Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.99 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC:. ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. -HTL hai đoạn cuối bài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ. * Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo * Con chó thấy một con sẻ non núp em, nó định làm gì ? vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần … -HS2 đọc đoạn 3 + 4. * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối * Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất với con sẻ nhỏ bé ? dũng cảm bảo vệ con … -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Gv giới thiệu. -HS lắng nghe. b). Luyện đọc: -GV chia đoạn. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). -Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh -HS luyện đọc từ. vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái … - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh. -Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả -GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ bài. nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, … c). Tìm hiểu bài: Đoạn 1: -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Cho HS đọc. * Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác * Hãy miêu tả những điều em hình dung như đi trong những đám mây trắng được về cảnh và người thể hiện trong đoạn bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá … liễu rũ. 1. Đoạn 2: -Cho HS đọc đoạn 2. * Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn. -1 HS đọc thầm đoạn 2. * Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí …. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trên đường đi Sa Pa. Đoạn 3: -HS đọc thầm đoạn 3. -Cho HS đọc. * Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức * Em hãy miêu tả điều em hình dung tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi … hiếm quý. được về cảnh đẹp Sa Pa ? * HS phát biểu tự do. Các em có thể * Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan nêu những chi tiết khác nhau. * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự sát tinh tế của tác giả. * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa. * Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? * Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa. đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? -3 HS nối tiếp đọc bài. d). Đọc diễn cảm: -Cả lớp luyện đọc đoạn 1. -Cho HS đọc nối tiếp. -3 HS thi đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn. -Lớp nhận xét. -Cho HS thi đọc diễn cảm. -HS HTL từ “Hôm sau … hết”. -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay. -HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học. -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: -Xem trước nội dung bài CT tuần 30. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: -Ôn tập về tỉ số của hai số. -Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. của tiết 140. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. -Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. bài vào VBT. -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra -GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài của mình. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán. +Bài toán thuộc dạng toán gì ? +Tổng của hai số là bao nhiêu ? +Hãy tìm tỉ số của hai số.. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ... +Tổng của hai số là 1080. +Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng. 1 số thứ hai. 7. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm -HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở HS. để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KỂ CHUYỆN:. ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể và điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu. -HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn kể chuyện: a). GV kể lần 1: -GV kể lần 1 (không chỉ tranh). -HS lắng nghe GV kể. b). GV kể lần 2: -Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh. -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể. c). Bài tập: -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. -Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. - Cho HS kể chuyện theo nhóm. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm. -5 HS lên thi kể từng đoạn. -2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi - Cho HS thi kể. kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất. * Có thể sử dụng câu tục ngữ: -GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện. Đi cho biết đó biết đây 3. Củng cố, dặn dò: Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn * Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng ? -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> KHOA HỌC:. THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. -Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. -Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy học: -HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. -GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu. -Lắng nghe. 2.Phát triển bài: *Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm -Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây -Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí trồng trong lon sữa bò của các thành viên. nghiệm trong nhóm. -Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. -Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, HS theo sự hướng dẫn của GV. chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất +Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào bàn. một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa +Quan sát các cây trồng. bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để +Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc báo cáo. cho các bạn biết. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. +Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây. -Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. -Đại diện của hai nhóm trình bày. