Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.38 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN MÔN HÓA 10 I/ Chủ đề tự chọn nâng cao theo chương trình chuẩn ( 18 tiết) STT 1. Thời gian thực hiện Từ tuần 2 tháng 9 đến tuần 2 tháng 11, gồm 2t lý thuyết + 2t luyện tập+ 1t thực hành 2 5 Từ tuần 3 tháng 11 đến tuần 1 tháng 1, gồm 2t lý thuyết+ 3t luyện tập 3 5 Từ tuần 2 tháng 1 đến tuần 4 tháng 3, gồm 2t lý thuyết + 3t luyện tập 4 Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá 3 Từi tuần 1 tháng 4 đến tuần 4 tháng 4, gồm học 1t lý thuyết + 2t luyện tập II/ Chủ đề bám sát theo chương trình chuẩn( 21 tiết) STT 1 2 3 4 5 III/. Chủ đề Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn Liên kết hóa học và phản ứng oxi hóa khử Nhóm halogen và nhóm oxi. Số tiết 5. Chủ đề Số tiết Thời gian thực hiện Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần 6 Từ tuần 2 tháng 9 đến tuần 2 tháng 11, gồm hoàn 2t lý thuyết + 4t luyện tập Liên kết hoá học và phản ứng hoá 5 Từ tuần 3 tháng 11 đến tuần 1 tháng 1, gồm học 1t lý thuyết(chương III) + 4t luyện tập Các nguyên tố nhóm halogen và các 3 Từ tuần 2 tháng 1 đến tuần 3 tháng 2 , gồm hợp chất 1t lý thuyết + 2t luyệntập Nguyên tố oxi , lưu huỳnh và 1 số 4 Từ tuần 4 tháng 2 đến tuần 4 tháng 3, gồm hợp chất 1t lý thuyết + 3t luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá 3 Từ tuần 1 đến tuần 4 tháng 4, gồm 1t lý học thuyết + 2t luyện tập Chủ đề bám sát theo chương trình chuẩn( 26 tiết). STT Chủ đề 1 Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn 2 Liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử 3 Các nguyên tố nhóm halogen. Số tiết 7. 4. 4. 5. Các nguyên tố nhóm oxi và 1 số hợp chất Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học. 7 4. 4. Thời gian thực hiện Từ tuần 2 tháng 9 đến tuần 4 tháng 10, gồm 2t lý thuyết + 5t luyện tập Từ tuần 1 tháng 11 đến tuần 3 tháng 12, gồm 2t lý thuyết + 5t luyện tập Từ tuần 4 tháng 12 đến tuần 1 tháng 2, gồm 1t lý thuyết + 3t luyện tập Từ tuần 2 tháng 2 đến tuần 3 tháng 3, gồm 1t lý thuyết + 3t luyện tập Từ tuần 4 tháng 3 đến tuần 4 tháng 4, gồm 1t lý thuyết + 3t luyện tập. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÓA 11 (củ) T1+2: Ôn tập: cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn. Liên kết hóa học. Cân bằng PƯHH Chương I : SỰ ĐIỆN LY T3,4,5: Chất điện ly – sự điện ly T6,7 : Axit – Bazơ T8: pH của dung dịch 1. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> T9 : luyện tập T10 : Muối T11 , 12 : Phản ứng trao đổi ion . Luyện tập T13 : Thực hành bài số 1: “ Axit – Bazơ – Muối” T14 : Ôn tập chương I T15: Kiểm tra viết Chương II: NITƠ – PHOTPHO T16 : Mỡ đầu, Nitơ T17 ,18,19: Amoniac. Dung dịch amoniac. Muối amoni T20: Sản xuất amoniac T21 : Luyện tập T22 , 23: Axit Nitric T24: Thưc hành bài 2: “ Amoni – Axit Nitric T25 : Luyện tập T26: Kiểm tra viết T27 : Photpho T28: Axit photphoric T29, 30: Phân bón hóa học T31: Thưc hành bài 3: “ Phân bón hoá học “ T32, 33: ôn tập HKI T34: Kiểm tra HKI Chương III: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ T35: Mỡ đầu T36 , 37: Thành phần nguyên tố và công thức phân tử T 38 , 39: Cấu tạo phân tử hợp chât hữu cơ T40: Thực hành bài 4 : “ Phân tích định tính nguyên tố” Chương IV: HIĐROCACBON NO T 41, 42, 43: Dãy đồng đẳng của Mêtan. Xicloankan T44 ,45 : ôn tập chương III, IV T46: Kiểm tra Chương V: HIĐROCACBON KHÔNG NO T47, 48, 49: Dãy đồng đẳng của etylen. Luyện tập T50 ,51: Ankadien. Cao su T52, 53: Dãy đồng đẳng của Axetylen T54: Luyện tập Chương VI: HIĐROCACBON THƠM T 55, 56, 57: Benzen và các chất đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác T58: thưc hành bài 5:” điều chế và tính chất của hiđrocacbon “ T59: Ôn tập chương V, VI T60: Kiểm tra Chương VII: NGUỒN HYĐROCACBON TRONG THIÊN NHIÊN T61, 62: Khí thiên nhiên. Dầu mỏ. Sự chưng cất than đá T63, 64: Ôn tập HKII T65: Kiểm tra HKII T66: Tổng kết cuối năm LỚP 12 T1: Ôn tập:những điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học. Đồng phân. Đặc điểm về cấu tạo , tính chất hóa học của mỗi loại hiđrocacbon 2. