Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.97 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
<b>TRƯỜNG THPT DTNT cấp 2-3 VP </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>
<b>KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC </b>
<b>THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12 </b>
<b>Tiết </b>
<b>thứ </b>
<b>Tên bài học </b> <b>Mạch nội dung </b>
<b>kiến thức </b>
<b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Thời lượng </b>
<b>Hình thức tổ </b>
<b>chức dạy học </b>
<b>Ghi chú </b>
<b>1 </b> Bài 1. Sự hình
thành trật tự
thế giới mới
sau chiến
tranh thế
I. Hội nghị Ianta
(2-1945) và những
thoả thuận của ba
cường quốc.
II. Sự thành lập
Liên Hợp Quốc
1. Kiến thức :
- Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG2 với đặc
trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên
Xô và Mĩ đứng đầu. Mối quan hệ ngày càng căng thẳng giữa hai hệ thống
dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh.
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới II: Hội nghị
Ianta (2/1945), sự thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
- Hiểu rõ vì sao đặc trưng cơ bản nêu trên là nhân tố chủ yếu chi phối các
mối quan hệ quốc tế và nền chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ
II.
2. Kĩ năng:
- Biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.
- Rèn luyện các phương pháp tự học, tự nghiên cứu, khai thác kênh hình.
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
2-3 Bài 9. Quan
hệ quốc tế
trong và sau
thời kỳ Chiến
tranh lạnh
I. Mâu thuẫn Đông
– Tây và sự khởi
đầu Chiến tranh
lạnh.
II.Xu thế hịa hỗn
Đơng - Tây và
1 . Về kiến thức :
- Nhận thức được những nét chính của QHQT sau chiến tranh thế giới thứ
- Xu thế hịa hỗn Đơng Tây và sự chấm dứt của chiến tranh lạnh.
- Sự thiết lập trật tự thế giới mới.
2 tiết
2
Chiến tranh lạnh
kết thúc.
III. Thế giới sau
Chiến tranh lạnh<b> . </b>
2. Về kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy, biết phân tích các sự kiện và
khái quát tổng hợp các vấn đề lớn
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
4 Bài 2. Liên Xô
và các nước
Đông Âu
(1945 - 1991)
I. Liên Xô và Đông
Âu từ năm 1945
đến giữa những
năm 1970.
II. Liên xô và các
nước Đông Âu từ
giữa những năm 70
đến năm 1991.
III. Liên bang nga
(1991-2000).
1. Về kiến thức:
- Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến
những năm 70:
+ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 –
1950;
+ Công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm 70.
<b>- </b>Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
<b>- </b>Những nét chính về tình hìnhLiên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện
lịch sử.
- Kĩ năng liên hệ kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
5 Bài 3. Các
nước Đông
Bắc Á
I. Những nét chung
về khu vực Đông
Bắc Á.
II. Trung Quốc<b> . </b>
1. Kiến thức:
- Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc và bán đảo Triều
- Sự thành lập nướcCộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
- Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử . - Biết
khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
3
6-7-8 Bài 4. Các
nước Đông
Nam Á và Ấn
Độ
I. Các nước Đông
Nam Á.
II. Ấn Độ.
1. Kiến thức :
- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông
Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia.
- Những thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước
Đông Nam Á.
- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập và xây dựng đất nước và sự
liên kết khu vực của nhân dân Ấn Độ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẻ
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng
lược đồ Đông Nam Á.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
3 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
9 Bài 5. Các
nước châu Phi
và Mĩ Latinh
I. Châu Phi.
II. Mĩ Latinh.
1. Kiến thức: HS nắm được sau CTTG II, phong trào đấu tranh giành và
bảo vệ độc lập của nhân dân Châu Phi và khu vực Mĩ La tinh diễn ra sôi
nổi, lần lượt giành và bảo vệ được nền độc lập của mình.
2. Về kỹ năng: Biết lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, trên cơ sở đó khái
quát, tổng hợp, đánh giá, rút ra kết luận, có kỹ năng khai thác lược đồ để
hiểu về hai khu vực này.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
10 Bài 6. Nước
Mĩ I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973
II. Nước Mĩ từ năm
1973 đến năm 1991
III. Nước Mĩ từ
năm 1991 - 2000
1. Về kiến thức:
- Hiểu và trình bày được quá trình phát triển chung của nước Mỹ từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, vai trò cường quốc hàng đầu của
Mĩ trong đời sống chính trị và quan hệ quốc tế.
- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học – kĩ
thuật từ 1945-2000.
