Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.92 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD & ĐT CAM LÂM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NĂM HỌC 2019-2020
<b>TRƯỜNG THCS A.YERSIN Môn: Ngữ văn 7</b>
<b>A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I</b>
<b>I. VĂN BẢN</b>
<b>* Văn bản 1: Cổng trường mở ra (Lý Lan)</b>
1/ Nêu nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản “Cổng trường mở ra”.
2/ Em hiểu câu nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra” như thế nào?
Đáp án:
1/ Theo nội dung, nghệ thuật đã học (vở học)
2/ Cần nêu các ý cơ bản sau:
- Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với mọi người.
- Tin tưởng vào sự nghiệp giáo dục.
- Khích lệ con đến trường học tập.
<b>* Văn bản 2: Mẹ tôi (Et-môn-đô đơ A-mi-xi)</b>
1/ Văn bản “Mẹ tôi” là một bức thư của người bố dành cho con nhưng tác giả lại lấy nhan đề là “Mẹ
tơi”. Vì sao?
Đáp án:
1/ Vì nhan đề văn bản nói lên nội dung của nó:
- Nội dung bức thư đề cập đến chuyện xảy ra giữa mẹ và con.
- Bức thư đề cao nhấn mạnh vai trò của người mẹ.
- Mục đích bức thư nói về người mẹ của En-ri-cơ, giáo dục con cần có tình cảm u kính, thái độ
biết ơn đối với mẹ.
<b>* Văn bản 3: Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài)</b>
1/ Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”, tác giả muốn đề cập đến quyền gì của trẻ
em?
2/ Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”, tác giả muốn gửi đến thơng điệp gì cho tất
cả mọi người?
3/ Theo em, em có thể làm gì để góp phần giữ gìn hạnh phúc gia đình?
Đáp án:
1/ Quyền được có gia đình, được sống trong tổ ấm gia đình.
2/ Thơng điệp văn bản gửi đến:
- Tình cảm gia đình là vơ cùng q giá, quan trọng nên trân trọng, giữ gìn hạnh phúc gia đình.
- Hãy để trẻ em được sống trong một gia đình trọn vẹn, hạnh phúc; hãy bảo vệ quyền của trẻ em.
3/ Con cái là niềm hạnh phúc của gia đình, là niềm hy vọng của bố mẹ vì vậy khi con cái chăm, ngoan,
khỏe mạnh sẽ góp phần làm cho gia đình thêm hạnh phúc. Vì vậy chúng ta cần ngoan ngoãn, cố gắng
phấn đấu học tập tốt, rèn luyện tốt để trở thành con ngoan, trị giỏi khơng phụ lịng mong mỏi của gia đình,
thầy cơ.
<b>* Văn bản 4: Những câu hát về tình cảm gia đình</b>
Đáp án:
1/ Khái niệm như SGK/35
<b>* Văn bản 5: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người</b>
Nêu nội dung, nghệ thuật các bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người?
<b>* Văn bản 6: Những câu hát than thân</b>
Nêu nội dung, nghệ thuật các bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người?
<b>* Văn bản 7: Những câu hát châm biếm</b>
1/ Những câu hát châm biếm có điểm gì giống truyện cười dân gian?
Đáp án:
<b>* Văn bản 8: Sông núi nước Nam (Lý Thường Kiệt)</b>
1/ Chép thuộc lịng bài thơ “Sơng núi nước Nam”. Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
2/ Vì sao nói bài thơ “Sơng núi nước Nam” là bản tun ngơn độc lập đầu tiên của nước ta? Ngồi
ra, nước ta cịn có bản tun ngơn độc lập nào?
Đáp án:
1/ Học sinh chép chính xác phần dịch thơ (hoặc phiên âm), nêu được nghệ thuật, nội dung văn bản
đã ghi trong vở hoặc ghi nhớ sgk/65.
2/ Vì bài thơ khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước ta và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ
- Hai văn bản:
+ Cáo bình Ngơ (Nguyễn Trãi)
+ Bản Tun ngôn độc lập của Bác Hồ ngày 2/9.
<b>* Văn bản 9: Phị giá về kinh (Trần Quang Khải)</b>
1/ Chép chính xác bài thơ “Phò giá về kinh”. Bài thơ do ai sáng tác? Thể thơ gì?
2/ Trong bài thơ “Phị giá về kinh” câu thơ nào cổ động cho việc xây dựng đất nước bền vững và
thể hiện niềm mong ước về một đất nước thái bình mãi mãi?
