TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS
BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN
LOGISTICS VẬN TẢI
ĐỀ TÀI SỐ 15
Họ tên SV
: Đồng Thị Hảo Tâm 73487
Vũ Thị Thu Hà 75857
Lớp
: LQC58ĐH
Nhóm
: N04
Người hướng dẫn
: Nguyễn Minh Đức
HẢI PHỊNG - 2020
MỤC LỤC
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
1
DANH MỤC BẢNG BIỂU
.
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
3
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong vài thập niên gần đây, nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển mạnh
mẽ. Logistics ra đời như một công cụ đắc lực hỗ trợ cho nhu cầu sản xuất và phân
phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện. Hiện
nay ngành Logistic tại Việt Nam đang phát triển với tốc độ nhanh. Logistics hoạt
động hiểu quả tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền kinh tế, làm tăng
tính cạnh tranh của quốc gia trên thị trường quốc tế.
Tại Việt Nam, Logistics là một ngành phát triển đầy hứa hẹn với môi trường
kinh doanh thuận lợi và nguồn nhân lực trẻ dồi dào, có kinh nghiệm. Logistics sẽ
góp phần thúc đẩy thương mại trong và ngồi nước, tạo điều kiện phát triển kinh tế
và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Để thực hiện được việc xuất khẩu hay nhập khẩu một lô hàng chúng ta cần có
nhiều thơng tin và sự cân nhắc về các yếu tố để đưa ra phương án tối ưu cho doanh
nghiệp của mình. Với thực tế là cần xuất khẩu một lô hàng về dây cáp nguồn AC
Cable, bằng những kiến thức mà chúng em được học cùng thơng tin tìm hiểu trong
qua sách vở, website… để đưa ra cách thức xuất khẩu nhanh chóng và giảm thiểu
rủi ro cũng như chi phí .Q trình xuất khẩu được trình bày rõ qua 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm của hàng hóa, quy cách đóng gói
Chương 2: Lực chọn và đánh giá các phương thức vận chuyển
Chương 3: Xác định chi phí theo từng phương thức
Trong q trình thực hiện đề tài dù đã cố gắng nhưng do hạn chế về kiến thức
và kinh nghiệm chưa nhiều nên những sai sót trong bài báo cáo này là khơng thể
tránh khỏi. Em rất mong nhận được những lời góp ý của thầy/cơ và các bạn để bài
báo cáo được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
5
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNG HÓA
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
1.1 Đặc điểm hàng hóa
1.1.1 Khái niệm
AC Cable ( dây nguồn, dây điện
hoặc cáp nguồn) là cáp điện tạm thời kết
nối thiết bị với nguồn điện chính thơng
qua ổ cắm trên tường hoặc dây nối dài.
Dây cáp nguồn có chiều dài khoảng
từ 1m đến 1,2 mét, chất liệu nhựa PVC,
được thiết kế với cáp to dẫn điện và chịu
nhiệt tốt, có đạt tối da 70 độ C. Cáp
nguồn được thiết kế với phích cắm hai
chân loại trịn, sử dụng cho nhiều thiết bị
như máy tính bàn, laptop, máy in, case
máy tính, nồi cơm điện hoặc nhiều các thiết bị khác.
Hình 1.1: AC Cable
1.1.2 Đặc điểm hàng hóa và quy cách đóng gói
Dây cáp nguồn là mặt hàng đặc thù cần được đóng gói và vận chuyển một
cách phù hợp để đảm bảo chất lượng hàng hóa. Dây cáp nguồn có độ dài lớn, vì
vậy khi đóng gói cần buộc cuộn cố định làm nhiều vòng tại giữa vòng dây bằng các
dây lạt nhựa chuyên dụng, tránh làm rối dây khi vận chuyển.
Bên ngoài , sản phẩm cần được bọc lại bằng màng xốp hơi có đường kính
10mm phổ biến, những bọt bong bóng này với mục đích vừa chống trầy xước khi
có va chạm nhẹ, vừa tăng độ đàn hồi, chống lại các va chạm mạnh hơn khi vận
chuyển lô hàng trên tuyến đường xa từ Việt Nam sang Hàn Quốc.
