Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.79 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Cho c u tun</b>
<b>Tp c</b>
<i>(Hồ Chí Minh)</i>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Đọc đúng, đọc trơi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư.
- Học thuộc lòng một đoạn thư.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> </b>- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Mở đầu:</b>
- GV giới thiệu các chủ điểm của SGK
Tiếng Việt 5 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên
các chủ điểm đó.
<b> 2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm </b></i>
<i><b>hiểu bài.</b></i>
<i> a) HD HS luyện đọc </i>
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ <i>cơ đồ, hoàn </i>
<i>cầu. </i>
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<i> c. Tìm hiểu bài</i>
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong
cơng cuộc kiến thiết đất nước?
<i>c) HD đọc diễn cảm</i>
- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết
hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trường đầu tiên. đi bộ.
+ Các em bắt đầu được hưởng nền
giáo dục mới.
- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại làm cho nước ta hoàn cầu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
<i> d. HD HS học thuộc lòng</i>
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đoạn từ “<i>Sau 80 năm đến </i>
- Đại diện các nhóm thi đọc.
<i><b>3. Củng cố, dăn dị.</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu câù HS về ôn bài và chuẩn bị bài
sau: <i>Quang cảnh làng mạc ngày mùa.</i>
<i><b> </b></i>
<b>Tốn</b>
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số
tự nhiên dưới dạng phân số.
- Vận dụng làm bài tập đúng.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> </b>- Băng giấy.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> - </i>Kiểm tra đồ dùng học toán.
<b> 2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
<i><b> b. Giảng bài mới.</b></i>
<i><b>*) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân </b></i>
<i><b>số.</b></i>
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số 3
2
đọc là “hai phần
ba”.
- Tương tự các tấm bìa cịn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
<i><b>*) Ôn tập cách viết thương 2 số tự </b></i>
<i><b>nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng </b></i>
<i><b>phân số.</b></i>
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
<i> c. Luyện tập thực hành.</i>
Bài 1: a) Đọc các phân số:
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số 3
2
;10
5
;4
3
;
100
40
và nêu cách đọc.
7
5
; 100
25
; 38
91
; 17
60
; 1000
55
b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thương các số tự nhiên
dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm miệng.
- GV nhận xét.
1 : 3 = 3
1
(1 chia 3 thương là 3
1
)
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 = 5
3
; 75 : 100 = 100
75
- HS làm vào vở, 2 em làm trên bảng.
1
32
; 1
105
; 1
1000
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
<i><b> 3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Y/c HS về ôn bài và chuẩn bị bài
sau.
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Khoa học</b>
<b> </b>- Nhận ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> - </b>Hình minh hoạ SGK, Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra sách giáo khoa của HS.
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
<i><b> b. Nội dung.</b></i>
<i><b>*) HĐ1: Trò chơi: “Bé là con ai?”</b></i>
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé,
sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó.
Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố,
mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định
sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
<i><b>*) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.</b></i>
- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp:
- GV HD, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa
của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
* KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dịng họ được duy trì kế
tiếp nhau
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ Vì các bé có những đặc điểm
giống bố, mẹ; do bố, mẹ sinh ra.
+ HS nêu nhận xét.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc lời thoại giữa các nhân vật.
HS liên hệ vào thực tế gia đình
-- -- HS làm việc theo cặp rồi trình
bày trước lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học
(sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau: Nam
hay Nữ.
<b>Kĩ thuật</b>
- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy trình, đúng kỹ
thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, đôi bàn tay khéo léo.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> </b> - Mẫu đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu: kim, chỉ, vải, khuy 1 số loại 2 lỗ.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
<b> 2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Nội dung:</b></i>
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình
1b.
Khuy cịn gọi là cúc, hoặc (nút) được
làm bằng nhiều chất liệu khác nhau,
khuy được đính vào vải bằng các đường
khâu 2 lỗ khuy, khuy được cài qua lỗ
khuyết để gài 2 nẹp áo.
<i><b> *) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.</b></i>
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp
các bước trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- GV sử dụng khuy có kích thước lớn
hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu
đính khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy
để cuốn chỉ quanh chân khuy chặt.
- GV HD nhanh 2 lần các bước:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu
khuy.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
<i>- </i>Nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế
điểm, kích thước, màu sắc, khoảng
cách giữa các khuy.
- HS đọc lướt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính
khuy.