3/ Điểm giống nhau của hai bài thơ “Sông núi nước Nam” và “Phị giá về kinh” là gì?
Đáp án:
1/ Chép được toàn bài thơ.
- Tác giả: Trần Quang Khải
- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt.
2/ Hai câu thơ:
“ Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu”.
3/ Giống nhau:
- Cả hai bài thơ ngắn gọn, súc tích, ý thơ sâu sắc, giọng điệu hào hùng.
- Thể hiện ý chí quyết tâm chống giặc bảo vệ đất nước và mong muốn đất nước thái bình
thịnh trị.
<b>* Văn bản 10: Bánh trơi nước (Hồ Xn Hương)</b>
1/ Chép chính xác bài thơ “Bánh trơi nước” của Hồ Xuân Hương. Nêu nội dung và nghệ thuật của
bài thơ.
2/ Bài thơ “Bánh trôi nước” được hiểu theo mấy nghĩa? Đó là những nghĩa nào? Nêu ra.
3/ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ sau khi học xong văn bản “Bánh trôi
nước” của Hồ Xuân Hương (từ 7 đến 10 câu).
Đáp án:
1/ Học sinh chép chính xác bài thơ “Bánh trôi nước”. Nêu được nghệ thuật, nội dung bài thơ như đã
ghi ở tập.
2/ Bài thơ “ Bánh trôi nước ” có hai lớp nghĩa:
- Nghĩa đen: Tả bánh trơi nước cụ thể hình dáng, màu sắc, cách nấu, làm bánh…
- Nghĩa bóng: Trên cơ sở tả thực chiếc bánh trôi nước, tác giả muốn khẳng định, ca ngợi vẻ đẹp
hình thể và phẩm chất trong trắng, chung thủy sắt son của người phụ nữ.
3/ Học sinh viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu trong đó nêu lên được:
- Giá trị nội dung bài thơ “Bánh trôi nước”.
- Liên hệ cuộc sống người phụ nữ xưa và người phụ nữ nay -> bộc lộ cảm xúc, mong ước.
<b>* Văn bản 11: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan)</b>
1/ Chép chính xác bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. Nêu nội dung, nghệ thuật
2/ Tìm hàm nghĩa cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Qua Đèo Ngang”.
Đáp án:
2/ Cụm từ “ta với ta” chỉ một chủ thể nhà thơ đồng thời thể hiện sự đối diện với nỗi cô đơn tuyệt
đối của tác giả.
<b>* Văn bản 12: Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)</b>
1/ So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài “Qua Đèo Ngang” với cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Bạn
đến chơi nhà”.
2/ Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến, em thấy tình cảnh của tác giả tiếp đãi bạn
có gì đặc biệt? Điều đó mang ý nghĩa gì?
3/ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về tình bạn sau khi học xong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của
Nguyễn Khuyến.
Đáp án:
1/ Học sinh nêu được ý nghĩa cụm từ “ta với ta” ở từng bài:
- Qua Đèo Ngang: chỉ một mình tác giả, thể hiện sự đối diện với nỗi cô đơn tuyệt đối của nhà thơ.
- Bạn đến chơi nhà: chỉ tác giả và bạn, thể hiện một tình bạn vô cùng thắm thiết, tuy hai mà một.
2/ Học sinh nêu được các ý sau:
- Tác giả tiếp bạn trong điều kiện đặc biệt: Khơng có gì để tiếp đãi bạn.
- Thực chất đây là cách dựng tình huống của nhà thơ vì nếu có đủ mọi thứ để tiếp bạn thì đó là điều
3/ Học sinh viết được đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu với nội dung:
- Nêu được vấn đề tình bạn trong bài thơ của Nguyễn Khuyến.
- Liên hệ tình bạn của mình -> mong ước.
<b>* Văn bản 13: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lý Bạch)</b>
1/ Chép lại bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch. Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài.
3/ Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về tình yêu quê hương sau khi học xong bài thơ “Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch.
Đáp án:
1/ Chép bài thơ phần phiên âm hoặc dịch thơ. Nêu nội dung, nghệ thuật như đã học.
2/ Học sinh viết được đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu với nội dung:
- Nêu được vấn đề trơng trăng nhớ q trong bài thơ của Lí Bạch.
- Liên hệ tình cảm của mình đối với quê hương.