- Chính sách đối ngoại của Mỹ sau CTTG2.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn đề.
- Đánh giá, nhận xét.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
1 tiết
4
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
11 Bài 7 . Tây Âu I. Tây Âu từ năm
1945 đến năm 1950
II. Tây Âu từ năm
1950 đến năm 1973
III. Tây Âu từ năm
1973 đến năm
1991.
IV. Tây Âu từ năm
1991 đến năm
2000.
V. Liên minh châu
Âu EU
1. Kiến thức:
-Tình hình tình hình phát triển của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế
giới hai.
- Nét chính về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU).
2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng phân tích, tư duy, khái quát các vấn đề của
khu vực.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
12 Bài 8. Nhật
Bản
I. Nhật Bản từ năm
1945 đến năm 1952
II. Nhật Bản từ năm
1952 đến năm 1973
III. Nhật Bản từ
năm 1973 đến năm
1991.
IV. Nhật Bản từ
năm 1991 đến năm
2000.
1. Về kiến thức
- Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai.
- Vai trò kinh tế của Nhật Bản trên thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật.
2. kĩ năng: Các kĩ năng tư duy, kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
13 Bài 10. Cách
mạng khoa
học - Công
nghệ và xu thế
tồn cầu
hố nửa sau
thế kỉ XX
I. Cuộc cách mạng
khoa học – công
nghệ
II. Xu thế tồn cầu
1. Kiến thức
- Biết rõ nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
- Biết được những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – công
nghệ trong nửa sau thế kỉ XX.
- Hiểu rõ xu thế tồn cầu hóa và những ảnh hưởng của nó.
2. Kĩ năng
<b>-</b> Khái quát được những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học –
cơng nghệ và các xu thế tồn cầu hóa từ nửa sau thế kỉ XX.
<b>-</b> Phát triển tư duy, phương pháp sử dụng SGK, khai thác kênh hình lịch
1 tiết
5
sử,…
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
14 Bài 11. Tổng
kết lịch sử thế
giới hiện đại
từ năm 1945
đến năm 2000
I. Những nội dung
chủ yếu của lịch sử
thế giới từ sau năm
1945
1. Kiến thức
- Có khả năng củng cố, hệ thống hóa, khái quát hóa những kiến thức lịch sử
thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
- Biết phân kì và hiểu được những nội dung cơ bản về các giai đoạn phát
triển của Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát hóa vấn đề, nhận định và đánh
giá,… về các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử của lịch sử thế giới hiện
đại từ năm 1945 đến năm 2000.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Hoạt động
nhóm
15 Kiểm tra 1 tiết Những kiến thức cơ
bản của lịch sử thế
giới từ năm
1945-2000.
1 tiết
Dạy học trên
lớp
16-17 Bài 12. Phong
trào dân tộc
dân chủ ở Việt
Nam từ năm
1919 đến năm
1925
I. Những chuyển
biến mới về kinh tế,
chính trị, văn hóa
xã hội ở Việt Nam
sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất.
II. Phong trào dân
1. Kiến thức
- Biết rõ những thay đổi của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đã ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình Việt Nam
- Hiểu rõ chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã
làm chuyển biến kinh tế, chính trị, văn hố xã hội ở Việt nam đến nội dung
tính chất của cách mạng Việt Nam có nhiều thay đổi.
- Biết được những sự kiện tiêu biểu và khái quát được phong trào dân tộc
và dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925 có bước phát triển mới.
- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1924.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử, kĩ năng
phân tích số liệu.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
2 tiết
6
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
18-19 Bài 13. Phong
trào dân tộc
dân chủ ở Vệt
Nam từ
1925-1930
I. Sự ra đời và hoạt
động của ba tổ chức
cách mạng
II. Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời
1. Kiến thức
- Biết được những sự kiện tiêu biểu thể hiện sự phát triển của phong trào
dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức cách mạng có
khuynh hướng dân tộc dân chủ.
- Hiểu được sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là kết quả của sự
lựa, chọn sàng lọc lịch sử.
- Biết được những sự kiện tiêu biểu thể hiện sự phát triển của phong trào
dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức cách mạng có
khuynh hướng dân tộc dân chủ.
- Hiểu được sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam là kết quả của
2. Kĩ năng
Rèn luyện HS kĩ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức,
đảng phái chính trị, đặc biệt là Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc sáng lập.
Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
2 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
20-21 Bài 14. Phong
trào cách
mạng 1930 -
1935
I. Việt Nam trong
những năm 1929 –
1933
II. Phong trào cách
mạng 1930 – 1931
với đỉnh cao Xô
viết Nghệ – Tĩnh
1. Kiến thức
- Biết được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt
Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
- Hiểu được phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo về các mặt:
lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, mục tiêu đấu tranh, qui mô phong
trào, so sánh với các phong trào chống Pháp của các tổ chức giai đoạn trước
- Trình bày được diễn biến chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 -1931
mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
- Diễn biến chính của HN lần thứ nhất BCHTW lâm thời ĐCSVN và những
điểm chính trong luận cương tháng 10/1930 cùng những hạn chế của luận
cương so với cương lĩnh.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững
bài
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp, nhận định các dự
2 tiết
7
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
22 Bài 15. Phong
trào dân chủ
1936 - 1939
I.Tình hình thế giới
và trong nước.
II. Phong trào dân
chủ 1936 – 1939.
1. Kiến thức
- Biết được những nét chính về tình hình Việt Nam trong những năm 1936
– 1939 có nhiều thay đổi đã ảnh hưởng trực tiếp đến nội dung và tính chất
của phong trào cách mạng Việt Nam trong thời kì này.
- Hiểu rõ những hình thức đấu tranh mới mẻ, phong phú được Đảng tiến
hành trong phong trào dân chủ 1936 - 1939.
-Thấy được kết quả phong trào đạt được rất to lớn, chính quyền thực dân
phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng
- Hiểu và rút ra được những kinh nghiệm quý báu mà Đảng đã lãnh đạo
trong phong trào dân chủ 1936 – 1939.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự
kiện lịch sử.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
23-
24-25-26
Bài 16. Phong
trào giải
phóng dân tộc
và Tổng khởi
nghĩa
thángTám(193
9-1945).Nước
ViệtNamDânch
ủCộnghồra
đời.
I. Tình hình Việt
Nam trong những
năm (1939 - 1945)
II.Phong trào giải
phóng dân tộc từ
tháng 9 năm 1939
đến tháng 3 năm
1945
III. Khởi nghĩa vũ
trang giành chính
quyền.
IV. Nước Việt Nam
Dân chủ cộng hoà
được thành lập (2 -
1. Kiến thức
- Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945.
- Hiểu rõ sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đưa nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu thông qua nội dung của Hội nghị Trung ương Đảng
- Nắm vững cơng cuộc chuẩn bị, diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Tám
1945.
- Nắm được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc Cách mạng
tháng Tám 1945.
- Sự ra đời của nước VNDC Cộng hòa.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản,
4 tiết
8
9 -1945)
V. Nguyên nhân
thắng lợi, ý nghĩa
lịch sử và bài học
kinh nghiệm của
Cách mạng Tháng
tám năm 1945
so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
27-28 Bài 17: Nước
Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa
từ sau ngày
2/9/1945 đến
trước ngày
19/12/1946
I. Tình hình nước ta
sau Cách mạng
tháng Tám năm
1945
II. Bước đầu xây
dựng chính quyền
cách mạng, giải
quyết nạn đói, nạn
dốt và khó khăn về
tài chính.
III. Đấu tranh
chống ngoại xâm và
nội phản, bảo vệ
chính quyền cách
mạng
1. Kiến thức
- Biết được những thuận lợi và khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945.
- Nêu và phân tích được những biện pháp trước mắt và lâu dài của chính
quyền cách mạng trong việc giải quyết những khó khăn (về xây dựng chính
quyền non trẻ, diệt giặc đói, giặc dốt, tài chính và tàn dư của xã hội cũ để
lại).
- Hiểu rõ những chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ cách mạng
trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc, bọn phản cách mạng và
thực dân Pháp từ sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 đến trước ngày
19/12/1946.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá các sự kiện, nhân
vật lịch sử
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
2 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
29-30 Bài 18.
Những năm
đầu của cuộc
kháng chiến
toàn quốc
chống thực
dân Pháp
(1946 - 1950)
I. Kháng chiến toàn
quốc chống thực
dân Pháp bùng nổ
II. Cuộc chiến đấu
ở các đô thị và việc
chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài.
III. Chiến dịch Việt
Bắc thu – đông
1947 và việc đẩy
mạnh kháng chiến
1. Kiến thức
- Hiểu rõ vì sao Đảng và Chính phủ ta lại quyết định phát động cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào đêm 19/12/1946. Phân tích
đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng.
