Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.61 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011 Ngày soạn:01/01/2011- Ngày dạy:03/01/2011 CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN. Tiết 37 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I. CHUẨN KẾN THỨC- KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Biết được:- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2. Kĩ năng - Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I - Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. 3. Thái độ, tình cảm Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học. II-Trọng tâm Mối liên hệ giữa cấu hình e lớp ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử, ...với tính chất hóa học của halogen là tính oxi hóa mạnh. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài). - Bảng 11-SGK 2. Học sinhÔn lại các kiến thức vế cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn và tính chất của các nguyên tố nhóm VIIA IV. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề. - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv. V. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung. I. Vị trí của nhóm Halogen trong bảng GV: - Căn cứ vào bảng tuần hoàn, cho biết tuần hoàn nhóm halogen gồm các nguyên tố nào? - Gồm các nguyên tố: Flo, Clo, Brom, Iot. - Vị trí của các halogen trong bảng tuần - Thuộc nhóm VIIA, cuối mỗi chu kì hoàn? trước các khí hiếm. - Viết cấu hình electron của 9F, 17Cl, II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo 35Br, I? - Từ cấu hình electron của F, Cl, Br, Các phân tử Hoạt động 1:. cấu hình có đặc điểm gì chung?. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng:. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. - Halogen có xu hướng nhường hay ns2np5 nhận electron? số oxi hóa tăng hay giảm? - Dạng đơn chất các Halogen tồn tại dạng là chất có tính khử hay oxi hóa? phân tử HS: trả lời - Các halogen cần thêm bao nhiêu :.. X. + :..X. :.... :X....: X X – X hay .. .. electron để bền? Vậy dạng đơn chất các X2 halogen tồn tại dạng nguyên tử hay phân tử? - Các Halogen có khuynh hướng nhận Giải thích? Biểu diễn liên kết đó? thêm 1e Tính chất hóa học cơ bản của Halogen là tính oxi hóa mạnh. Hoạt động 2: III. Sự biến đổi tính chất GV: - Từ Flo đến Iot thì sự biến đổi như thế 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các nào về: đơn chất + Trạng thái + Màu sắc Từ Flo đến Iot: + Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi - Trạng thái: khí lỏng rắn - Độ âm điện của các Halogen so với các - Màu sắc: đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng nguyên tố ở các nhóm khác như thế nào? - Từ Flo đến Iot, độ âm điện của các dần. nguyên tố biến đổi như thế nào? 2. Sự biến đổi độ âm điện - Nêu các SOH của F, Cl, Br, I và giải - Độ âm điện tương đối lớn. thích? - Độ âm điện giảm từ Flo đến Iot. HS: trả lời - Trong hợp chất: Flo chỉ có số oxi hóa vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn -1. Các Halogen khác ngoài số oxi hóa -1 lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở còn có các số oxi hóa khác: +1, +3, +5, +7. trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3. Sự biến đổi tính chất hóa học của 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm các đơn chất số oxi hoá +1, +3, +5, +7 - Các Halogen có tính chất hóa học Hoạt động 3:GV: - Lớp e nào quyết định cũng như thành phần và tính chất của các tính chất của nguyên tố? hợp chất do chúng tạo thành tương tự nhau. - Vì sao các Halogen có tính chất tương - Halogen có tính phi kim điển hình. Từ tự nhau? Flo đến Iot tính oxi hóa giảm dần. - Từ Flo đến Iot độ âm điện của nguyên - Halogen oxi hóa hầu hết kim loại muối tố giảm. Vậy tính oxi hóa của các Halogen halogenua; oxi hóa Hiđro khí biến đổi như thế nào? Hiđrohalogenua axit HS: trả lời Hoạt động 4: củng cố bài - Nguyên nhân+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e + tính oxi hoá giảm dần từ F đến I + sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng 3. Dặn dò:- BTVN: + làm BT 1,2,3 trong SGK - BT:1,2,4 SBT 4/Bổ sung:. