Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.65 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> + Đến ngày 17/2 HS hoàn thành bài nộp bài cho GV Sử dạy </b>
<b>lớp mình để GV kiểm tra và đánh giá.</b>
<b>MIỀN BẮC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI, </b>
<b>MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ - DIỆM, </b>
<b>GÌN GIỮ HỒ BÌNH ( 1954 – 1960 )</b>
<b> NỘI DUNG CHÍNH:</b>
1. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ 1954 về
Đông Dương
2. Miền Bắc hồn thành cải cách ruộng đất, khơi phục kinh tế, cải tạo quan hệ
sản xuất
( 1954 – 1960 )
3. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực
lượng cách mạng, tiến tới “ Đồng Khởi” ( 1954 – 1960 )
<b>*********</b>
<b>Câu 1. Khái quát đặc điểm, tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ</b>
<b>1954 về Đông Dương ? Do đâu dẫn tới đặc điểm tình hình đó?</b>
<b> </b>Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đơng Dương được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam, Lào , Campuchia của thực dân Pháp có đế quốc Mỹ
giúp sức.
<i>* Về phía ta:</i> Ngày 10 – 10- 1954, qn ta tiến vào tiếp quản Hà Nội trong
khơng khí cách mạng tưng bừng của ngày hội giải phóng. Ngày 1 -1 – 1955,
Trung ương Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đơ.
Tốn lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phịng ngày 13 – 5- 1955, rút khỏi đảo
Cát Bà ngày 16 – 5- 1955. Miền Bắc nước ta hồn tồn giải phóng.
<i><b>* Về phía Pháp:</b></i> Giữa tháng 5 – 1956, Pháp rút hết quân khỏi miền Nam khi
chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt
Namtheo điều khoản của hiệp định Giơnevơ.
Như vậy sau năm 1954 đặc điểm nổi bật nhất là đất nước ta tạm thời bị
chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau: Miền Bắc đã hồn tồn
được giải phóng, miền Nam vẫn dưới ách thống trị của Mỹ- Diệm.
Đặc điểm tình hình nêu trên của nước ta là do âm mưu của đế quốc Mỹ
và tay sai của Mỹ là chính quyền Diệm muốn chống phá sự nghiệp cách mạng
nước ta, muốn xâm lược và biến nước ta thành thuuộc địa kiểu mới và căn cứ
quân sự của chúng.
<i><b>Câu 2: Nhiệm vụ cách mạng nước ta sau năm 1954? Vị trí và vai trị của</b></i>
<i><b>cách mạng từng miền?Mối quan hệ của các mạng hai miền?</b></i>
<b>* Nhiệm vụ:</b>
Xuất phát từ đặc điểm tình hình nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế
độ chính trị khác nhau Đảng ta đã xác định: sự nghiệp cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành; nhân dân vừa phải hàn gắn vết
thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ
nghĩa xã hội, vừa phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam, thực hiệnu hồ bình, thống nhất nước nhà.Nhiệm vụ chung của cách
mạng 2 miền là chống Mỹ để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
*<b>Vị trí của cách mạng từng miền</b>:
Miền Bắc: đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Miền Bắc sẽ là hậu phương
chi viện sức người sức của cho miền Nam chống Mỹ.
Miền Nam : tiếp tục làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống Mỹ
và tay sai để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
*<b>Vai trò của cách mạng 2 miền:</b>
Miền Bắc là hậu phương giữ vai trò quyết định nhất trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ. Miền Nam là tiền tuyến giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với
thắng lợi chung của kháng chiến chống Mỹ.
<b>*Mối quan hệ</b> : Cách mạng 2 miền có mối quan hệ gắn bó khăng khít,
tác động qua lại và hỗ trợ nhau. Thắng lợi ở miền Nam góp phần bảo vệ miền
Bắc và thắng lợi ở miền Bắc góp phần chi viện giúp miền Nam thắng Mỹ.
<b>Câu 3: Những thành tựu của miền Bắc trong thời kỳ từ 1954 đến</b>
<b>1960? (hỏi dạng khác: Nêu thành tựu của miền Bắc trong hoàn thành cải</b>
<i><b>* Hoàn thành cải cách ruộng đất</b></i>
- Căn cứ hoàn cảnh thực tế miền Bắc và nhằm đáp ứng u cầu về quyền lợi
kinh tế, chính trị của nơng dân, củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt
trận dân tộc thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết định “ Đẩy mạnh phát động
quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất ).
<b> => </b>Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, chúng ta đã tịch thu, trưng thu, trưng mua
khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bị, 1.8 triệu nơng cụ từ tay giai cấp
địa chủ đem chia cho trên 2 triệu hộ nông dân. Giai cấp địa chủ đã căn bản bị
xoá bỏ, nông dân đã làm chủ nông thôn, nguyện vọng lâu đời của nơng dân là “
người cày có ruộng” đã được thực hiện.
- Tuy vậy, trong cải cách ruộng đất, chúng ta phạm một số sai lầm nghiêm
trọng như : Đấu tố cả những người thuộc tầng lớp trên có cơng với cách mạng,
quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên… thành địa chủ. Sai lầm còn thể
hiện trong phương pháp đấu tố tràn lan, thô bạo.
<b> - </b>Tháng 9 – 1956, Hội nghị lần thứu 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
( khoá 11 ) đã đề ra chủ trương kiên quyết sửa chữa sai lầm trong cải cách ruộng
đất. Công tác sửa sai những sai lầm được tiến hành trong cả năm 1957. Nhờ đó,
hậu quả của sai lầm đã được khắc phục. Sau cải cách ruộng đất, bộ mặt của
nơng thơn miền Bắc có nhiều thay đổi. Khối liên minh công nông được củng cố.
<i><b>* Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh</b></i>
Tại Kì họp thứ 4, Quốc hội khoá 1 ( tháng 3 – 1955 ) đã ra nghị quyết củng
cố miền Bắc bằng cách “ ra sức khôi phục và phát triển kinh tế, văn hố”.
- Trong nơng nghiệp, nơng dân hăng hái khai khẩn ruộng đất bỏ hoang, bảo
đảm cày cấy hết ruộng đất vắng chủ, tăng thêm đàn trâu bò, sắm thêm nông cụ.
Hệ thống đê điều dài hơn 3.000 km được tu bổ. Nhiều đập nước như đập Bái
Thượng ( Thanh Hố), Đơ Lương ( Nghệ An), Thác Huống ( Thái Ngun ) đã
được sửa chữa. Nhiều cơng trình thuỷ nơng mới được xây dựng, có tác dụng mở
rộng diện tích tưới và tiêu nước.
- Trong cơng nghiệp, chúng ta đã nhanh chóng khơi phục và mở rộng hầu hết
các cơ sở công nghiêp, các nhà máy, xí nghiệp quan trọng như mỏ than Hịn
Gai, dệt Nam Định,…; xây dựng thêm nhà máy mới như cơ khí Hà Nội, diêm
Thống Nhất, …
=> Đến cuối năm 1957, miền Bắc có tất cả 97 nhà máy, xí nghiệp lớn do nhà
nước quản lý. Ngành thủ công nghiệp đã cung cấp gần 59 % số hàng hoá tiêu
dùng trong nước, giải quyết phần nào việc làm cho người lao động.
- Trong thương nghiệp, hệ thống mậu dịch quốc doanh và hợp tác xã mua bán
được mở rộng, đã cung cấp ngày càng nhiều mặt hàng cho nhân dân. Đến cuối
năm 1957, miền Bắc đã đặt quan hệ buôn bán với 27 nước.
- Giao thông vận tải được chú trọng, khôi phục gần 700 km đường sắt, sửa
chữa và làm mới hàng nghìn km đường ơtơ, xây dựng và mở rộng thêm một số
cảng như cảng Hải Phòng, Cẩm Phả, Bến Thuỷ; đường hàng không dân dụng
quốc tế được khai thông.
- Văn hoá giáo dục y tế dược đâỷ mạnh. Nền giáo dục được phát triển theo
hưỡng xã hội chủ nghĩa. Hệ thống giáo dục phổ thông theo chương trình 10 năm
Trong giai đoạn này, chính quyền và quân đội được củng cố, khả năng phòng
thủ đất nước được tăng cường, quan hệ ngoạ giao được mở rộng. Mặt trận Tổ
quốc được thành lập tháng 9-1955 đã tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân xây
dựng đất nước.
<b>b. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế-xã hội </b>
<b>(1958-1960).</b>
<b> </b>Trong 3 năm tiếp theo (1958-1960), miền Bắc lấy cải tạo xã hội chủ nghĩa
làm trọng tâm: Cải tạo đối với nông nghiêp, thủ công nghiệp, thương nghiệp
nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh trong đó khâu chính là hợp tác hố
nơng nghiệp. Chủ trương này được cụ thể hố trong kế hoạch 3 năm cải tạo và
bước đầu phát triển kinh tế văn hoá (1958-1960), do quốc hội khoá 1 kỳ họp thứ
8 thông qua tháng 4-1958.
- Thực hiện chủ trương trên, khắp nơi sôi nổi thi đua xây dựng hợp tác xã.
Cuộc vận động hợp tác hố nơng nghiệp được tiến hành theo nguyên tắc tự
nguyện, cùng có lợi và quản lý dân chủ; Đến cuối năm 1960, cơng cuộc hợp tác
hố nơng nghiệp đã căn bản hoàn thành – trên 85 % hộ nông dân vào hợp tác xã
với 70 % diện tích canh tác.