- 1<sub></sub> 2 em lên bảng thực hiện các thao
tác trong bước 1 (hình 2 sgk) .
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác
đính khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 l.
<b>Luyn từ và câu</b>
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn.
- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.
- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> - </b> Bảng phụ, phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>Kiểm tra sách vở của HS.
<b> 2. Dạy bài mới.</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b> b. Nhận xét.</b></i>
Bài tập 1.-So sánh nghĩa các từ in
đậm trong mỗi ví dụ sau:
+ Xây dựng
+ Kiến thiết
+ Vàng xuộm,vàng hoe, vàng
lịm
- Hướng dẫn học sinh so sánh.
- KL: Những từ có nghĩa giống nhau
là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét .
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay
thế được cho nhau ( nghĩa giống
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thể thay thế được cho nhau
(nghĩa giống nhau khơng hồn tồn
<i><b> *. Ghi nhớ:</b></i>
<i><b> c. Luyện tập:</b></i>
1. Xếp các từ in đậm thành từng
nhóm đồng nghĩa.
- Nước nhà- hồn cầu - non sơng -
năm châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các
từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa
em vừa tìm được ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
- Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng
chỉ 1 hành động, 1 màu)
-Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm cá nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Học sinh giải nghĩa.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
+ Nước nhà - Non sơng.
+ hồn cầu - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện
nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp.
+ To lớn, to đùng, to tường, to kềnh.
+ Học tập, học hành, học hỏi.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt.
<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét , khắc sâu nội dung. -
- Yêu cầu HS về ôn và chuẩn bị bài
sau.
<b>Lịch sử</b>
- Thấy được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> - </b> Bản đồ địa lý Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy- học. </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> - </b>Kiểm tra sách giáo khoa của HS.
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
<i><b> b. Giảng bài mới.</b></i>
<i> *) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).</i>
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh
Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh
miền Tây Nam Kì.
- Học sinh theo dõi.
+ Sáng 1 - 9- 1958 Thực dân Pháp
chính thức nổ úng tấn công Đà Nẵng
mở đầu cuộc xâm lược nước ta thắng
nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển
hướng đánh vào Gia Định, dưới sự chỉ
huy của Trương Định.
<i> *) Hoạt động 2: </i>
- Giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
<i>a,</i> Khi nhận được lệnh của triều đình
điều gì làm cho triều đình suy nghĩ?
Băn khoăn?
<i>b,</i> Trước những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì?
<i>c,</i> Trương Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin yêu của nhân dân?
<i> *) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</i>
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần
* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trương Định?
- Em có biết đường phố, trường học nào
mang tên Trường Định?
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải
quyết một ý.
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu
nhóm.
- Nghĩa qn và nhân dân suy tơn
Trương Định làm “Bình Tây Đại
Ngun sối”.
- Cảm kích trước tấm lịng của nghĩa
qn và dân chúng.
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trước lớp.
<i><b>3. Củng cố- dặn dị: </b></i>
- Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Liên hệ vào thực tế.
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lịng say mê học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Chữa bài tập .
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
<i><b> b. Nội dung.</b></i>
<b>*) Tính chất cơ bản của phân số:</b>
- GV đưa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản
<b>*) Ứng dụng t/c cơ bản của phân số.</b>
+ Rút gọn phân số: 120
90
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
<i><b> c. Luyện tập:</b></i>
Bài 1: Rút gọn phân số.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS lên bảng làm:
<i><b>3. Củng cố- dặn dò.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
- Y/c HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Yêu cầu HS thực hiện.
18
16
3
6
3
hoặc 24
20
4
6
4
5
6
5
- HS nêu nhận xét, khái quát chung
trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
4
3
Hoặc: 4
3
30
:
120
30
:
90
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đồng.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
16
9
64
36
;
3
2
27
18
;
5
3
25
15
- Quy đồng mẫu số các phân số.
<b>Kể chuyện</b>
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng truyền cảm.
- Giáo dục ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý Tự Trọng.
<b>II. Đồ dùng dạy- hoc:</b>
+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b> 2. Dạy bài mới.</b>
<b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<i><b> b. Giáo viên kể chuyện</b></i> (2 hoặc 3 lần)
- GV kể lần 1: Viết lên bảng tên các
nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng,
Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật sư)
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ (sgk)
- Giáo viên giải thích một số từ khó.
<i><b> c. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện:</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh
cho 6 tranh.