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. Ngày soạn:02/01/2011 – ngày dạy: 04/01/2011 Tiết 38: CLO I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức - Biết được: tính chất vật lí, trạng thái vật lí, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Hiểu được: tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. 2. Kĩ năng - Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo - Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 3. Thái độ, tình cảm Giáo dục hs thêm yêu mến môn hóa học II- Trọng tâm Tính chất hóa học cơ bản của Clo là phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh. III. CHUẨN BỊ Giáo viên: điều chế sẵn hai bình khí clo, dây sắt, dây đồng, bật quẹt, đèn cồn IV. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng làm, các hs còn lại làm vào vở bài tập. Hs1: 1) Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O 2) BT5/SGK/trang 96 Hs2: 1) Câu hỏi tương tự trên HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O 2) BT6 /SGK/trang 96 3. Bài mới Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất. Vậy clo có tính chất vật lí và tính chất hoá học gì? Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng cách nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS I. Tính chất vật lí Hoạt động 1: -Gv: cho hs quan sát lọ đựng khí clo, kết hợp với SGK cho biết các tính chất vật lí tiêu biểu của clo? + Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính độc?. NỘI DUNG I. Tính chất vật lí - khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc - nặng hơn không khí 2,5 lần - tan trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt - tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. + Clo nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Giải GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. thích? + khả năng tan của Clo trong nước và trong các dung môi hữu cơ? II. Tính chất hoá học Hoạt động 2: tính chất hoá học chung của clo - Gv: Viết cấu hình e nguyên tử của clo? Từ đó giải thích các SOH của Clo? - Gv: Dựa vào các SOH của Cl2 hãy cho biết clo có thể có những tính chất hoá học gì? Vì sao? Trong đó tính chất hóa học cơ bản của clo là gì? - Chúng ta sẽ đi chứng minh cho kết luận đó Hoạt động 3: Clo tác dụng kim loại và hiđro - Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất nào? - Viết PTHH của pư giữa Cl2 với Na, Cu, Fe? Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng? Chú ý: khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện số oxi hoá cao nhất - Gv: để nhận biết CuCl2, FeCl3 tạo thành người ta làm như thế nào? sau khi làm thí nghiệm đốt đồng trong clo, cho thêm một ít nước cất thì dung dịch CuCl2 có màu xanh. Còn FeCl3 tạo thành trong phản ứng tạo thành đám khói màu nâu đỏ. chú ý: các phản ứng với kim loại xảy ra ở nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt. - Gv: biểu diễn thí nghiệm đốt Cu, Fe trong clo. II. Tính chất hoá học trong hợp chất với F,O thì Cl thể hiện số oxi hóa: +1, +3, +5, +7. Còn trong hợp chất với các nguyên tố khác Cl thể hiện số oxi hoá -1 clo vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử nhưng tính oxi hoá đặc trưng hơn, là tính chất hóa học cơ bản của Clo. 1. Tác dụng với kim loại 2M + nCl2 2MCln (n là hoá trị cao nhất của kim loại M) 0. 2Na c.k 0. Cu c.k 0. Fe c.k. 0. + Cl2 c.o + +. 0. Cl2 c.o. +1 -1. 2NaCl natri clorua +2 -1. CuCl2 đồng(II) clorua. 0. +3 -1. Cl2 FeCl3 c.o sắt(III) clorua. 2. Tác dụng với hiđro Hoà tan trong - Ở nhiệt độ thường, trong bóng tối Clo hầu như HO không phản ứng với Hiđro. Phản ứng chỉ xảy ra H2 + Cl2 2HCl(k) dung dịch khi có chiếu sáng hoặc ở nhiệt độ cao. HCl - Hs viết PTPU và xác định vai trò của Clo? (Hiđro clorua) (axit clohiđric) nCl2 : nH2 = 1: 1 hỗn hợp nổ vậy trong phản ứng với kim loại và hiđro thì clo thể hiện tính oxi hoá mạnh 2. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. Hoạt động 4 : Clo tác dụng với nước - Gv: viết phương trình phản ứng, y/c hs xác định số oxi hoá của clo, từ đó suy ra vai trò clo trong phản ứng trên. - Gv: axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả axit cacbonic)nhưng có tính oxi hoá mạnh. Giải thích vì sao phản ứng là thuận nghịch? - Gv: vì sao nước clo có tính tẩy màu? clo khô có tính tảy màu không? - HD hs viết PTHH của pư giữa clo tác dụng với dd NaOH?. 3. Tác dụng với nước 0. -1. Cl2. + H2O. +1. HCl. + HClO. Axitclohiđric. A.hipoclorơ. 