1
Hình 1.3: Màng xốp hơi
Hình 1.2: Dây rút nhựa cố định
Dây cáp nguồn được xếp lớp đóng vào các thùng hàng carton với độ dày 5
lớp, có kích thước C-R-C là 60-50-50 (cm), khối lượng đóng gói 70kg/ 1 thùng, với
hỗ trợ lớp túi khí chèn 4 mặt của kiện: 2 mặt bên, mặt trên và dưới và cuối cùng là
dán băng dính kín vào miệng thùng carton.
Với khối lượng hàng hóa 1400kg, tổng số các kiện hàng được xếp là 20 kiện
hàng, và phướng thức vận chuyển hàng hóa tối ưu nhất là đóng gói hàng theo nhóm
trên pallet. Lựa chọn pallet 4 hướng có kích thước 1mx1m2 với chất liệu gỗ để đảm
bảo an tồn cho hàng hóa và thuận tiện khi vận chuyển.
Hình 1.4: Pallet gỗ 4 hướng
Với thùng hàng có kích thước 60-50-50(cm) ta tiến hành xếp thành 2 lớp trên
pallet, tổng 1 pallet xếp 8 kiện hàng, cần 3 pallet để xếp đủ 20 kiện hàng.
2
1m2
1m
50cm
60cm
Hàng hóa sau khi được xếp lên pallet, được
gia cố bằng các tầm bìa góc để bảo vệ các
mép của kiện hàng. Dùng dây chằng hàng
pallet buộc cố định kiến hàng với pallet gỗ.
Cuối cùng, sử dụng màng căng PE quấn
quanh kiện hàng để đảm bảo cho hàng hóa
được cố định, cũng như tránh bị ẩm, bị ngấm
nước mưa, nước biển… ảnh hưởng đến hàng
hóa trong q trình vận chuyển.
1.1.3. Lựa chọn cách thức đóng hàng
Với mặt hàng dây cáp điện trong trong thùng trên pallet:
Khối lượng: 1400kg- 5.26CBM
3
Quy cách đóng hàng: 3 pallet - 2 pallet DRC: 1m2-1m-1m2, 1 pallet 1m2-1m-0.6m
Container 20’ là loại container thường được sử dụng để chuyên chờ hàng hóa đối
với các hàng hóa khơ, đóng thùng kiện. Một container 20’ có sức chở lên tới trên 20
tấn, tương đương với 28 thể tích kiện (m3). Nếu lơ hàng khơng đủ khối lượng vận
chuyển nguyên 1 container thì phương án tối ưu là gửi ghép với lô hàng của công
ty khác, để tối ưu hóa diện tích container và tiết kiệm chi phí vận chuyển. Vì vậy,
với lơ hàng hiện tại có 1.4 tấn tương đương với 5,26 CBM (m3) nhở hơn nhiều so
với khối lượng FCL, ta chọn gửi hàng LCL.
Bên cạnh đó, khi đóng hàng hóa vào container với hàng LCL, ta còn quan tâm đến
sự so sánh giữa khối lượng và thể tích của nó, nếu đơn vị nào lớn hơn, ta sẽ tính giá
cước theo đơn vị đó:
- Hàng hóa có khối lượng 1 tấn >= 3CBM thì sẽ là hàng nhẹ, áp dụng mức giá tính
theo CBM
- Hàng hóa có khối lượng 1 tấn< 3CBM thì là hàng nặng, giá cước tính theo KGs
Lơ hàng 1.4 tấn- 5,26 CBM tương đương 1 tấn= 3.8 CBM, vì vậy lơ hàng là hàng
nhẹ và được tính cước theo CBM.
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN VÀ ĐÁNH GIÁ
CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN
Logistics vận tải hàng hóa đóng một vai trị vơ cùng quan trọng đối với doanh
nghiệp. Tối ưu hóa được vận tải tức là doanh nghiệp tối ưu hóa được q trình chu
4
chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, các dịch vụ, giúp giảm chi phí, thời gian cũng
như tăng khả năng cạnh tranh rất lớn cho doanh nghiệp.