- Đối với tư sản dân tộc, Đảng và Nhà nước chủ trương cải tạo bằng phương
pháp hồ bình, sử dụng mặt tích cực của tư sản dân tộc, đưa họ vào làm ăn tập
thể dưới hình thức cơng tư hợp doanh. Đến cuối 1960, có hơn 95 % hộ tư sản
vào cơng tư hợp doanh.
- Đối với lực lượng tiểu thương, tiểu chủ, thợ thủ công, Nhà nước chủ trương
đưa họ vào con đường làm ăn tập thể trong các hợp tác xã thủ công nghiệp, hợp
- Đồng thời với nhiệm vụ cải tạo xã hội chủ nghĩa, công nghiệp quốc doanh
được ưu tiên đầu tư xây dựng. Đến cuối 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp lớn
do Trung ương quản lý, trên 500 xí nghiệp do địa phương quản lý.
- Những tiến bộ về kinh tế đã thúc đẩy sự nghiệp văn hoá giáo dục phát triển.
=> Những thành tựu đạt được trong thời gian thực hiện kế hoạch 3 năm cùng
với những thay đổi của miền Bắc sau 2 kế hoạch 3 năm ( 1954 – 1960 ) được
phản ánh tập trung trong bản Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ,
do Quốc hội khố 1, kì họp thứ 11, thông qua ngày 31 – 12 – 1959. Hiến pháp
cịn thể hiện ý chí, nguyện vọng của nhân dân Việt Nam quyết tâm đưa miền
Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất nước nhà.
<i><b>Câu 4. Khái quát phong trào của nhân dân Miền Nam trong đấu tranh</b></i>
<i><b>chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới</b></i>
<i><b>“ Đồng Khởi” ( 1954 – 1960 )</b></i>
<i>a. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách</i>
<i>mạng ( 1954 – 1959)</i>
của nhân dân Đông Dương, Trung ương Đảng đề ra cho cách mạng miền Nam
nhiệm vụ chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị
chống Mỹ - Diệm, đòi chúng thi hành hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng
Dương, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
- Tháng 11 – 1954, Mỹ - Diệm tiến hành khủng bố, đàn áp, lùng bắt các nhà
lãnh đạo phong trào. Nhưng phong trào đấu tranh vì mục tiêu hồ bình cảu các
tầng lớp nhân dân tiếp tục dâng cao, lan rộng, lôi cuốn hàng triệu người tham
- Mục tiêu phong trào đựoc mở rộng, hình thức đấu tranh có những thay đổi
cho phù hợp với tình hình mới. Đấu tranh vừa địi Mỹ - Diệm thi hành hiệp định
Giơnevơ, đòi hiệp thương tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước, chống cái
gọi là “ trưng cầu dân ý”, “ bầu cử quốc hội” … của Diệm, vừa chống Mỹ
-Diệm khủng bố, đàn áp, chống chiến dịch “ tố cộng”, “ diệt cộng “ của chúng,
đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ. Đấu tranh giữ gìn kết hợp với phát triển
lực lượng cách mạng. Hình thức đấu tranh từ đấu trannh chính trị, hồ bình sang
đấu tranh vũ trang tự vệ, rồi dùng bạo lực cách mạng.
<i>b. Phong trào “ Đồng Khởi” ( 1959 -1960).</i>
<b>* Nguyên nhân:</b>
- Trong những năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp mn vàn khó
khăn. Ngơ Đình Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ngồi vịng pháp luật.
Luật 10/59 ( đề ra tháng 5 – 1959 ) cho phép thẳng tay giết hại bất cứ người yêu
nước nào, bất cứ ai có biểu hiện chống lại chúng, làm cho hàng chục vạn cán
bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày. Cuộc đấu
tranh của nhân dân ta ở miền Nam địi hỏi có một biện pháp quyết liệt để đưa
cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tháng 1 -1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết
định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cácg mạng đánh đổ chính quyền
Mỹ - Diệm và nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân
miền Nam khơng có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng
miền Nam là “ dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp
với lực lượng vũ trang để đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thiết
<i><b>* Diễn biến:</b></i>
Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương, như cuộic nổi dậy ở Vĩnh
Thạnh ( Bình Định), Bác Ái ( Ninh Thuận) tháng 2 – 1959, ở Trà Bồng ( Quảng
Ngãi) tháng 8 – 1959, lan ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu
biểu với cuộc “ Đồng Khởi” ở Bến Tre.
Hoà nhịp với cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre, nhân dân các tỉnh Tây Ninh, Mỹ
Tho, Trà Vinh, Bạc Liêu, Rạch Giá, Cà Mau, Châu Đốc, Kiến Phong, Kiến
Tường…đồng loạt nổi dậy làm chủ 2/3 xã ấp.
=> Kết quả: Cuối năm 1960, tại NBộ, CM đã làm chủ 600/1298 xã, Ở trung
trung bộ, CM làm chủ 904/3829 thôn và ở Tây Ngun có tới 3200/5721 thơn
được giải phóng.
<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>
- Thắng lợi phong trào “ Đồng Khởi” mở ra vùng giải phóng rộng lớn, liên
hồn, dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
ngày 20 -12- 1960 do luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch. Mặt trận chủ
trương đoàn kết tất cả các tầng lớp nhân dân, các giai cấp, các dân tộc, các tôn
giáo và nhân sĩ yêu nước, đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tập đồn
Ngơ Đình Diệm.
- Đồng khởi đã giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở
MN, đồng thời làm lung lay tận gốc chíng quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
- Phong trào “ Đồng Khởi” thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền
<b>Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn</b>
<b>lực lượng sang thế tiến cơng? Trình bày về sự kiện đấu tranh đó? </b>
<b>Sự kiện đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn</b>
<b>lực lượng sang thế tiến cơng là phong trào Đồng Khởi ( </b>
<b>1959-1960).</b>
<b>Trình bày về sự kiện Đồng Khởi</b>
<b>* Nguyên nhân:</b>
- Trong những năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp mn vàn khó
khăn. Ngơ Đình Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ngồi vịng pháp luật.
Luật 10/59 ( đề ra tháng 5 – 1959 ) cho phép thẳng tay giết hại bất cứ người yêu
nước nào, bất cứ ai có biểu hiện chống lại chúng, làm cho hàng chục vạn cán
bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày. Cuộc đấu
tranh của nhân dân ta ở miền Nam đòi hỏi có một biện pháp quyết liệt để đưa
cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tháng 1 -1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết
định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cácg mạng đánh đổ chính quyền
Mỹ - Diệm và nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân
miền Nam khơng có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng
miền Nam là “ dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp
với lực lượng vũ trang để đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thiết
lập chính quyền cách mạng của nhân dân”.
Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương, như cuộic nổi dậy ở Vĩnh
Tại Bến Tre, ngày 17 – 1- 1960, cuộc “Đồng Khởi” nổ ra ở 3 xã điểm là
Định Thuỷ, Bình Khánh và Phước Hiệp thuộc huyện Mỏ Cày, rồi nhanh chóng
lan ra tồn huyện và các huyện Giồng Trơm, Thạnh Phú, Ba Tri, Châu Thành,
Bình Đại.
Hoà nhịp với cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre, nhân dân các tỉnh Tây Ninh, Mỹ
Tho, Trà Vinh, Bạc Liêu, Rạch Giá, Cà Mau, Châu Đốc, Kiến Phong, Kiến
Tường…đồng loạt nổi dậy làm chủ 2/3 xã ấp.
=> Kết quả: Cuối năm 1960, tại NBộ, CM đã làm chủ 600/1298 xã, Ở trung
trung bộ, CM làm chủ 904/3829 thôn và ở Tây Ngun có tới 3200/5721 thơn
được giải phóng.
<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>
- Thắng lợi phong trào “ Đồng Khởi” mở ra vùng giải phóng rộng lớn, liên
hoàn, dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
ngày 20 -12- 1960 do luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch. Mặt trận chủ
trương đoàn kết tất cả các tầng lớp nhân dân, các giai cấp, các dân tộc, các tôn
giáo và nhân sĩ yêu nước, đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tập đồn
Ngơ Đình Diệm.
- Đồng khởi đã giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở
MN, đồng thời làm lung lay tận gốc chíng quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
- Phong trào “ Đồng Khởi” thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền
<b>Thời kỳ 1961- 1965</b>
<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, CHIẾN ĐẤU </b>
<b>CHỐNG CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỦA</b>
<b> ĐẾ QUỐC MĨ Ở MIỀN NAM ( 1961 – 1968 )</b>
<b>NỘI DUNG CHÍNH:</b>
1. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
( 1961 – 1965).
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc
Mỹ ( 1961 – 1965 ).
<b>1. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã</b>
<b>hội ( 1961 – 1965) </b>
- Về phia Mĩ - Diệm: Chính quyền Mĩ - Diệm đã chấm dứt thời kì ổn định tạm
thời, bọ đánh bại trong chiến lược chiến tranh đơn phương bởi phong trào Đồng
Khởi của nhân dân miền Nam.
- Về phía ta: Ở MBắc đã đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc cải cách
ruộng đất, khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. Từ năm 1958 –
1960, công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu phát triển kinh tế thu
được nhiều thắng lợi. Ở MNam, sau phong trào Đồng Khởi, cách mạng đã
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
=> Trong hồn cảnh đó, Đại hội lần thứ III của Đảng được triệu tập từ ngày 5
đến ngày 10 tháng 9-1960 ở Hà Nội. Tham dự Đại hội có 525 đại biểu chính
thức và 51 đại biểu dự khuyết, thay mặt cho hơn 50 vạn đảng viên trong cả
nước.
