc
khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập.


i. Cơng dân thuộc các tơn giáo khác nhau hoặc khơng có
tơn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ cơng dân.
k. Nhà nước đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển kinh tế
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.


l. Các tơn giáo hợp pháp ln bình đẳng trước pháp luật,
đều được pháp luật công nhận và bảo hộ.


<b>Câu 3.</b> Quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ?
a. Nếu công dân không theo tôn giáo này thì phải theo một giáo khác.


b. Cơng dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.


c. Công dân có quyền từ bỏ tín ngưỡng hay tơn giáo mà họ đã từng theo.
d. Công dân không được từ bỏ tín ngưỡng, tơn giáo mà mình đã theo.


e. Cơng dân đã từng theo một tơn giáo nào đó thì khơng được gia nhập tơn giáo khác.


g. Cơng dân có quyền thơi khơng theo tín ngưỡng hay tơn giáo này để theo một tín ngưỡng hoặc tơn
giáo khác.


h. Cơng dân có quyền theo tín ngưỡng hoặc tơn giáo mà họ muốn.


i. Không ai được phép cưỡng bức hoặc cản trở người khác trong việc gia nhập hay từ bỏ một tín ngưỡng
tơn giáo nào đó.


k. Nếu đã từ bỏ tơn giáo đã từng theo thì khơng được theo trở lại.



<b>Câu 4. </b>Anh P và chị H yêu nhau đã được một năm. Hai anh chị có ý định sẽ tiến đến hôn nhân. Nhưng khi
đem chuyện này ra báo cáo và bàn bạc với bố mẹ thì chị H bị bố mẹ và gia đình phản đối kịch liệt với lí do
là gia đình chị H theo đạo Thiên chúa, cịn gia đình anh P lại theo đạo Phật, nên không hai người không thể
cưới nhau. Chị H rất lo lắng và chưa biết giải quyết sự việc ra sao ? Theo em, việc ngăn cản của gia đình chị
H có phải là đã vi phạm pháp luật khơng ? Vì sao ?


<b>Câu 5. </b>Tại một trường dân tộc nội trú của tỉnh Thừa Thiên – Huế có rất nhiều học sinh thuộc các dân tộc
khác nhau trong tỉnh. Trong các hoạt động văn hoá, văn nghệ, nhà trường ln khuyến khích học sinh đăng
kí những tiết mục có nơi dung liên quan đến bản sắc văn hố của dân tộc mình. Ngồi ra, trong các dịp lễ
hội hay hoạt động ngoại khố, nhà trường cũng khuyến khích học sinh mặc những trang phục của dân tộc
mình. Theo em, những việc làm trên của nhà trường có thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc hay khơng ?
Vì sao ?


<b>Câu 6.</b> Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì ? Vì sao nói bình đẳng giữa các dân tộc vừa là mục tiêu, vừa
là động lực của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×