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự -Lắng nghe. chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm. *Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm -Hoạt động trong nhóm theo sự hướng mỗi nhóm 4 HS. dẫn của GV. -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự -Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào thành phiếu. và hoàn thành phiếu. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác -Đại diện của hai nhóm trình bày. Các. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc tích cực. +Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường ? Vì sao ? +Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ? +Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào ?. nhóm khác bổ sung. -Lắng nghe. -Trao đổi theo cặp và trả lời. +Các cây khác sẽ phát triển không bình thường và có tể chết rất nhanh . +Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất. -Lắng nghe.. -GV kết luận hoạt động. *Hoạt động 3:Tập làm vườn -Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, -Làm việc cá nhân. cây thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao ? -Gọi HS trình bày. -HS trình bày -Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ năng trồng và chăm sóc cây. 3.Củng cố: +Thực vật cần gì để sống ? -HS trả lời. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài cây sống nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống dưới nước.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠO ĐỨC:. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tt) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông . - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. -HS biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách -HS tham gia trò chơi. chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- -HS thảo luận, tìm cách giải quyết. -Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể SGK/42) -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ bằng đóng vai) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý cho mỗi nhóm nhận một tình huống. kiến. -GV đánh giá kết quả làm việc của từng -Lắng nghe. nhóm và kết luận. -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn -2HS nhắc lại. trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết -Đại diện từng nhóm trình bày. quả điều tra. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. Kết luận chung : -HS lắng nghe. Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 4.Củng cố - Dặn dò: -Chấp hành tốt Luật -HS cả lớp thực hiện. giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1,2). Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3. Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giảo câu đố trong bài tập 4. - Giáo dục hS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: -Một số tờ giấy để HS làm BT1. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu. -HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. -Cho HS trình bày ý kiến. -Một số HS lần lượt phát biểu. -GV nhận xét + chốt lại ý đúng. -Lớp nhận xét. Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Lời giải đúng: -HS suy nghĩ + tìm câu trả lời. Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -Cho HS làm bài. -HS lần lượt trả lời. -Cho HS trình bày. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm -HS làm bài vào giấy. + lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT -Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. + phát giấy cho các nhóm. Nhóm 2 trả lời. -Cho HS làm bài. -Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. -Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm Nhóm 1 trả lời. thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự. -Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp. -Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày tháng TOÁN:. năm 2010. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các em làm các BT hướng dẫn luyện tập dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của thêm của tiết 141. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bài toán 1 -GV nêu bài toán. -HS nghe và nêu lại bài toán. +Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán cho biết hiệu của hai số là +Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng. -Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ. -GV kết luận về sơ đồ đúng. -Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi: +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ? +Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?. 24, tỉ số của hai số là. 3 . 5. +Yêu cầu tìm hai số. -HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. -HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. +Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.. +Em đếm, thực hiện phép trừ: 5 – 3 = 2 (phần). +Như vậy hiệu số phần bằng nhau là +Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) mấy? +24 đơn vị. +Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, +24 tương ứng với hai phần bằng nhau. theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau? +Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu +Nghe giảng. số phần bằng nhau. +Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng +Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12. +Số bé là: 12 3 = 36. nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. +Số lớn là: 36 + 24 = 60. +Vậy số bé là bao nhiêu ? -HS làm bài vào vở. +Số lớn là bao nhiêu ? -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc Bài toán 2 trong SGK. -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của... -Bài toán thuộc dạng toán gì ? 7 -Hiệu của hai số là bao nhiêu ? -Là 12m. -Là . 