Với lô hàng dây cáp nguồn 1.4 tấn vận chuyển từ Bắc Giang Việt Nam sang
Pyeongtaek Hàn Quốc, chúng ta có 3 phương án vận chuyển sử dụng kết hợp các
phương tiện vận tải.
* Từ Bắc Giang vận chuyển đường bộ tới cảng Green Port Hải Phịng, đóng
LCL gửi tới cảng Pyeongtaek, Gyeonggi – Do, Hàn Quốc.
* Từ Bắc Giang vận chuyển đường bộ tới cảng Cái Lân Quảng Ninh, đóng
LCL gửi tới cảng Busan, từ Busan gửi đường bộ tới Pyeongtaek.
* Từ Bắc Giang vận chuyển đường bộ tới sân bay Nội Bài Hà Nội, từ Nội Bài
gửi đường hàng không tới sân bay Incheon, rồi từ sân bay Incheon di chuyển đường
bộ để đến Pyeongtaek.
2.1 Phương án 1
Theo phương án đầu tiên, hàng hóa được vận chyển theo đường bộ và đường biển.
Hàng hóa bắt đầu đi từ Thành phố Bắc Giang đến Cảng Green Port tại Hải Phòng.
Tổng chiều dài quãng này 108km ước tính thời gian di chuyển khoảng 2h36p. Về
quãng di chuyển đường biển bắt đầu từ cảng Green Port, đi thẳng đến Cảng Pyeong
Taek mà không phải mất thời gian qua cảng trung chuyển. Tổng chiều dài đường
biển là 1645 hải lý, mất khoảng 6,5 ngày di chuyển.
Trong quãng đường bộ, phương tiện được sử dụng là xe tải 2 tấn thùng mui bạt, đây
là loại xe thường được sử dụng để vận chuyển các loại hàng nhỏ, rất phù hợp khi
nó có thể lưu thơng bình thường vào các tuyến đường nội thành ban ngày. Phía sau
thùng xe được thiết kế là thùng bạt, đảm bảo an toàn cho hàng hóa nếu gặp điều
kiện thời tiết khơng thuận lợi.
5
2.1.1 Đường bộ từ thành phố Bắc Giang đi cảng Green Port
Từ Bắc Giang vận chuyển đường bộ tới cảng Green Port, đóng LCL gửi tới cảng
Pyeongtaek, Gyeonggi – Do, Hàn Quốc.
Tuyến đường dài 108 km, đi qua địa phận tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương và
Hải Phòng.
* Từ thành phố Bắc Giang đi theo ĐT284 và Quế Võ - Yên Dũng đến ĐCT Nội Bài
- Hạ Long/QL18 tại Việt Hùng
Đi về hướng Tây Nam lên Xương Giang về phía Hùng Vương
Rẽ trái tại Kính Mắt Tân Á Châu vào Hùng Vương
Tiếp tục đi thẳng qua Ban Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình
Dân Dụng Và Cơng Nghiệp Tỉnh Bắc Giang vào Cầu vượt Bắc Giang/Tây
Yên Tử/ĐT293
Rẽ trái tại Agribank Tiền Phong vào ĐT284
Tiếp tục đi vào cầu Yên Dũng, tại Cầu Yên Dũng Quế Võ, tiếp tục đi vào
Quế Võ_Yên Dũng rồi đi thẳng qua Khu Công Nghiệp Quế Võ III.
* Đi dọc theo ĐCT Nội Bài - Hạ Long/QL18, QL37 và QL5 đến Hồng Bàng tại Sở
Dầu, Hải Phòng
6
* Đi tiếp Hồng Bàng để đến cảng Green Port tại Đông Hải 1
Tiếp tục đi thẳng qua công ty cổ phần Lâm Sản Hải Phòng vào Hồng Bàng
Rẽ trái về hướng đường Hùng Vương
Rẽ phải tại công ty TNHH máy tính Châu Á vào đường Hùng Vương
Di chuyển tiếp tục về phía Bạch Đằng, sau đó đi về phía cầu Lạc Long và đi
về phía Bến Bính. Đi thêm 4 km sẽ đến cảng Green Port.
Trên cả đoạn đường bộ, xe di chuyển chủ yếu trên Quốc lộ 5, Quốc lộ 37 và
ĐCT Nội Bài – Hạ Long.