<b>* Văn bản 14: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương)</b>
1/ Chép lại bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” của Hạ Tri Chương. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật
của bài thơ.
2/ Bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” sử dụng các phương thức biểu đạt nào? Phương thức biểu đạt nào
3/ Trong câu cuối “Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?”, từ nào được xem là nhãn tự của bài thơ? Vì
sao?
Đáp án:
1/ Chép bài thơ phần phiên âm hoặc dịch thơ. Nêu nội dung, nghệ thuật như đã học.
2/ Các phương thức: kể, tả, biểu cảm. Phương thức chính biểu cảm vì bộc lộ tình yêu quê hương
thắm thiết của một người xa quê lâu ngày khi mới đặt chân về quê hương.
3/ Từ “khách” xem là nhãn tự bài thơ vì tạo được sự bi hài, hóm hỉnh cho bài thơ.
<b>* Văn bản 15: Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)</b>
1/ Bài thơ “Cảnh khuya” được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Bài thơ biểu hiện tâm hồn của Bác Hồ
như thế nào trong hồn cảnh ấy?
2/ Hãy tìm và chép lại một bài thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên mà em biết.
3/ Chép lại bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài.
Đáp án:
1/ Sáng tác ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Bài thơ
thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng của Bác.
3/ Chép bài thơ, nêu nội dung, nghệ thuật như đã học.
<b>* Văn bản 16: Rằng Tháng Giêng (Hồ Chí Minh)</b>
1/ Chép thuộc bài thơ. Nêu nội dung, nghệ thuật.
2/ Tâm hồn cuả Bác qua hai bài “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng”.
1/ HS tự chép thuộc phần phiên âm hoặc dịch thơ.
Nội dung, nghệ thuật: như trong vở ghi hoặc ghi nhớ/sgk.
2/ Tâm hồn của Bác: yêu thiên nhiên, yêu đất nước, ung dung, lạc quan, ln vượt lên mọi hồn
cảnh, có niềm tin tất thắng vào cách mạng.
<b>* Văn bản 17: Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh)</b>
1/ Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ. Chép thuộc khổ đầu và khổ cuối của bài thơ.
2/ Nêu nôi dung, nghệ thuật của bài thơ.
Đáp án:
1/ Viết trong thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mỹ.
HS tự chép thuộc.
2/ Như trong vở đã ghi hoặc ghi nhớ sgk/151.
<b>* Văn bản 18: Một thứ quà của lúa non: Cốm (Thạch Lam)</b>
1/ Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản “ Một thứ quà của lúa non: Cốm”.
2/ Tìm và chép lại một số câu thơ, ca dao nói đến cốm.
3/ Câu văn “Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát
ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An
Nam”. Em cảm nhận gì về nhận xét của tác giả?
Đáp án:
1/ Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật như đã học.
2/ Câu thơ, ca dao nói đến cốm
“Sáng mát trong như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu hương cốm mới”.
3/ Nhận xét của tác giả rất tinh tế. Câu văn trên rất đặc sắc, là câu chốt của bài, đã khát quát được
những giá trị đặc sắc chứa đựng trong hạt cốm rất bình dị và khiêm nhường.
II. TIẾNG VIỆT
* Từ ghép
1/ Phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Mỗi kiểu từ cho một ví dụ.
2/ Xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại: máy xay, quần áo, sách vở, bàn ghế, mưa ngâu, nhà
kho, thước kẻ, ăn nói.
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Đáp án:
1/ Phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Mỗi kiểu từ cho một ví dụ.
- Theo ghi nhớ sách giáo khoa.
- Cho ví dụ phù hợp hai từ ghép đã nêu.
2/ Xếp các từ ghép
- Từ ghép đẳng lập: quần áo,sách vở, bàn ghế, ăn nói.
- Từ ghép chính phụ: máy xay, mưa ngâu, nhà kho, thước kẻ.
* Từ láy
1/ Em hiểu thế nào là từ láy? Có mấy kiểu từ láy? Cho ví dụ về các kiểu từ láy ấy (mỗi loại một từ).
2/ Đặt câu với các từ láy sau: nhỏ nhắn, nhỏ nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhẽ.
Đáp án:
1/ Nêu được:
- Nêu được khái niệm từ láy.
- Hai kiểu từ láy: từ láy bộ phận, từ láy tồn bộ, cho ví dụ đúng hai kiểu.
<b>* Đại từ</b>
1/ Đại từ là gì? Nêu vai trị ngữ pháp của đại từ.
