Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2010 Tập đọc. BỐN ANH TÀI I. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh. - Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2 – Kĩ năng - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. 3 – Thái độ - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ, tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên ĐT/ĐD Hoạt động của học sinh 1’ 1 ỔN định 2’ 2 Bài cũ : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách - Xem tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng Việt lớp 4. 3 Bài mới - Xem tranh minh hoạ ’ 1 a Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: 11-13’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện Cả lớp đọc - GV chia đoạn: 5 đoạn - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc đoạn Bảng - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 - HS đọc nối tiếp lượt2, kết hợp với phụ đoạn. luyện đọc câu - HS luyện đọc,kết hợp với luyện đọc câu. - HS luyện đọc nối tiếp lượt 3 kết hợp với quan sát tranh để nhận ra TRanh -HS luyện đọc nối tiếp lượt3 kết hợp với quan sát tranh từng nhân vật - 1 HS đọc chú giải - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp -HS theo dõi - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo ’ luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. 8-10 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Đọc thầm 2 đoạn đầu và TLCH + Về sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu K đã bằng trai nười tám. Khây có gì đặc biệt ? + Về tài năng: 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. -Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến bản làng tan hoang nhiều - Chuyện gì đã xảy ra với quê hương TB nơi không còn ai sống sót Cẩu Khây? Ý1: Giới thiệu về Cẩu Khây - HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -1 HS đọc đoạn còn lại cả lớp đọc thầm đoạn còn lại và TLCH: - Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?. K TB Tranh. Ý2: Tài năng của những người bạn Cẩu Khây - Nêu nội dung chính của bài?. 6-8’. K-G. hỏi 2, 3. - Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - 5 HS đọc - HS nêu - HS theo dõi. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn Cả lớp - Nêu giọng đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn 1+2 lên bảng - HS luyện đọc diễn cảm. - VG hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm HS bình chọn - Bình chọn bạn đọc hay nhất 2-3’ 4. Củng cố Tranh - Em có suy nghĩ gì về bốn anh tài qua bài học hôm nay? Em học tập được gì qua bài học này?. ' 1 5. Dặn dò:- Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Toán. KI- LÔ- MÉT-VUÔNG I Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: Giúp HS - Hình thành biểu tượng ban đầu về km2 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích & đơn vị đo kilômet vuông. - Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích trong mối quan hệ với km2 và vận dụng để giải các bài tập có liên quan. II Chuẩn bị Bản đồ Việt Nam & thế giới. III Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT/ĐD 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - HS sửa bài ’ 1 a.Giới thiệu: - HS nhận xét b. Nội dung bài mới: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8-10’. 3-4’ 8-10’. 4-6” 3-5’. 1-2’ 1’. Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông. - Mét vuông là gì? - Ki lô mét vuông là gì? Ki lô mét vuông viết tắt là Km2 - 1 km bằng bao nhiêu mét ? - Vậy diện tích hình vuông có cạnh 1000m là bao nhiêu mét vuông ? - 1000m chính là cạnh hình vuông có cạnh dài bao nhiêu km? Vậy: 1km2 = 1000000 m2 -GV ghi lên bảng các đơn vị đo diện tích Yêu cầu HS đọc Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/100: Gv ghi lên bảng yêu cầu HS viết số và đọc số Bài tập 2/100: HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài -Cả lớp nhận xét sửa chữa - Bài này nhằm củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học & quan hệ giữa km2 và m2 Bài tập 3/100: Cho HS giải vào vở -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ? Bài tập 4/100: - Để tính diện tích phòng học ta dùng đơn vị đo nào?