Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tự chọn Hóa 10 - Trường THPT Phù Lưu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. Ngày soạn : 20 / 8 / 2010 Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…... HOÀNG ĐỨC TIỆP. Tiết 1.. BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Môc tiªu bµi häc 1. KiÕn thøc. - HS rốn luyện về thành phần của nguyên tử : Vỏ nguyên tử và hạt nhân; Vỏ nguyên tử cấu tạo bằng electron, hạt nhân cấu tạo bằng hạt proton và nơtron. - Khối lượng và điện tích của các hạt e; p, n kích thước và khối lượng rất nhỏ của ngtử. 2. Kü n¨ng. 0 - HS biết sử dụng các đơn vị đo như: V, đvđt, nm, A và biết giải các bài tập cú liờn quan. 3. Thái độ. - Giúp HS có tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại, mỗi công trình khoa học có thể được nghiên cứu qua nhiều thế hệ. II. ChuÈn bÞ - GV: Giáo án soạn hệ thống câu hỏi vấn đáp và những kiến thức cơ bản cần nhớ và các bài tËp luyÖn tËp. - HS: kiÕn thøc cò vÒ thµnh phÇn vµ cÊu t¹o nguyªn tö III. Tiến tình bài dạy A1:…./….:……………………………………………………………………………………….. A3:…./….:………………………………………………………………………………………... 2. Bài cũ. - Trình bày thành phần cấu tạo nên nguuyên tử gồm những gì? nêu lại định luật bảo toàn các chất và bảo toàn khối lượng. - Trình bày lại sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa số mol (lượng chất) với khối lượng, thể tích chất khí, số phân tử chất. 3. Bµi míi: Noäi dung Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 I. Kiến thức cần nhớ - GV: Yeâu caàu hs neâu thaønh phaàn caáu taïo 1. Thành phần nguyên tử Gồm có các hạt e, n, p cấu tạo nên nguyên tử , nguyên tử được cấu tạo như 2. Đặc điểm của mỗi thành phần. theá naøo ? Đặc điểm của mỗi thành phần. -31 -Đặc điểm của e là:me=9,1094.10 kg - HS: Thảo luận ôn tập lại kiến thức cũ và và qe = -1,602.10-19C = 1®v®t =1trả lời câu hỏi. - Đặc điểm của p là: mp = 1,6726.10-27 kg vµ cã qp = 1+ - Đặc điểm của n là: mn = 1,6748.10-27 kg vµ cã qn = 0. Hoạt động 2 3. Các đại lượng đo lường. 0 GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các đơn vị 1nm = 10-9m ; 1 A = 10-10m ; đo lường và các số liệu quy đổi giữa các đại 0 -6 lượng đó. 1nm = 10 A ; 1nm = 10 mm -27 1u = 1,6605.10 kg => mp sắp xỉ mn HS: Thảo luận ôn tập lại và trả lời yêu cầu của GV. và sắp xỉ bằng 1u Hoạt động 3 II. Bài tập GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. Bài 1 : Vỏû cấu tạo của nguyên tử Al (Z = 13 ) , Ar ( Z = 18 ) . - Z=13 => có 13e => có 13p ; Z = 18 => có 18e và có 18p Bài 2: Biết nguyên tử C có 6 proton, 6 electron vaø 6 notron . a. Tính khối lượng ( gam ) của toàn nguyên tử C. b. Tỉ lệ khối lượng của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử . ĐS : a.mnguyên tử C = 20,0899 * 10-24 g . b. Tæ leä me / mnt = 0,00027 Bài 3 : Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 13 , trong đó số hạt mang điện nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 3 haït . Haõy tính soá haït proton,electron ,notron trong X ÑS : P = E + Z = 4, N = 5.. HOÀNG ĐỨC TIỆP. GV Cho hs laøm baøi taäp , nhaän xeùt vaø cuûng coá cho hs về thành phần nguyên tử.. GV: Dùng các câu hỏi gợi mở giúp hs đưa ra ct tính khối lượng của nguyên tử. GV : Cho hs laøm baøi taäp . GV : Chú ý đến pp đổi hệ số mũ, nhấn maïnh cho hs , giuùp hs cuûng coá . GV: Qua tỉ lệ vừa tìm được em có nhận xét gì về khối lượng của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử ? . GV: Sử dụng các câu hỏi gợi mở giúp hs thieát laäp caùc phöông trình thoâng qua caùc gt . GV: cho hs làm bài tập , nhận xét đánh giaù vaø ñöa ra pp giaûi toång quaùt cho baøi toán.. 4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Dặn dò: btvn: nguyên tử Fe gồm 26p , 26e , và 26n .Tính khối lượng của nguyên tử Fe và khối lượng của electron có trong một kg Fe.. Ngày soạn : 20 / 8 / 2010 GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…... Tiết 2. ÔN TẬP VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ I-Mục tiêu bài học 1) Kiến thức. - Củng cố kiến thức về điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ? Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, trên cơ sở điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ? - Cách tính nguyên tử khối trung bình 2) Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị , nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học. 3) Thái độ. - Thông qua tư duy biện chứng GD cho HS tránh mê tín dị đoan nhiều và có tinh thần đoàn kết tốt khi làm việc tập thể, làm việc nhóm II- Chuẩn bị: - GV: Giáo án soạn hệ htống các câu hỏi và kiến thức chính của bài. - HS: Học các kiến thức cũ về bài thành phần nguyên tử. III- Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. 2) Kiểm tra bài cũ 1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ? 