HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN PHƯƠNG NHUNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG ĐỒN CƠ SỞ
TRONG KHU CƠNG NGHIỆP QUẾ VÕ – BẮC
NINH
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số:
8340101
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Lê Hữu Ảnh
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
2
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả nghiên cứu
trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất
kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Bắc Ninh, ngày… tháng… năm …
Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Nhung
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn tơi đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tơi xin được bày tỏ
lịng cảm ơn của mình.
Tơi xin đặc biệt bày tỏ lịng biết ơn đến PGS-TS. Lê Hữu Ảnh đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban giám đốc Học viện, các thầy cơ giáo trong
Khoa Kế tốn & Quản trị kinh doanh, Viện sau đại học đã giúp đỡ tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn cán bộ Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và đầu tư, Ban
quản lý Các khu cơng nghiệp, Liên đồn Lao động tỉnh Bắc Ninh, Cơng đoàn các KCN
Bắc Ninh các nhà quản lý trong lĩnh vực lao động, các DN đã nhiệt tình cung cấp thơng
tin cho đề tài.
Trong q trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự động viên của
cơ quan, bạn bè và gia đình, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sự quan tâm q báu đó.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày… tháng… năm …
Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Nhung
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ............................................................................................................vii
Trı́ch yế u luâ ̣n văn ......................................................................................................viii
Thesis abstract ............................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cơng đồn ......................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4
2.1.1.
Khái qt chung về tổ chức Cơng đồn tại Việt Nam ...................................... 4
2.1.2.
Nội dung quản lý hoạt động cơng đồn cơ sở ................................................ 15
2.2.
Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 26
2.2.1.
Quản lý hoạt động CĐCS tại cơng đồn các khu cơng nghiệp khu chế
xuất Hà Nội .................................................................................................. 26
2.2.2.
Quản lý hoạt động cơng đồn của KCN Khai Quang – Vĩnh Phúc ................. 28
2.2.3.
Quản lý hoạt động cơng đồn của KCN tỉnh Hưng n................................. 30
2.2.4.
Bài học kinh nghiệm cho khu công nghiệp Quế Võ - Bắc Ninh ..................... 33
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu........................................... 35
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 35
3.1.1.
Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh ........................................................ 35
3.1.2.
Đặc điểm khu công nghiệp Quế võ ................................................................ 39
3.2.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 41
3.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 41
3.2.2.
Phương pháp phân tích thơng tin ................................................................... 43
3.2.3.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 43
iii
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 46
4.1.
Thực trạng quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở tại khu công nghiệp
Quế Võ – Bắc Ninh ....................................................................................... 46
4.1.1.
Thực trạng các doanh nghiệp và người lao động trên địa bàn khu công
nghiệp Quế Võ .............................................................................................. 46
4.1.2.
Các chủ thể trong quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở trên địa bàn
khu công nghiệp Quế Võ............................................................................... 50
4.1.3.
Thực trạng quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở trên địa bàn khu
công nghiệp Quế Võ ..................................................................................... 52
4.2.
Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở
trong khu công nghiệp Quế Võ...................................................................... 71
4.2.1.
Các yếu tố thuộc về Cơng đồn cơ sở ............................................................ 71
4.2.2.
Các yếu tố thuộc về người sử dụng lao động ................................................. 74
4.2.3.
Các yếu tố thuộc về người lao động .............................................................. 74
4.2.4.
Các yếu tố thuộc về Cơng đồn cấp trên cơ sở............................................... 74
4.3.
Đánh giá chung về quản lý hoạt động của các cơng đồn cơ sở tại khu
công nghiệp Quế Võ ..................................................................................... 76
4.3.1.
Những kết quả đạt được ................................................................................ 76
4.3.2.
Những hạn chế tồn tại ................................................................................... 77
4.3.3.
Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 78
4.4.
Giải pháp nâng cao quản lý hiệu quả hoạt động tổ chức cơng đồn cơ sở
tại khu công nghiệp Quế Võ Bắc Ninh .......................................................... 78
4.4.1.
Mục tiêu của tổ chức cơng đồn cơ sở tại khu công nghiệp Quế Võ
nhiệm kỳ 2018 - 2023 ................................................................................... 78
4.4.2.
Các giải pháp quản lý hiệu quả hoạt động của cơng đồn cơ sở tại khu
cơng nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh ................................................................... 80
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 93
5.1.
Kết luận ........................................................................................................ 93
5.2.
