Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.58 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài dạy Tuần 14 Thứ hai ngày 10 tháng12 năm 2012 Tập đọc Tiết 27 : CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. - Đọc đúng tiếng, từ khó : đất nung, lầu son, chăn trâu - Hiểu từ ngữ: kị sĩ, tỉa, son. - Hiểu nội dung: Chú bé đất cam đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 2.Kĩ năng. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm … . - Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật . 3.Thái độ. - Có lòng can đảm dám đối đầu với những khó khăn thử thách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Â. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu. - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học - Giáo viên ghi đầu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - 1 học sinh đọc toàn bài - Hỏi chia mấy đoạn? - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Hỏi có những từ khó? - Gọi đọc từ khó ( Cá nhân và cả lớp) - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi đọc chú giải - Luyện đọc nhóm đôi - Giáo viên gọi một nhóm đọc. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc. - Giáo viên gọi đọc lần 1 cả bài. b. Tìm hiểu bài - Giáo viên gọi đọc đoạn 1 - Hỏi cu Chắt có những đồi chơi nào? GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com. - 2 học sinh. - 1 học sinh - 3 đoạn - 3 học sinh - Kị sĩ, tía, son - 3 học sinh - 2 học sinh - Nhóm đôi hoạt động. - 1 Học sinh - 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài dạy - Những đồ chơi của cu Chất có gì khác nhau? - Gọi đọc đoạn 2 + Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu? - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen … ? - Gọi đọc đoạn 3 - Vì sao chú bé đất lại ra đi? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Ông hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất Nung? “ Nung trong lửa” tượng trưng cho gì? - Câu tục ngữ “Lửa thử …. Sức” - Hỏi nội dung, ý nghĩa của bài? - Giáo viên ghi bảng, học sinh ghi vở. 3. Đọc diễn cảm - Gọi đọc toàn bài - Yêu cầu thảo luận nhóm cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng, đoạn treo bảng? - Gọi học sinh đọc diễn cảm đoạn luyện đọc. - Hỏi chuyện có mấy nhân vật? - Gọi đọc theo vai - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta gì? C. Củng cố dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về học bài. - Bài sau: Chú Đất Nung ( Tiếp). công chúa ngồi trong lầu son …. đất. - Chàng Kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, người công chưa xinh đẹp. - 1 học sinh - Vào nắp cái tráp hỏng. - Họ làm quen với … nữa. - 1 học sinh . - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp … lấm. - Chê chú nhát. - Chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát …. - Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua … - Ca ngợi chú bé đất cam đảm … lửa đỏ. - 2 học sinh - “Ông Hòn Đất cười … Đất Nung” - 4 nhân vật ( Người dẫn, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, chàng kị sĩ) - 2 nhóm - 1 Học sinh. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch bài dạy Toán Tiết 66 : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I- Mục tiêu: 1.Kiến thức. Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số Biết chia một tổng cho một só. 2.Kĩ năng. Tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số Tập vận dụng để làm bài 3.Thái độ. Yêu thích học toán chia một tổng cho một số. II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A.KT Bài cũ: Cho bài toán: Một vận động viên chạy đường dài trong 5 phút đầu mỗi phút chạy được 350m; trong 2 phút sau mỗi phút chạy được 315m. Hỏi trung bình mỗi phút vận động viên đó đã chạy được bao nhiêu mét? Quãng đường người đó chạy trong 5 phút đầu: 350 x 5 = 1750 (m) Quãng đường người đó chạy trong 2 phút sau: 315 x 2 = 630(m) Trung bình mỗi phút vận động viên đó đã chạy được ( 1750 + 630 ): (5 + 2 ) = 340m B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Hôm nay ta học chia 1 tổng cho 1 số 2. Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất chia 1 tổng cho 1 số (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 37 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 H: Hãy so sánh 2 kết quả ? Kết luận: Khi chia 1 tổng cho 1 số nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau 3. Thực hành Bài 1:a. Tính bằng hai cách (15 + 35) : 5 (80 + 4) : 4 = 50 : 5 = 84 :4 GV : Nguyễn Đăng Định. Hoạt động học -1 HS làm bảng – lớp làm nháp - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - 1 học sinh lên bảng làm (2 kết quả bằng nhau) - 5 học sinh nhắc lại, cả lớp nhắc lại. - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm phần a. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài dạy = 10 = 21 (15 + 35) : 5 ( 80 + 4 ) : 4 = 15 : 5 + 35 : 5 = 80 : 4 + 4 : 4 =3+7 = 20 + 1 = 10 = 21 b. Tính bằng 2 cách 18 : 6 + 24 : 6 60 : 3 + 9 : 3 =3+4 = 20 + 3 =7 = 23 18 : 6 + 24 : 6 60 : 3 + 9 : 3 = (18 + 24) : 6 = (60 + 9) : 3 = 42 : 6 = 69 : 3 =7 = 23 Bài 2: Tính bằng 2 cách theo mẫu Mẫu: (35 – 21) : 7 (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 =? (35 – 21) : 7 =5–3 = 14 : 7 2 =2 a. (27 – 18) : 3 b. (64 – 32) : 8 =9:3 = 32 : 8 =3 =4 27 : 3 – 18 : 3 64: 8 – 32 : 8 =9-6 =8–4 =3 =4 H: Rút ra kết luận chia 1 hiệu cho 1 số? Khi chia 1 hiệu cho 1 số nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi lấy kết quả trừ cho nhau. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài - HS làm bài Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm học sinh của 2 lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm C. Củng cố – dặn dò- Nhận xét tiết học. GV : Nguyễn Đăng Định. - 2 học sinh lên bảng. - 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần. - HS nêu kết luận. -Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng - Chữa bài nhận xét. - HS lắng nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch bài dạy. Chính tả Tiết 14: Nghe –viết :CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. - Nghe viết chính xác, đoạn văn “Chiếc áo búp bê” - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, hoặc ất/ ấc - Tìm đúng, nhiều tính từ có âm đầu s/x hặc vần ất/ ấc 2.Kĩ năng. -Ttrình bày bài sạch đẹp 3.Thái độ. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi hai học sinh lên bản - 2 học sinh lên bảng viết viết : lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nôn nao, nóng nực … - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu. - Lắng nghe ghi vở - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học. - Giáo viên ghi bảng đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn. - 1 học sinh - Gọi đọc đoạn trang 135 SGK. - Bạn Khâu chiếc áo rất đẹp: Cổ cao, tà loe … - Hỏi: Bạn đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào ? - Rất yêu thương búp bê. - Bạn đối với búp bê như thế nào ? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn - Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc .. khi viết và luyện viết. c. Viết chính tả. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. d. Soát lỗi và chấm bài. - Giáo viên đọc bài viết một lần yêu cầu học sinh soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2. a. Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh -Thi hai nhóm lên bảng làm tiếp sức. - Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, Mỗi học sinh chỉ điền 1 từ. ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó so GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch bài dạy - Gọi nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Gọi học sinh đọc đoạn văn hoàn chỉnh. b. Tiến hành tương tự như a * Bài tập 3 a. Gọi đọc yêu cầu. - Phát giấy cho các nhóm. - Đại diện nhóm lên dán phiếu trình bày. b. Tiến hành tương tự a.. - 1 học sinh - Các nhóm làm việc và báo cáo kết quả. - Lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Nhóm hoạt động - Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý … - xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn … - Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chật vật, bất tài, bất nhã, lất phất, ngất ngưởng …. C. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà học bài - Bài sau: Cánh diều tuổi thơ.. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch bài dạy Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 27 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) 2.Kĩ năng. Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 3.Thái độ. - Có ý thức sử dụng câu hỏi khi nói và viết . * Điều chỉnh : Không làm bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh lên đặt câu: một câu dùng để hỏi người khác, một câu tự hỏi mình. - Hỏi học sinh dưới lớp. Câu hỏi dùng để làm gì? Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học - Giáo viên ghi đầu bài 2. Hướng dẫn luyện tập. * Bài tập 1 - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu làm bài - Gọi chữa. * Bài tập 2(bỏ) * Bài tập 3 - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu làm gọi chữa. GV : Nguyễn Đăng Định. Hoạt động học - 2 học sinh trả lời. - Lắng nghe , ghe vở. - 1 học sinh a. Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? Hăng hái nhất, khoẻ nhất là ai? b. Trước giờ học, chúng em thường làm gì? c. Bến cảng như thế nào ? d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - 1 học sinh a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài dạy phải không? c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à? * Bài tập 4 - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu làm gọi chữa - Gọi nhận xét - Giáo viên nhận xét * Bài tập 5 - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Hỏi: thế nào là câu hỏi - Yêu cầu làm, chữa - Câu b? ( Nêu ý kiến của người nói) + Câu c, e? Nêu ý kiến đề nghị. - 1 học sinh - Có phải cậu học lớp 5 A không? - Bạn thích chơi đá bóng à? - 1 học sinh - 2 học sinh - Dùng hỏi những điều chưa biết.. - Câu hỏi dùng để làm gì? - Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? C. Củng cố dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà học bài. - Bài sau: Dùng câu hỏi vào mục đích khác?. - b, c, e, không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết. a. là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết. - 1 học sinh - 1 học sinh. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch bài dạy. Toán Tiết 67 : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I- Mục tiêu: 1.Kiến thức. Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư ). 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư ). 3.Thái độ: Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu III-Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A . KTBài cũ Tính bằng hai cách: - 2 học sinh tính theo 2 cách 80 : ( 4 x 2 ) 80 : ( 4 x 2 ) - Lớp làm nháp – Chữa bài – nhận = 80 : 8 = 80 : 4 : 2 xét = 10 = 20 : 2 = 10 168 : ( 2 x 3 ) 168 : ( 2 x 3 ) = 168 : 6 = 168 : 2 : 3 = 28 = 84 : 3 = 28 H: Giải thích cách làm? B. Bài mới 1. Giới thiệu -HS lắng nghe 2. Trường hợp chia hết - Viết 127472 : 6 = ? - GV vừa giảng, vừa viết, vừa nói - HS theo dõi a. Đặt tính 128472 6 b. Chia từ trái sang phải, 08 21412 mỗi lần chia đều tính theo 24 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm. 07. 12 0. +Lần 1: 12 : 6 được 2 viết 2 2 x 6 = 12, 12 – 12 = 0 viết 0 +Lần 2: Hạ 8, 8 : 6 được 1 viết 1, 1 x 6 = 6 8 – 6 = 2 viết 2 +Lần 3: Hạ 4 được 24, 24 : 6 = 4 viết 4 4 x 6 = 24, 24 – 24 = 0 viết 0 +Lần 4: Hạ 7, 7 : 6 = 1 viết 1, 1 x 6 = 6 7 – 6 = 1 viết 1. +Lần 5: hạ 2 được 12, 12 : 6 = 2, 2 x 6 = 12 GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài dạy 12 – 12 = 0 viết 0 Vậy 128472 : 6 = 21412 (chia hết) 3. Trường hợp chia có dư - Viết 230859 : 5 =? a. Đặt tính b. Chia từ trái sang phải như trường hợp chia hết H: Trong phép chia có dư cần lưu ý điều gì? 4. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính 278157 3 304968 4 08 92719 24 76242 21 09 05 16 27 08 0 0 158735 3 08 52911 27 03 05 2. 475908 5 25 95181 09 40 08 3. -HS đặt tính - HS nêu cách chia -(Số dư < số chia). 408090 5 08 81618 30 09 40 0 301849 7 21 43121 08 14 09 2. H: Phép chia nào là phép chia hết? Phép chia nào là phép chia có dư? Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài -Phân tích đề bài -HS làm bài Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít Bài 3- Gọi HS đọc đề bài Phân tích đề bài HS làm bài Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại chia cho số có 1 chữ số GV : Nguyễn Đăng Định. - Cả lớp làm bài, 6 học sinh lên bảng mỗi học sinh 1 phép tính - Chữa bài – nhận xét. Lop4.com. - HS trả lời. - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng. -Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Chữa bài – nhận xét. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài dạy. Kể chuyện Tiết 14 : BÚP BÊ CỦA AI? I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ truyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. 2.Kĩ năng. Kể lại truyện bằng lời của búp bê; kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 3.Thái độ. Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. * Điều chỉnh : Không hỏi câu 3 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh kể chuyện em chứng kiến - 2 học sinh hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học - Giáo viên ghi đầu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Giáo viên kể chuyện - Giáo viên kể lần 1 -HS lắng nghe - Giáo viên kể lần 2. Vừa kể vừa chỉ tranh b. Hướng dẫn tìm lời thuyết minh - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, thảo luận - 2 học sinh cùng bạn nhóm đôi. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm. - Tranh 1: Búp bê bị … khác - Đại diện nhóm chữa. - Tranh 2: Mùa đông … khóc - Tranh 3: Đâm tới ….. phố. - Tranh 4: Một cố bé …. Khô - Tranh 5: Cô bé …. Bê. - Tranh 6: Búp bê …. Búp bê. - Yêu cầu học sinh kể lại truyện trong nhóm. - 4 học sinh kể trong nhóm. - 3 học sinh kể. Mỗi học sinh kể nội - Gọi kể toàn truyện trước lớp. dung hai bức tranh. - Giáo viên nhận xét - Hỏi: kể chuyện bằng lời của búp bê là như - Mình đóng vai búp bê để kể lại GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài dạy thế nào ? + Khi kể phải xưng hô thế nào? - Gọi 1 học sinh giỏi kể trước lớp. - Yêu cầu kể chuyện trong nhóm. - Giáo viên giúp học sinh gặp khó khăn. - Tổ chức thi kể trước lớp.. truyện. -Khi kể phải xưng hô tôi hoặc tớ, mình, em. - Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu … bẩn. - 2 học sinh cùng bàn. - 3 học sinh kể từng đoạn. - 3 học sinh kể toàn truyện.. - Gọi học sinh nhận xét, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất. - Hỏi: Câu chuyện muốn nói với các em điều - Phải biết yêu quý giữ gìn đồ chơi. gì? - Đồ chơi là người bạn tốt của mỗi chúng ta. - Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng. C. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà học bài - Bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc.. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài dạy. Lịch sử Tiết 14 : NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là đại Việt : + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô lả Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - Bộ máy tổ chức hành chính nhà nước, luật pháp, quân đội dưới thời Trần và những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước. 2.Kĩ năng. Thấy được mối quan hệ gần gúi, gắn bó thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời Trần 3.Thái độ. - Tự hào về mối quan hệ gần gúi, gắn bó thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời Trần II. Đồ dùng dạy – học: - Hình minh hoạ sgk - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy A. KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng yêu cầu trả lời 2 câu hỏi cuối bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV nêu yêu cầu của giờ học. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Yêu cầu h/s đọc đoạn Đến cuối thế kỉ XII…. Nhà Trần được thành lập. - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào? - Trong hoàn cảnh đó nhà Trần thay GV : Nguyễn Đăng Định. Hoạt động học -2 h/s lên bảng trả lời câ hỏi của giáo viên -Nhận xét câu trả lời của bạn.. -Lắng nghe. -H/s đọc thầm đoạn giáo viên yêu cầu -H/s nối nhau trả lời đến ý đúng. -( Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài dạy nhà Lý như thế nào?. - GV kết luận hoạt động Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước. - GV tổ chức cho h/s làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu bài tập. - Yêu cầu h/s báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. -GV giải thích các chức quan: hà đê sứ, đồn điền sứ,… Là những chức quan coi sóc đê điều, đồn điền, thể hiện sự quan tâm của triều đình tới phát triển nông nghiệp. - Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa cách quá xa?. - GV kết luận những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước. C. Củng cố – Dặn dò: - Gọi h/s đọc phần ghi nhớ - Dặn dò, chuẩn bị bài sau. truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng . Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần thành lập) -Lắng nghe. -H/s đọc sgk và tự mình hoàn thiện phiếu -3 h/s lần lượt báo cáo kết quả hoạt động, 1 h/s hoàn thành sơ đồ, 2 h/s trình bày bài 2 -Nhận xét phần trả lời của bạn. -( Vua luôn đặt chuông ở trước thềm của cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có điều cần xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan cùng nắm tay nhau ca hát vui vẻ) -Lắng nghe. 1 h/s đọc to. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài dạy. Phiếu học tập Họ và tên học sinh:……………………………….. Câu 1: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống: Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần từ trung ương đến địa phương ………………………………………………... ………………………………………………... ………………………………………………... Châu, huyện. ………………………………………………... Câu 2: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: a/ Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội? Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội Tất cả các trai tráng khoẻ mạnh đề được tuyển vào quân đội sống tập trung trong các doanh trại để luyện tập hàng ngày Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở nhà sản xuất lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu b/ Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp? Đặt thêm chức quan Hà đê sứ để trông coi đê điều. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài dạy Đặt thêm chức quan Khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sản xuất Đặt thêm chức quan Đồn điền sứ để tuyển mộ người đi khẩn hoang Tất cả các ý trên. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài dạy. Đạo đức Tiết 14 : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Biết được công lao của các thầy cô giáo. 2.Kĩ năng. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 3.Thái độ. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ SGK III. các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - HS trả lời B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống - HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Các nhóm đọc tình huống và thảo luận - Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì? - Yêu cầu học sinh làm việc cả lớp H: + Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó? - TL: Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo + Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ - Phải tôn trọng, biết ơn như thế nào? - Vì thầy cô là người dạy dỗ + Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo chúng ta nên người + Kết luận: Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô... "Thầy cô......... ............... trò ngoan" Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô giáo( bài tập 1 –sgk) + Tổ chức làm việc cả lớp + Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống - HS quan sát bức tranh như bài tập 1. + Lần lượt hỏi: bức tranh... GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài dạy + Kết luận: Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô. Tranh 3... + H: - Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính - Biết chào lễ phép, giúp đỡ trọng thầy cô giáo? thầy cô.... - Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3... - Em sẽ khuyên các bạn cần phải lễ phép... * Hoạt động 3: Hành động nào đúng(bài2 -sgk) - GV chia HS nhóm 7 - HS chia nhóm -Mỗi nhóm nhận 1 băng giấy viết tên một công việc trong bài tập 2 vào băng giấy - Từng nhóm HS thảo luận ghi những công việc - Thảo luận nhóm ghi vào giấy vaò tờ giấy Gọi đại diện các nhóm dán theo 2 cột “Biết - Dán giấy ơn “và “ Không biết ơn” - GV kết luận: Các việc a,b,d ,đ,e,g thể hiện lòng - Lắng nghe biết ơn các thầy cô giáo - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2,3 HS đọc ghi nhớ Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài 4 - Lắng nghe - Sưu tầm các truyện kể về sự biết ơn thầy cô giáo. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài dạy. Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 28 : CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. - Đọc đúng tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Hiểu từ ngữ, buồn tênh, hoảng hốt, cốc tuếch. - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích chịu được nắng mưa cứu sống được người khác. 2.Kĩ năng. - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. 3.Thái độ. - Có lòng can đảm dám đối đầu với những khó khăn thử thách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi ba học sinh đọc truyện “Chú Đất - 3 học sinh trả lời Nung”. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu. - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học - Lắng nghe, ghi vở - Giáo viên ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - HS đọc - Một học sinh đọc toàn bài. - Bốn đoạn - Hỏi bài chia mấy đoạn? - Bốn học sinh - Đọc nối tiếp 4 đoạn lần một. - Buồn tênh, hoảng hốt, cộc tuếch - Hỏi có những từ ngữ khó nào? - Gọi đọc từ khó ( Cá nhân và cả lớp.) - 4 học sinh - Đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2. - 2 học sinh - Gọi đọc chú giải - Nhóm đôi hoạt động - Luyện đọc nhóm đôi. - Nhóm đọc. - Giáo viên gọi một nhóm đọc. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc. - Giáo viên đọc một lần cả bài. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài dạy b.Tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc đoạn 1 đoạn 2 - Hỏi kể lại tai nạn của hai người bột - Gọi đọc đoạn 3 đoạn 4 - Hỏi Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? - Vì sao chú Đất Nung nhảy xuống nước mà không bị vữa ra? - Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì? - Hỏi Đất Nung là người như thế nào - Vậy nội dung ý nghĩa bài tập đọc là gì? - Giáo viên ghi bảng, yêu cầu học sinh ghi vở. - Gọi nhắc lại nội dung. - Gọi đặt tên khác cho chuyện? c. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi đọc toàn bài. - Hỏi chuyện có mấy nhân vật? - Yêu cầu thảo luận nhóm cách đọc đoạn luyện đọc, bảng phụ. - Gọi học sinh đọc diễn cảm đoạn luyện đọc. - Gọi đọc theo 4 đoạn - Gọi đọc phân vai - Gọi nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì. - 1 học sinh - 2 người bột sống trong lọ thuỷ tinh …. chân tay. - 1 học sinh - Chú liền nhảy xuống vớt họ lên bờ phơi nắng. - Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước … bột. - Ngắn gọn, thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu ….. thách - Muốn trở thành ngừơi có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. -HS nêu. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Đất Nung dũng cảm. - 2 học sinh - 4 nhận xét. - Nhóm hoạt động. -“Hai ngưòi bột tỉnh …. thuỷ tinh.” -1 hs - 2 nhóm - Thi hai nhóm - 1 học sinh - Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.. C. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài. - Bài sau: Cánh diều tuổi thơ. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV : Nguyễn Đăng Định. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>