- Trình bày được hồn cảnh, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa của chiến
dịch Việt Bắc (thu đông 1947), Biên giới thu – đông năm 1950.
2. Kĩ năng
<b>-</b> Có khả năng phân tích, đánh giá, so sánh,… để rút ra kết luận lịch sử về
những năm đầu toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng sử dụng SGK, đồ dùng trực quan khi học tập
3. Định hướng và phát triển năng lực:
2 tiết
9
toàn dân, toàn diện
IV. Hoàn cảnh lịch
sử mới và chiến
dịch Biên giới thu-
đông năm 1950.
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
31 Bài 19. Bước
phát triển của
cuộc kháng
chiến toàn
I. Thực dân Pháp
đẩy mạnh chiến
tranh xâm lược
Đông Dương
II. Đại hội đại biểu
lần thứ II của Đảng
(2/1951)
III. Hậu phương
kháng chiến phát
triển về mọi mặt
1. Kiến thức
- Hiểu rõ âm mưu, hành động mới của Pháp - Mĩ từ sau thất bại ở chiến
dịch Biên giới thu – đơng năm 1950; những nét chính của kế hoạch Đờ Lát
đơ Tátxinhi.
- Nêu được nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng.
- Trình bày được những thành tựu chính trong công tác xây dựng hậu
phương từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
2. Kĩ năng
<b>-</b> Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp, so sánh,… sự kiện lịch
<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng sử dụng SGK, tranh ảnh, bản đồ,… để nhận thức lịch
sử
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
32-33 Bài 20. Cuộc
kháng chiến
toàn quốc
chống thực
dân Pháp kết
thúc
(1953-1954)
I. Âm mưu mới của
Pháp – Mĩ ở Đông
Dương: Kế hoạch
Nava
II. Cuộc Tiến công
chiến lược đông –
xuân 1953 – 1954
và chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954
III. Hiệp định
Giơnevơ năm 1954
về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hịa
bình ở Đơng
Dương.
1. Kiến thức:
- Nêu được những diễn biến chính và ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến
lược đơng – xn 1953 – 1954.
- Trình bày tóm tắt được diễn biến chính của dịch lịch sử Điện Biên Phủ. Ý
nghĩa của chiến dịch.
- Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương.
<b>- </b>Nêu và phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
2. Kĩ năng
<b>-</b> Củng cố kĩ năng các phân tích, đánh giá, tổng hợp và biết tìm hiểu những
nguyên nhân, ý nghĩa của sự kiện lịch sử.
<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng sử dụng SGK, tài liệu tham khảo, quan sát tranh ảnh,
bản đồ, phim tư liệu,… để nhận thức, đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
2 tiết
10
IV. Nguyên nhân
thắng lợi, ý nghĩa
lịch sử của cuộc
kháng chiến chống
thực dân Pháp
(1945 – 1954).
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
34 Ơn tập
35 Kiểm tra học
kì I
36-37-38
Bài 21. Xây
I. Tình hình và
nhiệm vụ cách
mạng nước ta sau
Hiệp định Giơnevơ
1954 về Đông
Dương.
II. Miền Nam đấu
tranh chống chế độ
Mĩ - Diệm, giữ gìn,
phát triển lực lượng
cách mạng, tiến tới
<i>“Đồng khởi”</i> (1954
- 1960).
III. Đại hội đại biểu
lần thứ III của Đảng
(9/1960).
IV. Miền Nam
chiến đấu chống
chiến lược<i> “Chiến </i>
<i>tranh đặc biệt”</i> của
Mĩ (1961-1965).
1. Kiến thức
- Hiểu rõ tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (những thuận lợi, khó
khăn), trên cơ sở đó nhận thức được nhiệm vụ quan trọng của cách mạng
hai miền.
- Trình bày khái quát được những thắng lợi quan trọng của cách mạng miền
Nam trong giai đoạn 1954 – 1960 (đấu tranh giữ gìn lực lượng hịa bình và
<i>“Đồng khởi”</i>)
- Trình bày khái quát được những thắng lợi quan trọng của cách mạng miền
Nam trong giai đoạn 1961 – 1965 (chiến đấu chống chiến lược <i>“Chiến </i>
<i>tranh đặc biệt”</i> của Mĩ).