Kiến nghị ...................................................................................................... 94
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 96
Phụ lục ..................................................................................................................... 97
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
ATVSLĐ
An toàn vệ sinh lao động
BCH
Ban chấp hành
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CĐ
Cơng đồn
CĐCS
Cơng đồn cơ sở
CN - XD
Cơng nghiệp – xây dựng
CNVCLĐ
Công nhân viên chức lao động
CNLĐ
Công nhân lao động
CX
Chế xuất
DNĐTNN
Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
DNNNN
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
FDI
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
HĐHGCS
Hội đồng hịa giải cơ sở
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
KCN
Khu cơng nghiệp
NLĐ
Người lao động
NSDLĐ
Người sử dụng lao động
QHLĐ
Quan hệ lao động
TCCĐCS
Tổ chức công đoàn cơ sở
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TƯLĐTT
Thỏa ước lao động tập thể
UBND
Ủy ban nhân dân
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình lao động của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 – 2017 .................... 36
Bảng 3.2. Số lượng cơng đồn và cơng đồn viên tại KCN Quế Võ........................... 40
Bảng 3.3. Tỷ lệ số lượng doanh nghiệp và đoàn viên tại KCN Quế Võ ...................... 40
Bảng 3.4. Số lượng mẫu điều tra ............................................................................... 42
Bảng 4.1. Số lượng doanh nghiệp tại KCN Quế Võ ................................................... 46
Bảng 4.2. Cơ cấu doanh nghiệp phân theo quốc gia năm 2017................................... 47
Bảng 4.3. Số lượng lao động tại các doanh nghiệp trong KCN Quế Võ ..................... 48
Bảng 4.4. Số lượng và cơ cấu lao động theo giới tính và theo nguồn
năm 2017 ..... 48
Bảng 4.5. Số lượng và lao động theo trình độ năm 2017 ............................................ 49
Bảng 4.6. Số lượng và cơ cấu lao động theo hình thức làm việc năm 2017 ................ 50
Bảng 4.7. Tiền lương bình quân qua các năm bao gồm cả phụ cấp ............................ 52
Bảng 4.8. Mức độ hài lòng của người lao động về tiền lương và thu thập của
người lao động .......................................................................................... 53
Bảng 4.9. Kết quả khảo sát về sự quản lý hoạt động của công đoàn cơ sở về tiền
lương và các thu nhập của người lao động ................................................. 54
Bảng 4.10. Mức độ hài lòng của NLĐ về hoạt động của cơng đồn cơ sở trong
vấn đề tiền lương và thu nhập khác............................................................ 55
Bảng 4.11. Số lượng các vụ tai nạn tại các doanh nghiệp FDI trong KCN Quế Võ ....... 57
Bảng 4.12. Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở về điều
kiện làm việc của người lao động .............................................................. 58
Bảng 4.13. Mức độ hài lòng của NLĐ về hoạt động của cơng đồn cơ sở .................... 59
Bảng 4.14. Khảo sát về các hoạt động chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho
người lao động tại KCN Quế Võ ............................................................... 62
Bảng 4.15. Mức độ hài lòng của người lao động về hoạt động đảm bảo đời sống
vật chất văn hóa tinh thần của cơng đồn cơ sở tại KCN Quế Võ............... 64
Bảng 4.16. Số vụ đình cơng phân theo lĩnh vực hoạt động của DN .............................. 65
Bảng 4.17. Số lượng các vụ đình cơng được cơng đồn hịa giải.................................. 65
Bảng 4.18. Số doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài đã xây dựng thỏa ước
với lao động tập thể năm 2017 ................................................................... 68
Bảng 4.19. Kết quả khảo sát về công tác ký kết thỏa ước lao động tập thể của
cơng đồn cơ sở ........................................................................................ 69
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.
Cơ cấu doanh nghiệp theo ngành nghề sản xuất kinh doanh ...................... 47
Hình 4.2.
Mức độ hài lịng của NLĐ về giải quyết đình cơng của tổ chức cơng
đồn .......................................................................................................... 66
Hình 4.3.
Mức độ hài lịng của người lao động về vai trị của cơng đồn cơ sở
trong giải quyết tranh chấp và đình cơng ................................................... 67
Hình 4.4.
Mức độ quan tâm của NLĐ về thỏa ước lao động tập thể .......................... 70
vii
TRÍ CH YẾU LUẬN VĂN
Tên Tác giả: Nguyễn Phương Nhung
Tên luận văn: Quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở trong khu công nghiệp Quế Võ –
Bắc Ninh
Ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 8340101
Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động của cơng đồn trong các doanh nghiệp
trên địa bàn khu công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở trên địa bàn khu công nghiệp Quế Võ –
Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp các doanh nghiệp FDI, số lượng lao động, đặc điểm lao
động, tình hình quan hệ lao động, hoạt động cơng đồn trong các năm gần đây. Số liệu
được thu thập từ các tài liệu, báo cáo tổng kết, niên giám thống kê của tỉnh, báo cáo của
các sở ban ngành có liên quan.
Thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp khảo sát đối tượng là người lao động và
cán bộ ban chấp hành công đồn cơ sở tại khu cơng nghiệp Quế Võ.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp thống kê mơ tả; phương pháp
thống kê so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cơng
đồn trong các doanh nghiệp trên địa bàn khu công nghiệp.
Nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động của cơng đồn
cơ sở trong khu cơng nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt
động quản lý của các tổ chức đơng đồn cơ sở tại Khu cơng nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh
cịn một số hạn chế, chủ yếu là những thắc mắc về các chế độ, chính sách chưa được
giải đáp thỏa đáng; điều kiện làm việc chưa đảm bảo và cơng đồn chưa có biện pháp
viii
can thiệp hiệu quả; vẫn đề đình cơng vẫn diễn ra; quá trình tham gia vào đàm phán, ký
kết thảo ước cịn mang tính hình thức. Ngun nhân của những tồn tại trên là do chất
lượng cán bộ cơng đồn tại cơ sở còn thấp; chế độ đãi ngộ cho cán bộ cơng đồn chưa
được xây dựng; số lượng cơng đồn cơ sở cịn hạn chế; nội dung và phương thức hoạt
động còn nhiều bất cập; mối quan hệ giữa các tổ chức cơng đồn và doanh nghiệp chưa
mật thiết.
Luận văn đã nghiên cứu và đề xuất 5 giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để
khắc phục những hạn chế cịn tồn tại, góp phần quản lý hiệu quả hoạt động của các cơng
đồn cơ sở tại Khu công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh.
ix
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Phuong Nhung
Thesis title: “Managing performance of local union in Que Vo Industrial Park - Bac Ninh”
Major: Business Management
Code: 8340101
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Research aims to identify and analyse the current situation and factors
influencing of local union in Que Vo Industrial Park - Bac Ninh. Form there, it export
the solutions of the installation of the implementation of the administrative performance
of the database tool on the keyboard in Que Vo Industrial Park - Bac Ninh.
Materials and Methods
- Method of data collection:
Secondary data collection: In term of the situation of lending to FDI about labor
characteristics, the situation of labor relations, trade union activities in the recent years.
Data were collected from documents, final reports, provincial statistical yearbooks,
reports from related departments.
Primary data collection: is collected by the survey method, the subjects are
the laborers and officials of the executive committee of the trade union in Que Vo
industrial zone.
- Method of data analysis: descriptive statistical method; comparative
statistical methods.
Main findings and conclusions
The system on the problem and an on the management tool management in the
business on the business area.
Studying and analyzing and assessing the current situation of management of the
trade union in Que Vo Industrial Park - Bac Ninh. The research results show that
management performance of local union in Que Vo Industrial Park - Bac Ninh have
some limitations, mainly questions about the regimes and policies are not answered.
satisfactory; Unfavorable working conditions and unions have not taken effective
x
interventions; still strike still happening; The process involved in negotiating and
signing the contract is formal. The cause of these problems is due to the low quality of
trade union officials at the grassroots level; remuneration for union officials has not
been established; the number of grassroots trade unions is limited; The content and
mode of operation are still inadequate; The relationship between trade unions and
unions is not strong.
The dissertation has studied and proposed 5 solutions with scientific and
practical basis to overcome the remaining constraints, contributing to effective
management of the operation of the trade union in Que Vo Industrial Park - Bac Ninh.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kể từ khi nước ta thực hiện chính sách mở của thị trường tăng cường quan
hệ kinh tế quốc tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho các dòng vốn từ nước ngồi đầu
tư vào Việt Nam. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phát triển ngày
càng mạnh mẽ đã góp phần quan trọng trong q trình phát triển kinh tế xã hội
của Việt Nam. Nếu như bình quân giai đoạn 1991 – 1995 doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi đóng góp 6,3% vào tổng sản phẩm quốc nội thì đến năm 2017
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đã đóng góp 33,2% tổng sản phẩm quốc
nội (GDP). Những đóng góp này đã góp phần phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ
cầu kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp tạo việc làm, tăng năng suất
lao động, cải thiện nguồn nhân lực. Đến nay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi đã thu hút hơn 2 triệu lao động. Thông qua sự tham gia trực tiếp vào hoạt
động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, Việt Nam đã từng bước
hình thành đội ngũ cán bộ quản lý, cơng nhân kỹ thuật có trình độ cao có tay
nghề từng bước tiếp cận được với khoa học kỹ thuật, cơng nghệ cao và có tác
phong cơng nghiệp hiện đại, có kỷ luật lao động tốt học hỏi được các phương
thức quản lý tiên tiến. Ngồi ra các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi cịn
góp phần thúc đẩy chuyển giao cơng nghệ.
Ngày nay có thể khẳng định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi là
một bộ phận quan trọng góp phần tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và
nâng cao thu nhập cho người lao động (NLĐ). Tuy nhiên những sự phát triển này
đã làm phát sinh những vấn đề phức tạp những bức xúc mới trong quan hệ lao
động. bộ luật lao động năm 1994, luật sửa đổi bổ sung một số điều trong bộ luật
lao động năm 2002, 2006 và năm 2012 đã tạo hành lang pháp lý về quyền và
nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào quan hệ lao động. Song trong thực tiễn các
hiện tượng vi phạm pháp luật lao động, tranh chấp lao động và đình cơng vẫn
liên tiếp xảy ra. Điều này đỏi hỏi tổ chức cơng đồn cần phải có phương thức
quản lý hoạt động một cách hiệu quả để góp phần ổn định kinh tế.