<i><b> * Nội dung:</b></i>
- Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của
cách mạng từng miền, chỉ rõ vị trí, vai trị của cách mạng từng miền, mối quan
hệ giữa cách mạng hai miền. ( Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai
trị quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam ). Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết gắn
bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nước, thực hiện hoà bình thống nhất đất nước. ( Đối với miền Bắc,
Đại hội khẳng định đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ
nghĩa xã hội ).
- Đại hội thơng qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông
qua kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) nhằm xây dựng bước
đầu cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước cơng
nghiệp hố xã hội chủ nghĩa. Đại hội bầu Ban chấp hành Trung ương mới của
Đảng, bầu Bộ Chính trị. Hồ Chí Minh được bầu lại làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn
được bầu giữ chức Bí thư thứ nhất của Đảng.
<i><b>* Ý nghĩa:</b></i> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng là “ nguồn ánh sáng
mới, lực lượng mới cho toàn Đảng và toàn dân ta xây dựng thắng lợi chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hồ bình thống nhất nước nhà”.
<i><b>Câu 7: Những thành tựu cơ bản mà miền Bắc đã đạt được qua kế hoạch nhà</b></i>
- Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm: Ra sức phát triển công nghiệp và
nông nghiệp, tiếp tục công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường
thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hố
của nhân dân lao động, củng cố quốc phịng, tăng cường trật tự và an ninh xã
hội.
+ Ngành công nghiệp được ưu tiên đầu tư xây dựng. Với sự giúp đỡ của Liên
Xô, Trung Quốc và các nước XHCN từ năm 1961-1964 vốn đầu tư xây dựng cơ
bản cho công nghiệp là 48%, trong đó cơng nghiệp nặng chiếm gần 80%. Giá trị
sản lượng ngành công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.
+ Trong nông nghiệp sau khi đưa đại bộ phận nông dân vào các hợp tác xã, từ
năm 1961 các địa phương thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã sản xuất
nông nghiệp bậc cao. Nông dân bước đầu áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nông nghiệp. Hệ thống thuỷ nơng phát triển, trong đó có cơng trình
Bắc-Hưng- Hải. Nhiều hợp tác xã đạt và vượt năng suất 5 tấn thóc trên 1 hecta gieo
trồng.
+ Thương nghiệp quốc doanh được nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm
lĩnh thị trường, góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới, ổn
định và cải thiện đời sống nhân dân.
+ Hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh. Hệ thống y tế,
chăm lo sức khoẻ được đầu tư phát triển, xây dựng khoảng 6000 cơ sở.
- Miền Bắc còn làm nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Trong 5 năm
một khối lượng lớn vũ khí, đạn dược, thuốc men… đựoc chuyển vào chiến
trường. Ngày càng có nhiều đơn vị vũ trang, cán bộ quân sự và cán bộ các
=> Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm
(1961-1965) và nói chung trong 10 năm (1954-1964) đã làm thay đổi bộ mặt xã hội
miền Bắc. Tại Hội nghị chính trị đặc biệt tháng 3- 1964, Chủ tịch Hồ Chí Minh
nói:” trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiếm những bước dài chưa từng
thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nươc, xã hội và con người đều đổi mới”.
Kế hoạch nhà nước 5 năm 1961-1965 đang thực hiện có kết quả, thì ngày
7-2-1965, đế quốc Mỹ chính thức mở rộng chiến tranh bằng không quân và hải quân
đánh phá miền Bắc. Miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh
tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.
Câu 8<i><b>:Vì sao Mỹ đề ra ở Miền Nam chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” 1961</b></i>
<i><b>– 1965. Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược này?</b></i>
<i>a. Hoàn cảnh của Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ ở miền</i>
<i>Nam</i>
- Sau phong trào “ Đồng Khởi” ( 1959 – 1960), nhân dân ta ở miền Nam tiếp
tục nổi dậy, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang chỗng Mỹ và
chính quyền Sài Gịn. Trong khi đó, trên thế giới, phong trào giải phóng dân tộc
dâng lên mạnh mẽ, trực tiếp đe doạ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc,
Để đối phó lại, J. Kennodi, vừa lên làm Tổng thống Mỹ ( đầu 1961), đã đề ra
chiến lược toàn cầu “ phản ứng linh hoạt “ và tiến hành chiến tranh xâm lược
miền Nam Việt Nam với chiến lược “ chiến tranh đặc biệt”.
“ Chiến tranh đặc biệt” là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân
kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dứi sự chỉ huy của hệ thống “
- Mỹ đề ra “ kế hoạch Xtalay – Taylo” với nội dung chủ yếu là bình định miền
Nam trong vịng 18 tháng. Thực hiện kế hoạch, Mĩ tăng cường viện trợ quân sự
cho chính quyền Ngơ Đình Diệm, tăng nhanh lực lượng qn đội Sài Gòn, tiến
hành dồn dân, lập “ ấp chiến lược”, sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “ trực
thăng vận”, “ thiết xa vận”.
- Được Mĩ hỗ trợ chiến đấu và chỉ huy bằng hệ thống cố vấn, quân đội Sài Gòn
liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng,
tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới, vùng biển
nhằm ngăn chặn chi viện của hậu phương miền Bắc với chiến trường miền
Nam.
<b>Câu 9: </b><i><b>Quân dân</b><b>Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “ chiến tranh</b></i>
<i><b>đặc biệt” của Mỹ như thế nào?</b></i>
- Thắng lợi đầu tiên của nhân dân MN sau sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam ra đời ( 20 – 12 – 1960), là sự ra đời của Trung
ương Cục miền Nam được thành lập ( 1 – 1961) và Quân giải phóng miền Nam
ngày 15 – 2- 1961.
- Trong những năm 1961 – 1962, quân giải phóng đã đẩy lùi nhiều cuộc càn
quét, đồng thời với tiến công tiêu diệt nhiều đồn bốt lẻ của địch. Năm 1962,
quân dân ta đã đánh nhiều cuộc càn quét lớn của địch vào chiến khu D, căn cứ
U Minh, Tây Ninh, phía Bắc và Tây Bắc Sài Gòn.
- Cuộc đấu tranh chống và phá “ ấp chiến lược” diễn ra gay go và quyết liệt
--> Mỹ và chính quyền Sài Gòn dù tập trung sức vào dồn dân lập “ ấp chiến
lược” nhưng cũng chỉ thực hiện được một phần kế hoạch ( gần một nửa trong
tổng số 6000 ấp). Đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên một nửa tổng
số ấp, với gần 70% nông dân.
- Ngày 2/1/1963, hơn 2000 qn nguỵ Sài Gịn có sự chỉ huy của cố vấn Mĩ,
cùng với vũ khí và phương tiện ctranh đã tấn công vào thôn ẤP Bắc ( Mĩ Tho ).
Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến đấu 450 địch, 8 máy bay, 13 xe
bọc thép…
hồn tồn có khả năng đánh bại “ chiến tranh đặc biệt” của Mỹ và chính quyền
Sài Gòn. Sau trận Ấp Bắc, phong trào “ thi đua Âp Bắc, giết giặc lập công dấy
lên khắp miền Nam.
- Phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân trong các đô thị, cả
ở những thành phố lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, có những bước phát triển
mạnh mẽ, nổi bật là đấu tranh của các tín đồ Phật giáo, của “ Đội qn tóc dài”
chống lại sự đàn áp của chính quyền Diệm.
- Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị cùng với phong trào phá “ Ấp chiến
lược “ ở nơng thơn và những địn tiến cơng liên tiếp của các lực lượng vũ trang
cách mạng đã đẩy nhanh q trình suy sụp của chính quyền Ngơ Đình Diệm.
- Sau khi lên làm Tổng thống ( thay G.Kennơdi bị ám sát ngày 22-11-1963),
L.Giônxơn quyết định đẩy mạnh hơn nữa “ Chiến tranh đặc biệt”. Kế hoạch
Giônxơn-Mác Namara thay thế kế hoạch Xtalây-Taylo được vạch ra nhằm tăng
- Sau chiến thắng Ấp Bắc, Quân giải phóng nhanh chóng trưởng thành và tiến
lên đánh những trận có quy mơ lớn. Cuối năm 1964, qn và dân Đông Nam
Bộ mở chiến dịch tiến công đông-xuân 1964-1965 với trận mở màn đánh vào
ấp Bình Giã.
- Thừa thắng sau chiến thắng Bình Giã, Qn giải phóng và nhân dân miền
Nam đẩy mạnh tiến công xuân-hè và giành nhiều thắng lợi trong các chiến dịch
An Lão ( Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xồi ( Bình Phước). Chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” thất bại hoàn toàn.
<b> Câu 9: Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “ chiến tranh</b>
<b>cục bộ” ở miền Nam ( 1965 – 1968). Quân dân miền Nam đã chiến đấu</b>
<b>đánh bại chiến luwocj này như thế nào?</b>
Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đẩy mạnh chiến
tranh xâm lược miền Nam, chuyển sang chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và mở
rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
“ Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa 1965, là loại hình chiến tranh xâm
lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mỹ, quân đồng
minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất ( vào năm 1969) gtần 1.5 triệu
quân, trong đó quân Mỹ chiếm hơn nửa triệu, quân đồng minh 7 vạn.