0. -1. Cl2 + 2NaOH H2O. +1. NaCl + NaClO + nước Javel. Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh clo ẩm, nước Javel có tính tẩy màu. III. Trạng thái tự nhiên Hoạt động 5 - Gv: nhắc lại thế nào là đồng vị?Clo có mấy đồng vị bền? - Gv: Clo trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất hay hợp chất? Tại sao? Kể tên các hợp chất đó?. III. Trạng thái tự nhiên - Clo có 2 đồng vị bền: 35Cl, 37Cl, M = 35,5 - Clo phổ biến trong nước biển, trong chất khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O. IV. Ứng dụng Hoạt động 6 - Gv: cho biết clo có những ứng dụng gì?. IV. Ứng dụng. V. Điều chế Hoạt động 7 - Gv: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs viết các phản ứng minh họa - Gv: diễn giải quy trình thí nghiệm theo hình 5.3. Chú ý: Trong PTN thường dùng MnO2 để điều chế vì phản ứng cần nhiệt độ nên chủ động hơn khi muốn điều chế một lượng chính xác khí clo. - Gv: nêu phương pháp sản xuất clo trong công nghiệp. - tại sao lại cần có màng ngăn?. V. Điều chế. (SGK). 1. Trong phòng thí nghiệm Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá mạnh(MnO2, KMnO4, KClO3, PbO2…) Cl2 Ví dụ: HCl + MnO2 HCl + KMnO4 VN: HCl + KClO3 HCl + PbO2 2. Trong công nghiệp: Đpdd. Có màng ngăn 2NaCl + 2H2O + H2. 2NaOH + Cl2. Hoạt động 7: củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101 4. Dặn dò - BTVN: + làm BT3,4,6 còn lại trong SGK 5/Bổ sung:. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011 Ngày soạn:08/01/2011 –Ngày dạy: 10/01/2011. Tiết 39: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Hs biết:- Cấu tạo phân tử, tính chất của hidroclorua (tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit clohidric) - Tính chất vật lí của axit clohidric Hs hiểu: -Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit clohidric - Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. 3. Thái độ, tình cảm - Giáo dục hs thêm yêu mến môn hóa học II- Trọng tâm Cấu tạo phân tử, tính chất của hidroclorua và axit clohidric. III. CHUẨN BỊ - Hoá chất: NaCltt, H2SO4 đặc, giấy quỳ tím, nước cất - Dụng cụ: Bình cầu, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh lớn, thìa thuỷ tinh, ống hút. IV. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề. - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv. - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hs1: BT5/SGK/trang 101 - Hs2: BT 7/SGK/trang101 3. Bài mới - Hiđro clorua và axit clohiđric có gì giống và khác nhau? - Axit clohiđric có tính chất hoá học gì giống và khác so với các axit khác? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. NỘI DUNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. -Gv: Hãy viết cấu hình e nguyên tử của H và Cl, từ đó viết CT e, CTCT của phân tử HCl? Cho biết loiaj liên kết trong phân tử HCl? Giải thích? 2/Tính chất:. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. Hoạt động 2: 2. Tính chất - Cho HS quan sát bình chứa khí HCl. - HiđroClorua là chất khí không màu, mùi Nhận xét màu sắc khí HCl? Khí HCl xốc, nặng hơn không khí, khí HCl rất độc. nặng hay nhẹ hơn không khí? Chứng - Khí HCl tan nhiều trong nước. minh? - GV thí nghiệm khí HCl tan trong nước. Nhận xét độ tan của khí HCl trong nước? HS: trả lời - Nêu hiện tượng khi cho quỳ tím khô và quỳ tím ẩm vào bình đựng khí HCl? Chú ý: Khí HCl không phải là axit nên sẽ không làm quỳ tím chuyển đỏ, không tác dụng với CaCO3… II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : - Cho hs quan sát dung dịch axit clohiđric vừa điều chế (loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc, mở nút để thấy sự “bốc khói” - Gv: giải thích vì sao có hiện tượng “bốc khói”? 2. Tính chất hoá học - Xác định SOH của Clo trong phân tử HCl? - Dựa và cấu tạo phân tử và SOH của Cl trong phân tử axit HCl, hãy dự đoán TCHH của axit HCl? Giải thích? Hoạt động 5: Tính axit mạnh - Gv: axit có những tính chất chung gì? hs nêu các tính chất kèm theo điều kiện (nếu có) - Hãy lấy các ví dụ chứng minh axit HCl có đầy đủ tính chất hóa học chung của axit? Hoạt động 6: - HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất nào? Cho ví dụ? - Viết PTHH?. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí - chất lỏng, không màu,mùi xốc - dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc khói” trong không khí giải thích? 