Để tính diện tích một quốc gia ta dùng đơn vị đo nào ?Bài này nhằm giúp HS bước đầu biết ước lượng về số đo diện tích. 4.Củng cố : Km2 là gì? 1 km2=? m2 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập. Cả lớp -Là diện tích hình vuông có cạnh là 1m -Là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km 1 km = 1000 m 1000X1000=1000000m2 1 km. TB. HS làm bài và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. TB. K K Bản đồ.. -HS làm bài vào vở -3 HS lên bảng làm -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học với km2 -Cả lớp làm bài - HS nêu m2 km2. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Chính tả (nghe-viết). KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x. iếc/iết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai tờ phiếu nội dung BT2, BT3 b viết sẳn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV ĐT/ĐD Các hoạt động của HS ’ 1 1.Ổn định: 2.KTBC: 3. Nội dung bài mới: ’ 1 a.Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 20-23' Hoạt động1:Hướng dẫn nghe – viết chính tả -GV Đọc đoạn văn Hỏi : Kim Tự Tháp Ai Cập là lăng mộ của ai ? . Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Yêu cầu HS viết các từ tìm được. Cả lớp - HS theo dõi - KTT Ai Cập là lăng mộ của hoàng đế Ai Cập cổ đại. - Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện, chuyên chở, làm thế nào ... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. c. Viết chính tả : GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau đó đọc cho HS viết d. Soát lỗi và chấm bài : Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. 4-6’. 4-6’. 1-2’ 1. Thu chấm bài Nhận xét bài viết của HS Hoạt động2: Bài tập Bài 2 /6: - Gọi HS đọc yêu cầu - Ycầu HS đọc thầm đoạn văn - Dán 2 tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên bảng - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bảng trên bảng. - Gọi HS đọc đọan văn hoàn chỉnh Bài 3b/6 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Chia bảng làm 4 cột cọt 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Xem bài tuần 20. - Nghe GV đọc và viết bài - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi. Cả lớp - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Đọc thầm đoạn văn trong SGK - 2 HS lên bảng làm vào phiếu, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả SGK. - Sinh – biết – sáng – tuyệt - xứng K. -. 1 HS đọc thành tiếng 4 HS làm bài trên bảng HS dưới lớp làm bài trong SGK Nhận xét. -HS theo dõi. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... KHOA HỌC. TẠI SAO CÓ GIÓ? I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió - Giải thích tại sao có gío - Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên : Ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. HS chuẩn bị chong chóng Đồ dùng thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương (nếu không có thì dùng hình minh họa để mô tả) - Tranh minh họa – phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG HỌC ’ 1. Ổn định 1. 1’ 7-9’. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: trò chơi chơi chong chóng - Gọi Hs báo cáo việc chuẩn bị chong chóng - Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không. - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng - Tìm hiểu xem : + Lúc nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quanh nhanh, quay chậm ? + Khi nào chong chóng không quay? Hỏi : - Tại sao chong chóng quay ?. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. Cả lớp Đồ dùng. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn - Thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe. TB. - Chong chóng quay là do gió thổi - Vì bạn chạy nhanh. - Tại sao chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh - Nếu trời không có gió thì làm sao để chong chóng quay nhanh ? - Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ?. 9-11’. - Kết luận: Khi gió thổi làm chong chóng quay, không khí ở xung quanh ta nên khi chạy không khí chuyển động tạo ra gió. Hoạt động 2: nguyên nhân gây ra gió - GV giới thiệu các dụng cụ làm thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm GV hỏi: - Phần nào của hộp có không khí nóng - Phần nào của hộp có khôngLop4.com khí. Khá. Đồ dùng. - Vì bạn chạy nhanh tạo ra gió, gió làm chong chóng quanh nhanh - Chong chóng quay nhanh khi trời không có gió ta phải chạy. - Chong chóng quay nhanh khi gió thổi mạnh, chong chóng quay chậm khi gió thổi yếu. - Lắng nghe. - HS chuẩn bị dụng cụ - HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.. cả lớp TB Khá. Đại diện nhóm trình bày - Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lạnh - Khói bay qua ống nào ? Gọi nhóm HS trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? - Vì sao có sự chuyển động của không khí ? - Không khí chuyển động theo chiều như thế nào ? - Sự chuyển động của không khí tạo ra gì ? 