Trên quãng đường bộ, xe di chuyển chủ yếu trên tuyến quốc lộ 5, quốc lộ 37 và
ĐCT Hà Nội – Hạ Long.
Quốc lộ 5
Quốc lộ 5 là đường giao thông huyết mạch nối cụm cảng Hải Phịng với thủ đơ Hà
Nội, miền Bắc Việt Nam. Nó cịn là một phần của đường Xuyên Á AH14. Tiền
thân của quốc lộ 5 là đường Thuộc địa số 5, được xây dựng từ thời Pháp thuộc.
Quốc lộ 5 được cải tạo, nâng cấp từ tháng 6 năm 1996 và hoàn thành tháng 6 năm
1998. Trên quốc lộ 5 có 2 trạm thu phí sử dụng, một tại địa phận tỉnh Hưng Yên và
một tại địa phận thành phố Hải Phịng.
Tình trạng kỹ thuật
7
Đường cấp 1 đồng bằng, đi qua địa hình đồng bằng châu thổ sơng Hồng, dân cư
đơng đúc, có mạng đường dọc, đường ngang, đường bổ trợ khá hoàn chỉnh và phát
triển
Nền đường: từ 26 đến 35 m, mặt đường 18 đến 23 m (từ km 0 đến km6+600 mặt
đường 6 làn xe bằng 30 m) thảm bê tông nhựa. Từ km 6+600 (Phú Thụy – Gia Lâm
– TP Hà Nội) đến Cảng Chùa Vẽ – Hải Phòng, mặt đường phổ biến từ 18 đến 23 m
(4 làn xe) có dải phân cách cứng rộng 1,2 – 1,5 m. Quốc lộ 5 bảo đảm thơng xe 2
mùa.
Có 12 cầu chính trên đường vượt chướng ngại nước và vượt đường bộ, đường sắt là
cầu bê tơng có tải trọng cho xe H30.
Cầu dân sinh qua đường bằng các cầu chui có chiều dài phổ biến từ 18 đến 23 m,
cao 2,5 m, rộng 3 - 4 m bằng vật liệu bê tông dự ứng lực.
Nhiều đoạn dải phân cách đã bị người dân phá để lấy lối qua đường. Vì vậy, tuyến
quốc lộ này thường xuyên xảy ra tai nạn giữa xe cơ giới và người đi bộ.
Quốc lộ 37
Quốc lộ 37 là tuyến đường liên tỉnh nối 7 tỉnh, thành phố Thái Bình, Hải Phịng,
Hải Dương, Bắc Giang, Thái Ngun, Tuyên Quang, Yên Bái và Sơn La với nhau,
có chiều dài là 470 km.
Điểm đầu bắt đầu từ Cảng Diêm Điền (Thái Thụy - Thái Bình)[3]. Điểm cuối giao
cắt với Quốc lộ 4G tại Nà Ớt, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La (đoạn từ Cò Nòi đi Nà
Ớt trước đây là tỉnh lộ). Quốc lộ 37 trước đây có điểm đầu giao với Quốc lộ 18 tại
thị trấn Sao Đỏ, tỉnh Hải Dương, nay được nối thêm đoạn đầu từ thị trấn Diêm
Điền, tỉnh Thái Bình tới thị trấn Sao Đỏ, tỉnh Hải Dương (đoạn này nguyên là Quốc
lộ 183, Quốc lộ 17A và một số đoạn tuyến đường tỉnh, đường huyện thuộc 3 tỉnh
Hải Dương, Thái Bình và Hải Phòng).
ĐCT Nội Bài – Hạ Long
Địa điểm
Thành phố Hà Nội, Tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương
8
và Quảng Ninh
Chiều dài
148km
Loại đường
A
Làn xe
4
Tốc độ trung bình 100-120km/h
2.1.2 Đường biển từ cảng Green Port sang cảng Pyeong Taek
Hàng hóa được lựa chọn gửi theo phương thức LCL, vì vậy, sẽ không lấy container
và làm việc trực tiếp với hãng tàu mà sẽ phải chuyển qua kho CFS tại cảng Green
Port tại Hải Phịng để đóng hàng vào container.