4 -Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra -Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên. giấy nháp. -Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên -Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng và theo hướng dẫn của GV. hỏi: +Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng +Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng với hình chữ nhật là 7 nên nếu biểu thị 4 7 phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều với 4 phần bằng nhau ? rộng là 4 phần như thế. +Hiệu số phần = nhau là: 7 – 4 = 3 (m) +Hiệu số phần bằng nhau tương ứng +Hiệu số phần bằng nhau là mấy ? với 12 mét. +Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với +Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3 phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều bao nhiêu mét ? rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với +Vì sao ? 3 phần bằng nhau. +Giá trị của một phần là: 12 : 3 = 4 (m) +Chiều dài hình chữ nhật là: +Hãy tính giá trị của một phần. 4 7 = 28 (m) +Chiều rộng hình chữ nhật là: +Hãy tìm chiều dài. 28 – 12 = 16 (m) -HS trình bày bài vào vở. +Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật. -HS trao đổi, thảo luận và trả lời: -Yêu cầu HS trình bày bài toán. Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. -Nhận xét cách trình bày của HS. Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng Kết luận: -Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu nhau. các bước giải bài toán về tìm hai số khi Bước 3: Tìm giá trị của một phần. Bước 4: Tìm các số. biết hiệu và tỉ số của hai số đó ? -GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu: Khi -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước trong SGK. tìm giá trị của một phần với bước tìm các -Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số đó nên đó số. là dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số c). Luyện tập – Thực hành của hai số đó. Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Theo dõi bài chữa của GV. biết ? 2 -Yêu cầu HS làm bài. +Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu 5 -GV chữa bài, sau đó hỏi: +Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng số thứ hai sẽ là 5 phần như thế. -HS cả lớp làm bài vào VBT. nhau ? 3.Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại các bước -1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo giải của bài toán tìm hai số khi biết hiệu và dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến. tỉ số của hai số đó. -GV tổng kết giờ học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> KHOA HỌC:. NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. -Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. -Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt. II. Đồ dùng dạy học: -HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: +Thực vật cần gì để sống ? -HS lên trả lời câu hỏi. +Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài -Lắng nghe. học. *Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của cầu về nước khác nhau -Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây các bạn. -HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn thật của HS. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. của GV. -Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. -Cùng nhau phân loại cây trong tranh, -Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại ảnh và dựa vào những hiểu biết của cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, mình để tìm thêm các loại cây khác. nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước. -Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới -GV đi giúp đỡ từng nhóm. thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình -Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, nhóm khác bổ sung. bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu +Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu biết, ham đọc sách để biết được những loài về nước khác nhau, có cây chịu được cây lạ. khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa +Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của sống được trên cạn , vừa sống được ở các loài cây ? dưới nước. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang -Lắng nghe. 116 SGK. -GV kết luận. *Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng -Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu giai đoạn phát triển của mỗi loài cây hỏi. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang +Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy 117, SGK và trả lời câu hỏi. đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. +Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình +Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước vẽ? để sống và phát triển, giai đoạn làm. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra nước ? hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu +Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm vào hạt thì không cầng nước. Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần đòng, cây lúa lại làm nhiều nước ? phải có nước thường xuyên. Các loại cây ăn quả lúc còn non để +Em còn biết những loại cây nào mà ở cây sinh trưởng và phát triển tốt cần những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc cần những lượng nước khác nhau ? quả chín, cây cần ít nước hơn. Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa … +Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây. +Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước -Lắng nghe. -HS thực hiện theo yêu cầu của cây thay đổi như thế nào ? -GV kết luận. *Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà” Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia. -GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm. -Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau -HS đọc bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống. -Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 -HS thực hiện bạn đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm. 3.Củng cố: -Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP ĐỌC:. TRĂNG ƠI . . .