Dựa vào ưu thế qn sự, với qn số đơng, vũ khí hiện đại,hoả lực mạnh,
quân Mỹ mới vào miền Nam đã cho mở ngay cuộc hành quân “ tìm diệt” vào
căn cứ của quân giải phóng ở Vạn Tường ( Quảng Ngãi). Tiếp đó, Mỹ mở liền
hai cuộc phản cơng chiến lược mùa khô (đông-xuân) 1965-1966 và 1966-1967
<i><b>b. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ</b></i>
miền Nam đã anh dũng chiến đấu, với các thắng lợi mở đầu ở Núi Thành
( Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
- Ngµy 18/8/1965, Mĩ đã huy động 9000 quân, cùng với xe tăng, xe bọc
thép, máy bay và tàu chiến mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường. Sau 1
ngày chiến đấu, ta đã đẩy lùi được cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng
chiến đấu 900 tên…..
=> Vạn Tường được coi là “ Ấp Bắc” đối với quân Mỹ và đồng minh, mở
đầu cao trào “ tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam. Nhiều
“ vành đại diệt Mỹ” xuất hiện như ở Hoà Vang, Chu Lai ( Quảng Nam), Củ Chi
(Sài Gòn)… Một phong trào thi đua trở thành “ dũng sĩ diệt Mỹ” và “ đơn vị
anh hùng diệt Mỹ” diễn ra sôi nổi khắp nơi.
- Bước vào mùa khô thứ nhất (đông xuân 1965-1966) với 720000 quân, trong
đó Mỹ và đồng minh có hơn 220000 địch mở đợt phản cơng với 450000 cuộc
hành qn, trong đó có 5 cuộc hành quân tìm diệt lớn, nhằm vào 2 hướng chiến
lược chính Đơng Nam Bộ và Liên khu 5 với mục tiêu đành bại chủ lực quân giải
phóng.
=> Quân dân ta trong thế trận chiến tranh nhân dân, với nhiều phương thức
tác chiến, đã chặn đánh địch trên mọi hướng, chủ động tiến công địch khắp mọi
nơi, loại khỏi vòng chiến đấu 104000 tên địch ( 42 000 quân Mĩ, 3500 quân
đồng minh), bắn rơi 1430 máy bay.
- Bước vào mùa khô thứ hai (đông xuân 1966-1967), với lực lượng được tăng
lên hơn 98 vạn quân, trong đó Mỹ và đồng minh có hơn 44 vạn, chúng mở đợt
phản cơng với 895 cuộc hành quân, có 3 cuộc hành quân lớn “ tìm diệt” và “
bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơncity đánh vào căn cứ Dương
Minh Châu ( Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não
của ta.
=> Cùng với những cuộc chủ động tiến công địch trên chiến trương
Trị-Thiên, Đường số 9… Quân dân ta mở hàng loạt cuộc phản công đánh bại các
cuộc hành quân “ tìm diệt” và “ bình định” của địch.Trong mùa khơ thứ 2, ta
loại khỏi vịng chiến đấu 151 000 địch( 68 000 Mĩ, 5 500 đồng minh), bắn rơi
1231 máy bay.
Ở hầu khắp các vùng nông thôn, quần chúng được sự hỗ trợ của lực
lượng vũ trang đã đứng lên đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch, phá từng
mảng “ Ấp chiến lược”. Trong hầu khắp các thành thị, công nhân, các tầng lớp
nhân dân lao động khác, học sinh, sinh viên, Phật tử, một số binh sỹ quân đội
Sài Gòn… đấu tranh đòi Mĩ rút nước, đòi tự do dân chủ.
Đến cuối năm 1967, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam có
cơ quan thường trực ở hầu hết các nước xã hội chủ nghĩa và ở một số nước “ thế
giới thứ 3”. Cương lĩnh của mặt trận được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế, 5 tổ
chức khu vực lên tiếng ủng hộ.
Béctơrăng Rutxen, toà án quốc tế xét xử tội ác chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam
và Đông Dương được thành lập, tội ác chiến tranh của Mỹ được vạch trần.
1968 ta tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân trọng
tâm là đô thị, nhằm tiêu diệt bộ phận lực lượng quân Mỹ, quân đồng minh, đánh
đông mạnh vào chính quyền và qn đội Sài Gịn, giành chính quyền về tay
- Chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. Cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
<i><b> Câu 10: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, diễn biến và ý nghĩa của cuộc tổng </b></i>
<i><b>tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?</b></i>
<i><b> - Hoàn cảnh:</b></i> Bước vào mùa xuân năm 1968, xuất phát từ nhận định so sánh
lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng thời lợi dụng mâu thuẫn
ở Mỹ trong năm bầu cử Tổng thống ( 1968), ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến
cơng và nổi dậy trên tồn miền Nam, trọng tâm là đô thị, nhằm tiêu diệt bộ phận
lực lượng quân Mỹ, quân đồng minh, đánh đông mạnh vào chính quyền và qn
đội Sài Gịn, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán, rút
quân về nước.
<i><b>- Diễn biến:</b></i> Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy được mở đầu bằng cuộc tập kích
chiến lược của quân chủ lực vào hầu khắp các đô thị trong đêm 30 rạng sang
ngày 31 – 1 – 1968 ( Tết Mậu Thân). Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã diễn ra
qua ba đợt : từ 30 -1đến 25 – 2; tháng 5 và 6; tháng 8 và 9 – 1968.
+ Trong đợt 1, ta đã đồng loạt tấn công ở 37/44 tỉnh, 4/6 đô thị lớn, và hầu
như khắp các ấp chiến lược. Tại Sài Gịn, Qn giải phóng tiến cơng vào các vị
trí đầu não của địch như : Toà Đại sứ Mỹ, Dinh Độc Lập, Bộ Tổng tham mưu
quân đội Sài Gòn, Bộ Tư lệnh Biệt Khu Thủ đô, Tổng nha cảnh sát, Đài phát
thanh, sân bay Tân Sơn Nhất..
+ Từ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 có
thêm nhiều lực lượng mới chống Mỹ, chống chính quyền Sài Gịn xuất hiện,
mặt trận đoàn kết dân tộc chống Mỹ cứu nước được mở rộng. Tổ chức Liên
minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hồ bình ở Sài Gịn, Huế và tồn Miền
Nam, đại diện cho các tầng lớp trí thức, tư sản dân tộc tiến bộ ở các thành thị
được thành lập.
ngồi. Những người dân có cảm tình với cách mạng và ủng hộ quân giải phóng
trước đó bị bắt hoặc bị giết hại. Nhiều vùng nơng thơn được giải phóng trước
đây, nay lại bị địch chiếm).
<i><b> - Ý nghĩa</b></i>:
- Đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, Mỹ phải tuyên bố “ phi Mỹ hoá”
chiến tranh xâm lược ( tức thừa nhận thất bại của “ chiến tranh cục bộ” ), chấm
dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc,
- Chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. Cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước.
<b>Câu 11: Sự kiện nào buộc Mỹ phải tuyên bố “ phi Mỹ hoá” chiến</b>
<b>tranh xâm lược ( tức thừa nhận thất bại của “ chiến tranh cục bộ” )? Hãy</b>
<b>trình bày về hoàn cảnh lịch sử và ý nghĩa của sự kiện đó?</b>
<b>*</b>Sự kiện buộc Mỹ phải tuyên bố “ phi Mỹ hoá” chiến tranh xâm lược ( tức thừa
nhận thất bại của “ chiến tranh cục bộ” là cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân
Mậu Thân năm 1968<i>.</i>
<i><b>*Trình bày hồn cảnh và ý nghĩa của Mậu Thân</b></i>
<i>Hoàn cảnh:</i> Bước vào mùa xuân năm 1968, xuất phát từ nhận định so
sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng thời lợi dụng mâu
thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử Tổng thống ( 1968), ta chủ trương mở cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy trên tồn miền Nam, trọng tâm là đơ thị, nhằm tiêu diệt bộ
phận lực lượng quân Mỹ, quân đồng minh, đánh đơng mạnh vào chính quyền và
qn đội Sài Gịn, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán,
rút quân về nước.
<i><b> </b></i> <i> Ý nghĩa</i>:
- Đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, Mỹ phải tuyên bố “ phi Mỹ hoá”
chiến tranh xâm lược ( tức thừa nhận thất bại của “ chiến tranh cục bộ” ), chấm
dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc,
- Chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. Cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước.
<i><b> Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu việc Mỹ ném bom phá hoại miền Bắc? Âm</b></i>
<i><b>mưu và thủ đoạn của Mỹ trong tiến hành chiến tranh bằng không quân và</b></i>
<i><b>hải quân phá hoại miền Bắc 1964- 1965?</b></i>
<i>*Sự kiện mở đầu : </i>
- Ngày 5 – 8 – 1964, sau khi dựng lên “ sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, Mỹ cho máy
bay bắn phá một số nơi ở miền Bắc như cửa sơng Gianh ( Quảng Bình), Vinh
-Bến Thuỷ ( Nghệ An), Lạch Trường ( Thanh Hoá), thị xã Hòn Gai ( Quảng
Ninh).
Hới ( Quảng Bình ), đảo Cồn Cỏ ( Vĩnh Linh)…, chính thức gây ra cuộc chiến
tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc ( lần thứ nhất).
*<i>Âm mưu:</i> phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng, phá cơng cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội miền Bắc; ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và
từ miền Bắc vào miền Nam; uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của
nhân dân ta ở hai miền đất nước.