Từ cảng Green Port tàu sẽ di chuyển thẳng sang cảng Pyeong Teak ở Hàn Quốc mà
không cần mất thêm thời gian trung chuyển. Trên hành trình, tàu đi qua hai eo biển
Hải Nam và Đài Loan. Eo biển Hải Nam nằm giữa bán đảo Lôi Châu và đảo Hải
Nam, nối vịnh Bắc Bộ về phía Tây với Biển Đơng về phía đơng và rộng khoảng 30
km. Thứ hai là eo Đài Loan là một eo biển rộng khoảng 180 km chia tách đảo Đài
Loan (của Trung Hoa Dân Quốc) với Trung Quốc đại lục (Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa), đây cũng là một phần của biển Đông và tiếp nối với biển Hoa Đơng ở
phía bắc. Điểm hẹp nhất rộng 130 km.
Hàng hóa sẽ được vận chuyển trên con tàu HAIAN LINK. Một số thông tin chung
về con tàu HAIAN LINK
IMO
Tên tàu
9522788
Haian Link
9
Loại tàu
MMIS
Số hiệu
Cờ tàu
Chiều dài * chiều rộng
Năm đóng mới
Tổng trọng tải
Khả năng thực chở
Container ship
574004050
XVEQ7
Việt Nam
147 * 25 m
2010
12,599 tons
1060 TEU
2.2 Phương án 2
Theo phương án hai, hàng di chuyển trên xe tải để đi từ thành phố Bắc Giang để
đến cảng Cái Lân Quảng Ninh. Tổng quãng này kéo dài 124km với thời gian di
chuyển ước tính 2h41p. Sau đó được đóng hàng tại kho CFS trong cảng, đưa hàng
lên tàu và đi Busan, quãng này dài khoảng 1569 hải lý mất tầm 6 ngày để đến
Busan và mất thêm 1 ngày để di chuyển từ Busan về Pyeong Taek.
Tương tự như hành trình ở phương án 1, từ cảng Cái Lân tàu sẽ di chuyển thẳng
sang cảng Busan ở Hàn Quốc mà không cần mất thêm thời gian trung chuyển. Sau
khi đến được cảng Busan, hàng hóa sẽ được vận chuyển bằng xe tải đến cảng đích
Pyeong Taek. Trên hành trình, tàu đi qua hai eo biển Hải Nam và Đài Loan. Eo biển
Hải Nam nằm giữa bán đảo Lôi Châu và đảo Hải Nam, nối vịnh Bắc Bộ về phía
Tây với Biển Đơng về phía đơng và rộng khoảng 30 km. Thứ hai là eo Đài Loan là
một eo biển rộng khoảng 180 km chia tách đảo Đài Loan (của Trung Hoa Dân
Quốc) với Trung Quốc đại lục (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa), đây cũng là một
phần của biển Đông và tiếp nối với biển Hoa Đơng ở phía bắc. Điểm hẹp nhất rộng
130 km.
2.2.1 Đường bộ từ thành phố Bắc Giang đi cảng Cái Lân
Từ Bắc Giang vận chuyển đường bộ tới cảng Cái Lân Quảng Ninh, đóng LCL gửi
tới cảng Busan, từ Busan gửi đường bộ tới Pyeongtaek. Tương tự như phương án
đầu, hàng cũng sẽ đươc vận chuyển trên xe tải nhỏ 2 tấn có mui bạt.
10
Tuyến đường dài 124 km, đi qua địa phận tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương,
Hải Phòng và Quảng Ninh.