…TỪ ĐÂU ĐẾN ? I. Mục tiêu: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ … -Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các giòng thơ. -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. -HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa. * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. * Tác giả có tình cảm thế nào đối với -HS2 ĐTL đoạn thơ quy định. * Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh cảnh đẹp Sa Pa ? đẹp của Sa Pa. Tác giả đã ca ngợi Sa Pa: Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên -GV nhận xét và cho điểm. nhiên dành cho đất nước ta. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b). Luyện đọc: -Cho HS đọc nối tiếp. -HS đọc nối tiếp từng khổ. -GV có thể cho HS đọc cả bài trước + cho HS đọc từ ngữ khó. -GV kết hợp cho HS quan sát tranh. -HS quan sát tranh. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ: -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. -Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả -GV đọc diễn cảm cả bài một lần. bài. c). Tìm hiểu bài: Hai khổ thơ đầu: -Cho HS đọc 2 khổ thơ. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín: Trăng hồng như quả chín sánh với những gì ? * Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn như mắt cá. * Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ đồng xa, từ biển xanh ? lửng trước nhà. * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. 4 khổ tiếp theo:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Cho HS đọc 4 khổ thơ. * Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ?. -HS đọc thầm 4 khổ thơ. * Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật gần gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, … * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào đối với quê hương đất nước như thế nào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng ? không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ). -GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ -HS đọc 3 khổ thơ đầu. thơ đầu. -Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ -HS nhẩm đọc thuộc lòng. thơ. -Cho HS thi đọc thuộc lòng. -HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc 3 khổ thơ vừa luyện). 3. Củng cố, dặn dò: * Em thích nhất hình ảnh nào trong bài -HS phát biểu tự do. thơ ? -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ 4 ngày TOÁN:. tháng. năm 2010. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn kĩ năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS thêm của tiết 142. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của -GV nhận xét và cho điểm HS. bạn. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. -Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm -HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài. Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho bài làm trước lớp cho HS cả lớp theo điểm HS. dõi và chữa bài. Bài 2: -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. bài vào VBT. -HS theo dõi bài chữa của GV. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích -HS vừa lên bảng làm bài giải thích: 5 cách vẽ sơ đồ của mình. Vì số bóng đèn màu bằng số bóng 3. đèn trắng nên biểu thị số bóng đèn màu là 5 phần bằng nhau thì số bóng đèn trắng là 3 phần như thế. -GV nhận xét và cho điểm HS. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. bài trong SGK. -GV hướng dẫn giải: +HS trả lời theo dữ kiện bài toán. +Bài toán cho em biết những gì ? +Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng +Bài toán hỏi gì ? +Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp được. +Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn. 4B 10 cây ? +Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học +Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là: sinh ? 35 – 33 = 2 (học sinh) +Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh và trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 +Số cây mỗi học sinh trồng là: 10 : 2 = 5 (cây) cây, hãy tính số cây mà mỗi học sinh trồng +HS trình bày lời giải bài toán: được. +Biết số học sinh của mỗi lớp, biết mỗi học sinh trồng được 5 cây, hãy tính số cây của mỗi lớp và trình bày lời giải bài toán. -GV kiểm tra vở của một số HS. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. Mục tiêu: - Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt(BT1,2). - Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu(BT3). II. Đồ dùng dạy học: -Một vài tờ giấy trắng khổ rộng. -Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, báo Thiếu niên tiền phong. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Gv nêu mục tiêu, yêu -HS lắng nghe. cầu giờ học. 2.Hướng dẫn làm bài tập* Bài tập 1 + 2: -1 HS đọc to yêu cầu, 2 HS nối tiếp đọc -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. ý a, b. -GV giao việc: -HS quan sát tranh. Các em sẽ tóm tắt 2 trong 2 bản tin trong SGK. Để các em có thể chọn loại tin nào, GV mời các em quan sát 2 bức tranh trên bảng (GV treo 2 bức tranh trong SGK phóng to) lên bảng lớp. Tóm tắt xong, các em nhớ đặt tên cho bản tin. -2 HS làm bài vào giấy, HS còn lại tóm -Cho HS làm bài: GV phát giấy khổ rộng tắt vào vở. cho 2 HS làm bài. 1 em tóm tắt bản tin a, -Một số HS lần lượt đọc bản tóm tắt của một em tóm tắt bản tin b. mình. -Cho HS trình bày kết quả tóm tắt. -2 HS tóm tắt vào giấy lên dán trên bảng lớp. -GV nhận xét + khen những HS tóm tắt -Lớp nhận xét. hay + đặt tên cho bản tin hấp dẫn. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Các em đã đọc tin trên báo. Nhiệm vụ của các em bây giờ là tóm tắt tin đã đọc bằng một vài câu. -Cho HS giới thiệu về những bản tin -HS lần lượt đọc bản tin mình đã sưu mình đã sưu tầm được. tầm được. -Cho HS làm việc: GV có thể phát một -HS đọc bản tin và tóm tắt. số bản tin cho những HS không có bản tin. -3 HS tóm tắt vào giấy. GV phát giấy trắng cho 3 HS. -Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình. -Một số HS đọc bản tóm tắt của mình. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. -GV nhận xét -Lớp nhận xét. + khen những HS tóm tắt hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS quan sát một vật nuôi trong nhà + mang đến lớp tranh, ảnh về vật nuôi.