<b>Bài tập 2, 3:</b>
- Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời của thầy (cô).
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình
chọn bạn kể hay nhất …
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát và nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ
tìm mỗi tranh 1câu thuyết minh.
+ HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi.
- Học sinh đọc lại các lời thuyết
minh.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. (3<sub></sub> 6 em)
- Kể tồn bộ câu chuyện.
- Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa
câu chuyện trước lớp.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể và chuẩn bị bài sau.
<b>Buổi chiều: </b>
<b>Toán </b>
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số
tự nhiên dưới dạng phân số.
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lịng say mê học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b> - </b>Vở bài tập toán.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>Kiểm tra vở của HS
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<b> Bài 1: </b>Viết thương dưới dạng phân số
(theo mẫu)
3 : 7 = ………
4 : 9 = ...
23 : 6 = ...
25 : 100 = ...
100 : 33 = ...
10 : 31 = ...
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
- GV bao quát lớp và chữa bài
<b>Bài 2: </b> Viết số tự nhiên dưới dạng phân
số (theo mẫu)
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
19 = ………..
GV cho lớp làm vào vở - 4 HS lên bảng
<b>Bài 3</b>: Rút gọn các phân số
- HS suy nghĩ, làm bài theo nhóm đơi.
- HS nêu u cầu và làm vào vở BTT
<b>Bài 4: </b>
a) Nối với phân số bằng phân số 2/5
- HS làm tương tự phần b)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài và đại diện 2 nhóm lên
làm thanh trên bảng.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
<b>Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>
- Củng cố về từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn.
- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.
- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> - </b> Vở BTTV.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>Kiểm tra sách vở của HS.
<b> 2. HD HS luyện tập</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b> b. Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập 1</b>. Trong mỗi nhóm từ dưới
đây, từ nào khơng cùng nhóm với
a - Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang
sơn, sông núi, nước nhà, non sông,
nước non, non nước.
b - Quê hương, quê quán, quê cha đất
tổ, quê hương bản quán, quê mùa,
quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt
rốn.
<b>Bài tập 2</b>: Phân biệt sắc thái nghĩa
của những từ đồng nghĩa (được gạch
chân) trong các dòng thơ sau:
a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.
(Nguyễn Khuyến)
b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm.
(Tố Hữu)
c. Một vùng cỏ mọc xanh rì.
(Nguyễn Du)
d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.
(Chế Lan Viên)
e. Suối dài xanh mướt nương ngô.
(Tố Hữu)
<b>Bài 3.</b> Tìm từ lạc trong dãy từ sau và
đặt tên cho nhóm từ cịn lại:
a. Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt,
nhà nông, lão nông, nông dân.
b. Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ cơng,
thủ cơng nghiệp, thợ hàn, thợ mộc,
thợ nề, thợ nguội.
c. Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ
sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà
văn, nhà báo.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
a -Tổ tiên.
b - Quê mùa.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm cá nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
a. Xanh một màu xanh trên diện rộng.
b. Xanh tươi đằm thắm.
c. Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ
rậm rạp.
d. Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
a. Chỉ nông dân (từ lạc: thợ rèn)
b. Chỉ công nhân và người sản xuất thủ
công nghiệp (từ lạc: thủ cơng nghiệp)
c. Chỉ giới trí thức (từ lạc: nghiên cứu)
<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét , khắc sâu nội dung.
- Yêu cầu HS về ôn và chuẩn bị bài
sau.
<b>Thể dục</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>
- Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin
phép ra vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi, nội quy chơi và hào hứng trong
khi chơi .
- Giáo dục HS rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
<b>II. Địa điểm, phương tiện.</b>
- Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 4 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trị chơi.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>
<b>I. Phần mở đầu:</b>
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
<b>II. Phần cơ bản:</b>
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
- Biên chế tổ tập luyện
- Chọn cán sự thể dục
- Đội hình đội ngũ
- Nêu cách chào báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học cách xin phép ra vào
lớp.
- Trò chơi vận động
<b>III. Phần kết thúc:</b>
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố,
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
- GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân
- GV hô nhịp khởi động cùng HS
- GV giới thiệu từng nội dung của
chương trình.
- HS nghe nhớ và nhắc lại 4 nội dung
cơ bản.
- GV nêu những nội quy của giờ học
thể dục.
- GV chia tổ theo số lượng người đồng
đều cả về số và về thể lực, nam và nữ.