* Từ Tp.Bắc Giang đi theo ĐT284 và Quế Võ_Yên Dũng đến ĐCT Nội Bài - Hạ
Long/QL18 tại Việt Hùng
Đi về hướng Tây Nam lên Xương Giang về phía Hùng Vương
Rẽ trái tại Kính Mắt Tân Á Châu vào Hùng Vương
Tiếp tục đi thẳng qua Ban Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Cơng Trình
Dân Dụng Và Công Nghiệp Tỉnh Bắc Giang vào Cầu vượt Bắc Giang/Tây
Yên Tử/ĐT293
Rẽ trái tại Agribank Tiền Phong vào ĐT284
Tiếp tục đi vào cầu Yên Dũng, tại Cầu Yên Dũng Quế Võ, tiếp tục đi vào
Quế Võ - Yên Dũng rồi đi thẳng qua Khu Công Nghiệp Quế Võ III
* Đi dọc theo QL18 đến Cầu vượt Bàn Cờ tại Giếng Đáy, Thành phố Hạ Long. Đi
ra từ QL18
Rẽ trái tại Công Ty TNHH F&L Vina vào ĐCT Nội Bài - Hạ Long/QL18
Tại vòng xuyến, đi theo lối ra thứ 2 vào Trần Nhân Tông/ĐCT Nội Bài - Hạ
Long/QL18 tới Hạ Long
Tại vòng xuyến, đi theo lối ra thứ 2 vào ĐCT Nội Bài - Hạ Long/Đại
Yên/QL18
Đi theo lối ra về hướng Cầu vượt Bàn Cờ
* Đi tiếp Cầu vượt Bàn Cờ khoảng 3km là đến Cảng Cái Lân.
11
Trên chặng hành trình này, xe di chuyển chủ yếu qua DDCT Hà Nội – Hạ Long và
quốc lộ 18
Quốc lộ 18
Quốc lộ 18, còn gọi là quốc lộ 18A, là tuyến đường đi qua 4 tỉnh, thành phố: Hà
Nội, Bắc Ninh, Hải Dương và Quảng Ninh. Chiều dài toàn tuyến là 317 km.
Điểm đầu từ Hà Nội (giao cắt với Quốc lộ 2A AH14 gần Thạch Lỗi, gần Sân bay
quốc tế Nội Bài)
Điểm cuối: Cửa khẩu Quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Tình trạng kỹ thuật
Đoạn từ Nội Bài đến thành phố Bắc Ninh dài 31 km, có 4 làn xe (mỗi chiều hai làn
một làn cho xe tải và xe khách riêng, một cho xe con và xe du lịch riêng). Đoạn này
trùng với đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái.
Đoạn thành phố Bắc Ninh đến Sao Đỏ, Chí Linh, Hải Dương có chiều dài là 35 km.
Nền đường rộng 12 m, mặt đường 10–11 m thảm bê tông nhựa, 2 làn xe, tải trọng
H30-XB80, đạt tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng. Từ thành phố Bắc Ninh đến Sao
Đỏ cịn có đường 18 cũ vẫn đang được sử dụng.
Đoạn từ Chí Linh đến Ngã ba đường 10, thành phố ng Bí, Quảng Ninh có chiều
dài là 36 km. Nền đường rộng 12–14 m, mặt đường 10–11 m thảm bê tông nhựa, 2
làn xe tải trọng H30-XB80, đạt tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng. Hoàn thành
tháng 5 năm 1999.
Đoạn từ Ngã ba đường 10, thành phố ng Bí đến Hà Tu, thành phố Hạ Long,
Quảng Ninh có chiều dài 41 km. Nền đường rộng 25–27 m, mặt đường 23–24 m
thảm bê tông nhựa, 4 làn xe, tải trọng H30-XB80, đạt tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng
bằng.
Đoạn từ Hà Tu, thành phố Hạ Long đến phường Mơng Dương, thành phố Cẩm Phả
có chiều dài là 28 km đang được cải tạo và nâng cấp. Nền đường rộng 25–27 m,
mặt đường 23–24 m thảm bê tông nhựa, 4 làn xe, tải trọng H30-XB80, đạt tiêu
12
chuẩn đường cấp 3 đồng bằng.
Đoạn từ Mông Dương đến thị trấn Tiên Yên có chiều dài là 52 km. Nền đường rộng
8m, mặt đường 7m. Mặt đường bằng bê tong aphan.
Đoạn từ thị trấn Tiên Yên đến Mũi Ngọc, thành phố Móng Cái, Quảng Ninh có
chiều dài là 66 km (Tiên Yên đến Quảng Hà dài 48 km, Quảng Hà đến Móng Cái
dài 18 km). Đường bám sát theo bờ biển. Nền đường rộng 8m, mặt đường 7m láng
nhựa.
