Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.7 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường THCS Võ Thị Sáu Tổ Toán - Tin
Đại số 7
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
*<sub>Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông: </sub>
(c.g.c)
TH1: (c.g.c):
Nếu hai cạnh góc vng của tam giác vng này lần lượt bằng
hai cạnh góc vng của tam giác vng kia thì hai tam giác vng
đó bằng nhau
(g.c.g)
TH2: (g.c.g)
Nếu một cạnh góc vng và góc nhọn kề cạnh ấy của tam
giác vng này bằng cạnh góc vng và một góc nhọn kề
cạnh ấy của tam giác vng kia thì hai tam giác vng đó
bằng nhau<sub> </sub>
(Cạnh huyền-góc nhọn)
TH3: (c.huyền – góc nhọn):
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này
(Cạnh huyền-cạnh góc
vng )
TH4: (c.huyền – cạnh góc vng)
Nếucạnh huyền và một cạnh góc vng của tam giác
vng này bằng vớicạnh huyền và một cạnh góc
vng của tam giác vng kia thì hai tam giác vng
đó bằng
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1. Cho hình vẽ bên.
Biết AH BC ,
HB = HC
Chứng minh rằng
a.∆ABH = ∆ACH
b. ABH ACH
Chứng minh
Xét ∆ ABH và ∆ACH có
<sub>90</sub>0
AHB AHC
Vậy ∆ABH = ∆ACH( c.g.c)
<sub>ABH ACH</sub>
( Hai góc tương ứng)
A
C
B <sub>H</sub>
Trường THCS Võ Thị Sáu Tổ Toán - Tin
Đại số 7
Bài 2. Cho ∆DEF cân tại D
. Kẻ DK vng góc với EF
(K EF) Chứng minh rằng
a.KE = KF
b. EDK FDK
Cách 1 Chứng minh
Xét ∆ DEK và ∆DFK có
<sub>90</sub>0
DKE DKF
DK là cạnh chung
DE = DF (∆DEF cân tại D)
Vậy ∆ DEK = ∆DFK (ch-cgv)
a. KE = KF( Hai cạnh tương ứng)
b. EDK FDK ( Hai góc tương ứng)
Cách 2 Chứng minh
Xét ∆ DEK và ∆DFK có
<sub>90</sub>0
DKE DKF
DK là cạnh chung
DEK DFK (∆DEF cân tại D)
Vậy ∆ DEK = ∆DFK (ch-gn)
a. KE = KF( Hai cạnh tương ứng)
b. EDK FDK ( Hai góc tương ứng)
Bài 3. Cho ∆DEF cân tại D
. Kẻ EK vng góc với DF
(K DF), Kẻ FH vng
góc với DE (H DE)
Chứng minh rằng
a. ∆ DEK = ∆DFH
Chứng minh
Xét ∆ DEK và ∆DFH có
<sub>90</sub>0
DKE DHF
DE = DF (∆DEF cân tại D)
HDK là góc chung
a.Vậy ∆ DEK = ∆DFH (ch-gn)
b.KD = HD( Hai cạnh tương ứng)
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Làm các bài tập 63,64,65,66 SGK trang 136,137
Bài 4. Cho ∆ABC vuông tại A. Kẻ đường phân giác BH (H AC), kẻ HD vuông góc với
BC(D BC)
a. Chứng minh BA = BD
b. Gọi K là giao điểm của AB và HD. Chứng minh HK = HC
E F
D
K
E F
D
K
H <sub>K</sub>
D