<i>*Thủ đoạn</i> :Mỹ đã huy động một lực lượng khơng qn và hải qn rất lớn,
gồm hang nghìn máy bay tối tân thuộc 50 loại khác nhau, cả những loại mới
nhất, như F111, B52…và các loại vũ khí hiện đại.
-Không quân và hải quân Mỹ tập trung đánh vào các mục tiêu quân sự, các
đầu mối giao thong, các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các cơng trình thuỷ lợi,
khu đông dân. Chúng đánh cả trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng,
đền, chùa, nhà thờ.
-Máy bay, tàu chiến Mỹ ném bom, bắn phá liên tục, khắp mọi nơi, mọi lúc
trong mọi thời tiết, với cường độ nguy hiểm ngày càng tăng. Trung bình mỗi
ngày có 300 lần chiếc máy bay mỹ đi gây tội ác với 1 600 tấn bom đạn trút
xuống các làng mạc, phố xá. Bom đạn của chúng đã tàn phá biết bao sinh mạng
và gây thương tích cho bao nhiêu người khác. Bom đạn của chúng đã tàn phá
biết bao của cải, cơ sở kinh tế, cơng trình văn hoá, giáo dục, y tế mà nhân dân ta
đã tạo nên trong hơn 10 năm trước đó.
<b>Câu 13: Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại</b>
<b>phá hoại lần thứ nhất của mỹ, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương</b>
<b>( 1965 – 1968) như thế nào?</b>
<i><b>1. Miền bắc vừa sản xuất, vừa chiến đấu chống “ chiến tranh phá hoại”</b></i>
- Trong sản xuất xây dựng kinh tế, ta chủ trương đẩy mạnh kinh tế địa
phương, chú trọng phát triển nông nghiệp. Xây dựng kinh tế thời chiến theo
hướng đó sẽ hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh và tăng khả năng đảm bảo
yêu cầu của cuộc chiến đấu tại chỗ và đời sống nhân dân các địa phương. Trong
chiến đấu và sản xuất, trên miền Bắc dấy lên phong trào thi đua chống Mỹ cứu
nước, thể hiện sang ngời chân lý “ khơng có gì q hơn độc lập, tự do”. Qua
phong trào thi đua, quân dân ta tỏ rõ sức mạnh cảu một dân tộc giàu truyền
thống lao động cần cù, sang tạo, chiến đấu thông minh, dũng cảm, đã lập được
thành tích to lớn trong chiến đấu và sản xuất.
phương và cơng nghiệp quốc phịng đều phát triển. Mỗi tỉnh đều trở thành một
đơn vị kinh tế tương đối hồn chỉnh.
- Giao thơng vận tải là một trong những trọng điểm bắn phá của địch, được
quân và dân ta bảo đảm thường xuyên thơng suốt.
- Văn hố, giáo dục, y tế, khoa học, văn học nghệ thuật cũng phát triển mạnh,
đã phục vụ đắc lực cho nhiệm vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
<i><b>2. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn</b></i>
- Là hậu phương lớn của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, miền Bắc
luôn hướng về miền Nam. Vì miền nam ruột thịt, miền Bắc phấn đấu “ Mỗi
người làm việc bằng hai”. Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp lại “
Thóc khơng thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
Từ năm 1959, tuyến đường vận chuyển chiến lược Nam - Bắc mang tên Hồ Chí
Minh bắt đầu khai thơng, dài hang nghìn cây số, đã nối liền hậu phương với tiền
- Qua hai tuyến đường vận chuyển chiến lược đó, trong 4 năm ( 1965 – 1968 )
miền Bắc đã đưa hơn 300 000 cán bộ, bộ đội vào Nam tham gia chiến đấu, phục
vụ chiến đấu, xây dựng kinh tế, văn hố tại các vùng giải phóng; hàng chục vạn
tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực, thực phẩm,
thuốc men và nhiều vật dụng khác. Tính chung, sức người, sức của từ Bắc vào
Nam trong 4 năm đã tăng gấp 10 lần so với giai đoạn trước.
- Nguồn chi viện cùng với thắng lợi trong chiến đấu và sản xuất của nhân dân
miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam
trong chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mỹ
<b>NHÂN DÂN HAI MIỀN CHIẾN ĐẤU CHỐNG VIỆT NAM HOÁ </b>
<b>CHIẾN TRANH CỦA MĨ VÀ GIẢI PHĨNG HỒN TỒN</b>
<b>MIỀN NAM 1968 – 1975</b>
<b>Nội dung chính:</b>
1. Chiến đấu chống chiến lược” Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam và
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ ( 1969 – 1973)
2. MB khôi phục và phát triển kinh tế, xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần 2 của đế quốc Mĩ.
3. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao - Hiệp định Pari năm 1975 chấm dứt chiến
tranh, lập lại hồ bình ở VNam.
4. MN đấu tranh chống địch bìng định lấn chiếm của địch. Giải phóng hồn
tồn Miền Nam, giành tồn vẹn lãnh thổ tổ quốc.
<i><b>Câu 14: Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong Chiến lược “ Việt Nam hoá </b></i>
<i><b>chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh” ?Qn dân ta đã đánh bại </b></i>
<i><b>chiến lược đó như thế nào?</b></i>
*<i>Âm mưu và thủ đoạn: </i>
kennođi) và tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, thực hiện chiến
lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh ra tồn
Đơng Dương với chiến lược “Đơng Dương hoá chiến tranh”.
Chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng qn
đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hậu cần của Mỹ
và vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
- Quân đội Sài Gòn còn được Mỹ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đơng
Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia (1970), tăng
cường chiến tranh ở Lào ( 1971), thực hiện âm mưu “ dung người Đông Dương
đánh người Đông Dương”.
- Mỹ còn dùng thủ đoạn ngoại giao, như lợi dụng mâu thuẫn Trung-Xô, thoả
hiệp với Trung Quốc, hồ hỗn với Liên Xơ nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các
nước đó đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
<i>* Chiến đấu chống chiến lược “ VNH chiến tranh” và “Đơng Dương hố</i>
<i>chiến tranh” của Mỹ</i>
- Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “ Việt Nam hoá chiên tranh” là
sự ra đời của chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hồ miền Nam Việt Nam
6-6-1969. Đó là chính phủ hợp pháp của nhân dân Việt nam. Vừa ra đời, chính phủ
- Giữa lúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta ở cả 2 miền
và cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đang trên đà thắng lợi thì Chủ
tịch Hồ Chí Minh qua đời ngày 2-9-1969. Đó là một tổn thất lớn, khơng gì có
thể bù đắp đối với dân tộc ta, đối với cách mạng nước ta.
Trong 2 năm 1970-1971, nhân dân ta cùng với nhân dân hai nước Campuchia
và Lào đã giành được những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trên mặt trận quân
sự và chính trị.
- Trong 2 ngày 24 và 25-4-1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam-
Lào-Campuchia họp nhằm đối phó lại việc Mỹ chỉ đạo bọn tay sai làm đảo chính lật
đổ chính phủ trung lập Xihanuc của Campuchia ( 18-3-1970) để chuẩn bị cho
bước phiêu lưu quân sự mới; biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đơng
Dương đồn kết chiến dấu chống Mỹ.
Từ ngày 30-4 đến ngày 30-6-1970, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân
dân Campuchia đã đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn
quân Mỹ và quân đội Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến đấu 17000 địch, giải phóng
nhiều vùng đất đai rộng lớn với 4,5 triệu dân.
- Ở khắp các thành thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân nổ ra lien tục.
Đặc biệt ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, phong trào học sinh, sinh viên nổ ra rầm rộ,
đã thu hút đông đảo giới trẻ tham gia.
- Tại các vùng nông thôn, đồng bằng, rừng nui, ven thị, khắp nơi có phong trào
của quần chúng nổi dậy chống “ bình định”, phá “Ấp chiến lược” của địch. Đến
đầu năm 1971, cách mạng giành quyền làm chủ thêm 3600 ấp với 3 triệu dân.
<i><b>* Cuộc tiến công chiến lược 1972</b></i>
Bước vào năm 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược từ ngày 30-3 lấy
Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu bên cạnh các hướng Đông Nam Bộ và
Tây Nguyên, rồi phát triển rộng khắp ra chiến trường miền Nam.
Quân ta tiến công địch với cường độ mạnh, quy mô lớn, trên hầu khắp các địa
bàn chiến lược quan trọng. Chỉ trong thời gian ngắn(đến cuối tháng 6-1972),
quân ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây
Nguyên, Đơng Nam Bộ, loại khỏi vịng chiến đấu hơn 20 vạn tên địch, giải
phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn và đơng dân.
Sau địn mở đầu bất ngờ của quân ta, quân đội Sài Gòn có sự yểm trợ của
Mỹ đã phản cơng lại, gây cho ta nhiều tổn thất; còn Mỹ gây trở lại chiến tranh
phá hoại miền Bắc từ ngày 6-4-1972.
- Ý nghĩa: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng địn nặng nề vào chiến
lược “ Việt Nam hố chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “ Mỹ hoá” trở lại
chiến tranh xâm lược ( tức thừa nhận thất bại của “ Việt Nam hoá chiến tranh” ).