Tổng số cầu trên quốc lộ 18 là 107 cái.
Bảo đảm thông xe cả hai mùa.
Lưu lượng xe từ 500 đến 700 xe/ngày đêm (đoạn Hạ Long – Sao Đỏ).
2.2.2 Đường biển từ cảng Cái Lân sang cảng Busan
Hàng hóa được lựa chọn gửi theo phương thức LCL, vì vậy, sẽ không lấy container
và làm việc trực tiếp với hãng tàu mà sẽ phải chuyển qua kho CFS tại cảng Cái Lân
tại Quảng Ninh để đóng hàng vào container.
Hàng hóa sẽ được vận chuyển trên con tàu HUYNDAI PARAMOUNT. Một số
thông tin chung về con tàu HUYNDAI PARAMOUNT
IMO
Tên tàu
Loại tàu
9625542
HUYNDAI PARAMOUNT
Container Ship
13
MMIS
Số hiệu
Cờ tàu
Chiều dài * chiều rộng
Năm đóng mới
Tổng trọng tải
Khả năng thực chở
636015950
D5DQ8
Liberia
254 * 38 m
2013
52,467 tons
5023 TEU
2.3 Phương án 3
Theo phương án ba, hàng di chuyển trên xe tải để đi từ thành phố Bắc Giang để đến
cảng hàng không quốc tế Nội Bài Hà Nội. Tổng quãng này kéo dài 52,8km với thời
gian di chuyển ước tính 4h.
2.3.1 Đường bộ từ Bắc Giang đi sân bay Nội Bài
Từ Bắc Giang vận chuyển đường bộ tới sân bay Nội Bài Hà Nội, từ Nội Bài gửi
đường hàng không tới sân bay Incheon, rồi từ sân bay Incheon di chuyển đường bộ
để đến Pyeongtaek.
* Từ Tp.Bắc Giang đi vào ĐCT Hà Nội - Bắc Giang/QL1A/QL37 tại Phường Lê
Lợi từ Hùng Vương
Đi về hướng Tây Nam lên Xương Giang về phía Hùng Vương
Rẽ trái tại Kính Mắt Tân Á Châu vào Hùng Vương
Đi theo đoạn đường nối bên trái tới Hà Nội
14
* Đi dọc theo ĐCT Hà Nội - Bắc Giang/QL1A và ĐCT Nội Bài - Hạ Long/QL18
đến Phú Minh
Nhập vào ĐCT Hà Nội - Bắc Giang/QL1A/QL37
Đi bên trái để đi tiếp Cầu Đình Trám/ĐCT Hà Nội - Bắc Giang/QL1A
Đi theo đoạn đường nối QL18 tới Nội Bài
Tại cầu Khả Lễ, tiếp tục vào ĐCT Nội Bài - Hạ Long/QL18
Đi theo đoạn đường nối tới Sân bay Nội Bài/Noi Boi Airport
Đi thêm 4km nữa sẽ đến Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài.
ĐCT Hà Nội – Bắc Giang trên Quốc lộ 1A được nâng cấp thành tiêu chuẩn đường
cao tốc.
Kích thước
Hình thức
Hệ thống chiếu sáng
Tầm nhìn
Tốc độ
Mật độ giao thơng
20m (width) * 10m (height) * 2 = 400m2
Biển 1 cột, kết cấu thép, mặt biển Hiflex
36 sets of lights, working for 4h/1 night
500m
100km/h
2,015,050 participations/2 weeks
2.3.2 Đường hàng không đến sân bay Incheon
Sau khi hàng hóa được đưa đến sân bay Nội Bài sẽ được bên công ty Logistics sẽ
đưa hàng lên máy bay, thực hiện các thủ tục khai báo hải quan và hàng sẽ được
15
giao đến sân bay Incheon.