8-10’. Hoạt động 3 : sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - Treo tranh minh họa, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Gọi nhóm xung phong trả lời - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung - 2HS lên bảng trình baỳ. - Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. - Khói từ mẫu hương cháy bay vào ống A và bay lên - Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A - Lắng nghe - Sự chênh lệnh nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động - Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng - Sự chuyển động của không khí tạo ra gió Tranh. - 2 HS lên bảng trình bày - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quay mặt vào nhau cùng nhìn hình vẽ trong SGK, trao đổi giải thích hiện tượng. - HS trình bày ý kiến - Lắng nghe và quan sát hình trên bảng. 2’’. 4. Củng cố: 2 HS đọc bài học ’ 1 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2010 Toán. LUYỆN TẬP I. Mục đích – Yêu cầu Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS - Củng cố về cách đọc, viết km2 & các số đo diện tích có liên quan đến km2 - Rèn kĩ năng về đổi đơn vị đo diện tích có liên quan đến km2 - Luyện tập tổng hợp giải toán diện tích liên quan đến km2 II. Chuẩn bị - Biểu đồ bài tập 5 kẻ sẳn lên bảng III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: 3-4’ 2. Bài cũ: Kilômet vuông 1Km2=?m2 - HS sửa bài 2 2 1000000m = ?Km - HS nhận xét 3. Bài mới: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1’. a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: 4-6” Bài tập 1/100: -HS làm bài Cả lớp -HS làm bài vào vở, 3 HS lên 2 2 2 bảng làm, Cả lớp nhận xfts - Nêu mối quan hệ giữa m , dm ’ km , 2 cm ? -HS nêu 4-6’ Bài tập 2/101:- HS đọc đề bài TB -HS đọc đề -HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng -HS làm bài , cả lớp nhận xét sửa làm chữa -Nêu cách tính diện tích hình chữ -Dài X Rộng( cùng đơn vị đo nhật? 4-6’ Bài tập 3/101: TB -GV nêu yêu cầu từng câu sau đó gọi HS lần lượt nêu HS trả lời- Cả lớp nhận xét . Cả lớp theo dõi 4-6’ Bài tập 4/101: K -Muốn tính diện tích khu đất ta phải Chiều rộng hình chữ nhật tính gì? -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng HS làm bài cả lớp nhận xét sửa làm chữa ’ 4-6 Bài tập 5: GV treo biểu đồ lên bảng K -HS quan sát lượtđồ và nêu kết quả HS lần lượt nêu từng câu 4.Củng cố ’ 2-3 -Nêu mối quan hệ giữa Km2 và m2 - Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số ? ’ 1 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Hình bình hành. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Luyện từ và câu :. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI, LÀM GÌ?” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS hiểu vai trò và cấu tạo của bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu “Ai, làm gì?. 2. Kĩ năng: Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với các từ ngữ đã cho đóng vai trò làm chủ ngữ.. 3. HS vận dụng kiến thức đã họ vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Các hoạt động dạy của GV ĐT/ĐD Các hoạt độïng học của HS ’ 1 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu. b.Nội dung bài mới: ’ 15-17 Hoạt động 1: Phần nhận xét. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài1: HS đọc yêu cầu và đoạn vănđể Cả lớp tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn? - HS trình bày Bài 2: Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ? GV treo bảng phụ lên bảng Bài 3: Chủ ngữ trong đoạn văn vừa tìm được nói đến đối tượng nào?. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời -HS lần lượt trình bày - HS xác định chủ ngữ từng câu trên bảng phụ Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối, được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ tạo thành). Bài 4: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì do từ loại nào đảm nhiệm ? ’ 4-6 Hoạt động2: Luyện tập Bài tập 1/7: GV treo bảng phụ có ghi đề bài tập 1 Cả lớp lên bảng HS đọc đề - Cho HS làm bài - HS làm việc cá nhân. -Cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm - GV chốt ý. (Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8) -Cả lớp nhận xét sửa chữa Bộ phận chủ ngữ. Câu 3: Chim chóc. Câu 4: Thanh niên. Câu 5: Phụ nữ. Câu 6: Em nhỏ. Câu 7: Các cụ già. Câu 8: Các bà, các chị. ’ 4-5 Bài tập 2/7 : TB - Mỗi em từ đặt câu hỏi với các từ HS làm bài ngữ đã cho làm chủ ngữ. - Từng cặp HS lần lượt trình bày - Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. - GV nhận xét. 5-7’ Bài tập 3/7: K - GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu HS làm bài nói về hoạt động của người và vật HS làm việc cá nhân. HS đọc bài trong tranh được miêu tả. của mình. - GV nhận xét. ’ 2 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung ghi nhớ. ’ 1 5. Dặn dò :Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: “Sức khỏe”. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Lịch sử. NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: HS nắm được:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần . 2.Kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện suy yếu của nhà Trần 3.Thái độ: - Luôn chăm lo bảo vệ và xây dựng đất nước. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập của HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS ‘ 1 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu: b. Nội dung bài mới - HS trả lời ’ 12-14 Hoạt động1: Hoạt động nhóm - HS nhận xét - Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội Cả lớp dung phiếu : + Vào nửa sau thế kỉ XIV :. - Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản Phiếu - Những kẻ có quyền thế ngang - Những kẻ có quyền thế đối với dân ra học tập nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm sao? - Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống - Cuộc sống của nhân dân như thế nào? - Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu - Thái độ phản ứng của nhân dân với tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự triều đình ra sao? bất bình - Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? Minh hạch sách… + Đại diện các nhóm trình bày tình hình nuớc tas dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV . 8-10’ Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Trình bày tình hình nước ta từ giữa thế kỉ Cả lớp XIV, dưới thời nhà Trần như thế nào? - GV chốt ý 4-5’ Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - Vua quan nhà Trần sống như thế nào?. + GV cho HS thảo luận 3 câu hỏi : - Hồ Quý Ly là ai? - Ông đã làm gì?. Lop4.com. - Là 1 vị quan đại thần, có tài - Tiến hành một số cải cách về kinh tế, tài chính & xã hội để ổn định đất nước - Hành động truất quyền vua là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ , làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3-4’. 1’. - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân ? Vì sao? 4. Củng cố: - Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng. cải cách tiến bộ .. Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, Hs biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã đánh thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được). III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. ĐT/ĐD. 1. Ổn định 2. KTBC: 3. Bài mới: 1' a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới ' 6-8 Hoạt động 1:GV kể chuyện Cả lớp -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện (ngày TRanh tận số, hung thần, thông minh). -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) ’ 22-25 Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp -Dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu hs suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Ghi bảng lời thuyết minh. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’. Lop4.com. -Lắng nghe. -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. của hs. -Yêu cầu hs đọc bài tập 2 và 3. -Cho hs kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể : +Theo nhóm nối tiếp. +Thi kể cá nhân. -Cho hs bình chọn hs kể tốt. 3-4’. 1’. 4. Củng cố: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 5. Dặn dò:Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. ĐT/ĐD. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. -Nêu lời thuyết minh. -Nhận xét lời thuyết minh của bạn. -Đọc yêu cầu bài tập 2, 3. -Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể. -Lắng nghe bạn kể và đặt câu. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 06 tháng 01 năm 2010 Tập đọc. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. - Học thuộc lòng bài thơ. 2 – Kĩ năng - Đọc đúng các từ khó do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm rãi,dàn trải, dịu dàng, biết ngắt nhịp đúng. 3 – Thái độ - HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em. III. Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên ĐT/ĐD Hoạt động của học sinh 1’ 1 Ổn định 3-5’ 2 Bài cũ : Bốn anh tài - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc và trả lời. trong SGK. 3 Bài mới 1’ a: Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới - Xem tranh minh hoạ chủ điểm ' 9-11 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện - Xem tranh minh hoạ đọc Cả lớp - HS đọc nối tiếp lượt 1 - HS luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 8-10’. - HS đọc nối tiếp lượt 2 - HS đọc nhóm đôi Bảng - Đọc diễn cảm cả bài. phụ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 1 HS đọc khổ thơ 1 - Qua khổ thơ đầu, em hình dung cuộc sống trên đất khi mới có loài người như TB thế nào ? - Qua các khổ thơ còn lại, em thấy cuộc sống trên trái đất từ khi có loài người thay đổi như thế nào ? Sự thay đổi đó vì ai ?. TB. Tranh. - Lòng yêu trẻ của tác giả được thể hiện trong bài như thế nào ?. K. - HS luyện đọc -HS đọc nhóm đôi - HS theo dõi - Trái đất lúc đầu chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trịu trần, không dáng cây, ngọn cỏ, không có ánh sáng mặt trời. - Có mặt trời cho trẻ em nhìn rõ. Có mẹ để bế bồng chăm sóc. Có bố để bảo cho biết ngoan, biết nghĩ. Có chữ, có ghế, bàn lớp, trường, có thầy giáo để dạy trẻ học hành. Những sự thay đổi đó đều là vì trẻ em, dành cho trẻ em. + HS trao đổi – Đại diện nhóm nhận xét, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc cả bài thơ. - Tác giả giải thích mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. + Bài thơ ca ngợi con người. + Chuyện loài người là quan trọng nhất. + Trẻ em được ưu tiên. + Mọi thứ sinh ra vì trẻ em.. - Yêu cầu HS trao đổi tìm ý nghĩa của K-G truyện. * Bài thơ tràn đầy tình yêu mến con người, với trẻ em. Tác giả bài thơ cho rằng : mọi thứ trên đời này có là vì trẻ em. Trẻ em phải được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt - HS luyện đọc diễn cảm. đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. ’ 6-8 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ Cả lớp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý Bảng _HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng phụ khổ thơ 4&5 đúng. Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ ’ 3 4 – Củng cố : - HS thi học thuộc lòng từng khổ và - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS cả bài. học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 1’ 5. Dặn dò: Chuẩn bị : Bốn anh tài( tt ). Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Toán. HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: Giúp HS - Nắm được biểu tượng về hình bình hành. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kĩ năng: - Phân biệt hình bình hành với một số hình đã học. - Nhận biết được hình bình hành dựa trên một số đặc điểm của hình. II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác. - HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ÑT/Ñ HOẠT ĐỘNG CỦA HS D ‘ 1.Ổn định: 1 ” 2.Bài cũ: Luyện tập 3-4 - 6Km2= ?m2 - HS sửa bài 2 2 - 80000000 m = ?Km - HS nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới: ’ 10-12 Hoạt động1: Giới thiệu khái niệm hình Cả lớp bình hành - GV đưa bảng phụ & giới thiệu hình bình hành có trên bảng phụ Bảng - HS quan sát hình. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình phụ dạng của hình vẽ trên bảng phụ? (có - HS nêu. phải là tứ giác, hình chữ nhật hay hình vuông không?) - Hình bình hành có các đặc điểm gì? Cạnh AB song song với cạnh đối diện CD - GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là - Cạnh AD song song với cạnh hình bình hành. đối diện BC - Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình hành? - Cạnh AB = CD, AD = BC - Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các - Vài HS nhắc lại. Vài HS nêu lại đặc điểm hình đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình bình hành. bình hành & nhận dạng thêm một số - HS nêu. hình vẽ trên bảng phụ. Vậy hình bình hành là hình như thế nào? Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và Hoạt động 2: Thực hành bằng nhau Bài tập 1/104: 6-8’ -GV treo bảng phụ lên bảng -1 HS nhắc lại đặc điểm của hình bình Cả lớp -HS nêu hành -HS dùng eke để kiểm tra -HS dùng e ke để kiểm tra -1 số HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung - Cho HS nêu kết quả 3-5’ Bài tập 2/104: - GV gọi một số HS đọc kết quả bài. - HS làm bài Bài tập 3/104: TB - HS sửa 4-6’ - GV yêu cầu tất cả HS quan sát & vẽ K - HS làm bài thêm 2 đoạn thẳng vào các hình để được - HS sửa bài hình bình hành hoặc hình chữ nhật. 4.Củng cố : 1' Nêu đặc diểm của hình bình hành ? 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Diện tích hình ' bình hành. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Rút kinh nghiệm: TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài : (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo kiểu trên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bốn tờ giấy khổ to – bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV ĐT/ĐD Các hoạt động của HS ' 1 1.Ổn định ' 4 2.KTBC: Nêu các cách mở bài đẫ học 3. dạy – học bài mơÙi : 1’ a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : ’ 8-10 Bài 1 /10: Cả lớp - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc dung thầm - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm từng đoạn mở bài, trao đổi, thảo luận, so sánh để tìm điểm giống nhau và khác nhau của từng đoạn mở bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu - Phát biểu, bổ sung để câu trả lời HS khác bổ sung đúng - Nhận xét kết luận : Cả 3 đoạn văn - Lắng nghe trên đều là phần mở đoạn của bài văn miêu tả đồ vật. 18-20’ Bài 2 /10: K - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK - Hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì ? - Bài tập yêu cầu viết đoạn mở bài cho bài văn tả cái bàn theo cách trực tiếp và gián tiếp. GV : Để làm bài tốt trước hết hãy nghĩ và chọn một chiếc bàn mà em ngồi học đó có thể là chiếc bàn trên lớp hoặc bàn ở nhà. Nhớ chỉ viết đoạn mở bài. - Yêu cầu HS làm bài Giấy - HS viết đoạn mở bài vào vở nháp. 4 khổ to HS viết vào giấy khổ to. Nhắc HS viết đoạn 2 mở bài theo cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Yêu cầu sửa bài trên bảng. - Chữa bài - HS dưới lớp nhận xét - 4 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài cho HS trên bảng - HS dưới lớp chữa bài cho bạn - Gọi HS đọc hai cách mở bài của - Lắng nghe mình - HS đọc bài, làm bài của mình - Nhận xét bài đúng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho điểm bài viết tốt 4. Củng cố:- GV treo bảng phụ có ghi 2 cách mở bài lên bảng HS đọc ghi nhớ -GV tuyên dương những bài viết tốt ' 1 5. Dặn dò:Xem bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 2-3’. KHOA HỌC:. GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO. I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ’ - Nêu được những thiệt hại do dông, bão gây ra. - Biết được một số cách phòng chống bão. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình minh họa 1, 2, 3, 4 trang 76 SGK phóng to ( nếu có điều kiện) - Các băng giấy ghi: cấp 2: gió nhẹ, cấp 5: gió khá mạnh, cấp 7: gió to, cấp 9: gió dữ và các băng giấy ghi 4 thông tin về 4 cấp gió trên như SGK - HS sưu tầm tranh (ảnh) về thiệt hại do dông bão gây ra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS ' 1 1. Ổn định ’ 3 2. KTBC:- Tại sao lại có gió ? HS nêu ’ 1 a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới ' 10-12 Hoạt động1: Tìm hiểu về một số cấp Cả lớp gió Hỏi: +Em thường nghe thấy nói đến +Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió khi nào? cấp độ của gió trong chương trình Dự báo thời tiết. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc Băng -4HS ngồi 2 bàn trên dưới quan sát các thông tin trong SGK trang 76. GV giấy hình vẽ, mỗi HS đọc một thông tin, phát phiếu học tập cho nhóm 4 HS trao đổi và hoàn thành phiếu. - Gọi HS trình bày, các nhóm khác - Trình bày và nhận xét câu trả lời nhận xét, bổ sung của nhóm bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - GV kết luận:Gió có khi thổi mạnh, có - Lắng nghe khi thổi yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho con người ' 7-9 Hoạt động2: Sự thiệt hại của bão và Cả lớp cách phòng chống bão Hỏi:+ Em hãy nêu những dấu hiệu khi Tranh + Khi có gió mạnh kèm theo mưa to trời có dông? là dấu hiệu của trời có dông. + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của + Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa bão to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy. - Tổ chức cho HS hoạt động trong - Hoạt động trong nhóm 4 HS. Trao Lop4.com nhóm. đổi, thảo luận, ghi ý chính ra nháp,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - + Tác hại do bão gây ra + Một số cách phòng chống bão mà em biết + GV hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. trình bày trong nhóm HS nêu. - 3 nhóm cử đại diện trình bày, có kèm theo tranh (ảnh) đã sưu tầm - Lắng nghe. - Nhận xét về sự chuẩn bị của HS, khả năng trình bày GV kết luận 3-5' Hoạt động3:Trò chơi ghép chữ vào Cả lớp hình -GV phổ biến luật chơi - Nghe GV phổ biến luật chơi - Gọi HS lên tham gia trò chơi - 4 HS tham gia trò chơi.Khi trình ’ 2-3 4. Củng cố: bày có thể chỉ vào hình và nói theo ý hiểu biết của mình. 2 HS đọc mục bạn cần biết -Ở địa phương ta đã làm gì để phòng chống bão ? ’ 1 5. Dặn dò:Xem bài: Không khí bị ô nhiễm Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2010. Toán. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục đích – Yêu cầu 1.Kiến thức: - HS tự hình thành được cách tính & công thức tính diện tích của hình bình hành. 2.Kĩ năng: - HS nhớ được công thức tính & biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải quyết các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ & các mảnh bìa có dạng như hình trong SGK - HS: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke & kéo cắt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS ‘ 1 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Hình bình hành. ’ 2 - Nêu đặc diểm của hình bình hành - HS sửa bài 3. Bài mớiần. - HS nhận xét ’ 1 a. Giới thiệu: b. Nội dung bài mới ’ 13-15 Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm diện tích hình bình hành. - GV đưa mảnh bìa hình bình hành, giới thiệu tên gọi của từng thành phần Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trong hình vẽ. A. A B Chiều cao. D. H. Mảnh bìa hình bình hành. - Vài HS nhắc lại.. C Đáy. - Bây giờ cô lấy hình tam giác ADH ghép sang bên phải để được hình chữ nhật ABKH. Các em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật này? A B. - HS nêu: S = số đo chiều dài x số đo chiều rộng (a x h). h D. H. C a. A. B h. H. 4-6’. 3-5’. 4-6'. 3’ 1'. a. C. D. - Diện tích của hình bình hành bằng với diện tích của hình chữ nhật. Vậy hãy nêu cách tính diện tích của hình bình hành? - GV ghi công thức bằng phấn màu lên bảng, yêu cầu vài HS nhìn vào công thức & nêu lại cách tính diện tích hình bình hành? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 2/104: (làm trước) - GV giải thích yêu cầu của bài tập là tính diện tích hình bình hành khi biết đáy & chiều cao. Bài tập 1/104: - Tính diện tích hình bình hành trong từng trường hợp. - So sánh kết quả tìm được với 20 cm2 - Điền dấu thích hợp VBT Bài tập 3:/104 - Khi tính diện tích hình bình hành ta cần chú ý điều gì? 4. Củng cố : Nêu cách tính diện tích hình bình hành? 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập Lop4.com. Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (với cùng một đơn vị đo) Shbh = a x h HS nêu. Vài HS nhắc lại.. HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa HS làm bài - HS sửa bài - Cạnh đáy và chiều cao phải cùng đơn vị đo - HS làm bài - HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Rút kinh nghiệm : Địa lí. ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết đồng bằng Nam Bộ: - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất của cả nước. - Là nơi có mạng lưới sông ngòi dày đặc. 2. Kĩ năng: - HS chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu,sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau trên bản đồ Việt Nam - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. - Xác định mối quan hệ giữa khí hậu biển hồ với sông ngòi, sông ngòi với đất đai ở mức độ đơn giản. 3.Thái độ: - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu: 1’ b. Nội dung bài mới ’ ’ 10 -13 Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông Phía Nam, do sông Mê kông và nào bồi đáp nên? sông Đồng Nai bồi đắp - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc Có diện tích