Sau hơn 20 năm tái lập tỉnh, về điều kiện địa lý, môi trường đầu tư thuận
lợi đã thu hút rất nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Năm 2005 có 28
1
doanh nghiệp, đến năm 2017 đã tăng lên 974 doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi đã góp phần quan trọng vào tơc độ tăng GDP của tỉnh, tỷ
lệ đóng góp của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong GDP tăng từ 28%
năm 2010 lên 53,2% năm 2017, tỷ lệ giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi so với toàn tỉnh cũng tăng 66,14% năm 2010
lên 83,46% năm 2017. Tuy nhiên cũng như tình hình chung của cả nước sự phát
triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đã nảy sinh nhiều
vẫn đề phức tạp trong quan hệ lao động, đặc biệt là tranh chấp lao động và đình
cơng. Điều này khơng chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, việc làm đời sống của NLĐ mà còn tác động tiêu cực đến đời sống
kinh tế xã hội và môi trường đầu tư. Điều đáng lo ngại là các hiện tượng này có
xu hướng gia tăng. Vậy làm sao bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ
mà không làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư của tỉnh. Làm sao hạn chế được
những tranh chấp lao động? Cơ chế nào phát hiện kịp thời và giải quyết ngay khi
chúng mới phát sinh nhằm hạn chế thấp nhất mọi thiệt hại có thể xảy ra? Làm
sao để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động?
Đó là những câu hỏi đặt ra cho những nhà quản lý, các chuyên viên trong lĩnh
vực sử dụng lao động và tổ chức cơng đồn. Nhằm góp phần vào việc giải quyết
các vấn đề đã nêu, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở
trong khu cơng nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh” trong đó tập trung làm sáng tỏ một
số quan hệ lao động chính và đang nổi cộm ở Bắc Ninh làm nội dung nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động của cơng đồn trong các doanh
nghiệp trên địa bàn khu công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở trên địa bàn khu
công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động cơng đồn
trong các doanh nghiệp trên địa bàn khu công nghiệp.
- Phân tích thực trạng quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở trong khu
công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh.
2
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động của
cơng đồn cơ sở trong khu công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động của cơng đồn cơ sở
tại các khu công công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau: Quản lý
hoạt động cơng đồn trong vấn đề tiền lương và thu nhập của NLĐ; Quản lý hoạt
động cơng đồn trong việc đảm bảo điều kiện lao động cho NLĐ; Quản lý hoạt
động CĐCS trong việc nâng cao đời sống vật chất văn hóa tinh thần cho NLĐ;
Quản lý hoạt động CĐCS trong việc giải quyết đình cơng cho NLĐ; Quản lý hoạt
động cơng đồn trong cơng tác ký kết thỏa ước LĐTT.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi các doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại KCN Quế Võ – Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp từ năm 2015 - 2017. Số liệu sơ cấp
được thu thập vào tháng 3 năm 2018.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CƠNG ĐỒN CƠ SỞ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái quát chung về tổ chức Cơng đồn tại Việt Nam
2.1.1.1. Khái niệm về cơng đồn, Cơng đồn Việt Nam
Theo điều 1, Luật cơng đồn (Quốc hội, 2012) thì: “Cơng đồn là tổ chức
chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của người lao động, được
thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội
Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho cán
bộ, công chức, viên chức, công nhân và những người lao động khác (sau đây gọi
chung là người lao động), cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã
hội chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;
tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, tham gia thanh tra, kiểm tra,
giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; tuyên
truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp,
chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
Nghiệp đồn là tổ chức cơ sở của Cơng đồn tập hợp những người lao động tự do
hợp pháp cùng ngành nghề. Nghiệp đồn do các cơng đồn cấp trên là Liên đồn
lao động cấp huyện hoặc cơng đồn ngành địa phương trực tiếp quyết định thành
lập, giải thể và chỉ đạo hoạt động.
Nghiệp đoàn tập hợp những người lao động tự do hợp pháp cùng ngành,
nghề, được thành lập theo địa bàn hoặc theo đơn vị lao động có 10 đồn viên trở
lên và được cơng đồn cấp trên quyết định cơng nhận.
Như vậy, cơng đồn (hay nghiệp đồn) là tổ chức chính trị xã hội nghề
nghiệp, là một tổ chức quần chúng rộng lớn nhất của giai cấp cơng nhân và nhân
dân lao động. Cơng đồn xuất hiện khi giới công nhân biết ý thức về sức mạnh
tập thể và biết chăm lo bảo vệ quyền lợi cho chính mình. Tổ chức cơng đồn ban
đầu chỉ là một tổ chức được lập ra nhằm đấu tranh và hạn chế sự bóc lột của giới
chủ chứ chưa phải là một tổ chức có nhiều quyền năng như ngày nay. Sự phát
triển của cơng đồn gắn liền với sự lớn mạnh của giai cấp công nhân, với sự phát
4
triển của công nghiệp, kỹ nghệ và sự liên kết của giới những người chủ. Chính
trong sự phát triển đó, sinh hoạt cơng đồn cũng được thúc đẩy và dần chiếm
được vị trí quan trọng trong hệ thống các tổ chức xã hội, cũng như trong đời sống
của người lao động. Từ chỗ chỉ được thừa nhận trong phạm vi hẹp, ngày nay
cơng đồn đã được thừa nhận trong phạm vi toàn xã hội.