2. Tính chất hoá học -Axit HCl có hai tính chất hóa học chủ yếu: Tính axit mạnh và tính khử.. a. Tính axit mạnh HCl + Mg ………..………………… HCl + FeO …………………………. HCl + Fe(OH)3 .……………………. HCl + CaSO3 ……+ SO2 +…. …. b. Tính khử Thể hiện ở ion Cl-, bị oxi hóa thành Cl2 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O PbO2 + 4HCl PbCl2 + Cl2 + 2H2O c.o c.k. Hoạt động 8: Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl? 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT1, 3,5,7 trong SGK/ trang 106. 5/Bổ sung: GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011 Ngày soạn: 09/1/2011 – ngày dạy:11/01/2011. Tiết 40: MUỐI CLORUA - LUYỆN TẬP I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức: - Biết tính chất, ứng dụng của một số muối clorua - Phản ứng đặc trưng của ion clorua 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm. - Giải các bài tập liên quan. - Nhận biết ion clorua 3. Thái độ - Giáo dục hs thêm yêu mến hóa học.. (tiếp). II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập. - Hoá chất: dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl, dung dịch HCl. - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. 2. Học sinh: học bài và làm các bài tập về nhà III. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề. - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv. - Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hs1: BT5/SGK/trang 106 - Hs2: BT1/SGK/trang106 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 3. Điều chế Hoạt động 1: GV: - Trong phòng thí nghiệm dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho dd H2SO4 đặc phản ứng với muối Clorua, gọi là phương pháp sunfat. - Tùy theo nhiệt độ đun nóng mà ta thu được số mol khí khác nhau và sản phẩm muối khác nhau. - Giải thích vì sao dùng NaCltt và H2SO4 đặc? để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất nhiều trong nước. - Trong công nghiệp dd HCl được điều GV:TÔ THỊ HUYỀN. NỘI DUNG 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat): NaCltt + H2SO4đặc <250 HCl(k) + NaHSO4 0. 2NaCltt+H2SO4đặc. >4000. 2HCl(k) + Na2SO4. b. Trong công nghiệp - Lấy Cl2, H2 từ quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn t0. H2 + Cl2. 2HCl. - Phương pháp sunfat (hiện nay): >4000. 2NaCltt+H2SO4đặc. 2HCl(HCl) +Na2SO4. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. chế từ H2 và Cl2 thu được từ quá trình điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl. - Quan sát mô hình điều chế dd HCl trong công nghiệp. HS: Quan sát và viết ptpư III. Muối clorua và nhận biết ion clorua 1. Một số muối clorua Hoạt động 2 Gv: +Muối Clorua là sản phẩm của axit nào? + Dựa vào bảng tính tan nêu tính tan của muối clorua? + Ứng dụng của muối NaCl và một số muối clorua khác? 2.Nhận biết ion clorua Hoạt động 3 - Dựa vào bảng tính tan, các muối Clorua tan hay không? - Từ các kết tủa trên các em thấy ta có thể dùng dung dịch nào để nhận biết ion Clorua trong dung dịch? - GV làm thí nghiệm: cho AgNO3 phản ứng với các dung dịch: HCl, NaCl, BaCl2. - HS: quan sát hiện tượng phản ứng, viết phương trình phản ứng xảy ra HS: trả lời và viết ptpư IV. Luyện tập Hs thảo luận theo nhóm các BT sau và gv chỉ định một hs bất kì của nhóm trình bày đáp án, lấy điểm cho cả nhóm Hoạt động4 BT 5.11/SBT/37. - Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữa cơ (chủ yếu là hiđrocacbon). III. Muối clorua và nhận biết ion clorua 1. Một số muối clorua - Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, CuCl, PbCl2…ít tan - Ứng dụng: (SGK). 2. Nhận biết ion clorua Để nhận biết muối Clorua và dd HCl ta dùng dd AgNO3 AgCl kết tủa trắng HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 BaCl2 +2AgNO3 2AgCl +Ba(NO3)2. BT 5.11/trang37/SBT Đáp án: a) VHCl = 0,8 lit b) %VHCl = 80% %VCl2 =20%. Hoạt động5 - làm BT 5.13. BT 5.13/ trang 37/SBT. Hoạt động 6 - BT 5.15, 5.16, 5.17, 5.18/SBT/trang 37,38. 