Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

BÀI HỌC NGỮ VĂN 7 (BÀI 19,20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.94 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI </b>
<b>I. Tìm hiểu chung </b>


Những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội là nội dung quan trọng của tục ngữ.
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản </b>


1. Tục ngữ về phẩm chất con người:


Câu 1: Qua nghệ thuật hoán dụ, so sánh, đối, câu tục ngữ muốn khẳng định người quí hơn
của.


 Coi trọng giá trị con người.


Câu 2: Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. Nhắc nhở
biết giữ răng và tóc sạch đẹp.


Câu 3: Qua nghệ thuật đối, câu tục ngữ khuyên chúng ta hãy giết giữ gìn nhân phẩm. Dù
trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm hoen ố.


2. Những kinh nghiệm về học tập tu dưỡng:


Câu 4: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp. Việc học phải toàn
diện, tỉ mỉ.


Câu 5, 6: Đề cao vai trò việc học ở bạn bè và vai trò của người thầy.
3. Những kinh nghiệm về quan hệ ứng xử:


Câu 7: Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha.


Câu 8: Cần trân trọng sức lao động của mọi người.



Câu 9: Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh. Cần phải có tinh thần tập thể trong lối sống và
làm việc.


III. Tổng kết Ghi nhớ SGK/13
<b>* LUYỆN TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI 2: RÚT GỌN CÂU </b>
<b>A. NỘI DUNG </b>


<b>1. Thế nào là rút gọn câu? </b>
* Tìm hiểu ví dụ: (SGK/14, 15)
- Học ăn, học nói, học gói, học mở.
→ Rút gọn chủ ngữ.


- Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
→ Câu 2, rút gọn vị ngữ.


<b>* Ghi nhớ: SGK/15 </b>


<b>2. Cách dùng câu rút gọn: </b>
* Tìm hiểu ví dụ: (SGK/15, 16)
* Ghi nhớ: SGK/16


<b>B. LUYỆN TẬP </b>
<b> * Hướng dẫn giải </b>


<b>Bài 1 (SGK/16) Rút gọn chủ ngữ, có thể khơi phục lại. Vì đây là những câu tục ngữ nêu </b>
quy tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn chủ ngữ làm cho câu gọn hơn.
<b>Bài 2 (SGK/16) Trong thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn, bởi thơ ca dao chuộng </b>
lối diễn đạt ngắn gọn, súc tích, và số chữ trong dòng rất hạn chế.



<b> Bài 3 (SGK/17) Bài học rút ra: phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút </b>
gọn khơng đúng có thể gây hiểu lầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN </b>
<b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận </b>


* Tìm hiểu ví dụ:


<i> Văn bản: Chống nạn thất học/18,19: </i>


1. Luận điểm: Chống nạn thất học
Luận điểm được trình bày dưới dạng nhan đề.


<i> 2. Luận cứ: </i>


- Do chính sách ngu dân……
- Nay nước nhà độc lập rồi……


 Hệ thống luận cứ sinh động, chặt chẽ


<i>3. Lâp luận: Sự lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận điểm và các luận cứ một cách hợp lí. </i>
* Ghi nhớ: SGK/19


<b>II. Luyện tập </b>


(Làm bài tập ở sách giáo khoa trang 20)
Gợi ý


<i>Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội </i>


<i>Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt . </i>


<i>Luận cứ: Một loạt thói quen xấu cần loại bỏ (Hút thuốc lá, cáu giận, mất trật tự, vứt rác </i>
bừa bãi,…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BÀI 4: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>


<b>I. Tìm hiểu đề văn nghị luận </b>


1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:


Đề văn nghị luận thường nêu một số khái niệm, một vấn đề lí luận. Tính chất của đề như
lời khun, tranh luận, giải thích…có tính định hướng cho bài viết.


<i>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: </i>


Trước một đề văn, muốn làm bài tốt, cần xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của
bài.


<b>II. Lập ý cho bài văn nghị luận </b>
Xác lập luận điểm


Tìm luận cứ


Xây dựng lập luận
<b>III. Luyện tập </b>


Lập ý cho đề văn: Sách là người bạn lớn của con người
Gợi ý: bám sát vào yêu cầu của đề



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 5: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA </b>
<b>I. Tìm hiểu chung </b>


Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích từ văn kiện Báo cáo chính trị
do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam
(nay là Đảng Cộng sản Việt Nam ) họp tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản </b>


<i> 1. Nhận định chung về lòng yêu nước </i>


Luận điểm chính: Dân ta có một lịng nồng nàn u nước, đó là truyền thống quý báu
của ta.


<i> 2. Những biểu hiện của lòng yêu </i>


- Chứng minh truyền thống yêu nước theo dòng thời gian lịch sử bằng các gương anh
hùng tiêu biểu: Bà Trưng, Bà Triệu....


- Chứng minh luận điểm “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày
trước” bằng thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp. Tất cả mọi người đều có lịng u
nước. Cách dẫn chứng liệt kê chặt chẽ bằng các từ “Từ ... đến”.


<i>3. Nhiệm vụ của chúng ta </i>


- Phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước của toàn dân.


- Biểu dương giá trị lòng yêu nước, động viên, khích lệ mọi người u nước, đóng góp
vào công cuộc kháng chiến.



III. Tổng kết


* Ghi nhớ SGK/27
<b>* LUYỆN TẬP </b>


1. Học thuộc một doạn văn trong văn bản trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>BÀI 6: CÂU ĐẶC BIỆT </b>
<b>A. NỘI DUNG </b>


<b>I. Thế nào là câu đặc biệt? </b>
<i> * Tìm hiểu ví dụ/27 </i>


- Ôi, em Thủy!→ Câu đặc biệt
* Ghi nhớ: SGK/28


<b> II. Tác dụng của câu đặc biệt: </b>
* Tìm hiểu ví dụ/28


<i>- Một đêm mùa xn: xác định thời gian, nơi chốn. </i>
<i>- Tiếng reo, tiếng vỗ tay: thông báo sự tồn tại. </i>
<i>- Trời ơi! : bộc lộ cảm xúc. </i>


<b>- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! Chị An ơi!: gọi đáp. </b>
* Ghi nhớ: SGK/29


<b>III. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1 (SGK/29) a- Khơng có câu đặc biệt </b>
Có câu rút gọn:



- <i>Có khi được……dễ thấy </i>
- <i>Nhưng …….trong hòm. </i>
- <i>Nghĩa là……kháng chiến. </i>


b- Câu đặc biệt: Ba giây…Bốn giây….Năm giây…lâu quá!  Xác định thời gian, bộc lộ
cảm xúc.


c- Câu đặc biệt: Một hồi còi  Thông báo sự tồn tại.
d- Câu đặc biệt: Lá ơi!  Gọi đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×