Tại Điều 10 của Hiến pháp năm 2013 có quy định như sau: Cơng đồn
Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và của người lao
động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho người lao động, chăm lo
và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham gia
quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia kiểm tra, thanh tra, giám sát
hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp về những vấn đề
liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động; tuyên truyền, vận động người
lao động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2.1.1.2. Bộ máy hoạt động của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
(i) Cơ quan Trung ương Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
+ Là cơ quan lănh đạo cao nhất của các cấp Công đoàn, Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam thay mặt cho công nhân, viên chức và lao động tham gia
quản lý kinh tế, quản lý Nhà nước, tham gia xây dựng pháp luật, chế độ chính
sách liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của công nhân, viên chức và lao động;
+ Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước;
+ Tổ chức phong trào thi đua trong công nhân viên chức và lao động, phát
triển đoàn viên, xây dựng tổ chức, xây dựng đội ngũ cán bộ Cơng đồn đáp ứng
u cầu của phong trào cơng nhân, Cơng đồn;
+ Thơng qua quyết tốn và dự tốn ngân sách hàng năm;
+ Tiến hành cơng tác đối ngoại theo đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
(ii). Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi là Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố) và Cơng đồn ngành Trung ương
+ Là tổ chức Cơng đồn theo địa bàn, tỉnh, thành phố có nhiệm vụ đại
diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đồn viên, cơng nhân lao
5
động trên địa bàn. Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Ban chấp
hành Tổng Liên đoàn, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn và Nghị quyết Ban chấp
hành Cơng đồn tỉnh, thành phố;
+ Tham gia với cấp uỷ Đảng, các cơ quan Nhà nước tỉnh, thành phố về
chủ trương phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá giáo dục, các vấn đề liên quan đến
đời sống, việc làm, điều kiện làm việc của công nhân, viên chức, lao động;
+ Tổ chức các phong trào thi đua, các hoạt động xã hội của công nhân,
viên chức và lao động trên địa bàn;
+ Phối hợp với cơ quan chức năng của Nhà nước tổ chức kiểm tra việc
thực hiện pháp luật, các chính sách về lao động, tiền lương, bảo hộ lao động, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác có liên quan đến quyền lợi,
nghĩa vụ người lao động tại địa phương;
+ Tham gia hội đồng trọng tài lao động và an toàn lao động ở địa phương,
hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết tranh chấp lao động. Chỉ đạo Cơng đồn ngành địa
phương, Cơng đồn quận huyện, thị xã và các Cơng đồn trực thuộc thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ của mình;
+ Tổ chức giáo dục nâng cao trình độ văn hố, nghiệp vụ và các hoạt động
văn hố thể thao trong cơng nhân, viên chức lao động.
(iii) Liên đoàn lao động quận huyện và tương đương (Cơng đồn cấp trên
cơ sở)
+ Cơng đồn cấp trên trực tiếp của Cơng đồn cơ sở gồm Cơng đồn Tổng
cơng ty, Cơng đồn ngành nghề địa phương, Cơng đồn quận huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, Cơng đồn các cơ quan Bộ;
+ Cơng đồn ngành địa phương là Cơng đồn cấp trên cơ sở, là tổ chức
Cơng đồn của cơng nhân, viên chức và lao động cùng ngành, nghề thuộc các
thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố.
a. Nhiệm vụ, quyền hạn của Công đoàn ngành địa phương
+ Tổ chức triển khai các chủ trương cơng tác của Liên đồn Lao động
tỉnh, thành phố, của Cơng đồn ngành Trung ương và Nghị quyết của Cơng đồn
cấp mình.
6
+ Tham gia với chính quyền cùng cấp về phát triển kinh tế - Xã hội của
ngành địa phương, các vấn đề có liên quan đến trách nhiệm và lợi ích ngành
nghề, xây dựng đội ngũ công nhân, viên chức và lao động trong ngành.
+ Hướng dẫn, thông tin về các chế độ, chính sách, khoa học kỹ thuật,
ngành, nghề. Tổ chức các phong trào thi đua, giáo dục truyền thống, nghĩa vụ,
quyền lợi của công nhân, viên chức và lao động trong ngành. Phối hợp với Liên
đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố (thuộc tỉnh) hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách ngành, nghề, bảo vệ lợi ích chính
đáng của cơng nhân, viên chức và lao động trong ngành.
+ Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ theo phân cấp của Liên đồn Lao
động tỉnh, thành phố, xây dựng Cơng đồn cơ sở, Nghiệp đoàn vững mạnh, tập
huấn bồi dưỡng cán bộ Cơng đồn.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơng đồn Tổng cơng ty
+ Cơng đồn Tổng cơng ty là Cơng đồn cấp trên cơ sở, là tổ chức Cơng
đồn của công nhân, viên chức và lao động trong các công ty.
+ Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, chủ trương cơng tác của
Cơng đồn cấp trên và Nghị quyết Đại hội Cơng đồn Tổng cơng ty.
