Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tập thể lớp 7/2</b>
-<sub> Quê ở Yên Đổ, Hà Nam.</sub>
-<sub> Người đổ đầu ba kì thi </sub>
nên gọi là Tam Nguyên
Yên Đổ.
-<sub>Nhà thơ lớn của dân tộc,</sub>
Tiết 30
<b>(Nguyễn Khuyến)</b>
Hướng dẫn đọc:
- <sub>Giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng, hóm hỉnh</sub>
- Nhịp 4/3
<b>(1) Cảm xúc của tác giả khi có bạn đến chơi nhà</b>
<b>(2) Hồn cảnh tiếp đãi bạn</b>
<b> tới nhàbác</b>
<b>Đã bấy lâu nay</b>
<b>- đã bấy lâu nay: một khoảng thời gian rất lâu</b>
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khơn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương
hoa.
<b>״Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.</b>
<b>Ao sâu nước cả, khơn chài cá,</b>
<b>Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.</b>
<b> Cải chửa ra cây, cà mới nụ,</b>
<b> Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. </b>
<b> Đầu trò tiếp khách, trầu khơng có״</b>
<b>Dùng cái có để nói cái khơng có</b>
<b>Chín sào tư thổ là nơi ở</b>
<b>(Ngày xuân dạy các con)</b>
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
(Thu ẩm)
<b>Bác đến chơi đây, ta với ta!</b>
<b>ta (1): đại từ ngơi thứ nhất số ít</b>
<b>ta (2): đại từ ngơi thứ hai số ít</b>
<b> chỉ tác giả và bạn của mình</b>
<b> Thể hiện niềm vui, niềm hạnh </b>
<b>phúc của một tình bạn hịa hợp, </b>
<b>đồng nhất.</b>
<b>Nghệ thuật</b>
<b>- Nghệ thuật đối ở 2 câu thực và luận</b>
<b>- Lối nói đùa vui hóm hỉnh thân mật, </b>
<b>cường điệu đến mức tối đa</b>
<b>Bá Nha – Tử Kỳ</b>
<b>Bạn đến chơi nhà</b> <b>Qua Đèo Ngang</b>
<b>″ta với ta″</b>
<b>- ″ta″: chỉ Nguyễn </b>
<b>Khuyến và bạn của </b>
<b>Nguyễn Khuyến</b>
<b>- Thể hiện niềm vui, </b>
<b>hạnh phúc của một tình </b>
<b>bạn đằm thắm, đậm đà.</b>
<b>- ″ta″: chỉ một mình Bà </b>
<b>Huyện Thanh Quan.</b>
<b>- Thể hiện nỗi buồn, nỗi </b>
<b>cô đơn gần như tuyệt </b>
<b>đối của Bà Huyện Thanh </b>
<b>Quan.</b>
<b> Làm việc đôi bạn</b>
<b> Ý nghĩ của cụm từ “ta với ta” ở bài </b><i><b>Bạn đến</b></i>
<i><b> chơi nhà</b></i><b> và </b><i><b>Qua Đèo Ngang</b></i><b> có gì khác nhau?</b>
<b>- Ngôn ngữ trong bài Bạn đến chơi nhà dân dã, đời </b>
<b>thường, hình ảnh quen thuộc với cảnh sắc nông </b>
Tiết 30
<b>(Nguyễn Khuyến)</b>
<b>1. Học bài</b>
<b>- Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ SGK;</b>
<b>- Nắm phần nội dung, nghệ thuật của văn bản;</b>
<b>- Tìm đọc một số bài thơ của Nguyễn Khuyến.</b>
<b>2. Soạn bài: Ôn lại phần văn biểu cảm để làm bài </b>
<b>viết số 2 </b>
<b>- Tìm hiểu đề văn biểu cảm</b>
<b>- Các bước làm bài văn biểu cảm</b>
<b>- Lập dàn ý bài văn biểu cảm</b>