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh về nhiệm vụ và những
thắng lợi của cách mạng hai miền Nam - Bắc giai đoạn 1954 - 1960
- Biết sử dụng SGK, tranh ảnh, bản đồ, phim tư liệu,… để nhận thức lịch
sử.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
3 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
39-40-41
Bài 22. Nhân
dân hai
miềntrực tiếp
chiến đấu
chống đế quốc
1. Kiến thức
- Biết và hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn cũng như hành động của đế quốc Mĩ ở
Việt Nam và trên tồn cõi Đơng Dương thơng qua chiến lược <i>“Chiến tranh </i>
<i>cục bộ” </i>
- Trình bày và phân tích được những thắng lợi quyết định của quân dân ta
3 tiết
11
Mĩ xâm lược.
Nhân dân
miền
Bắcvừachiếnđ
ấuvừasảnxuất
(1965 -1973)
II. Chiến đấu
chống chiến lược
“Việt Nam hóa
chiến tranh” của
Mĩ (1969-1973).
III. Miền Bắc
chiến đấu chống
chiến tranh phá
hoại lần thứ hai
của Mĩ và làm
IV. Hiệp định Pari
năm 1973 về
chấm dứt chiến
tranh, lập lại hịa
bình ở Việt Nam.
trên cả hai miền đất nước chiến đấu chống chiến lược <i>“Chiến tranh cục bộ”</i>
.
- Biết và hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn cũng như hành động của đế quốc Mĩ ở
Việt Nam và trên toàn cõi Đơng Dương thơng qua các chiến <i>“Việt Nam hóa </i>
<i>chiến tranh”. </i>
- Trình bày và phân tích được những thắng lợi quyết định của quân dân ta
trên cả hai miền đất nước chiến đấu chống chiến lược <i>“Việt Nam hóa chiến </i>
<i>tranh”</i>, buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pari để bàn về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
- Nêu, phân tích được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh,… các vấn đề, sự kiện
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
42-43 Bài 23. Khôi
phục và
pháttriển
kinhtế-xãhộimiềnởBắ
c,giải phóng
hồn tồn
miền Nam
(1973-1975).
I. Miền Nam đấu
tranh chống địch
<i>“bình định – lấn </i>
<i>chiếm”</i> , tạo thế
và lực và tiến tới
giải phóng hồn
tồn miền Nam.
II. Giải phóng
hồn toàn miền
III. Nguyên nhân
1. Kiến thức
- Nêu được tình hình và nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc kể từ sau
Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết.
- Những âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gịn sau
khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và cuộc đấu tranh của nhân
dân ta ở miền Nam.
- Trình bày tóm tắt được những diễn biến chính của cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân 1975. Ý nghĩa của chiến chiến dịch Hồ Chí
Minh lịch sử.
- Nêu và phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định thời cơ đối
2 tiết
12
thắng lợi, ý nghĩa
lịch sử của cuộc
kháng chiến
chống Mĩ, cứu
nước (1954 –
1975).
với việc giải phóng miền Nam; đánh giá âm mưu, thủ đoạn của Mĩ và
chính quyền Sài Gịn sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
được kí kết
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
44 Kiểm tra 1 tiết <b>1. Về kiến thức</b>
<i><b>- HS biết: </b></i>
+ Đặc điểm tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong
thời kỳ 1954 – 1975.
+ Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong các chiến lược chiến tranh.
+ Những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong quá trình chiến đấu
chống chiến lược chiến tranh.
+ Nội dung ý nghĩa của Hiệp định Pari.
<i><b>-HS hiểu và vận dụng: </b></i>
+ Rút ra được kết quả, ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi”.
+ Giải thích phong trào Đồng khởi đánh dấu bước phát triển mới của
cách mạng miền Nam.
+ So sánh: các chiến lược chiến tranh của Mỹ, nội dung Hiệp định
Pari với Hiệp định Giơnevơ.
<b>2. Về kĩ năng</b>
- Học sinh có các kĩ năng nhận biết, ghi nhớ, giải thích, phân tích, so
sánh, đối chiếu, liên hệ sự kiện, hiện tượng lịch sử..
<b>3. Thái độ</b>: Tích cực, tự giác trong học tập và kiểm tra
<b>4. Năng lực: </b>
- Xác định và giải quyết các mối liên hệ ảnh hưởng, tác động giữa các
sự kiện hiện tượng lịch sử với nhau.
- Năng lực so sánh phân tích, nhận xét, đánh giá từ những sự kiện,
hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật.
45 Bài 24. Việt
Nam trong
1. Hoàn cảnh lịch
sử
1. Kiến thức
- Hiểu rõ nhiệm vụ cấp thiết của nước ta sau 1975.
1 tiết
13
năm đầu sau
thắng lợi của
kháng chiến
chống Mĩ, cứu
nước năm
1975.