2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK 3) Hoạt động dạy học Noäi dung I. Kiến thức cần nhớ 1/ Điện tích hạt nhân - Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ Trong nguyên tử : Số Z = Số p = Số e Vd: nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử Na có 11p, 11e 2/ Số khối Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó: A = Z + N 3/ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân 4/ Số hiệu nguyên tử - Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 - GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? nêu đặc tính của các hạt ? Từ điện tích và tính chất của nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan giữa các hạt ? => Điện tích hạt nhân được tính bởi loại hạt nào? Vì sao? Hoạt động 2 - GV: Định nghóa, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý. Hoạt động 3 GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi, nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân ngtử thay đổi thì tính chất của ngtử cũng thay đổi theo. Phân biệt khái niệm ngtử và ngtố (ngtử là. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z) 5/ Kí hiệu nguyên tử Số khối A X  Kí hiệu ngtử Số hiệu ng tử Z. hạt vi mô gồm hạt nhân và lớp vỏ, ngtố là tập hợp các ngtử có cùng điện tích hạt nhân) HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng dẫn của giáo viên - GV: Hỏi qua kí hiệu nguyên tử em có thể xác định được những thông tin gì ? - HS: Dựa vào c.tạo nguyên tử, số khối và số Z => Kí hiệu nguyên tử cho biết Z, P, N, E, ngtử khối. II. Bài tập Bài 1 : Tổng số hạt trong nguyên tử của GV : cho hs làm bài tập , nhận xét và moät nguyeân toá baèng 40 ,trong ñosoá haït cho ñieåm. mang ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang điện là 12 . Xđ số khối A , số GV: giới thiệu đặc điểm của các nguyên toá coù hiệu nguyên tửcủa nguyên tố đó. 2 < = Z < = 82 ta luoân coù 1< = N < = 1,5 ÑS : A = 27 , Z = 13. Z Bài 2 : Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố bằng 13 . Xđ số hiệu GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp hs nguyên tử và số khối của nguyên tử định hướng pp giải bài tập . nguyên tố đó . GV : cho hs vaän duïng vaølaøm baøi taäp. ÑS: Z = 4 , A = 9. Baøi 3 : Toång soá các loại haït trong GV : nhaän xeùt , cuûng coá cho hs. nguyên tử của một nguyên tố bằng 115 GV : khái quát pp chung để giải dạng bài . Xđ số hiệu nguyên tử và số khối của tập này. GV : cho hs vận dụng các kiến thức vừa nguyên tử nguyên tố đó . có để làm bài tập . ÑS : Z = 33 , A = 82; Z = 34 , A = 81 GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm . Z = 35 , A = 80; Z = 36 , A = 79 Z = 37 , A = 78; Z = 38 , A = 77Bài 1 : Tính nguyên tử khối tb của Ni GV : cho hs vận dụng công thức tính biết rằng Ni có 4 đồng vị : 5828Ni ( nguyên tử khối tb để giải bài tập. 67,76 % ) , 6028Ni ( 26,16 % ), 6128Ni ( GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 2,42 % ) , 62 Ni ( 3,66 % ) . 28 ÑS : Atb = 58,74. GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp hs Bài 2 : Nguyên tử khối tb của Ag là định hướng làm bài tập. 107,87 trong đó 109Ag chiếm 44% , GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm. phần còn lại là đồng vị thứ hai .Xđ số khối của đồng vị thứ hai . ÑS: A2 = 107. Bài 3 : Oâxy có ba đồng vị : 168O , 178O , 188O . Tính nguyên tử khối tb của oxy. GV : cho hs vận dụng nhữnh kiến thức GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Biết % cácc đồng vị là x1 , x2 , x3 mà x1 đã có để làm bài tập. = 15x2 vaø x1 – x2 = 21x3. GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm. ÑS : Atb = 16,14. 4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Dặn dò: btvn: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố bằng 78 . Xđ Z và A của nguyên tử nguyên tố đó. Neon có nguyên tử khối tb bằng 20,18 gồm 2 đồng vị 2010Ne , 2210Ne. Tính % của các đồng vị.. Ngày soạn : 20 / 8 / 2010 Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..;. A1:…/…; A3:…./….. Tiết 3 + 4.. ÔN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ + CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ I. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY. 1) Kiến thức cơ bản: - Nắm được đặc điểm cấu tạo vỏ ngtử , cấu hình electron ngtử . phân loại ngtố. 2) Kĩ năng. - Giải các bài tập liên quan đến đồng vị, ngtử khối, ngtử khối trung bình của các ngtố hoá học. 3) Thái độ. - Thông qua tư duy biện chứng GD cho HS tránh mê tín dị đoan nhiều và có tinh II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án soạn hệ thống các câu hỏi và kiến thức chính cần nắm của bài. - HS: Học các kiến thức cũ về bài thành phần nguyên tử. III- Tiến trình bài dạy 1) Ổn định lớp: A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. 2) Kiểm tra bài cũ 1/Ngtố hoá học là gì?Số hiệu ngtử là số như thế nào?Kí hiệu ngtử cho biết những thông tin gì? 2/ Sửa bài tập 6 trang 14 SGK 4) Hoạt động dạy học Noäi dung Hoạt động của thầy và trò. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử: -Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử: Số e = số p = Z.. Hoạt động 1. - GV: Treo hình 1.6 SGK, hướng dẫn HS đọc SGK,nêu câu hỏi. - HS: Trả lời và rút ra nhận xét: e c.