2/ Từ “bao nhiêu” trong câu ca dao sau thuộc từ loại nào? Nêu vai trò ngữ pháp của từ đó.
“Qua đình ngã nón trơng đình,
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”.
Đáp án:
1/ Nêu được:
- Khái niệm đại từ.
- Vai trò ngữ pháp của đại từ (chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ…).
2/ “Bao nhiêu” -> đại từ để trỏ, làm vị ngữ.
<b>* Từ Hán Việt</b>
1/ Gạch chân từ ghép Hán Việt có trong hai câu thơ sau:
“Ôi tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi”
( Tố Hữu)
2/ Sắp xếp theo hai loại những từ Hán Việt có yếu tố chính đứng trước và từ Hán Việt có yếu tố phụ
đứng trước: đại thắng, thi nhân, bảo mật, phát thanh, đình chiến, tân binh.
- Từ có yếu tố chính đứng trước:
- Từ có yếu tố phụ đứng trước:
Đáp án:
1/ Học sinh gạch chân các từ: tổ quốc, giang sơn, hùng vĩ, anh hùng, thế kỉ.
2/ Học sinh xếp hai loại từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước và từ Hán Việt có yếu tố phụ
đứng trước.
- Yếu tố chính đứng trước: bảo mật, phát thanh, đình chiến.
- Yếu tố phụ đứng trước: đại thắng, thi nhân, tân binh.
<b>* Từ Hán Việt (tt)</b>
1/ Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào? Vì sao khi nói, viết khơng nên lạm dụng từ Hán
Việt?
Đáp án:
1/ Sử dụng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện sự tơn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp bầu không khí xã hội xưa.
- Khi nói, viết khơng nên lạm dụng từ Hán Việt vì dùng từ Hán Việt mơt cách tùy tiện làm cho lời
ăn, tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
<b>* Quan hệ từ</b>
1/ Quan hệ từ là gì? Tìm quan hệ từ trong câu: “Tơi đi học bằng xe đạp”.
2/ Đặt câu với các quan hệ từ biểu thị ý nghĩa sau:
a) Nguyên nhân – kết quả.
b) Điều kiện – kết quả.
c) So sánh.
d) Sở hữu.
Đáp án:
1/ Học sinh nêu được khái niệm quan hệ từ. Xác định được quan hệ từ trong câu văn đã cho.
2/ Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, có dùng quan hệ từ thích hợp theo quy định:
a/ Vì………nên...
b/ Nếu…….thì...
c/ ...như...
d/ ...của...
<b>* Chữa lỗi quan hệ từ </b>
Đáp án:
1 / Học sinh nêu được các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ:
- Thiếu quan hệ từ.
- Thừa quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
- Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết.
Học sinh nêu được cách sử dụng quan hệ từ theo ghi nhớ (SGK trang 98)
<b>* Từ đồng nghĩa</b>
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu các loại từ đồng nghĩa đã học.
2/ Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
a) xe lửa
b) máy bay
c) gan dạ
d) ngôn ngữ
Đáp án:
1/ Như ghi nhớ SGK/114
2/ Các từ đồng nghĩa với các từ sau:
a) xe lửa - tàu hỏa
b) máy bay - phi cơ
c) gan dạ - dũng cảm
1/ Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy.
2/ Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm q hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Đáp án:
1/ HS tự tìm và nêu tác dụng.
2/ Viết đoạn văn đảm bảo yêu cầu sau: đúng chủ đề, có sử dụng cặp từ trái nghĩa, diễn đạt lưu loát.
<b>* Từ đồng âm</b>
1/ Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
a) đậu (động từ ) – đậu (danh từ)
b) sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
2/ Từ đồng âm là gì?
Đáp án:
1/ Đặt câu:
a) Con ruồi đậu trên mâm xôi đậu.
b) Con sâu chui sâu vào quả táo.
2/ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì
đến nhau.
* Thành ngữ
1/ Tìm và xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau đây:
b) Cả nhà tơi đều đi sinh cơ lập nghiệp.
Đáp án:
1/ Tham sống sợ chết -> chủ ngữ
Sinh cơ lập nghiệp -> Phụ ngữ của cụm động từ “đi”
* Điệp ngữ
1/ Trình bày điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ? Cho ví dụ.
2/ Tìm điệp ngữ trong các câu sau và cho biết thuộc dạng điệp ngữ nào.
a) “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Đảng ta đây, xương sắt da đồng.