lớn nhất nước ta, gấp 3 điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, lần đồng bằng Bắc Bộ Có đất phù sa, đất chua và mặn đất đai) - Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự Bản đồ nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Xác định trên lược đồ Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch. 10-14' Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Quan sát hình trong SGK và trả lời - Các nhóm trao đổi theo gợi ý của câu hỏi của mục 2. SGK - GV : Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì - Đại diện nhóm trình bày kết quả, sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu chỉ vị trí các sông lờn và một số Long. kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ - GV chỉ lại vị trí của sông Mê Công, Cả lớp (kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp…) trên bản đồ địa lí tự nhiên sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự Bản đồ Việt Nam HS giải thích: do hai nhánh sông nhiên Việt Nam. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra phần trình bày. biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long. - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền , Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế…trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết GV hỏi: của bản thân để trả lơi câu hỏi. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người HS trả lời các câu hỏi dân không đắp đê ven sông? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô,người dân nơi đây Lược đồ đã làm gì? Nam Bộ - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. - GV: Nhờ có Biển Hồ ở Căm – pu – chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà. Nước lũ dâng cao từ từ (không lên nhanh và dữ dội như sông Hồng), ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông ngăn lũ. Mùa lũ là mủa người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa. 4. Củng cố 3-4’ - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về Tranh - HS so sánh. các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, ảnh đất đai. 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Kỹ thuật: LỢI ÍCH CỦA VIỆC I. MỤC TIÊU: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh 1 số loại cây rau, hoa. - Tranh lợi ích của việc trồng rau, hoa. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của GV Lop4.com ĐT/ĐD. TRỒNG RAU, HOA. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1’. 1. Ổn định 2. KTBC: 3. Bài mới: ' 1 a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: ’ 16-18 Hoạt động 1: HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh hình 1.. 8-10'. Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?  Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình?  Rau còn được sử dụng như thế nào? GV nhận xét, bổ sung: Rau có nhiều loại khác nhau: rau lấy lá, rau lấy củ, quả... Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa được dễ dàng. - HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi nêu tác dụng, lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV nhận xét và chốt. - Liên hệ về thu nhập của việc trồng rau, hoa so với cây trồng khác ở địa phương. Đà Lạt, Tam Đảo, Sapa là nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa. Hoạt động 2: HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta. - GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. - Ở nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng như: rau muống, rau cải, rau cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, cúc, thược dược... - GV hỏi: Nhiệm vụ của HS là để làm gì để trồng và chăm sóc rau, hoa?. TB TB Tranh SGK K Tranh 2. HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK). -HS nêu Làm thức ăn hằng ngày cung cấp các chất dinh dưỡng. - Làm thức ăn cho vật nuôi. - Ăn với cơm (luộc, xào, nấu) - Bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm.... K K-G. Tranh các loại rau, hoa TB. Khí hậu , đất đai nước ta thuận lợi cho việc phát triển của cây rau, hoa. K. - Học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng chăm sóc rau, hoa. - HS đọc ghi nhớ SGK.. 3-5’. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 1' 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Đạo đức. KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG TIẾT1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×