động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác định. Quan điểm này ngày nay còn đúng không? - GV: Hãy cho biết sự chuyển động của các electron trong nguyên tử . - HS: Các e c.động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo không xác định tạo thành lớp vỏ ngtử.. - GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa số II. Lớp e và phân lớp e e ,số p và số hiệu. HS: số e= số p=Z. 1.Lớp electron: Hoạt động 2. -Ở trạng thái cơ bản, các e lần lượt chiếm - GV: Cho HS cùng nghiên cứu SGK để cùng các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ rút ra các nhận xét. gần HN ra ngoài ) và xếp thành từng lớp. - GV: Thông báo cho HS các e ở gần hạt - Các e trên cùng một lớp có mức năng nhân có năng lượng thấp bị hạt nhân hút lương gần bằng nhau mạnh, khó bứt ra khỏi vỏ và ngược lại - GV: Những e có mức năng lượng như thế nào thì được xếp vào một lớp? - HS: có mức năng lượng gần bằng nhau. Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7 - GV: Mỗi lớp electron lại chia thành phân Tên lớp K L M N O P Q lớp. 2.Phân lớp electron: -Các e trên cùng một phân lớp có mức - Em hãy nêu nhận xét về mức năng lượng năng lượng bằng nhau -Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái của các electron được xếp trong cùng một thường : s,p, d, f,… phân lớp - Số phân lớp = STT lớp - Các e trên cùng một phân lớp - GV thông báo một số quy ước Các e ở phlớp s gọi là e s, tương tự ep, ... 3) Cấu hình electron của nguyên tử: Hoạt động 3: -Cấu hình e của ngtử biểu diễn sự phân bố - GV treo lên bảng hình 1.10, hướng dẫn HS e trên các phlớp thuộc các lớp khác nhau. đọc SGK để biết các quy luật. - Quy ước cách viết cấu hình electron : Hoạt động 4: + STT lớp e được ghi bằng chữ số(1, 2,...) -GV treo cấu hình electron của 20 nguyên tố + Phân lớp được ghi bằng các chữ cái đầu và cho HS biết cấu hình electron là cách thường s, p, d, f. biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và + Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phân lớp. -GV viết mẫu cấu hình electron của Cacbon , phải của phân lớp.(s2 , p6 ) - Cách viết cấu hình electron: hướng dẫn HS viết cấu hình của Fe. Sau đó + Xác định số electron của nguyên tử. HS tự cho Vd và cùng sửa sai trên bảng. + Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s), GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. chú ý số e tối đa trên s, p, d, f. + Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.-VD:+Fe,Z= 26, 1s22s22p63s23p64s23d6 - Cách xác định nguyên tố s, p, d, f: +Ngtố s: có e cuối cùng điền vào phlớp s. + Ngtố p: có e cuối cùng điền vào phlớp p. + Ngtố d: có e cuối cùng điền vào phlớp d. + Ngtố f: có e cuối cùng điền vào phlớp f 3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng: -Đối với ngtử của tất cả các ngtố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e. + Những ngtử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (ngtử He ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học . + Những ngtử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.Ví dụ:Ca, Z=20, có cấu hình 1s22s22p63s23p64s2, Ca có 2e lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại. +Những ngtử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng.ví dụ: O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 e lớp ngoài cùng nên O là phi kim. +Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim. * Kết luận: Biết cấu hình electron ngtử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố. III. Bài tập Bài 1: Viết cấu hình e của các ngtử ngtố có số hiệu ngtử sau : Z bằng : 12, 15, 17, 20, 31, 33, 36. cho bieát ngtoá naøo laø kim loại, phi kim, khí hiếm? với mổi ngtử lớp e nào lk với hạt nhân chặc chẻ nhất, lớp nào liên kết với hạt nhân yếu nhất ? . Bài 2: Ngtử của ngtố X có tổng số hạt baèng 36, soá haït mang ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 12. Vieát caáu hình e của ngtử ngtố X. cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? ĐS : Mg ( Z = 12 ) 1s22s22p63s2. kim loại Bài 3: Tổng số hạt trong ngtử của một ngtoá baèng 13. Xaùc ñònh soá khoái A vaø viết cấu hình e của ngtử. ĐS : A = 9 . Caáu hình e : 1s22s2.. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Hoạt động 5: -GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó rút ra nhận xét. -GV cho biết thêm các ngtử có 8 e ở lớp ngoài cùng ns2np6 và ngtử He ns2 đều rất bền vững, chúng không tham gia vào phản ứng hoá học trừ1số trường hợp(khí hiếm). -GV cho HS tìm thêm những kim loại, vd Ca, Mg, Al có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. -GV cho HS tìm thêm những phi kim, vd Cl, O, N có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. -GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét cần nhớ.. GV : cho hs vieát caáu hình electron cuûa nguyên tử các nguyên tố . GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.nhaán maïnh những điểm hs hay sai khi viết cấu hình electron . GV : cho hs laøm baøi taäp GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.. GV : cho hs vận dụng nhữnh kiến thức đã có để làm bài tập. GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.GV : cho hs laøm baøi taäp. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Bài 4: Tổng số hạt trong ngtử của một GV : nhận xét và cho điểm. ngtoá baèng 60 .Tính soá khoái A vaø Z cuûa ngtử ngtố đó biết ngtử của ngtố đó có 2e lớp ngoài cùng. ĐS : A = 40 , Z = 20 Bài 5: Hợp chất A được tạo nên từ ngtử GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học sinh 40 lập công thức phân tử của A . viết các 20 Ca và một phi kim X có hoá trị I, tổng số hạt có trong A bằng 164, số hạt mang phương trình theo gt bài toán. ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän GV : cho hs laøm baøi taäp . laø 52. Xaùc ñònh soá khoái A vaø caáu hình e GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm. của ngtử ngtố X. ĐS : A = 35 Cl ( Z = 17 ) 1s22s22p63s23p5 Bài 6: Ngtử của hai ngtố X , Y lần lược có phân lớp e ngoài cùng là 4px và 4sy cho bieát X khoâng phaûi laø khí hieám . cho biết X và Y là kim loại hay phi kim biết tổng số e của hai phân lớp ngoài cùng của ngtử hai ngtố bằng 7e. ĐS: Cấu hình e ở phlớp ngoài cùng của hai ngtử. X : 4s24p5 ( pk ) , Y : 4s2 ( kl ). GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học sinh định hướng cách làm bài tập. GV:cho hs laøm baøi taäp . GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.. 4. Cuûng coá: - Trong khi luyeän taäp. 5. Daën doøbài tập về nhà: - Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 115 , trong đó số hạt mang điện nhiều hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 25 . Tính soá khoái A vaø Z cuûa X , vieát caáu hình electron của nguyên tử nguyên tố X cho biết X thuộc loại nguyên tố - Viết cấu hình electron của ccác ngtử có số Z như sau : 15, 22, 28, 34, 39,42.. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. So¹n ngµy:…. / ….. / 2010 Gi¶ng:A1:..…/…..: A2:……/……. Tiết 5 LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Học sinh nắm vững: + Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron. + Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp. + Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. + Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất. 2. Kĩ năng : -Học sinh vận dụng: + Viết cấu hình electron + Dự đoán tính chất nguyên tố. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức đoàn kết tốt khi làm việc nhóm, có trách nhiệm với công việc được giao, nhiệm vụ được giao. II. Chuẩn bị: GV: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10) HS: Chuẩn bị trước bài luyện tập, kiến thức về sự phân bố electron trên vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron nguyên tử. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. 2) Kiểm tra bài cũ (3 HS lên bảng) 1- Bài tập 4/28 SGK; 2- Bài tập 5/28 SGK; 3-Bài tập 6/28 SGK 3) Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Kiến thức cần nắm vững: Hoạt động 1: GV tổ chức thảo a) Lớp và phân lớp luận chung cho cả lớp để cùng ôn STT lớp (n) 1 2 3 4 lại kiến thức. Tên của lớp K L M N -Về mặt năng lượng, những e như Số e tối đa 2 8 18 32 thế nào được xếp vào cùng 1 lớp, Số phân 1 2 3 4 cùng 1 phân lớp? lớp -Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu? Kí hiệu 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f -Lớp n có bao nhiêu phân lớp ? phân lớp Lấy ví dụ khi n=1, 2, 3 Số e tối đa 2 2, 6 2, 6, 2, 6, 10,14 ở phân lớp 10 và ở lớp b) Mối quan hệ giữa lớp e ngoài cùng với loại nguyên tố: GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. - Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Cấu hình e lớp ngoài cùng Số e thuộc lớp ngoài cùng Loại nguyên tố. ns1 ns2 ns2np1 1, 2, 3. ns2np2. ns2np3. 4. ns2np4 ns2np5 5, 6, 7. Kimloại Kloại (trừ H, hay He,B) pkim. ns2np6 (He:1s2) 8 (He:2). phikim Khí hiếm. Tính chất cơ bản của ngtố Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS II. Bài tập: cùng làm bt. 1) Bài tập trắc nghiệm: - Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK và bài tập SBT theo bài học. - Câu 1, 2, 3 /28 SGK và bài tập SBT theo bài học. 2) Bài tập tự luận: -GV hướng dẫn bài tập 4/28 SGK Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e -Bài 6/22 SGK -HS lên bảng làm -Bài 4/28 SGK +Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*) -GV cùng HS tổng kết, rút ra kết +Lập biểu thức:2Z+N=13 luận nhận xét cần nhớ. Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z Dạng 2: Viết cấu hình electron - Bài 6/28 SGK - Bài 6,8/30 SGK - Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố - Bài 7/28 SGK 4) Củng cố: -Tính số hạt p, n, e -Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố -Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron 5) Dặn dò và bài tập về nhà: -Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK và các bài tập theo bài học ở sách bài tập.. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. Ngày soạn : ….. / ..… / 2010 Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…... HOÀNG ĐỨC TIỆP. Tiết 6. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. Mục đích bài dạy 1. Kiến thức cơ bản: - Cấu tạo của bảng tuần hoàn , cách xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng: - Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể. 3. Thái độ. - Thông qua bài truyền đạt cho học sinh các quy luật tổng quát của tự nhiên => GD thế giới qun duy vật biện chứng từ đó giúp học sinh yêu thích bộ môn thêm. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. 2) Kiểm tra bài cũ . - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuaµn hoàn. Cách xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng tuaµn hoàn . 3) Bài mới : Noäi dung Hoạt động của thầy và trò I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong Hoạt động 1: - GV treo bảng tuần hoàn, HS nhìn vào bảng tuần hoàn : Có 3 nguyên tắc: bảng và GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm 1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều theo : ví dụ minh họa tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc. - GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của 2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron HS ở phần KTBC): các nguyên tố có cùng trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi số lớp electron được xếp vào bảng tuần là chu kì. hoàn như thế nào? 3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong - HS: xếp cùng 1 hàngGV đưa ngtắc 2 - GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có cùng nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột số electron ở lớp ngoài cùng được xếp vào gọi là nhóm bảng tuần hoàn như thế nào? - HS: xếp cùng 1 cột GV đưa ngtắc 3 Hoạt động 2: II. Ô nguyên tố: -Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô - GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu được ghi trong ô như: số hiệu ngtử, kí hiệu của bảng, gọi là ô nguyên tố. -STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên hóa học, tên ngtố, ngtử khối, độ âm điện, cấu hình e, số oxi hóa. tử của nguyên tố đó. Hoạt động 3: III. Chu kì: -Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử -GV chỉ một số nguyên tố của các chu kì của chúng có cùng số lớp electron, được xếp trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các đặc điểm của chu kì. theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. -HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận IV. Nhóm nguyên tố: Hoạt động 4: -Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố -GV chỉ một số nguyên tố của các nhóm mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống đặc điểm của nhóm nhau và được xếp thành 1 cột. -HS nhận xét và kết luận Bài 1 : Hoạt động 5 - Cho các nguyên tố có số hiệu nguyêntử GV : Cho hs làm bài tập sau : 13, 18 , 20, 32, 35 .Hãy xác định vị trí GV : nhận xét và cho điểm. của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn . Bài 2 : - Nguyên tố A thuộc chu kì 5 , nhóm VIIA . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố A , viết cấu hình electron của A. ĐS : I ( Z = 53 ) : 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p5 . Bài 3 : - Một nguyên tố thuộc nhóm VIA , nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt bằng 28 . Hãy xác định tên nguyên tố , viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố ấy. ĐS : Nguyên tố Flo : 1s22s22p5 .. GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh hướng pp giải bài tập GV : cho hs làm bài tập . GV : nhận xét và cho điểm.. GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học sinh định hướng cách làm bài tập. GV:cho hs làm bài tập . GV : nhận xét và cho điểm.. 4. Củng cố: trong khi luyện tập. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X bằng 52 .X thuộc nhóm VIIA .Xác định số khối của X , viết cấu hình electron của X. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại bài cũ và làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập có liên quan trong SBT. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Ngày soạn : …… / …… / 2010 Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…... Tiết 7. ÔN TẬP VVỀ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN ELECTRON NGUYÊN TỬ. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được quy luật biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể. 3. Về thái độ: Giáo dục ý thức hoạt động tập thể, có ý thức nghiêm túc trong học tập và trong hoạt động nhóm, có trách nhiệm trong nhiệm vụ được giao trong nhóm. II Chuẩn bị. - GV: Bảng tuần hoàn, bảng 5 trong SGK và giáo án - HS: Kiến thức cũ về cấu tạo bảng tuần hoàn. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. 2) Kiểm tra bài cũ Nêu qui luật biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hãy giải thích qui luật biến đổi đó . 3) Bài mới : Noäi dung Hoạt động của thầy và trò 1. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron Hoạt động 1: -GV cho HS nhận xét: Sự biến thiên số nguyên tử của các nguyên tố: - Nhận xét: cấu hình electron lớp ngoài cùng e lớp ngoài cùng của nguyên tử các của nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp nguyên tố trong các nhóm A lại sau mỗi chu kỳ: đầu chu kỳ là ns1, cuối -HS: Xét cấu hình e các nguyên tố chu kỳ là ns2np6  chúng biến đổi một cách nhóm A qua các chu kì ,từ đó suy ra số tuần hoàn. e lớp ngoài cùng của nguyên tử các - Kết luận: nguyên nhân sự biến đổi tuần nguyên tố được lặp đi lặp lại  chúng hoàn tính chất của các nguyên tố là do sự biến biến đổi 1 cách tuần hoàn đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng khi -GV bổ sung và kết luận về nguyên điện tích hạt nhân tăng dần. nhân sự biến đổi tuần hoàn 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng nguyên Hoạt động 2: -GV và HS dựa vào bảng 5 thảo luận tử của các nguyên tố nhóm A -Trong cùng 1 nhóm A: nguyên tử các -GV: em có nhận xét gì về số e lớp nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng ngoài cùng của nguyên tử các nguyên  tính chất hóa học giống nhau. tố trong cùng 1 nhóm A ? -STT của nhóm = số e ở lớp ngoài cùng = số -GV : STT của mỗi nhóm A với số e e hóa trị. lớp ngoài cùng trong nguyên tử các ngtố trong nhóm có liên quan như thế nào? GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. Bài 1 : Cho biết các nguyên tử các nguyên tố A,B,C các electron có mức năng lượng cao nhất được xếp vào các phân lớp tương ứng là : 2p3,4s1 , 4p5.Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử nguyên tố trên và cho biết vị trí của các nguyên tố đó . Bài 2 : A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn . tổng số electron trong hai hạt nhân nguyên tử bằng 32 . Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn . ĐS: A là Mg thuộc chu kì 3 nhóm IIAvà B là Ca thuộc chu kì 4 nhóm IIA.. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Hoạt động 3. GV : Cho hs làm một số bài tập GV : nhận xét và cho điểm.. GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh hướng pp giải bài tập GV : cho hs làm bài tập . GV : nhận xét và cho điểm.. Bài 3 : Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần sinh định hướng cách làm bài tập. GV:cho hs làm bài tập . hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 25 xác GV : nhận xét và cho điểm. định hai nguyên tố A và B. ĐS: A là Mg và B là Al 4. Củng cố: trong khi luyện tập. 5. Dặn dò: btvn : hai nguyên tố A và B thuộc cùng chu kì và hai nhóm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn .Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn biết tổng số proton trong A và B bằng 51.. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Ngày soạn : …… / …… / 2010 Ngày giảng: A1:…/…; A3:…/…... Tiết 8. ÔN TẬP VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu bài học 1) Kiến thức cơ bản: - Nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.và định luật tuần hoàn . 2) Kỹ năng: - Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể. 3) Về thái độ: - Truyền đạt tới học sinh một định luật tổng quát của tự nhiên góp phần hình thành thế giới quan duy vật biện chứng cho học sinh. II Chuẩn bị. - GV: Sách giáo khoa , giáo án, Bảng HTTH - HS: Kiến thức có liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. 2) Kiểm tra bài cũ Nêu qui luật biến đổi tính kim loại , phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn giải thích qui luật đó. 3. Bài mới : Noäi dung Hoạt động của thầy và trò 1. Tính kim loại, tính phi kim Hoạt động 1 - Tính kim loại: là tính chất của ngtố mà ngtử GV hỏi thế nào là tính kim loại, tính của nó dễ mất e để trở thành ion  . phi kim? Nguyên tử càng dễ mất - Nguyên tử càng dễ mất e thì tính kim loại hoặc thu e tính kim loại hoặc phi kim biến đổi như thế nào. càng mạnh. - Tính phi kim: là tính chất của một ngtố mà HS thảo luận và trả lời câu hỏi. ngtử của nó dễ thu e để trở thành ion âm. - Nguyên tử càng dễ thu e thì tính phi kim càng mạnh. 2. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ: Hoạt động 2. - Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của GV hỏi trong một chu kì tính kim điện tích hạt nhân, tính k.loại của các ngtố loại, phi kim biến đổi như thế nào. HS ôn tập và trả lời câu hỏi yếu dần đồng thời tính p.kim mạnh dần. Hoạt động 3. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. 1. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính k.loại của các ngtố mạnh dần đồng thời tính p.kim yếu dần. Baøi 1 : Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự. giải thích ? a. Tính kim loại tăng dần: Na , Mg , Al , Si ,P ,K. b. Tính phi kim giảm dần : As, Se , Br , Cl, F. Bài 2 : Một ngtố có ôxit cao nhất là R2O7. Ngtố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78 % về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố ấy . ĐS: MR= 127 , R là I2. Bài 3 : Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố thuộc nhóm chính nhóm III tác dụng với axit HCl có dư thì thu được 53,5 gam muối khan, hãy xác định nguyên tố ấy. ĐS: Nguyên tố Al.. HOÀNG ĐỨC TIỆP. GV hỏi trong một nhóm A tính kim loại, phi kim biến đổi như thế nào. HS ôn tập và trả lời câu hỏi Hoạt động 4. GV : Cho hs làm bài tập GV : nhận xét và cho điểm.. GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh hướng pp giải bài tập GV : cho hs làm bài tập . GV: định hướng pp giải bài tập chung. GV : nhận xét và cho điểm. GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học sinh định hướng cách làm bài tập. GV:cho hs làm bài tập . GV : nhận xét và cho điểm.. 4.Củng cố: trong khi luyện tập. 5. Dặn dò: btvn Hoà tan một ôxit của ngtố thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì thu được một dung dịch muối nồng độ 11,8 %. Hãy xác định nguyên tố trên .. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. Ngày soạn : …… / …… / 2010 Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…... Tiết 9 ÔN TẬP VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. Mục tiêu bài học 1) Kiến thức cơ bản: Nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn . 2) Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể. 3) Về thái độ: - Truyền đạt tới học sinh một định luật tổng quát của tự nhiên góp phần hình thành thế giới quan duy vật biện chứng cho học sinh. II Chuẩn bị. - GV: Sách giáo khoa , giáo án, Bảng HTTH - HS: Kiến thức có liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. 2) Kiểm tra bài cũ( Lồng theo bài học) 3) Bài mới : Noäi dung Hoạt động của thầy và trò 1. Độ âm điện: Hoạt động 1. a. Khái niệm: độ âm điện của một nguyên tử 1. Độ âm điện là một khái niệm mới, đặc trưng cho khả năng hút e của ngtử ngtố do đó GV cung cấp cho HS định nghóa đó khi hình thành liên kết hóa học. này. b. Bảng độ âm điện:(xem bảng 6(45) SGK). HS quan sát bảng 6 trang 45 SGK, - Trong một chu kỳ khi đi từ trái sang phải nhận xét sự biến đổi, nêu quy luật biến theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị đổi độ âm điện . HS khác nhắc lại. độ âm điện của các nguyên tố nói chung tăng dần. 2. GV: sự biến đổi độ âm điện giống - Trong một nhóm A khi đi từ trên xuống với sự biến đổi tính chất nào của ngtố? HS: quy luật biến đổi độ âm điện dưới theo chiều tăng điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tố nói chung giảm giống với sự biến đổi tính phi kim của dần. Quy luật biến đồi độ âm điện phù hợp các nguyên tố. với sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim. Kết luận: tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. của điện tích hạt nhân.. Hoạt động 2 HÓA TRỊ CÁC NGUYÊN TỐ: GV: từ đó hãy nêu sự biến đổi hóa trị I. Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải hoá của các nguyên tố trong một chu kỳ. trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất HS: nêu sự biến đổi, GV bổ sung. HS với oxy tăng dần từ 1 đến 7; còn hóa trị của khác nhắc lại. các phi kim trong hợp chất với hidro giảm từ 1 đến 4. - Yêu cầu HS bảng 8 trang 46 SGK, II. OXIT VÀ HIDROXIT CỦA CÁC nêu nhận xét về sự biến đổi tính axit – NGTỐ NHÓM A bazơ của các oxit và hidroxit đó. Suy ra - Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo quy luật biến đổi tính axit – bazơ. chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính bazơ các oxit và hidroxit tương ứng yếu dần đồng GV: qua các quy luật biến đổi đã được thời tính axit của chúng tăng dần. khảo sát, ta nhận thấy rằng không những III. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN tính chất của các ngtố ( là tính kim loại , Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, phi kim) mà các hợp chất (oxit cao nhất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất với hidro) và các tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đ biến nó (tính axit, bazơ) cũng biến đổi tuần đổi tuần hòan theo chiều tăng điện tích hạt hoàn. Tổng hợp lại ta có quy luật nhân. chung… Hoạt động 3 II. Bài tập Baøi 1 : GV : Cho hs làm bài tập Cho một kim loại có hoá tri không đổi tác GV : nhận xét và cho điểm. dụng với nước người ta thu được 168 ml khí H2 (đkc) xác định kim loại trên. ĐS : Ca Bài 2 : GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh Hợp chất X tạo bởi hai ngtố A và B có phân hướng pp giải bài tập tử lượng 76 .Av à B có hoá trị cao nhất với oxi là novà mo có hoa tri với hidri là nH và mH GV : cho hs làm bài tập . thoả mản điều kiện: no-nH = 0 và mo=3m hãy GV : nhận xét và cho điểm. lập công thức phân tử của X. ĐS: CS2. GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học Bài 3 : sinh định hướng cách làm bài tập. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hổn hợp hai kim GV:cho hs làm bài tập . loại Mg và Al vào 200 gam dung dịch HCl sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 ( đkc ) GV : nhận xét và cho điểm. a. Các định % khối lượng các kim loại trong hổn hợp Tính C% các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng . ĐS : a.%mMg = 30,77 và %mAl = 69,23. b.C%(MgCl2 )=4,59% và C%(AlCl3)=12,9% 4. Củng cố: trong khi luyện tập. 5. Dặn dò:btvn Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam một kim loại M hoá tri II và III vào lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 6,72 lít khí H2(đkc) .Xác định kim loại M.. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. HOÀNG ĐỨC TIỆP. So¹n ngµy:…. / ….. / 2010 Gi¶ng:A1:..…/…..: A3:……/……. Tiết 10 ÔN TẬP Ý NGHĨA CỦA BTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khẳng định tính đúng đắn của bảng HTTH. Từ cấu tạo nguyên tử HS có thể suy ra tính chất hóa học và ngược lại. So sánh tính chất của nguyên tố này với nguyên tố khác. Dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của nguyên tố chưa biết. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS biết sử dụng bảng HTTH: - Biết vị trí của một ngtố trong bảng HTTH . Có thể suy ra cấu tạo ngtử và ngược lại , có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó và các ngtố thuộc cùng nhóm. - HS vận dụng các quy luật biến đổi để so sánh các tính chất của ngtố này với ngtố khác. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập, có tinh thần làm việc tập thể tốt, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, giáo án soạn hệ thống các câu hỏi và nội dung của bài. - HS: Bảng HTTH III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp. A1:…/….: …………………………………………………………………………….. A3:…/….: …………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu quy luận biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kỳ và trong nhóm A. Vận dụng quy luật đó sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại: K; Mg; Na; Al. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò - Nội dung I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ 1. GV: Nếu không dựa vào BTH; chỉ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ. dựa vào cấu tạo ngtử thì có biết được Vị trí Cấu tạo vị trí của một ngtố trong BTH? STT của nguyên tố Số p = số e HS: dựa vào cấu tạo nguyên tử: STT của chu kỳ Số lớp e - số e = số p STT (ô) STT của nhóm A Số e lớp ngoài - Số lớp e STT của chu kỳ. cùng - Số e ở lớp ngoài cùng STT của nhómA Ví dụ 1: nguyên tố có STT 19, thuộc chu kỳ 4, 2. GV: vậy ngược lại nếu biết vị trí nhóm IA. Vậy cấu tạo nguyên tử : của một ngtố ta có thể suy ra được cấu Nguyên tử có STT là 19 nên nguyên tử có GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU. tạo ngtử của một ngtố. HS làm ví dụ: Ví dụ 1: Nguyên tố có STT là 19; chu kù 4; nhóm IA. HS nêu cấu tạo nguyên tử. Ví dụ 2: nguyên tố R có cấu hình e la 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4..Có thể suy ra được những gì?. HOÀNG ĐỨC TIỆP. 19proton và 19electron. Ngtử thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp e. Ngtử thuộc nhóm IA nên có 1e lớp ngoài cùng. Nguyên tố đó là Kali. Ví dụ 2: ngtố R có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.. Có thể suy ra: - Tổng số e là 16 nên ngtố đó có 16 p, vậy ngtố ở ô thứ 16, thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp e, thuộc nhóm VIA vì có 6e ở lớp ngoài cùng=>đó là ngtố lưu huỳnh.. 3. GV: khi biết được vị trí của một II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ngtố trong bảng HTTH thì có thể suy NGUYÊN TỐ. Vị trí Tính chất ra tính chất cơ bản của ngtố đó. Đó là Vi dụ: nguyên tố lưu huỳnh có STT là 16, thuộc những t/chất nào? HS: ta có thể biết được nguyên tố đó là chu kỳ 3, nhóm VIA.Vậy ta có thể suy ra: kim loại – phi kim – khí hiếm; công - Lưu huỳnh là phi kim. thức oxit cao nhất, hợp chất với hidro ( - Có hoá trị cao nhất là 6, oxit cao nhất là SO3 là oxit axit; hidroxit là H2SO4 là axit mạnh nếu có), tính axit – bazơ… HS làm ví dụ 3: nguyên tố lưu huỳnh - Hoá trị với hidro là 2, hợp chất khí với hidro là có STT là 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm H2S. III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT IIIA.Vậy… NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN 4. GV: Dựa vào các quy luật sự biến Vd: So sánh t/chất của P với Si và S; với N và As đổi tính chất của các nguyên tố và - Xếp theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân: Si; ĐLTH ta có thể so sánh tính chất của P; S: các ngtố thuộc cùng chu kỳ 3. Trong một chu một nguyên tố hay hợp chất tương ứng kỳ, theo chiều tăng Z tính phi kim tăng nên: P có với các nguyên tố khác. tính phkim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S. HS làm ví dụ so sánh tính chất của P - Xếp theo thứ tự N; P; As: thuộc nhóm VA. với Si và S; với N và As. Trong nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt GV yêu cầu HS phát biểu quy luật của nhân, tính phi kim yếu dần, do đó P có tính phi sự biến đổi tính kim loại – phi kim kim yếu hơn N nhưng mạnh hơn As. theo chu kỳ và theo nhóm,sự biến đổi - Hidroxit của nó: H PO có tính axit yếu hơn 3 4 tính axit bazơ theo chu kỳ, từ đó rút ra H SO và HNO . 2 4 3 kết luận. 4. Củng cố luyện tập: - Cấu tạo ngtử Vị trí ngtố trong HTTH Tính chất hóa học cơ bản của ngtố. - Dựa vào quy luật của sự biến đổi: so sánh tính chất của nguyên tố này với nguyên tố khác (theo nhóm và theo chu kỳ) 5. Dặn dò bài tập về nhà: - Học bài và làm bài tập còn lại trong SGK trang 51 - SGK.. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Lop10.com. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×