Đảng ta, muôn vạn công nông
Đảng ta, mn vạn tấm lịng niềm tin.”
( Tố Hữu)
Đáp án:
1/ Như ghi nhớ SGK/152. HS cho ví dụ phù hợp.
2/ Điệp ngữ, dạng điệp ngữ
a) Đồn kết, thành cơng -> điệp ngữ nối tiếp
b) Đảng ta, muôn vạn -> Điệp ngữ cách quãng
<b>* Chơi chữ</b>
1/ Kể ra các lối chơi chữ và mỗi lối cho một ví dụ.
2/ Chỉ ra các lối chơi chữ trong các câu sau và cho biết thuộc lối chơi chữ nào.
a) Quốc xuống ao uống nước.
Gà vào vườn ăn kê.
b) Ngày xuân, em đi chợ hạ, mua cá thu về, chợ hãy cịn đơng…
Đáp án:
1/ Như ghi nhớ SGK/165. Cho ví dụ phù hợp.
2/ Các lối chơi chữ.
a) Quốc – nước -> sử dụng từ đồng âm
Gà – kê -> sử dụng từ đồng âm
b) Xuân, hạ, thu, đông -> cùng trường từ vựng chỉ các mùa trong năm.
<b>III. TẬP LÀM VĂN</b>
1/ Kể lại nội dung câu chuyện được ghi trong bài thơ có tính chất tự sự “Đêm nay Bác không ngủ”
của Minh Huệ (theo ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba).
2/ Kể cho bố mẹ nghe một chuyện lí thú (hoặc cảm động, hoặc buồn cười,...) mà em đã gặp ở
trường.
3/ Biểu cảm về người thân (ơng, bà, cha mẹ, anh, chị, em…).
4/ Lồi cây em yêu (cây dừa, cây mai, cây phượng, …).
Một số đề tham khảo khác:
1/ Biểu cảm về mái trường.
2/ Biểu cảm về thầy, cô giáo.
4/ Biểu cảm về bài thơ “Cảnh khuya”.
5/ Biểu cảm về bài thơ “Rằm tháng giêng”.
6/ Biểu cảm về môt bài ca dao.
Đáp án:
<b>Đề 1</b>
1/ Mở bài: Giới thiệu câu chuyện, tác phẩm, tác giả, nhân vật, sự việc chính.
2/ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện
a. Hoàn cảnh phát sinh câu chuyện (không gian, thời gian).
b. Kể lại các sự việc qua những lần anh đội viên thức dậy (kể kết hợp miêu tả, biểu cảm)
- Lần thứ nhất:
- Lần thứ ba:
c. Lời nói, việc làm của Bác trong đêm không ngủ.
d. Cảm nghĩ của anh đội viên về Bác.
3/ Kết bài:
- Kết thúc câu chuyện.
- Cảm nghĩ của em về Bác Hồ qua câu chuyện cảm động này.
<b>Đề 2</b>
1/ Mở bài: Giới thiệu câu chuyện lí thú hoặc cảm động, hoặc buồn cười.
3/ Kết bài:
Cảm nghĩ của em về câu chuyện. Liên hệ bản thân.
<b>Đề 3</b>
1/ Mở bài :
- Giới thiệu người thân.
- Nêu tình cảm khái quát về người thân ấy.
2/ Thân bài: Biểu cảm cụ thể về người thân:
- Miêu tả hình dáng: nêu cảm nghĩ trước những nét tiêu biểu của hình dáng người thân.
- Tính tình, phẩm chất, những thói quen tốt trong quan hệ với gia đình, cơng việc, mọi người…
- Sở thích…
- Kỉ niệm sâu sắc thể hiện tình cảm của người thân đối với em và ngược lại.
- Những suy nghĩ khác về người thân….
3/ Kết bài:
- Khẳng định tình cảm của em với người thân.
- Hứa hẹn, mong ước…
<b>Đề 4</b>
1/ Mở bài: Giới thiệu lồi cây. Lí do em yêu thích
2/ Thân bài: Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả qua :
- Loài cây trong cuộc sống của con người
- Loài cây trong cuộc sống của em
3/ Kết bài: Tình cảm của em đối với lồi cây. Liên hệ bản thân.