+ Tham gia với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc về qui hoạch, kế hoạch
và mục tiêu phát triển kinh tế của Tổng công ty, tham gia xây dựng và kiểm tra
giám sát việc thực hiện nội qui, qui chế, chế độ tiền lương, tiền thưởng và các qui
định có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của đồn viên, cơng
nhân, viên chức và lao động Tổng công ty.
+ Phối hợp với chuyên môn thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức
Đại hội công nhân, viên chức, đại diện cho đồn viên, cơng nhân viên chức và
lao động ký thoả ước lao động tập thể với Tổng giám đốc phù hợp với các qui
định của pháp luật, tham gia các Hội đồng của Tổng cơng ty để giải quyết các
vấn đề có liên quan đến công nhân, viên chức và lao động.
+ Chỉ đạo các Cơng đồn cơ sở thuộc Cơng đồn Tổng cơng ty thực hiện
các hình thức tham gia quản lý, thực hiện Luật lao động, tổ chức phong trào thi
đua, tuyên truyền, giáo dục theo đặc điểm ngành, nghề, hướng dẫn công tác bảo
hộ lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách ngành,
nghề khác.
7
+ Quyết định thành lập hoặc giải thể các Công đồn cơ sở thuộc Cơng
đồn Tổng cơng ty phù hợp với các nguyên tắc và qui định của Tổng Liên đồn,
thực hiện cơng tác cán bộ theo sự phân cơng của Cơng đồn cấp trên, chỉ đạo xây
dựng Cơng đồn cơ sở vững mạnh.
+ Tiếp nhận ý kiến tham gia và chỉ đạo của các Liên đoàn Lao động địa
phương đối với các Cơng đồn cơ sở. Cơng đồn cơ sở là thành viên của Cơng
đồn Tổng cơng ty đóng trên địa bàn địa phương.
(iv) Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn
+ Cơng đồn cơ sở được thành lập ở các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế, các đơn vị sự nghiệp và cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội có 5 đồn viên trở lên và được Cơng đồn cấp trên
Quyết định cơng nhận.
+ Nghiệp đồn lao động tập hợp những người lao động tự do, hợp pháp
cùng ngành, nghề được thành lập theo địa bàn hoặc theo đơn vị lao động có mười
đồn viên trở lên và được Cơng đồn cấp trên ra Quyết định cơng nhận.
2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức cơng đồn cơ sở
a. Chức năng của cơng đồn cơ sở
CĐCS có hai chức năng chính là chức năng đại diện cho NLĐ và chức
năng giáo dục, vận động, tuyên truyền, chăm lo đời sống NLĐ. Tuy nhiên chức
năng của CĐCS tại khu vực FDI và khu vực Nhà nước hoặc tư nhân giống nhau
về cách thức thành lập nhưng khác nhau về chức năng 2 . CĐCS tại khu vực FDI
chỉ tập trung đại diện cho NLĐ trong các trường hợp thương lượng thỏa ước lao
động tập thể với NLĐ, đại diện giải quyết tranh chấp lao động tập thể tại các cơ
quan có thẩm quyền và tổ chức, lãnh đạo đình cơng. Với chức năng này CĐCS
tham gia đại diện như sau: Tham gia Hội đồng hòa giải cơ sở (HĐHGCS) Hội
đồng hoà giải lao động cơ sở do NSDLĐ ra quyết định thành lập. BCH CĐCS
đại diện cho NLĐ tham gia Hội đồng. HĐHGCS được thành lập 2 năm 1 lần, có
trách nhiệm hịa giải tất cả các vụ tranh chấp lao động cá nhân xảy ra tại doanh
nghiệp nếu các bên tranh chấp yêu cầu. Đại diện thương lượng thỏa ước lao động
tập thể (TƯLĐTT) Theo công ước số 154 về xúc tiến thương lượng tập thể của
ILO được thông qua 1981 định nghĩa về thương lượng tập thể như sau: “Thuật
ngữ "thương lượng tập thể" áp dụng cho mọi cuộc thương lượng giữa một bên là
8
một người sử dụng lao động, một nhóm người sử dụng lao động hoặc một hay
nhiều tổ chức của người sử dụng lao động, với một bên là một hay nhiều tổ chức
của người lao động”. Tại Việt Nam, theo Điều 44 BLLĐ “Thỏa ước lao động tập
thể (gọi tắt là thỏa ước tập thể) 2 Xem Điều lệ Công đoàn 2009. 15 là văn bản
thỏa thuận giữa tập thể NLĐ và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng
lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong QHLĐ”. Thỏa ước tập thể do
CĐCS đại diện cho NLĐ lấy ý kiến, thương lượng và đàm phán với NSDLĐ.