<b> Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu việc Mỹ phải tuyên bố “ Mỹ hoá” trở lại</b>
<b>chiến tranh xâm lược ( tức thừa nhận thất bại của “ Việt Nam hoá chiến</b>
<b>tranh” )? Trình bày về sự kiện đó?</b>
* <i>Sự kiện đánh dấu</i> việc Mỹ phải tuyên bố “ Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm
lược ( tức thừa nhận thất bại của “ Việt Nam hoá chiến tranh” là cuộc tiến công
chiến lược 1972.
<i>* Trình bày về cuộc tiến cơng chiến lược 1972.</i>
-Bước vào năm 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược từ ngày 30-3
lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu bên cạnh các hướng Đông Nam Bộ
và Tây Nguyên, rồi phát triển rộng khắp ra chiến trường miền Nam.
-Quân ta tiến công địch với cường độ mạnh, quy mô lớn, trên hầu khắp
các địa bàn chiến lược quan trọng. Chỉ trong thời gian ngắn(đến cuối tháng
6-1972), quân ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vịng chiến đấu hơn 20 vạn tên địch, giải
phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn và đông dân.
- Ý nghĩa: Cuộc tiến cơng chiến lược năm 1972 đã giáng địn nặng nề vào
chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “ Mỹ hoá” trở
lại chiến tranh xâm lược ( tức thừa nhận thất bại của “ Việt Nam hoá chiến
tranh” ).
<i><b>Câu 16: Những thành tựu mà</b></i> <i><b> Miền Bắc đã đạt được trong khôi phục và</b></i>
<i><b>phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tảnh phá hoại lần thứ hai</b></i>
<i><b>của Mỹ và làm nghĩa vụ hậu phương ( 1969 – 1973)?</b></i>
<i><b>* Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội</b></i>
- Miền Bắc vừa trải qua cuộc chiến tranh phá hoại, vì vậy, yêu cầu cấp bách
trước mắt là khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã
hội. Một yêu cầu cấp bách khác đặt ra đối với miền Bắc giai đoạn này là khắc
phục nhưũng yếu kém trong nền kinh tế.
Trên khắp miền Bắc dấy lên phong trào thi đua học tập, công tác, lao động sản
- Trong nông nghiệp, nhà nước đề ra một số chủ trương khuyến khích sản
xuất. Chăn ni được đưa lên thành ngành chính. Các hợp tác xã tích cực áp
dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và nhiều biện pháp thâm canh tăng vụ. Nhờ đó,
nhiều hợp tác xã đạt được mục tiêu 5 tấn thóc trên một hecta gieo trồng, một số
hợp tác xã đạt từ 6 – 7 tấn. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn
so với năm 1968. việc cải tiến quản lý hợp tác xã có bước tiến đáng kể.
- Trong công nghiệp, nhiều cơ sở công nghiệp Trung ương và địa phương bị
tàn phá được khơi phục nhanh chóng. Nhiều cơng trình đang làm dở được ưu
tiên đầu tư xây dựng tiếp, đưa vào hoạt động. Nhà máy thuỷ điện Thác Bà ( Yên
Bái) là nhà máy thuỷ điện đầu tiên cảu ta được gấp rút hoàn thành và bắt đầu
phát điện từ tháng 10 – 1971. Một số ngành công nghiệp quan trọng, như điện,
than, cơ khí, vật liệu xây dựng… đều có bước phát triển. Giá trị sản lượng công
nghiệp năm 1971 tăng 142% so với 1968.
- Hệ thống giao thông vận tải, nhất là các tuyền giao thông chiến lược bị phá
hoại nặng nề, được khẩn trương khơi phục.
- Văn hố, giáo dục, y tế cũng nhanh chóng được khơi phục và phát triển. Đời
sống nhân dân ổn định. Một số khó khăn do sai lầm, khuyết điểm của ta trong
chỉ đạo, quản lý kinh tế - xã hội bước đầu đượ khắc phục.
<i><b>* Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất</b></i>
- Ngày 6 – 4 – 1972, Mỹ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc
khu 4 cũ. Ngày 16 – 4 – 1972, Nichxon chính thức tiến hành cuộc chiến tranh
bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc ( lần thứ hai); đến ngày 9 – 5 –
1972, tuyên bố phong toả cảng Hải Phòng cùng các cửa sông, luồng lạch, vùng
ngừng trệ, giao thong vận tải bảo đảm thông suốt, các mặt hoạt động khác nhưu
văn hoá, giáo dục, y tế được duy trì và phát triển.
- Ngày 14 – 12- 1972, gần hai tháng sau khi tuyên bố ngừng ném bom bắn
phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra, để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao
mới, Nichxxon phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích chién lược đường khơng
bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng, bắt đầu từ tối ngày 18 đến hết
ngày 29 – 12 – 1972, nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí
một hiệp định có lợi cho Mỹ.
- Quân dân ta ở Miền Bắc đã đánh trả khơng qn Mỹ những địn đích đáng,
bắn rơi 81 máy bay ( trong đó có 34 máy bay B52, 5 máy bay F111), bắt sống
43 phi công Mỹ, đập tan cuộc tập kích chiến lược đường khơng bằng máy bay
B52 của chúng. Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên khơng” .
- Tính chung, trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần 2 (* từ 6 -4 – 1972 đến
15 – 1 – 1973), miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mỹ ( trong đó có 61 máy bay
B52, 10 máy bay F111), bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vịng chiến đấu hàng
trăm phi công Mỹ.
“Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, đã buộc Mỹ phải
tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc ( 15 – 1 – 1973) và kí
hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam ( 27 –
1-1973).
<i><b>* Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn</b></i>
- Trong thưòi gian Mỹ ngừng ném bom sau chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
và cả trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai, miền Bắc đã tập trung lớn khả năng
- Trong 3 năm, hàng vạn thanh niên nhập ngũ, trong đố 60% phục vụ cho
chiến trường MN, Lào, CPC. Khối lượng vật chất đưa vào tăng 1.6 lần so với 3
năm trước đó…..
<i><b>Câu 17: Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam giành tồn vẹn lãnh</b></i>
<i><b>thổ tổ quốc được đề ra trong hoàn cảnh nào? Những điểm sáng tạo trong</b></i>
<i><b>chủ trương thể hiện như thế nào?</b></i>
<i>*Hồn cảnh:</i>
Việc kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam năm 1973 và việc
quân đội xâm lược Mỹ rút khỏi nước ta, đã tạo nên sự thay đổi căn bản trong so
sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng, có lợi cho cuộc đấu tranh
của nhân dân ta ở miền Nam chống âm mưu và hành động mới của Mỹ và chính
quyền Sài Gịn.
-Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền
Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị trung ương Đảng đề ra
kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
- Tuy nhiên, Bộ Chính trị nhấn mạnh “ cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “
nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì ngay lập tức giải phóng
miền Nam trong năm 1975”.
- Bộ chính trị cũng nhấn mạnh sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh thắng
<i><b>Câu 18: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua mấy chiến</b></i>
<i><b>dịch?Trình bày chủ trương , diễn biến và ý nghĩa của từng chiến dịch?</b></i>
<i><b>*Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch</b></i>
<i>- Chiến dịch Tây Nguyên ( từ ngày 4 – 3 đến ngày 24 – 3)</i>
<i>- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng ( Từ ngày 21 – 3 đến ngày 29 – 3 )</i>
<i>- Chiến dịch Hồ Chí Minh ( Từ ngày 26 – 4 đến ngày 30 -4 )</i>
1. Chiến dịch Tây Nguyên:
<i>* Chủ trương của ta:</i>
Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, cả ta và địch đều cố
nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây
một lực lượng mỏng, bố phịng có nhiều sơ hở.
Căn cứ vào đó, Bộ chính trị Trung ương Đảng ra quyết định chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
<i> *Diễn biến:</i>
Thực hiện kế hoạch, ta tập trung chủ lực mạnh với vũ khí kĩ thuật hiện đại, mở
chiến dịch quy mơ lớn ở Tây Nguyên. Trận then chốt mở màn ở Buôn Ma
Thuột ngày 10 – 3 – 1975 đã giành được thắng lợi ( trước đó, ngày 4 – 3, quân
ta đánh nghi binh ở Playcu và Kon Tum nhằm thu hút quân địch vào hướng
đó). Ngày 12 – 3 – 1975, địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng
- Sau hai địn đau ở Bn Ma Thuột ( vào các ngày 10 và 12 – 3) , hệ thống
phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển, quân địch mất tinh thần, hang
ngũ rối loạn.
Ngày 14 – 3 – 1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây
Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị
quân ta truy kích tiêu diệt. Đến ngày 24 – 3 – 1975, Tây Nguyên rộng lớn với
60 vạn dân hồn tồn được giải phóng.
<i>* Ý nghĩa :</i> Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước sang giai đoạn cuối : Từ tiến công chiến lược ở Tây
Nguyên phát triển thành tổng tiến chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam
Việt Nam.
<i><b>2. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng ( Từ ngày 21 – 3 đến ngày 29 – 3 )</b></i>
Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay sau khi
chiến dịch Tây Ngun đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế
hoạch giải phóng Sài Gịn và miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải
phóng Huế - Đà Nẵng.
* Diễn biến:
Phát hiện địch co cụm ở Huế, ngày 21 – 3, quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch,
chặn các đường rút chạy của chúng, hình thành thế bao vây trong các thành
phố. Đúng 10 giờ 30 phút ngày 25 tháng 3, quân ta tiến vào Cố đô Huế, đến
hôm sau ( 26 -3 ), thì giải phóng thành phố và hồn tồn tỉnh Thừa Thiên.