- GV nêu dự kiến HS cả lớp quyết định
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, hô
nhịp điều khiển HS tập GV sửa động
tác sai cho HS.
- Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập
- GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS
các tổ.
- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách
chơi, luật chơi.
- GV chơi mẫu HS quan sát cách thực
hiện HS từng tổ lên chơi thử GV giúp
đỡ sửa sai cho từng HS
- GV quan sát nhận xét biểu dương tổ
thắng và chơi đúng luật.
- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS + GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại nội dung vừa học.
<b>Buổi sáng</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Đọc đúng các từ khó, đọc diễn cảm bài văn miêu tả.
- Hiểu các từ ngữ. Phân biệt được sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- Thấy được quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh làng
quê thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> </b>- Tranh minh hoạ.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức thư
gửi các cháu học sinh) trả lời câu
hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng. </b></i>
<i><b> b. Nội dung.</b></i>
<i>*) Hướng dẫn luyện đọc - tìm hiểu </i>
<i>bài</i>
* Luyện đọc:
- GV chia đoạn.
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
<i><b>c. Tìm hiểu bài</b></i>:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
(đọc thầm, đọc lướt)
- Kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Những chi tiết nào về thời tiết và
- Một học sinh khá đọc toàn bài.
-HS quan sát tranh minh họa bài văn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các
câu hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng xuộm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lịm.
con người đã làm cho bức tranh làng
quê đẹp và sinh động?
Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương?
Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
<b>d. Đọc diễn cảm:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 4.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau.
bài rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với
công việc.
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài
văn hay như thế.
“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách
dùng từ gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với quê hương”.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp thi đọc.
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy- học. </b>
<b> - </b>Sỏch giỏo khoa
<b>III. Cỏc hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Chữa bài tập.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng: </b></i>
<i><b>*) Ôn tập so sánh hai phân số.</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và
phát biểu chẳng hạn: 7
5
7
2
(vì 2 < 5)
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số.
Ví dụ: 7
2
< 7
5
- Học sinh giải thích lại tại sao 7
2
< 7
5
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
khác mẫu số
* Chú ý: Phương pháp chung để so
sánh hai phân số là làm cho chúng có
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
<i><b> c. Thực hành :</b></i>
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Nêu y/c.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét,củng cố.
- Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
+ So sánh 2 phân số: 4
3
và 7
Quy đồng mẫu số được : 28
21
và 28
20
+ So sánh: vì 21 > 20 nên 28
21
> 28
20
Vậy: 7
5
4
3
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1: 9
8
; 6
5
; 18
17
- Nhóm 2: 8
5
;
4
3
;
2
1
4;
+ Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp làm vở, 2 em làm bảng.
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Nắm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Giáo dục HS u thích mơn văn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b> - </b> Bảng phụ viết ghi nhớ.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Nêu cấu tạo của 1 bài văn miêu tả.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng: </b></i>
<i><b> b. Nội dung:</b></i>
<i><b>*) Phần nhận xét.</b></i>
<b> Bài tập 1: </b>
- GV giải nghĩa từ <i>hồng hơn</i> (thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm
giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc
lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần
mở bài, thân bài, kết bài.
+ Mở bài: (Từ đầu <sub></sub>yên tĩnh này)
+ Thân bài: (Từ mùa thu <sub></sub>chấm dứt)
+ Kết bài: (Câu cuối).
<b>Bài tập 2</b>: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
<i> *. Phần ghi nhớ:</i>
-Treo bảng phụ viết ghi nhớ.
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý
đúng.
<i><b>c. Phần luyện tập:</b></i>
- GV kết luận<i>:</i>
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng
trưa).
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và
trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-2<sub></sub>3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ .
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ .
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự
thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh
“Hồng hơn”
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên
dịng sơng Hương.
+ HS đọc u cầu của bài tập và bài văn
Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
+ HS trình bày bài và nhận xét
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
- Y/c HS về ôn bài và chuẩn bị bài
sau.
<b>Địa lý</b>
THMT: Liên hệ
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ.
- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận
lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
+ Bản đồ địa lý Việt Nam. + Quả địa cầu + lược đồ.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>1</b>. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*) vị trí địa lí và giới hạn.</b></i>
- Bước 1:
+ Đất nước Việt Nam gồm có những
bộ phận nào?
+ Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên
bản đồ:
+ Phần đất liền nước ta giáp với
những nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất
liền?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta?
- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của
nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.
Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
<i><b>*) Hình dạng và diện tích:</b></i>
- Bước 1:
+ Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2<sub>.</sub>
+ So sánh nước ta với một số mước
trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)
- GV đánh giá nhận xét từng đội chơi.
<i><b>3. Củng cố- dặn dị:</b></i>
- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố
khắc sâu.
- Vận dụng vào thực tế.
- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận
cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liền, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú
Quốc, Hoàng sa, Trường sa.
(Nằm trên bán đảo Đơng Dương có cùng
biển thơng với đại dương giao lưu với
các nước: đường bộ, đường biển và
đường không).
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2
và bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một
số đảo và quần đảo của nước ta trên bản
đồ Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
<b>Luyn t v cõu</b>
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, tự do biết
cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
- Bút dạ, phiếu nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng: </b></i>
<i><b> b. Nội dung:</b></i>
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm
được.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
*Các từ cần điền <i>(điên cuồng, nhô</i>
<i>lên, sáng rực, gầm vang, hối hả)</i>
<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị
bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em
đọc nhanh 1 câu vừa đặt.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt
thác”, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ HS làm miệng, giải thích vì sao em
chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn
chỉnh với những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
<b> Thể dục</b>
<b> I.Mục tiêu.</b>
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: cách chào,
báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thuần
thục động tác và cách báo cáo.
- Trò chơi "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau" và "lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách
chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi
- Giáo dục HS rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
- Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 4 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trị chơi.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>
<b>I. Phần mở đầu:</b>
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
<b>II. Phần cơ bản:</b>
- Đội hình đội ngũ
- Nêu cách chào, báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học cách xin phép ra vào
lớp
- Thi đua
- Trò chơi vận động
- Trò chơi “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau’
’và “Lò cò tiếp sức”
<b>III. Phần kết thỳc:</b>
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố
- Dặn dò
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
- GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân
- GV hơ nhịp khởi động cùng HS
- GV nêu tên động tác hô nhịp điều
khiển - HS tập GV sửa động tác sai cho
HS
- Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập
- GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS
các tổ
- HS các tổ thi đua trình diễn một lượt
- GV cùng HS quan sát nhận xét biểu
dương
- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách
chơi, luật chơi.
- GV chơi mẫu HS quan sát cách thực
hiện
- HS từng tổ lên chơi thử GV giúp đỡ
sửa sai cho từng HS
- GV quan sát nhận xét biểu dương tổ
thắng và chơi đúng luật.
- HS + GV củng cố nội dung bài
- Về nhà ơn luyện.
<b>Tốn</b>
- So sánh phân số với đơn vị.- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
- Sách giáo khoa
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Chữa bài tập
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng: </b></i>
<i><b> b. Nội dung:</b></i>
<b>Bài 1</b>: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm. + Học sinh làm vào vở bài tập.
VD: 2 1
2
;
1
4
9
1;
5
3
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc
sâu.
<b>Bài 2:</b> a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử
số
<b>Bài 3</b>: Phân số nào lớn hơn
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
Bài 4: Y/c HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS phân tích y/c của bài.
- Chữa bài và nhận xét HS.
<i><b>3. Củng cố- dặn dị:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
-Y/c HS về ơn bài và chuẩn bị bài sau.
lớn hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng
+ Trong 2 phân số có tử số bằng nhau,
phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân
số đó lớn hơn.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
-Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
-Dán bảng và trình bày.
<i>Giải:</i>
Mẹ cho chị 3
1
số quả quýt tức là 15
5
số
quả quýt .
Mẹ cho em 5
2
số quả quýt tức là 15
6
số
quả quýt.
Vì 15
6
> 15
5
nên 3
1
< 5
2
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
<b>Chính tả</b><i><b>(Nghe - viết)</b></i>
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu.
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn chữ giữ vở sạch đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy- học. </b>
<b>-</b> Vở chính tả, vở BTTV
III. Các ho t ạ động d y- hoc.ạ
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>Kiểm tra sách vở của HS.
<b> 2. Dạy bài mới.</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>
- Giáo viên nêu 1số điểm cần lưu ý về
yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
+ Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc độ
quy, mỗi dòng 1 đến 2 lượt.
- Giáo viên đọc lại bài 1 lượt
- Chấm 1 số bài- nhận xét
<i><b> c. Làm bài tập chính tả:</b></i>
* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ơ
trống để hồn chỉnh đoạn văn.
* Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ơ
trống.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại bài.
- Quan sát lại cách trình bày trong sgk,
chú ý những từ viết sai ( dập dờn).
- HS viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ,
- H c sinh l m v o v .ọ à à ở
Âm đầu
“ Cờ”
“Ngờ”
Đứng trước i,
ê, e
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Còn lại
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Y/c H S về ôn bài và chuẩn bị bài
sau
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Khoa học</b>
- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Hình trang 6, 7 sgk. Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (sgk)
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- 2 – 3 HS nêu ỹ nghĩa
của sự sinh sản
<i> 2. Dạy bài mới:</i>
<i> a. Giới thiệu bài:</i>
<i><b> b. Nội dung.</b></i>
<b> *. Hoạt động 1: Thảo </b>
<b>luận.</b>
- Bước 1: Làm việc theo
nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
lớp:
- Giáo viên kết luận:
b. Hoạt động 2:
<b> *. Hoạt động 2: Trò chơi:</b>
<i><b>“Ai nhanh, ai đúng”</b></i>
- Bước 1: Tổ chức và
hướng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và
hướng dẫn cách chơi.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lượt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam
+ Có râu.
+ Cơ quan sinh dục tạo ra
tinh trùng.
Cả nam và nữ
Nữ
+ Cơ quan sinh dục tạo ra
trứng, mang thai đẻ con
- Bước 2: Làm việc cả
lớp:
- Bước 3: Giáo viên đánh
giá, kết luận.
<i><b> *. Hoạt động 3: Thảo</b></i>
<i><b>luận: Một số quan niệm</b></i>
<i><b>xã hội về nam và nữ.</b></i>
- Bước 1: Làm việc theo
nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả
lớp.
- GV cùng HS nhận xét
và kết luận.
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và giải thích tại
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Y/c HS về ôn bài và
chuẩn bị bài sau.
<b>Mĩ thuật</b>
<b>( GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN VỀ SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- So sánh phân số với đơn vị.- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy- học. </b>
<b> - </b>Vở BT Toán
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Chữa bài tập.
<b>2. HD luyện tập</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Viết các phân số sau:
Theo thứ tự từ bé đến lớn
<b>Bài 2:</b>
Viết các phân số
theo thứ tự từ lớn đến bé
* Chú ý: Phương pháp chung để so
sánh hai phân số là làm cho chúng
có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
<b>Bài 3:</b>
a) Điền dấu “< > =” vào chỗ chấm:
b) Viết “bé hơn”, “lớn hơn”, “bằng”
vào chỗ trống thích hợp:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân
số đó ………… 1
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số
đó ……… 1
- Học sinh nêu cách xếp thứ tự
-HS làm bài
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
- HS làm bài
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
b) Viết “bé hơn”, “lớn hơn”, “bằng” vào
chỗ trống thích hợp:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó
nhỏ hơn 1
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân
số …………. 1
Bài 4: <b> a) Điền dấu “<>=” vào chỗ</b>
chấm:
b) Viết “bé hơn”; “lớn hơn” vào
chỗ chấm thích hợp
Trong hai phân số có tử số bằng
nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn
(lớn hơn) thì phân số đó ………
(……….) phân số kia
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét,củng cố.
- Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số
lớn hơn 1
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nêu u cầu
- HS làm bài
b) Viết “bé hơn”; “lớn hơn” vào chỗ chấm
thích hợp
Trong hai phân số có tử số bằng nhau,
phân số nào có mẫu số bé hơn (lớn hơn)
thì phân số ú ln hn (bộ hn) phõn s
kia
<b>Tp lm vn</b>
- Hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh <i>“Buổi sớm</i>
<i>trên cánh đồng”.</i>
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều
đã quan sát.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng
nương rẫy…
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>HS nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh.
<i><b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>
* Bài tập 1:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
* Bài tập 2:
- Giới thiệu 1 vài tranh, ảnh minh hoạ.
- Kiểm tra kết quả quan sát của HS.
- GV và HS nhận xét và chốt lại.
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- HS đọc thầm và trao đổi các câu hỏi.
- 1số HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ HS dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ 1HS trình bày bài làm. Các bạn khác
bổ sung, sửa chữa vào bài của mình.