2. Q trình hồn
thành thống nhất
đất nước về mặt
Nhà nước
(1975-1976).
3. Ý nghĩa lịch sử
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định, đánh giá nhiệm vụ
cấp bách của đất nước những năm đầu sau chiến tranh khi miền nam
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
lớp, nhóm, cá
nhân
46 Bài 25. Việt
Nam xây dựng
chủ nghĩa xã
hội và đấu
tranh bảo vệ tổ
quốc
(1976-1986).
I. Đất nước bước
đầu đi lên chủ
nghĩa xã hội
(1976-1986).
II. Đấu tranh bảo
vệ tổ quốc
(1975-1979).
1. Kiến thức
- Trình bày được cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và bảo vệ
biên giới phía Bắc.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định, đánh giá.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
47 Bài 26. Đất
nước trên
đường
đổi mới đi lên
chủ nghĩa xã
hội
(1986-2000)
1. Hoàn cảnh lịch
sử
2. Đường lối đổi
mới của Đảng
1.Kiến thức
- Hiểu được tính tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH ở nước
ta.
- Trình bày được nội dung của đường lối đổi mới đất nước.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh sự
kiện lịch sử.
- Kĩ năng tổng hợp, phân tích tình hình dựa trên những số liệu cụ thể.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
1 tiết
Dạy học cả
lớp, nhóm, cá
nhân
48 Bài 27. Tổng
I. Các thời kì phát
triển của lịch sử
dân tộc
1. Kiến thức
- Hiểu rõ những nét cơ bản nhất của quá trình phát triển lịch sử Việt Nam từ
1919 đến nay (2000) đã trải qua 5 thời kì và những đặc điểm lớn của từng
1 tiết
14
năm 1919 đến
năm 2000 II. Nguyên nhân <sub>thắng lợi, bài học </sub>
kinh nghiệm
thời kì: 1919-1930, 1930-1945, 1945-1954, 1954-1975, 1975-2000.
- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của cách mạng
Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng hệ thống hóa, lựa chọn các kiến thức lịch sử cơ
bản
- Biết phân tích, nhận định, đánh giá những đặc điểm lớn, nguyên nhân
thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam
trong từng thời kì và cả tiến trình lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000.
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
nhân
49 Lịch sử địa
phương VĨNH <sub>XÂY DỰNG VÀ </sub>PHÚC
BẢO VỆ TỔ
QUỐC XHCN
(1976 -1996)
1. Kiến thức:
<b>-</b> Hoàn cảnh và thành tựu của Vĩnh Phúc trong 10 năm đầu XD CNXH
1976- 1985
<b>-</b> Hoàn cảnh, thành tựu trong 10 năm đầu sau đổi mới ở Vĩnh Phúc 1986 -
1996
2. Kỹ năng
<b>-</b> Rèn kỹ năng trực quan: quan sát, phân tích bản đồ, tranh ảnh
<b>-</b> Phát triển khả năng đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử .
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
<b>-</b> * Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.
50 Lịch sử địa
phương VĨNH PHÚC <sub>TRÊN CON </sub>
ĐƯỜNG ĐỔI
MỚI XDCNXH
(1997 – 2007)
1. Kiến thức<i>:</i> giúp HS nắm được:
<b>-</b> Hoàn cảnh và thành tựu của Vĩnh Phúc trong 10 năm đầu tái lập Tỉnh
1997- 2007
- Thành tựu trong lĩnh vực văn hoá, xã hội
2. Kỹ năng
<b>-</b> Rèn kỹ năng trực quan: quan sát, phân tích bản đồ, tranh ảnh
<b>-</b> Phát triển khả năng đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
15
51 Ôn tập 1. Kiến thức
- Hiểu rõ những nét cơ bản nhất của quá trình phát triển LSVN từ
2000 đã trải qua 5 thời kì và những đặc điểm lớn của từng thời kì:
1919-1930; 1930-1945; 1945-1954; 1954-1975; 1975-2000.
- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, BHKN của cách mạng Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, lập bảng niên biểu các SKLS.
- Biết phân tích, nhận định, đánh giá đặc điểm, nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử…
3. Định hướng và phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
<b>-</b> * Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ
ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận
xét.
52 Kiểm tra học
kì II
<b>DUYỆT BGH </b> <b> DUYỆT TỔ CM </b>
<b>Nguyễn Thị Thanh Huyền </b>
<i> Vĩnh Yên, ngày 15 tháng 9 năm 2020</i>
<b>NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>