5.15 D. 5.16 D. 5.17 B. 5.18 A. Hoạt động 7 - BT 5.19/SBT/trang 39. - Hoà tan vào nướclọc bỏ CaSO4 ít tan. a.VCl2= 1,12 lit. b.VCl2 = 1,4 lit. - cho vào nước lọc một lượng dư dung dịch BaCl2 BaCl2 + CaSO4 BaSO4↓ + CaCl2 GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4↓ + 2NaCl lọc bỏ kết tủa BaSO4, nước lọc chứa CaCl2, MgCl2, NaCl, BaCl2 dư - thêm vào nước lọc một lượng dung dịch Na2CO3 lấy dư Na2CO3 + CaCl2 CaCO3↓ + 2NaCl Na2CO3 + MgCl2 MgCO3↓ + 2NaCl Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 ↓+ 2NaCl - Lọc bỏ kết tủa, nước lọc chỉ chứa NaCl và Na2CO3 dư, cho tác dụng với dung dịch HCl dư Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O Khi cô cạn, HCl dư bay hơi hết, thu được NaCl tinh khiết. Hoạt động 8 - BT 5.22/SBT/trang 39. a) mCu = 6,4 gam b) mhh =12,4 gam. 4. Củng cố: Biết được tính chất dd HCl, cách nhận biết ion Clorua 5/Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. Ngày soạn:15/01/2011- Ngày dạy:17/01/2011 Tiết 41 Bài thực hành số 2:. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CLO VÀ HỢP. CHẤT CỦA CLO I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: - Điều chế clo trong PTN và tính tẩy màu của khí clo ẩm - Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl - Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác, an toàn khi làm thí nghiệm - Giáo dục hs thêm yêu mến hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 1. Dụng cụ: - Ống nghiệm, giá để - ống dẫn thủy tinh - Kẹp, thìa lấy hóa chất - Đèn cồn - Ống hút nhỏ giọt - Nút cao su có lỗ 2. Hóa chất: - Tinh thể: KMnO4, NaCl. - Dung dịch loãng: HCl, NaCl, HNO3, AgNO3 - Dung dịch: H2SO4 đặc, HCl đặc 3. Tổ chức: Chia HS thành những nhóm nhỏ ( khoảng 5 HS/ nhóm) Cho HS về đọc trước bài thực hành và các kiến thức có liên quan đến bài thực hành. 2. Học sinh: ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành. Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có. III. PHƯƠNG PHÁP - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs1: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hoá chất cần dùng là gì? Có thể thay KMnO4 bằng KClO3 không? Vì sao nên thay KMnO4 bằng KClO3? có thể thay được vì KClO3 cũng là một chất oxi hoá mạnh và lượng KClO3 cần dùng ít hơn. Hs2: Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao? Hs3: Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta làm dùng thuốc thử gì? GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: GV Nhắc HS trong quá trình làm thí nghiệm cần chú ý đến một số thao tác: - Các nút đậy phải kín, không để thoát khí ra ngoài. - Lấy dung dịch axit đặc phải cẩn thận. - Lấy hóa chất làm thí nghiệm chỉ cần lấy lượng nhỏ. - Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH) - Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Tính tẩy màu của khí Clo ẩm. - Cho vào ống nghiệm vài tinh thể KMnO4 - Cho vài giọt dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm rồi đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn giấy quì xanh ẩm. Quan sát hiện tượng xảy ra, viết ptpư và giải thích? GV: - Lắp dụng cụ giống như hình trong sách, nút cao su có gắn thêm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc. - Khi nhỏ dd HCl đặc vào thì quan sát hiện tượng xảy ra. - Khi khí Clo tạo ra nhiều thì quan sát màu của giấy quì xanh. - Viết ptpư và giải thích. - Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH. Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế axit Clohiđric: - Ống nghiệm 1 cho vào một ít tinh thể NaCl và dd H2SO4 đủ để ướt muối. - Ống nghiệm 2 cho 8 ml vào - Lắp 2 ống nghiệm như hình vẽ, rối đung nhẹ ống nghiệm 1 (không để dd trong ống nghiệm sôi) - Nhúng mẫu giấy quì xanh vào ống nghiệm 2. Quan sát hiện tượng xảy ra, viết ptpư và. Thí nghiệm 1: Tính tẩy màu của khí Clo ẩm. - Hiện tượng: Có khí Clo màu xuất hiện, giấy quì bị mất màu. - Ptpư: 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Cl2 + H2O HCl + HClO - Giải thích: + Clo được tạo thành từ pư 1 có màu vàng + Clo pư với H2O tạo thành HClO có tính tẩy màu nên giấy quì xanh bị mất màu. Thí nghiệm 2: Điều chế axit Clohiđric: - Hiện tượng: + Ống nghiệm 1: có khí thoát ra + Ống nghiệm 2: ống dẫn sủi bọt Quì xanh hóa đỏ khi nhúng vào ống nghiệm 2 Ống nghiệm 2 chứa dung dịch có tính axit - Ptpư: 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án hóa học 10 giải thích.. Năm học: 2010-2011 Khí HCl + H2O dd HCl :axit clohiđric - Giải thích: Ống nghiệm 1: có khí HCl tạo thành được dẫn qua ống nghiệm 2. Khí HCl hóa tan vào nước trong ống nghiệm 2 tạo thành dd axit Clohiđric làm quì xanh hóa đỏ.. Chú