- Đà Nẵng, thành phố lớn thứ hai miền Nam, căn cứ quân sự liên hợp lớn
- Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, nhân dân các tỉnh còn lại ở ven biển miền
Trung, nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ, có sự hỗ trợ của lực lượng vũ
trang địa phương và quân chủ lực, đã nổi dậy đánh địch giành chính quyền làm
chủ. Các đảo biển miền Trung cũng lần lượt được giải phóng.
* Ý nghĩa: Chiến dịch Huế- Đà Nẵng đã gây nên tâm lý tuyệt vọng trong ngụy
quyền,đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta tiến lên một bước
tiến mới với sức mạnh áp đảo.
<i><b>3. Chiến dịch Hồ Chí Minh ( Từ ngày 26 – 4 đến ngày 30 -4 ) </b></i>
* Chủ trương :
- Sau thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, bộ
chính trị Trung Ương Đảng nhận định “ Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều
kiện hồn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” ; từ đó đi đến quyết
định “ Phải tập trung nahnh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải
phóng miền Nam trước mùa mưa ( trước tháng 5 – 1975 ). Ngày 14 -4 -1975,
Bộ Chính trị quyết định chiến dịch giải phóng Sài Gịn – Gia Định mang tên
chiến dịch Hồ Chí Minh.
* Diễn biến:
Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gịn, quân ta tiến công Xuân Lộc
và Phan Rang - những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch bảo vệ Sài Gịn từ
- Trước việc phịng tuyến phòng thủ bị chọc thủng ( Phan Rang ngày 16 – 4,
Xuân Lộc ngày 21 – 4 ) và Phnompenh ( thủ đơ Campuchia) giải phóng ( 17 –
4 ), nội bộ Mỹ và chính quyền Sài Gịn càng thêm hoảng loạn. Ngày 18 – 4,
tổng thống Mỹ ra lệnh di tản hết người Mỹ khỏi Sài Gòn. Ngày 21 – 4, Nguyễn
Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.
Đến 11 giời 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập,
báo hiệu sự tồn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
*Ý nghĩa :
Chiến dịch HCM toàn thắng đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân và
dân ta tiến cơng và nổi dậy giải phóng hồn tồn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ.
Ngày 2/5 ta giải phóng hồn tồn miền Nam.
<b>Câu 19: Chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ từ giai</b>
<b>đoạn tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược? Hãy trình bày về</b>
<b>chiến dịch đó?</b>
*Chiến dịch đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ từ giai đoạn tiến công
chiến lược sang tổng tiến công chiến lược là chiến dịch Tây Nguyên.
*Trình bày về chiến dịch Tây Nguyên:
<i>a. Chủ trương của ta:</i>
Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, cả ta và địch đều cố
nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây
Căn cứ vào đó, Bộ chính trị Trung ương Đảng ra quyết định chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
<i>b.Diễn biến:</i>
Thực hiện kế hoạch, ta tập trung chủ lực mạnh với vũ khí kĩ thuật hiện đại, mở
chiến dịch quy mơ lớn ở Tây Nguyên. Trận then chốt mở màn ở Buôn Ma
Thuột ngày 10 – 3 – 1975 đã giành được thắng lợi ( trước đó, ngày 4 – 3, quân
ta đánh nghi binh ở Playcu và Kon Tum nhằm thu hút quân địch vào hướng
đó). Ngày 12 – 3 – 1975, địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng
khơng thành.
- Sau hai địn đau ở Buôn Ma Thuột ( vào các ngày 10 và 12 – 3) , hệ thống
phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển, quân địch mất tinh thần, hang
ngũ rối loạn.
Ngày 14 – 3 – 1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây
Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị
quân ta truy kích tiêu diệt. Đến ngày 24 – 3 – 1975, Tây Nguyên rộng lớn với
60 vạn dân hồn tồn được giải phóng.
<i>c. Ý nghĩa :</i> Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước sang giai đoạn cuối : Từ tiến công chiến lược ở Tây
Nguyên phát triển thành tổng tiến chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam
Việt Nam.
<i><b>Câu 20: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến</b></i>
<i><b>chống Mỹ cứu nước</b></i>
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi nhờ sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự
độc lập, tự chủ, đúng đắn, sang tạo đường lối tiến hành đồng thời cách mạng xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam,
phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại
giao.
- Nhân dân ta ở hai miền giàu long u nước, đồn kết nhất trí, lao động cần
cù, chiến đấu dũn cảm vì sự nghiệp giải phóng miền Nam, xây dựng và bảo vệ
miền Bắc, thống nhất nước nhà. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh,
đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Cuộc kháng chiến thắng lợi cịn nhờ sự phối hợp chiến đấu, đồn kết giúp đỡ
nhau trong quá trình đấu tranh chống kẻ thù chung của ba dân tộc Đơng Dương;
sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hồ bình,
dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ
nghĩa khác; phong trào nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ.
<i><b>b. Ý nghĩa lịch sử: </b></i>
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống
Mỹ và hơn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách
mạng tháng Tám 1945; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
trên cơ sở đó, hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước, thống nhất đất nước.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước mở ra kỉ nguyên mới
của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã
- Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mỹ đã tác động mạnh đến
tình hình nước Mỹ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách
mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
- Thắng lợi đó “ Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những
trang chói lọi nhất, một biểu tượng sang ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa
anh hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sủ thế giới như một
chiến công vĩ đại cảu thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn
và có tính thời đại sâu sắc”.
...
...
<b>PHẦN 2: HỆ THỐNG CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM </b>
<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM 1954 -1975</b>
<b>NHẬN BIẾT</b>
Câu 1. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
<b>Câu 2. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm</b>
<b>diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là </b>
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ và Chiến
khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Tây Nam Bộ và Tây
Nguyên.
<b>Câu 3. “Chiến tranh phá hoại của Mỹ đã phá hủy hầu hết những công sức</b>
<b>để xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến</b>
<b>vài ba kế hoạch 5 năm” ( Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của</b>
<b>Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng</b>
<b>lần thứ IV, NXB Sự Thật, Hà Nội, 1977, trang 37-38). Nhận định trên đề</b>
<b>cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?</b>
A. Miền Nam. B. Tây Nguyên.
C. Miền Bắc. D. Duyên hải Nam trung bộ
<b>Câu 4. Tháng 1-1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến</b>
<b>dịch nào ?</b>
A. Đường 9-Nam Lào. B. Huế-Đà Nằng
C. Tây Nguyên. D. Đường 14-Phước Long
<b>Câu 5:</b> Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền
Nam Việt Nam đang
<b>A.</b> giữ vững và phát triển thế tiến công. <b>B.</b> gặp muôn vàn khó khăn và
tổn thất.
<b>C.</b> chuyển dần sang đấu tranh chính trị. <b>D.</b> chuyển hẳn sang tiến công
chiến lược.
<b>Câu 6</b>. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
<b>Câu 7:</b> Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam
Việt Nam (tháng 1 - 1975), chính quyền Sài Gịn đã
<b>A.</b> đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.
<b>B.</b> phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
<b>C.</b> nhanh chóng rút qn để bảo tồn lực lượng.
<b>D.</b> phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.
<b>Câu 8:</b> Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.
<b>Câu 9:</b> Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Đường 14 - Phước Long.
C. Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên.
<b>Câu 10. </b>Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược
Campuchia nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
<b>A. </b>Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
<b>B. </b>Mở rộng chiến tranh ra tồn khu vực Đơng Nam Á.
<b>C. </b>Dùng người Đơng Dương đánh người Đông Dương.
<b>D. </b>Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
<b>Câu 12. </b>Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ qn dân miền Nam Việt Nam
hồn tồn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
<b>A. </b>Chiến tranh cục bộ. <b>B. </b>Chiến tranh đặc biệt.
<b>C. </b>Việt Nam hóa chiến tranh. <b>D. </b>Đơng Dương hóa chiến tranh.
<b>Câu 13</b>. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt
Nam Mĩ đã
A. dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
B. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
D. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
<b>Câu 14</b>. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào
nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.
B. Tái thiết lập liên bang Đông Dương.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.
<b>Câu 15.</b> Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở
đầu cao trào đấu tranh nào sau đây?
<b>A</b>. Một tấc không đi, một li khơng rời.<b>B.</b> Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt,
<b>C.</b> Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. <b>D</b>. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
<b>Câu 16:</b> Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi
dẫn đến sự ra đời của
<b>A.</b> Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
<b>B</b>.Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
<b>C</b>. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
<b>D</b>. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
<b>Câu 17:</b> Trong những năm 1961-1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở
miền Nam Việt Nam?
<b>A.</b> Đơng Dương hóa chiến tranh. <b>B</b>. Chiến tranh đặc biệt.
<b>Câu 18:</b> Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng
Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
<b>A.</b> Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam.
B. Tiêu diệt tồn bộ chủ lực qn giải phóng miền Nam.
C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận.
D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.
<b>THÔNG HIỂU</b>
<b>Câu 1. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước</b>
<b>chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang</b>
<b>thế tiến công? </b>
A. Vạn Tường (1965). B. “Đồng khởi”
(1959-1960).
C. Tây Nguyên (3-1975). D. Mậu Thân (1968).
<b>Câu 2. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam</b>
<b>(1954-1975) kết thúc thắng lợi đã</b>
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã
hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế
giới
<b>Câu 3. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ</b>
<b>Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch</b>
<b>giải phóng hồn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?</b>
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1-1973).
C. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1974-1975).
D. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).