Một thỏa ước đảm bảo lành mạnh hài hòa chỉ khi thỏa ước được xác định trên cơ
sở khi các bên tự nguyện, khơng có sự can thiệp trực tiếp của Nhà Nước và phải
được điều chỉnh kịp thời theo giá cả thị trường chung ngành hoặc vùng theo quy
luật cung cầu. Đại diện tham gia giải quyết tranh chấp lao động tập thể Tranh
chấp lao động tập thể gồm các tranh chấp phát sinh trong QHLĐ giữa tập thể
người lao động và người sử dụng lao động tại doanh nghiệp. TCLĐTT có hai loại
là tranh chấp về quyền và tranh chấp về lợi ích: TCLĐTT về quyền gồm các
tranh chấp của tập thể NLĐ về việc thực hiện các qui định của Bộ luật lao động,
TƯLĐTT, nội quy lao động đã được đăng ký với cơ quan Nhà Nước có thẩm
quyền hoặc các quy chế, thỏa thuận hợp pháp khác ở doanh nghiệp mà tập thể
NLĐ cho là NSDLĐ vi phạm. Khi tranh chấp xảy ra cũng được giải quyết qua cơ
chế hòa giải tại doanh nghiệp. Nếu NLĐ khơng đồng ý với kết quả hịa giải thì
khiếu nại đến Chủ tịch UBND quận, huyện giải quyết. Theo khoản 2, Điều 170a
của BLLĐ, tranh chấp lao động về quyền vấn được đình cơng nhưng theo các
văn bản hướng dẫn thì tranh chấp này khơng được đình cơng và xu hướng sửa
đổi bổ sung BLLĐ cũng sẽ cấm đình cơng về quyền (Xem phụ lục 8). TCLĐTT
về lợi ích gồm các tranh chấp của tập thể NLĐ yêu cầu xác lập các thỏa thuận
mới so với những quy định đã được pháp luật qui định và các thỏa thuận đã có
trước. Các tranh chấp này đều phải được hịa giải tại HĐHGCS hoặc hòa giải
viên lao động cấp quận, huyện. Nếu khơng hịa giải được thì tiếp tục giải quyết
tại Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh, thành phố (viết tắt là HĐTT). Việc hòa
giải là thủ tục bắt buộc trước khi thực hiện đình cơng. CĐCS có trách nhiệm đại
diện cho NLĐ với tư cách là một bên tranh chấp được thương lương, hòa giải tại
các cấp giải quyết này (Xem phụ lục 8). 16 Tổ chức lấy ý kiến và lãnh đạo đình
cơng Theo qui định tại Điều 172 BLLĐ “Đình cơng là sự ngưng việc tạm thời, tự
nguyện và có tổ chức của tập thể lao động để giải quyết tập thể”. Đình cơng phải
do ban chấp hành cơng đồn hoặc BCH CĐ lâm thời (gọi chung là BCH CĐCS) tổ
chức và lãnh đạo và thực hiện theo đúng trình tự luật định. Tịa án là cơ quan duy
9
nhất xét tính hợp pháp hoặc bất hợp pháp của cuộc đình cơng. Việc lấy ý kiến đình
cơng là thủ tục bắt buộc trong qui trình tổ chức và lãnh đạo đình cơng. Ý kiến về
đình cơng có thể được lấy trực tiếp hoặc thơng qua bỏ phiếu kín. Việc lấy ý kiến
đình cơng tại các doanh nghiệp có CĐCS và khơng có CĐCS khác nhau.
b. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức cơng đồn cơ sở trong các doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
Theo Điều 20 Điều lệ Cơng đồn Việt Nam năm 2009, tổ chức cơng đồn
cơ sở trong các doanh nghiệp ngồi khu vực kinh tế Nhà nước có nhiệm vụ đại
diện cho tập thể người lao động xây dựng, thương lượng, ký kết và giám sát việc
thực hiện thỏa ước lao động tập thể; phối hợp với người sử dụng lao động hoặc
đại diện người sử dụng lao động thực hiện quy chế dân chủ, mở hội nghị người
lao động, xây dựng và ký kết quy chế phối hợp hoạt động; hướng dẫn người lao
động giao kết hợp đồng lao động; kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật có
liên quan đến quyền, nghĩa vụ người lao động và Cơng đồn; tham gia các hội
đồng của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp; xây
dựng các nội quy, quy chế có liên quan đến quyền, lợi ích của người lao động.
Tổ chức cơng đồn cơ sở cịn là đại diện cho tập thể lao động tham gia hội
đồng hòa giải lao động cơ sở, giải quyết các tranh chấp lao động, thực hiện các
quyền của Cơng đồn cơ sở, tổ chức và lãnh đạo đình cơng theo đúng quy định
của pháp luật; tập hợp yêu cầu, nguyện vọng hợp pháp, chính đáng của người lao
động; báo cáo, cung cấp thông tin và tổ chức đối thoại giữa người lao động và
người sử dụng lao động; phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức các phong
trào thi đua, phát triển sản xuất kinh doanh chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
đối với người lao động; vận động người lao động tham gia các hoạt động xã hội,
hỗ trợ giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp, trong cuộc sống, đấu tranh ngăn chặn các
tệ nạn xã hội; tuyên truyền, phổ biến, vận động người lao động thực hiện đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ của tổ
chức Cơng đồn và nội quy, quy chế của doanh nghiệp; phát triển, quản lý đồn
viên; xây dựng tổ chức cơng đồn cơ sở vững mạnh và tham gia xây dựng Đảng.