Ví dụ:
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh
yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của
cảnh vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến cơng viên
vào những buổi sớm mai.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn
<b>Âm nhạc</b>
- Học sinh trình bày các bài hát đã học; <i>Quốc ca việt nam, Em u hồ bình, </i>
<i>Chúc mừng, Thiếu nhi thế giới liên hoan.</i>
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp hoặc theo tiết tấu lời ca. tập trình
bày các bài hát đó theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Tạo khơng khí học tập vui tươi, sôi nổi từ tiết học đầu tiên trong chương trình
âm nhạc lớp 5.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Giáo viên : giáo án, SGK, nhạc cụ.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ </b>
- Kiểm tra nhạc cụ thanh phách của học sinh.
<b> B. Bài mới:</b> Giới thiệu bài<i><b>:</b></i>
<i><b>1. Phần mở đầu :</b></i>
<i><b>2. Phần hoạt động:</b></i>
<i><b>+ Hoạt động 1: Ơn tập một số bài hát </b></i>
<i><b>đó học ở lớp 4.</b></i>
- Gọi HS nhắc lại tên bài hát đó học ở
lớp 4.
- GV hướng dẫn HS hát lại một số bài
hát:
+ Quốc ca Việt Nam
+ Em yêu hịa bình
+ Chúc mừng
+ Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Giáo viên hướng dẫn ôn tập theo tổ.
- Nhận xét.
<i><b>+ Hoạt động 2 : Hát kết hợp với vận </b></i>
<i><b>động.</b></i>
- Hướng dẫn HS hát kết hợp với động
tác phụ hoạ một số bài đó học theo tổ
- GV tổ chức cho HS biểu diễn trước
lớp.
- Chỉ định HS nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương những tổ hát
<b> 3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Cho cả lớp hát lại bài hát <i><b>Thiếu nhi </b></i>
<i><b>thế giới liên hoan.</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết sau
- HS trả lời :
+ Em u hồ bình, Bạn ơi lắng nghe,
Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng
thắm mãi vai em, Cò lả, Chúc mừng,
Bàn tay mẹ, Chim sáo, Chú voi con ở
bản Đôn, Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Ôn bài hát theo hướng dẫn của GV, hát
kết hợp gõ đệm theo phách hoặc nhịp.
- Ôn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ
đơn giản.
- Từng tổ biểu diễn trước lớp.
- HS nhận xét
- Cả lớp hát.
<b>Toán</b>
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Biết cách chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.
<b>II. Đồ dùng dạy- học: </b>
<b> - </b>Kiến thức về phân số.
I<b>II. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- GV và lớp nhận xét.
- Chữa bài tập trong SGK
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<i> a. Giới thiệu bài.</i>
<i><b> b. Nội dung.</b></i>
Nêu và viết bảng các phân số.
1000
17
;
100
5
- Kết luận: Các phân số có mẫu số là
10; 100; 100... gọi là các phân số thập
phân.
- Nêu và viết trên bảng phân số 5
3
yêu
cầu HS tìm phân số bằng phân số 5
3
.
- Tương tự: 125
20
;
4
7
<i><b>*. Hoạt động 2: Thực hành.</b></i>
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
17
;
34
100
;
10
4
;
7
3
Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- GV củng cố khắc sâu nội dung bài.
- Y/c HS về ôn và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu nhận xét về mẫu số của các
phân số này.
- Các phân số có mẫu số là 10; 100;
- 2 - 3 HS nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.
100
60
10
6
5
3
- HS tự tìm.
+ Học sinh nêu nhận xét.
(1 số phân số có thể viết thành dãy số
thập phân)
+ Học sinh nêu miệng.
1000
17
;
10
4
- HS nêu miệng kết quả.
- HS hoạt động theo 4 nhóm.
<b>Tiếng việt</b>
<b>LUYỆN VỀ VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều
đã quan sát.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng
nương rẫy…
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>HS nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh.
<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b> b. Nội dung.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<i><b>Đề bài: Viết bài văn tả cảnh buổi sáng</b></i>
<i><b>trên cánh đồng quê em.</b></i>
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ HS dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ 1HS trình bày bài làm. Các bạn khác
bổ sung, sửa chữa vào bài của mình.
Ví dụ:
+ Mở bài: Một ngày mới lại bắt đầu.
Bình minh đang hiện ra trước mắt em.
Một cảnh vật tuyệt đẹp và để lại cho ta
cảm giác phấn khởi khi bước vào ngày
mới.
+ Kết bài: Ngắm nhìn q hương em,
em vơ cùng tự hào khi mình được sinh
ra và lớn lên trên mảnh đất thân thương
này. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để
mai sau lớn lên xây dựng quê hương
đất nước ngày một giàu đẹp hơn.