ý: Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào dung dịch trong ống nghiệm (2). - Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1). Thử tính axit trong ống nghiệm (2) Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch - Cho mỗi nhóm thảo luận cách nhận biết Thí nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch các dung dịch: NaCl, HCl, HNO3 đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Sau khi thảo luận xong làm thí nghiệm và ghi kết quả. - Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO3 trước, sau NaCl, HCl, HNO3 đó dùng bằng giấy quỳ tím quí tím quì tím không đổi màu NaCl. quì tím hóa đỏ HCl, HNO3 + AgNO3. Kết tủa trắng Ko ht HCl HNO3 Ptpư: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3. Hoạt động 6: sau buổi thí nghiệm - Gv nhận xét buổi thực hành - Yêu cầu hs nộp BẢN TƯỜNG TRÌNH. - Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm. *BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. Ngày soạn:16/01/2011- Ngày dạy:18/01/2011 Tiết 42: SƠ. LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO. I. CHUẨN KIẾN THỨC -KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Hs biết - Thành phần hoá học, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo Hs hiểu: - Tính oxi hoá mạnh của một số hợp chất có oxi của clo(nước Gia-ven, clorua vôi) 2. Kĩ năng - Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. - Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế 3. Thái độ - Giáo dục hs thêm yêu mến môn hóa học và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Gv: nước Gia – ven và clorua vôi - HS: Ôn tập kiến thức cũ III. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs1: BT 5.13 /SBT/trang 37 Hs2: BT 7 /SGK/trang 106 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:. Nội dung I. Nước Gia – ven - Thành phần: Nước Gia – ven là dung GV: - Thành phần của nước Gia – ven gồm những chất nào? Tại sao gọi tên là giaven? dịch chứa hỗn hợp muối NaCl và NaClO. - Tính chất: (tên một thành phố gần thủ đô Pa-ri (Pháp) + NaClO là muối của axit yếu HClO ( mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bec-tô-lê (C.Berthollet) điều chế được dung dịch hỗn yếu hơn cả H2CO3), trong không khí tác dụng dần với CO2 tạo HClO. hợp này) NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + - NaClO là muối của axit nào? Axit HClO so với axit H2CO3 thì mạnh hay yếu HClO + Muối NaClO (cả HClO) đều có tính hơn?. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. - Trong không khí, muối NaClO có bền hay không? Nếu không bền thì NaClO sẽ chuyển sang dạng chất nào? - Tại sao nước Gia – ven (nước tẩy) phải để trong chai sẫm màu? Vì NaClO khi để ngoài ánh sáng thì sẽ bị phân hủy cho muối NaCl và Oxi. - Xác định số oxi hóa của Clo trong muối NaClO? - Từ số oxi hóa của Clo ta có thể dự đoán tính chất hóa học cơ bản của muối NaClO là gì? - Ứng dụng của nước Gia – ven là gì? - Nước Gia – ven được điều chế như thế nào? - Lưu ý: Khi cho Clo phản ứng với dd NaOH cần chú ý là phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường, nếu đun nóng thì sản phẩm thu được là NaClO3. HS: trả lời Hoạt động 2: GV: - CTHH của clorua vôi CaOCl2. Viết CTCT và xác định SOH của clo trong hợp chất? - Muối là hợp chất được tạo nên từ cation kim loại và anion gốc axit. Hãy tìm anion gốc axit? Nhận xét? - Clorua vôi được gọi là muối hỗn tạp? Muối hỗn tạp là gì? - Clorua vôi để ngoài không khí có bền không? Vì sao? - Dựa vào SOH của Clo trong hợp chất hãy cho biết TCHH của clorua vôi? Lấy ví dụ? - Ứng dụng của Clorua vôi trong các lĩnh vực nào? - Điều chế Clorua vôi bằng cách nào? Chú ý: Phản ứng của Cl2 với dd Ca(OH)2 HS: trả lời Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2,3 trang 108 SGK. oxi hóa mạnh nên nước Gia – ven có tính tẩy màu và sát trùng. - Điều chế: + Trong phòng thí nghiệm: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O + Trong công nghiệp: Điện phân không có màng ngăn dd NaCl 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 Do không có màng ngăn nên: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O. II. Clorua Vôi - Thành phần: Clorua vôi là muối của kim loại Canxi với hai gốc axit là Clorua Cl- và hipoClorit ClO-. Cl-1 Ctpt: CaOCl2 Ctct: Ca O – Cl+1 Muối của một