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC
Hàng hố/ commodity
AC CABLE
Trọng lượng/Dung tích
Trị giá lơ hàng
Bên xuất khẩu
1.400 kg/ 5,26 CBM
$ 6.800
BAC GIANG CITY, BAC GIANG,
VIETNAM
Bên nhập khẩu
GYEONGGI – DO, KOREA
Điều khoản Incoterms,
CIP GYEONGGI – DO
2020
Quy cách đóng gói
20 thùng carton, 70kg/ thùng
3 pallet, bọc PE ngồi kiện
Vận chuyển hàng hóa theo điều kiện Incoterm 2020 CIP GYEONGGI – DO
3.1 Giới thiệu về điều kiện CIP Incorterm 2020
CIP là viết tắt của Carriage and Insurance Paid, có nghĩa là cước và bảo hiểm trả tới điểm
đến hay Cước phí và phí bảo hiểm trả tới. người bán có nghĩa vụ vận chuyển hàng giao cho
16
người chuyên chở, trả tiền vận chuyển hàng tới Gyeonggi-DO và mua bảo hiểm cho hàng hóa
theo điều kiện A là điều kiện bảo hiểm cao nhất. Đây là quy tắc có thể sử dụng cho mọi phương
thức vận tải, bao gồm cả vận tải đa phương thức.
Với CIP Incoterms 2020, có 2 điểm đáng lưu ý là:
-
Nơi mà hàng hóa được giao cho bên vận tải đầu tiên là nơi chuyển giao rủi ro hàng hóa.
-
Nơi mà 2 bên đàm phán là địa điểm đích đến của hàng ( điểm mà người bán phải kí hợp
đồng vận tải để đưa hàng tới đó) là nơi chuyển giao chi phí.
Chi tiết theo điều kiện Incorterm 2020:
Các nghĩa vụ
Nghĩa vụ chung
Giao hàng
Rủi ro
Nghĩa vụ người bán
Người bán Việt Nam phải
giao hàng hóa, hóa đơn
thương mại và chứng từ hàng
hóa
Giao hàng an toàn cho xe tải
vận chuyển nội địa trong vào
thời gian đã thỏa thuận
Nghĩa vụ người mua
Người mua Hàn Quphải trả
tiền hàng như đã thỏa thuận
trong hợp đồng
Chịu mọi rủi ro mất mát thiệt
hại cho đến khi hoàn thành
việc bàn giao hàng hóa cho
người vận chuyển đầu tiênxe tải tuyến nội địa
Tất cả các rủi ro mất mát thiệt
hại kể từ thời điểm người bán
giao hàng cho người vận
chuyển đầu tiên hoặc kết thúc
thời gian thỏa thuận giao
hàng. Nếu người mua khơng
thơng báo về điểm đích, rủi ro
17
Người mua nhận hàng từ
hãng vận chuyển tại điểm
đích: cảng Pyeongtaek
thuộc về người mua.
Vận chuyển
Bảo hiểm
Chứng từ giao hàng và vận
chuyển
Thơng quan xuất khẩu và
nhập khẩu
Kiểm sốt
Kí kết và chi trả mọi chi phí
cho hợp đồng vận chuyển
hàng hóa cho đến cảng
Pyeongtaek
Người bán phải mua bảo
hiểm hàng hóa ở mức cao
nhất: loại A 0.15%/110% giá
trị hàng hóa
Cung cấp các chứng từ vận
chuyển thông thường bản gốc
và bản điện tử cho người mua
tại điểm đích trong thời gian
giao hàng đã thỏa thuận. Tồn
bộ bản gốc nếu có thể chuyển
nhượng được
Thơng quan và chịu tất cả các
chi phí thơng quan xuất khẩu
(giấy phép, bảo mật, kiểm
hóa, vv). Hỗ trợ thơng quan
nhập khẩu.
Người bán phải kiểm sốt số
lượng, trọng lượng, nhãn hiệu
và đóng gói hàng hóa theo
đúng quy chuẩn
18
Khơng có nghĩa vụ ký kết
hợp đồng với hãng vận
chuyển
Khơng có nghĩa vụ bảo hiểm
hàng hóa
Kiểm tra và xác nhận moị
bằng chứng về việc giao hàng
Hỗ trợ thông quan xuất khẩu.
Thông quan, chịu tất cả các
chi phí thơng quan nhập khẩu
và thủ tục giấy tờ liên quan
(giấy phép, bảo mật, tài liệu
chính thức).
Khơng có nghĩa vụ