<i><b>Lưu ý: </b></i>
<i>1. Phải thuộc lòng tất cả các bài ca dao, bài thơ đã học. Nắm vững nội dung, nghệ thuật, phần </i>
<i>phân tích nội dung của các bài ca dao, bài thơ.</i>
<i>2. Các văn bản văn xi: thuộc lịng một số chi tiết, câu văn, từ ngữ quan trọng như đã ghi trong </i>
<i>phần phân tích. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật.</i>
<i>3. Phần tiếng Việt: thuộc lòng các định nghĩa, khái niệm, phân loại, cách sử dụng. Xem lại ngữ liệu</i>
<i>và bài tập sgk.</i>
<i>4. Phần tập làm văn: nắm được cách làm các dạng đề, các ý trong dàn ý, mỗi ý viết thành một đoạn</i>
<i>văn hồn chỉnh.</i>
<b>B. HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ II (tuần 20, 21)</b>
I. VĂN BẢN
<b>1.Tục ngữ</b>
Chủ đề Nội dung Nghệ thuật Ghi nhớ
Tục ngữ
về thiên
nhiên và
Những kinh
nghiệm quý
báu của nhân
dân về các
hiện tượng tự
nhiên và trong
lao động sản
xuất.
- Lối nói ngắn gọn,
kết cấu thường có 2
vế, có vần, có nhịp
điệu, giàu hình ảnh.
Tục ngữ
về con
người và
xã hội
Tôn vinh giá
trị con người,
đưa ra nhận
xét, lời khuyên
về những
phẩm chất và
lối sống mà
con người cần
- Giàu hình ảnh so
sánh, ẩn dụ;
- Ngôn ngữ cô
đọng, hàm súc.
Tục ngữ về con người và xã hội thường rất
giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về nội
dung. Những câu tục ngữ này luôn chú ý tôn
vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời
khuyên về những phẩm chất và lối sống mà
con người cần phải có.
<i><b>Lưu ý</b></i>
<i><b>- Học thuộc tất cả các câu tục ngữ sgk trang 3, trang 12.</b></i>
<i><b>- Hiểu được nội dung, nêu được nghệ thuật và cách vận dụng vào cuộc sống của từng câu tục </b></i>
<i><b>ngữ.</b></i>
<b>2. Một số câu hỏi củng cố</b>
2.1. Chép thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
2.2. Giải thích nghĩa của các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
2.3. Chép thuộc các câu tục ngữ về con người và xã hội.
2.4. Giải thích nghĩa của các câu tục ngữ về con người và xã hội.
2.6. So sánh tục ngữ với thành ngữ.
2.7. Hiện nay, khoa học kĩ thuật phát triển, con người có thể dùng cơng nghệ dự đốn thời tiết, vậy
theo em các câu tục ngữ về thiên nhiên có cịn tác dụng hay khơng?
2.8. Ý nghĩa của câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy khơng tày học bạn” có mâu
thuẫn với nhau khơng? Vì sao?
<b>II. TIẾNG VIỆT</b>
<b>Các phép biến đổi câu</b>
1. Rút gọn câu
2. Thêm trạng ngữ cho câu
3. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
4. Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu
Rút gọn câu 1. Khái niệm
Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn
2. Tác dụng
- Làm câu ngắn gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp từ ngữ đã xuất
hiện trong câu đứng tước;
- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
3. Khi rút gọn câu cần lưu ý
- Không làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu không ddaauyf đủ nội
dugn câu nói;
- Khơng biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
<i><b>Lưu ý</b></i>
<i><b>- Xem lại tất cả các bài học trên lớp;</b></i>
<i><b>- Xem lại các dạng bài tập sách giáo khoa.</b></i>
<b>III.TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>- Thế nào là văn nghị luận? So sánh văn nghị luận, văn miêu tả, văn biểu cảm.</b></i>
Một số dạng đề văn nghị luận
<b>Đề 1: Hãy chứng minh rằng: bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.</b>
<b>Đề 2: Hãy chứng minh rằng: đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người khơng có ý </b>
thức bảo vệ mơi trường sống.
<b>Đề 4.</b>
<i>“Nhiễu điều phủ lấy giá gương</i>
<i>Người trong một nước phải thương nhau cùng”.</i>
Em hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy?
<b>Đề 5: Giải thích lời khuyên của Lê-nin:“Học, học nữa, học mãi”.</b>
<b>Đề 6: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ:“Thất bại là mẹ thành công”.</b>
<b>Đề 7: Em hiểu thế nào về câu tục ngữ:“Không thầy đố mày làm nên”?</b>