kim loại với nhiều gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp. - Tính chất: + Trong không khí Clorua vôi tác dụng dần với CO2 và hơi nướctạo HClO 2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 +CaCl2 +2HClO + Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh nên được dùng làm chất tẩy trắng, sát trùng, tinh chế dầu mỏ, xử lí chất độc, … CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + H2O+Cl2 - Điều chế: Cho Clo tác dụng với sữa vôi (300C) Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O. 4.Củng cố Qua việc nghiên cứu thành phần, cấu tạo, tính chất cũng như cách điều chế và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi, ta thấy có nhiều điểm tương ứng giống nhau giữa chúng. Do đó khi nghiên cứu hai hợp chất này chúng ta cần có sự so sánh để dễ nhớ. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. 5. Dặn dò - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 108 *BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 43: FLO. – BROM - IOT. I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức a) Hs biết: - Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và mọt số hợp chất của chúng b) Hs hiểu - Tính chất hóa học cơ bản của Cl2, Br2, F2, I2 là tính oxi hóa - F2 có tính oxi hóa mạnh nhất - Nguyên nhân của tính oxi hóa giản dần từ F2 đến I2 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được TCHH của flo, brom, iot - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ..rút ra nhận xét - Viết được PTHH chứng minh TCHH của flo, brom, iot và tinh oxi hóa giảm dần từ flo đến iot - Tính khối lượng brom, iot và một số chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ - Giáo dục hs thêm yêu mến môn hóa học II. CHUẨN BỊ - Mẫu chất brom và iot III. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hs1: BT3/SGK/trang 108 - Hs2: BT4/SGK/trang 108. Xác định số oxi hoá, vai trò của các chất tham gia, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá -khử trong 6 phản ứng. Cân bằng phản ứng c,d? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS I. FLO 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Hoạt động 1: -Gv: dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo? GV:TÔ THỊ HUYỀN. NỘI DUNG I. FLO 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - chất khí, màu lục nhạt, rất độc - hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2 Trường PTDTNT Nước Oa. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011 + criolit: Na3AlF6…. 2. Tính chất hoá học Hoạt động 2: - Gv: Kể các SOH của F, dự đoán TCHH của F2? - Gv: F2 có tính oxi hóa mạnh hơn clo, mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố phi kim vì nó có độ âm điện lớn nhất trong BTH, và F2 không có tính khử. - Hs: viết các phản ứng - Gv: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo? Chú ý: - Gv: lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O Cách bảo quản HF?? - Là axit yếu - Trước khi nhà bác học người Pháp Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF. 2. Tính chất hoá học - có độ âm điện lớn nhất tính oxi hoá mạnh nhất, không có tính khử * oxi hoá tất cả kim loại tạo muối florua 2M + F2 2MFm (m là hóa trị cao nhất của kim loại) * oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2) 3F2 + S SF6 5F2 + I2 2IF5 * Phản ứng với H2 trong bóng tối (ở 2520C) 0. 0. H2 + Cl2. 0 -252 C. +1 -1. . 2HF(k). Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric * Phản ứng với nhiều hợp chất 2F2 + 2H2O 4HF + O2 2F2 + SiO2 SiF4 + O2 2F2 + 2NaOH 2NaF + H2O + OF2 . Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.. 3. Ứng dụng, điều chế Hoạt động 3: - Gv: hãy nêu các ứng dụng của flo? GV nhấn mạnh tác hại làm thủng tầng ozon của CFC. - Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906.. 3. Ứng dụng, điều chế a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất clo trong công nghiệp: Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF. II. BROM. II. BROM. GV:TÔ THỊ HUYỀN. đpnc. 2HF . F2 + cực dương. H2 cực âm. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Hoạt động 4 : - Gv: cho hs quan sát bình đựng brom. - Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của brom 2. Tính chất hoá học Hoạt động 5: -Gv: + Kể các SOH của brom? + Brom có tính chất hoá học cơ bản gì? So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2 - Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của brom so với flo, clo để nhấn mạnh brom có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo. 