<b>Câu 4. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974-đầu năm 1975 Bộ Chính trị</b>
<b>Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải</b>
<b>phóng hồn tồn miền Nam là</b>
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mỹ không cịn viện trợ kinh tế, qn sự cho chính quyền Sài Gịn.
<b>Câu 5. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân</b>
<b>dân Việt Nam không tác động đến việc</b>
C. Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
<b>Câu 6. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn,</b>
<b>phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao</b>
<b>động Việt Nam đề ra tạ</b>i
A. Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3-1955.
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
<b>Câu 7. Việc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam</b>
<b>đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?</b>
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Đơng Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
<b>Câu 8:</b> Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954
-1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
<b>A.</b> tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
<b>B.</b> thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
<b>C.</b> hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
<b>D.</b> hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
<b>Câu 9: </b>Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm
vụ chiến lược nào?
<b>A.</b> Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
<b>B.</b> Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gịn.
<b>C.</b> Hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
<b>D.</b> Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gịn.
<b>Câu 10</b>. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất
(1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu
A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền
Nam.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào
miền Nam.
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc,
Nam.
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc.
<b>Câu 11:</b> Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt
Nam, Mỹ và chính quyền Sài Gịn <b>khơng</b> thực hiện biện pháp nào dưới đây?
<b>A.</b> Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. <b>B.</b> Tiến hành các cuộc hành
quân càn quét.
<b>Câu 12:</b> Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến cơng chiến lược để
giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Đường 9 - Nam Lào. B. Đường số 14 - Phước Long.
C. Huế - Đà Nẵng. D. Tây Nguyên.
<b>Câu 13. </b>Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi
buộc Mĩ phải
<b>A. </b>tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
<b>B. </b>thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
<b>C. </b>tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
<b>D. </b>thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
<b>Câu 14</b>. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt
Nam đã
A. giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. làm sụp đổ hồn tồn chính quyền Ngơ Đình Diệm.
<b>Câu 15.</b> Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước
đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ?
<b>A. </b>Tìm diệt và bình định. <b>B</b>. Tìm diệt và lấn chiếm.
<b>C.</b>Trực thăng vận và thiết xa vận. <b>D.</b> Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.
<b>Câu 16.</b> Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ
phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây?
<b>A.</b> Chiến tranh đặc biệt. <b>B.</b> Việt Nam hóa chiến tranh.
<b>C.</b> Chiến hanh cục bộ. <b>D.</b> Phản ứng linh hoạt.
<b>Câu 17:</b> Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Vỉệt
Nam đã
<b>A</b>. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
<b>B.</b> chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
<b>C.</b> làm sụp đổ hồn tồn chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
<b>D.</b> trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam.
<b>Câu 18:</b> Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam
hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?
<b>A.</b> Đại thắng mùa Xuân 1975.
<b>B</b>. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
<b>C. </b>Tốn lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).
<b>D. </b>Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).
<b>VẬN DỤNG THẤP</b>
<b>A.</b> xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
<b>B.</b> hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
<b>C.</b> hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
<b>D.</b> được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
<b>Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam</b>
<b>(9-1960) chủ trương tiến hành đồng thời</b>
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền
Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân
quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam.
<b>Câu 3. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” </b>
<b>(1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?</b>
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình
định”.
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
<b>Câu 4. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh</b>
<b>(1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về</b>
A. quyết tâm giành thắng lợi. B. kết cục quân sự.
C. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất. D. địa bàn mở chiến dịch.
<b>Câu 5:</b> Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961
-1965), Mỹ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
<b>A.</b> Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. <b>B.</b> Chia cắt lâu dài
nước Việt Nam.
<b>C.</b> Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. <b>D.</b> Dùng người Việt
đánh người Việt.
<b>Câu 6:</b> Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
<b>A.</b> sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. <b>B.</b> tác động của cục diện hai
cực - hai phe.
<b>C.</b> phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. <b>D.</b> yêu cầu khách quan của
lịch sử dân tộc.
<b>Câu 7.</b> Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một
chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn
và có tính thời đại sâu sắc?
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).
<b>Câu 8:</b> Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược
chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
<b>A.</b> tiến hành chiến tranh tổng lực. <b>B.</b> ra sức chiếm đất, giành
dân.
<b>C.</b> sử dụng quân đội đồng minh. <b>D.</b> sử dụng quân đội Mỹ
làm nòng cốt.
<b>Câu 9:</b> Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và
đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế
<b>A.</b> Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa <b>B.</b> Có những cuộc chiến tranh
nóng ở châu Á.
<b>C.</b> Được sự nhất trí của Liên Xơ và Trung Quốc <b>D.</b> Đang có sự hịa hỗn giữa
các cường quốc.
<b>Câu 10:</b> Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai
cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết
hợp
<b>A.</b> đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
<b>B.</b> phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
<b>C.</b> tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
<b>D.</b> hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
<b>Câu 11:</b> Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân
Việt Nam thắng lợi làmột sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời
đại sâu sắc vì đã
A. giáng địn mạnh mẽ vào âm mưu nơ dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.
<b>Câu 12. </b>Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng
<b>A. </b>trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
<b>B. </b>hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
<b>C. </b>giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
<b>D. </b>làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
<b>Câu 13</b>. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng
miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.
D. xây dựng thành công cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
<b>ở miền Nam Việt Nam khi đang</b>
A. ở thế chủ động chiến lược. B. bị mất ưu thế về hỏa
lực.
C. bị thất bại trên chiến trường. D. bị mất ưu thế về binh
lực.
<b>VẬN DỤNG CAO</b>
<b>Câu 1. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh</b>
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông
Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến
trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
<b>Câu 2. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì</b>
<b>Đảng </b>
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
<b>Câu 3. Trong thời kỳ 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân</b>
<b>dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp</b>
<b>giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này</b>
A. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gịn.
D. làm thất bại hồn tồn chiến lược tồn cầu của Mỹ.
<b>Câu 4:</b> Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
<b>A.</b> Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
<b>B.</b> Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến cơng hợp đồng binh chủng.
<b>C.</b> Từng bước xiết chặt vịng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
<b>D.</b> Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
<b>Câu 5.</b><sub> Điểm giống nhau giữa Hiêp ̣ điṇ h Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương</sub>
và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.
B. được ký kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. quyết định tổng cơng kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
<b>Câu 7.</b> Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của
nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm
lược (1954 - 1975)?
A. Giải phóng và giữ nước.
<b>Câu 8.</b> Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho
thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố khơng gian.
B. ở phía sau và phân biệt rạch rịi với tiền tuyến bằng yếu tố khơng gian.
C. ln ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
<b>Câu 9:</b> Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực
tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế
to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
<b>A.</b> Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
<b>B.</b> Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
<b>C.</b> Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
<b>D.</b> Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
<b>Câu 10:</b> Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong
phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
<b>A.</b> lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
<b>B.</b> không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
<b>C.</b> cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến cơng.
<b>D.</b> mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
<b>Câu 11:</b> Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân
dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc
<b>A.</b> dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
<b>B.</b> dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
<b>C.</b> lấy số lượng qn đơng thắng vũ khí chất lượng cao.
<b>D.</b> lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
<b>Câu 12:</b> Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14
- Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hồn thành kế
hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
<b>A.</b> Trận mở màn chiến lược. <b>B.</b> Trận trinh sát chiến lược.
<b>C.</b> Trận nghi binh chiến lược. <b>D.</b> Trận tập kích chiến lược.
<b>A.</b> dựa vào quân đội các nước thân Mỹ. <b>B.</b> kết hợp với ném bom phá
hoại miền Bắc.
<b>C.</b> có sự tham chiến của quân Mỹ. <b>D.</b> dựa vào lực lượng quân sự
Mỹ.
<b>Câu 14:</b> Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng
thống Mỹ Giơnxơn tun bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở
ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những
động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
<b>A.</b> buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gịn.
<b>B.</b> làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
<b>C.</b> làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gịn.
<b>D.</b> buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
<b>Câu 15:</b> Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có
điểm gì khác nhau?
<b>A.</b> Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
<b>B.</b> Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
<b>C.</b> Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
<b>D.</b> Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
<b>Câu 16:</b> Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai
trị
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.
D. xung kích.
<b>Câu 17:</b> Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)
ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, qn sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
<b>Câu 18. </b>Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng
tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
<b>A. </b>khơng thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
<b>B. </b>có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
<b>C. </b>ln phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
<b>D. </b>chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
<b>Câu 19:</b> Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
Việt Nam (1945 - 1954) không phải là
B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
C. trận địa tiến công quân xâm lược.
<b>Câu 20</b>. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975)
chứng tỏ đấu tranh ngoại giao
A. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.
B. khơng góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
C. chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh qn sự.
D. ln phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
<b>Câu 21.</b> Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm
1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
<b>A</b>. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
<b>B</b>. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
<b>C</b>. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
<b>D</b>. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
<b>Câu 22.</b> Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu
phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều
<b>A</b>. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
<b>B</b>. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
<b>C</b>. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
<b>D</b>. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
<b>Câu 23.</b> Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm
chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975)?
<b>A</b>. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các
cường quốc.
<b>B</b>. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh
quân sự và chính trị.
<b>C</b>. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng
trên chiến trường.
<b>D</b>. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và
quân sự.
<b>Câu 24:</b> Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm
1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
<b>A.</b> có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
<b>B.</b> lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
<b>C.</b> có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.
<b>D.</b> kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
<b>Câu 25:</b> Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng
<b>A</b>. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
<b>C.</b> chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.