Cơng đồn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và
của người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên trong hệ
thống chính trị của xã hội Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam; đại diện cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và những người lao
10
động khác (sau đây gọi chung là người lao động), cùng với cơ quan nhà nước, tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội,
tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
2.1.1.4. Vai trị của cơng đồn cơ sở
a. Vai trò chung
Trong những năm qua, với sự phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần hoạt động theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vai trị của tổ
chức cơng đồn ngày càng mở rộng và được khẳng định. Cơng đồn đã có mặt
trong tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Mọi hoạt động của
Cơng đồn gắn liền với đời sống kinh tế, xã hội. Cơng đồn vận động cơng nhân,
viên chức, lao động thi đua sản xuất, cơng tác, góp phần thúc đẩy phát triển nhanh
kinh tế, nâng cao đời sống người lao động, làm giàu cho đơn vị và đất nước.
Cơng đồn cũng đã góp phần to lớn vào việc ổn định chính trị, trật tự an
tồn xã hội, chăm lo xây dựng giai cấp công nhân, người lao động ngày càng
vững mạnh, bởi đây là giai cấp tiên phong, lực lượng nịng cốt trong liên minh
cơng, nơng, trí, nền tảng của khối đại đồn kết tồn dân. Cơng đồn tham gia xây
dựng Đảng, xây dựng chính quyền các cấp trong sạch, vững mạnh, xây dựng và
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị mà Cơng đồn là một thành
viên rất quan trọng, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước. Về văn hố - xã hội, hoạt động của Cơng đồn góp phần chăm lo xây
dựng, bảo đảm sự thống nhất, đồn kết của giai cấp cơng nhân; làm cho giai cấp
công nhân thực sự là giai cấp lãnh đạo cách mạng, quyết định quá trình phát triển
và tiến bộ của xã hội.
b. Vai trị của cơng đồn đối với người lao động
Nếu trong doanh nghiệp tổ chức được Công đồn cơ sở, thì tổ chức này sẽ
đại diện tham gia giám sát doanh nghiệp trong việc ký kết Hợp đồng lao động
cho người lao động. Bên cạnh đó, Cơng đồn cơ sở cịn chủ động phối hợp cùng
doanh nghiệp xây dựng thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động, đôn đốc
11
doanh nghiệp mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động.
Cơng đồn cơ sở trong các doanh nghiệp cũng là nơi giải quyết những
khúc mắc của người lao động với doanh nghiệp, tham gia ý kiến với doanh
nghiệp trong việc tổ chức bữa ăn ca cho người lao động, đóng góp ý kiến với
doanh nghiệp về môi trường làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của
người lao động; đề nghị doanh nghiệp kiểm tra lại hệ thống thơng gió, chống
nóng, hạn chế tiếng ồn và trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động theo đúng công
việc cho người lao động,...
c. Vai trị của tổ chức cơng đồn đối với doanh nghiệp
Cơng đoàn cơ sở sẽ trực tiếp tham gia hỗ trợ người sử dụng lao động xây
dựng nội quy lao động, bảng lương, thỏa ước lao động tập thể. Khi doanh nghiệp
phải thay đổi cơ cấu hoặc cải tiến công nghệ, tổ chức cơng đồn có thể giúp
doanh nghiệp sắp xếp lao động một cách hợp lý để phát huy tối đa hiệu quả của
nguồn lực lao động, cũng như chấm dứt hợp đồng lao động đối với những trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp.
Khi có tranh chấp xảy ra như đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động,
kỷ luật lao động, đình cơng…, Cơng đồn cơ sở sẽ tổ chức đối thoại nhằm dung
hịa lợi ích của người lao động với người sử dụng lao động trên tư cách là một
chủ thể độc lập, trung gian giải quyết tranh chấp lao động. Khi có tổ chức cơng
đồn, doanh nghiệp sẽ có "người" giám sát thực hiện các quy định của pháp luật
về chế độ của người lao động, từ đó sẽ hạn chế mạnh tai nạn lao động, công nhân
hoặc người lao động bỏ việc, làm việc không hết trách nhiệm, không tôn trọng
cam kết, thoả ước lao động,...
Khi vai trị của tổ chức cơng đồn cơ sở trong doanh nghiệp được phát
huy hiệu quả thì phong trào sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp được đẩy
mạnh, sẽ đem lại những lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp cũng như người lao
động trong doanh nghiệp. Đồng thời, tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển
bền vững và xây dựng đội ngũ lao động vững mạnh, góp phần nâng cao sức cạnh
tranh, uy tín, hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.
Bên cạnh đó, Cơng đồn cơ sở cịn đóng một vai trị quan trọng trong việc
tham gia xây dựng các tiêu chí văn hố của doanh nghiệp, tuyên truyền sâu rộng
nhằm góp phần xây dựng văn hố ở doanh nghiệp. Cụ thể, Cơng đồn cơ sở tham
12