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc - Hợp chất: NaBr trong nước biển… 2. Tính chất hoá học Brom có tính khử và tính oxi hóa trong đó TCHH cơ bản vẫn là tính OXH. a) Tính oxi hóa - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh. * oxi hoá được nhiều kim loại Ví dụ:. 0. 0. +3 -1. 3Br2 + 2Al 2AlBr3 (nhôm brromua) * oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao (không gây nổ): 0. 0. t. 0. Br2 + H2 hiđrobromua. +1 -1. . 2HBr(k). Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl * Tác dụng rất chậm với nước (khó hơn clo): Br2 + H2O. HBr. + HBrO. Axit hipobromơ. * Oxi hóa được ion IBr2 + 2NaI 2NaBr + I2 b) Tính khử Br2 + 5Cl2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HCl Kết luận: so sánh với clo và flo thì brom có tính oxi hoá yếu hơn. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. 3. Ứng dụng và điều chế: - Hs đọc ứng dụng trong SGK - Gv: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 trong công nghiệp. 3. Ứng dụng và điều chế. Chú ý: AgBr dưới tác dụng của ánh sáng bị phân hủy tạo ra Ag màu xám đen và Br2 ở dạng hơi.. 0. a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất brom trong công nghiệp -1. Cl2. -1. + 2NaBr 2NaCl +. 0. Br2. 4: Củng cố 5. Dặn dò - BTVN: làm BT trong SGK *BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết 44: FLO. – BROM - IOT. I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức a) Hs biết: - Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và mọt số hợp chất của chúng b) Hs hiểu - Tính chất hóa học cơ bản của Cl2, Br2, F2, I2 là tính oxi hóa - F2 có tính oxi hóa mạnh nhất - Nguyên nhân của tính oxi hóa giản dần từ F2 đến I2 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được TCHH của flo, brom, iot - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ..rút ra nhận xét - Viết được PTHH chứng minh TCHH của flo, brom, iot và tinh oxi hóa giảm dần từ flo đến iot - Tính khối lượng brom, iot và một số chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ - Giáo dục hs thêm yêu mến môn hóa học II. CHUẨN BỊ - Mẫu chất brom và iot III. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hs1: BT3/SGK/trang 108 - Hs2: BT4/SGK/trang 108. Xác định số oxi hoá, vai trò của các chất tham gia, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá -khử trong 6 phản ứng. Cân bằng phản ứng c,d? 3. Bài mới GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án hóa học 10. Năm học: 2010-2011. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS III. IOT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Hoạt động 1: - Gv: cho hs quan sát bình đựng iot. - Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot. NỘI DUNG III. IOT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất rắn, tinh thể màu đen tím thăng hoa. I2(r). I2(h). - Hợp chất: muối iotua 2. Tính chất hoá học Hoạt động 2: -Gv: + Nêu các SOH của iot? Iot có tính chất hoá học cơ bản gì? + So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2 - Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot - Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom. 2. Tính chất hoá học Iot có hai tính chất; tính khử và tính oxi hóa, trong đó tính oxi hóa là TCHH chủ yếu của iot. a) Tính oxi hóa - Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom * oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1 3I2 + 2Al 2AlI3 * chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng thuận nghịch: 0. I2. +. 0. H2. 0 350-500 C xúc tác Pt. +1 -1. 2HI(k). Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl * Hầu như không tác dụng với nước * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên: Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 Br2 + 2NaI 2 NaBr + I2 b) Tính khử 5Cl2 + I2 + 6H2O 10HCl + 2HIO3 tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh (khi đun nóng mất màu, để nguội lại hiện ra) nhận biết. Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn. GV:TÔ THỊ HUYỀN. Trường PTDTNT Nước Oa Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>