+ Thân bài:
a. Tả cảnh
- Khơng khí đã bắt đầu se lạnh nhưng
lại mang theo hơi ấm của thiên nhiên
như một lời chào chân thành.
- Sương đang dần tan. Bầu trời mùa thu
- Gió bay thoang thoảng qua, mơn man
mái tóc em.
- Đồng lúa đã chín vàng, hương lúa lan
tỏa ra khắp mọi nơi.
- Những chú trâu đang thung thăng
gặm cỏ, mắt lim dim ngước nhìn xung
quanh.
- Những đàn cị bay lả, bay la, nghiêng
mình chao lượn vài vịng rồi đáp xuống
bờ ruộng để “nghỉ ngơi lấy sức” mà
bay tiếp.
b. Tả hoạt động
- Mọi người cũng đã tỉnh giấc và bắt
đầu với cơng việc của mình.
- Các bác, các cơ vui vẻ vừa đi vùa trị
chuyện xách cày, xách cuốc chuẩn bị ra
đồng.
- Các cậu bé, cô bé tung tăng vượt theo
chú trâu xấu số đang bỏ chạy sợ hãi.
- Dưới mặt hồ, ánh nắng ban mai chiếu
xuống làm mặt ao lấp la lấp lánh như
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn
chỉnh dàn ý.
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Đạo đức</b>
- Nắm được ưu thế của học sinh lớp 5 so với các lớp dưới.
- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
<b>II.Tài liêu - phương tiện:</b> - Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
III. Các ho t ạ động day- hoc:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
của HS.
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Khởi động:</b></i>
<b> *. Hoạt động 1</b>: Quan sát và thảo
luận.
- GV treo tranh minh hoạ SGK.
- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi.
<b>* Kết luận:</b> Năm nay các em đã là học
sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường,
vì vậy học sinh lớp 5 cần phải gương
mẫu về mọi mặt để cho các em học
sinh khối khác noi theo.
<b> *. Hoạt động 2: Làm bài tập sgk</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c,
d, e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học
sinh lớp 5 mà các em cần phải thực
hiện.
<b> *. Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2.</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.
- GV kết luận: Các em cần cố gắng
phát huy … nhiệm vụ của học sinh lớp
5.
<b> *. Hoạt động 4: Trò chơi</b>
- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- HS hát tập thể bài “Em yêu trường
em”.
- Học sinh quan sát từng tranh và thảo
luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
- HS thảo luận u cầu theo nhóm đơi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh
lớp 5.
- Học sinh tự nhận thức về bản thân và
có ý thức học tập rèn luyện để xứng
đáng là học sinh lớp 5.
- Suy nghĩ, đối chiếu việc làm của
mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đơi.
- 1 số học sinh tự liên hệ trước lớp.
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên (báo thiếu niên tiền phong …) để
phỏng vấn …
<i><b> 3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Y/c HS về ơn bài và chuẩn bị bài sau.
<b>Tốn </b>
<b>LUYỆN VỀ PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Củng cố về phân số thập phân.
- Biết cách chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.
<b>II. Đồ dùng dạy- học: </b>
<b> - </b>VBT Toán
<b>III. Cỏc hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra vở BT
<b> 2. HD luyện tập:</b>
Bài 1: <b> Viết phân số thập phân thích</b>
hợp vào chỗ chấm:
Chín phần mười: ………
Hai mươi lăm phần trăm: ………
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2:
<b> Khoanh vào phân số thập phân</b>
Bài 3: Chuyển phân số thành số thập
phân (theo mẫu)
- Học sinh làm bài ra nháp.
Chín phần mười:
Hai mươi lăm phần trăm:
Bốn trăm phần nghìn:
Năm phần triệu:
- Học sinh làm bài
- HS nêu yêu cầu
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại
kiến thức.
<b>Sinh hoạt tập thể</b>
<b> KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Đánh giá việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần 1 của HS.
- Nêu phương hướng hoạt động tuần 2.
- Rèn luyện ý thức, tinh thần tự giác.
<b>II. Nội dung.</b>
<i><b>1. Nhận xét việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần.</b></i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>2. Phương hướng tuần 2.</b></i>
+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp ra vào lớp.
+ Phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế.
<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>
<b>-</b> Học sinh nêu lại phương hướng