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> THỂ DỤC: BÀI 57. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN-NHẢY DÂY I. Mục tiêu: Giúp học sinh -Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và học mới chuyền cầu. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác dể nâng cao thành tích. II. Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm : Sân trường. -Còi . Mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu -GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ -Đội Hình * * * * * * * * * học Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, * * * * * * * * * phối hợp, nhảy của bài thể dục phát triển chung * * * * * * * * * -Kiểm tra bài cũ : 4 hs * * * * * * * * * - Nhận xét GV 2. Phần cơ bản a.Đá cầu: *Ôn Chuyền cầu bằng mu bàn chân -Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập -Nhận xét *Học chuyền cầu. -G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi -Nhận xét b.Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. -Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập -Nhận xét *Thi nhảy dây theo tổ - Nhận xét, tuyên dương 3. Phần kết thúc -HS vừa đi vừa hát theo nhịp -Thả lỏng -Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học -Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi. Lop4.com. -Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * *. -Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * * * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * *.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT). AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…? I. Mục tiêu: -Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. -Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch. II. Đồ dùng dạy học: -Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b). Nghe - viết: a)Hướng dẫn chính tả: -GV đọc bài chính tả một lượt. -HS theo dõi trong SGK. -Cho HS đọc thầm lại bài CT. -Cả lớp đọc thầm. -Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập, -HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con. Bát -đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá. b). GV đọc cho HS viết chính tả: -HS gấp SGK. -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận -HS viết chính tả. ngắn trong câu cho HS viết. -HS soát bài. -GV đọc lại một lần cho HS soát bài. -HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra c). Chấm, chữa bài: -Chấm 5 đến 7 bài. bên lề. -Nhận xét chung. * Bài tập 2: a). Ghép các âm tr/ch với -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. vần … -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. Cho HS làm bài. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. +Âm tr có ghép được với tất cả các vần đã cho. +Âm ch cũng ghép được với tất cả các vần đã cho. -GV nhận xét + Khẳng định các câu HS -HS chép lời giải đúng vào vở. đặt đúng. b). Ghép vần êt, êch với âm đầu. -Cách làm như câu a. -Lời giải đúng: +Vần êt có thể kết hợp được với tất cả -HS chép lời giải đúng vào vở. các âm đầu đã cho. +Vần êch không kết hợp với âm đầu d, kết hợp được với các âm đầu còn lại. -GV khẳng định các câu HS đọc đúng. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ giấy đã viết sẵn BT. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được còn lại làm vào VBT. ôn. -Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. nhớ tốt cho người thân nghe.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ 5 ngày TOÁN:. tháng. năm 2010. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS: -Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của 143. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu yêu cêu giờ học. -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước -HS làm bài vào VBT. lớp, sau đó chữa bài. *Lưu ý các bài toán tìm hai số khi biết -HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự hiệu (tổng) và tỉ số của hai số đó nếu tỉ số kiểm tra bài của mình. có dạng. 1 (n > 0) thì nhắc HS nên tìm số n. bé trước cho thuận tiện vì số bé chính là giá trị của một phần bằng nhau. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp. -GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS. Bài 4 -GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm bài. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. -HS làm bài vào VBT. -1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. -Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận xét. -Cả lớp làm bài vào VBT.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư. - Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước. - HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: -1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét). -Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập). III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: * Theo em những hoạt động nào được * Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để gọi là du lịch ? nghỉ ngơi, ngắm cảnh. * Theo em thám hiểm là gì * Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những -GV nhận xét và cho điểm. nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -HS đọc thầm mẩu chuyện. -Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. -HS lần lượt phát biểu. * Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị -HS lần lượt phát biểu ý kiến. trong mẫu chuyện đã đọc. * Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. +Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong -Lớp nhận xét. mẫu chuyện. +Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu BT4. -HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. -GV giao việc. -HS lần lượt phát biểu. -Cho HS làm bài. -Lớp nhận xét. -Cho HS phát biểu. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -3 HS đọc nội dung ghi nhớ. b). Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ. c). Phần luyện tập: -1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói -GV giao việc. đúng, lịch sự. -Cho HS làm bài. -Một số HS phát biểu ý kiến.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>