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chương I: RƯỢU – PHENOL – AMIN T2,3,4: Nhóm chức và dãy đồng đẳng của rượu êtylic T5: Phenol T6: Khái niệm về amin. Anilin T7: Thực hành bài 1:” TC của rượu, phenol và amin T8: Ôn tập T9: kiểm tra Chương II: ANĐEHIT – AXIT CACBONXYLIC – ESTE T10: Anđehit fomic T11: Dãy đồng đẳng vcủa andehit fomic T12,13,14: Dãy đồng đẳng của axit axetic( đọc thêm điều chế axit axetic từ axetylen). Khái niệm về axit cacboxylic. Luyện tập T15,16: Mối liên quan giữa hiđrocacbon, rượu, anđehit và axit cacboxylic. Luyện tập T17: Este Chương III: GLYXERIN – LIPIT T18,19: khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức. glyxerin.lipit T20: Ôn tập chương II, III T21: Kiểm tra Chương IV: GLUXIT T22: Gluxit – Glucozo T23: Saccarozo T24: Tinh bột T25: Xenlulozo Chương V: AMINOAXIT – PROTIT T26: Aminoaxit T27: Protit T28: Ôn tập chương IV, V Chương VI: HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ VÀ VẬT LIỆU POLIME T29: Khái niệm chung T30: Chất dẽo, tơ tổng hợp T31: Thực hành bài 2: “tính chất glyxerin, gluxit, protit và polime” T32: Ôn tập HKI T33: Kiểm tra HKI Chương VII: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI T34: Vị trí của kim loại trong bảng HTTH. Cấu tạo của kim loại T35: Tính chất vật lí của kim loại T36: Tính chất hoá học chung của kim loại T37: Dãy điện hoá của kim loại T38: Hợp kim T39,40: Aên mòn kim loại và cách chồng ăn mòn T41: Điều chế kim loại T42: Ôn tập chương VII T43: Kiểm tra Chương VIII: KIM LOẠI CÁC PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I, II, III T45,46,47: Kim loại phân nhóm chính nhóm I. một số hợp chất quan trọng của Natri T47: Kim loại phân nhóm chính nhóm II T48: Một số hợp chất quan trọng của Canxi T49: Nước cứng 3. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> T50: Luyện tập T51,52,53: Nhôm. Hợp chất của nhôm. Một số hợp kim quan trọng của nhôm T54: Sản xuất nhôm T55: Thực hành bài 3: “Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm” T56: Ôn tập chương VIII T57: Kiểm tra Chương IX: SẮT T58,59,60: Cấu tạo –tính chất của sắt. Hợp chất của sắt T61,62,63: Sản xuất gang thép T64: Thực hành bài 4: “ Tính chất của sắt và hợp chất sắt “ T65: Ôn tập HKII T66: Kiểm tra HKII. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 1:. Lớp. Tiết TTKB. Sĩ số. LÝ THUYẾT VỀ CHƯƠNG CẤU TẠO NGUYÊN TỬ. I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức: HS nắm vững: - Thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các loại hạt p , n , e . - Khái niệm nguyên tố hoá học và đồng vị ? Biết cách tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị? - Viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu 2/ Về kỉ năng: rèn luyện kỹ năng tư duy, phán đoán và so sánh II/ Chuẩn bị: + HS ôn tập các kiến thức đã học + GV chuẩn bị câu hỏi III/ Các bước lên lớp: 1.ổn định lớp. 4. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Kiểm tra bài cũ. Phối hợp trong giờ 3.Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV cho HS thảo luận kiến thức về thành phần nguyên tử theo dạng câu hỏi: - Thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử ? - Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam ? - Trong các hạt sau đây: electron , proton , nơtron. Hạt nào mang điện tích dương, hạt nào mang điện tích âm, hạt nào không mang điện HS trả lời Hoạt động 2: GV: Cho HS vận dụng giải các bài tập 1,2,3 HS:Làm bài tập. Hoạt động 3: GV củng cố kiến thức về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị. Nội dụng ghi bảng I.Lý thuyết: Khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon (mC) 12 g mC 6,022.1023. 1,9927.1023. -Một đơn vị khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 (mC) mC 12 g 1 1u . 12 N 12. 1g N. 1g 6.002.1023. 1.6605.1024. II.Bài tập Bài 1: 1/ Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và số khối của các nguyên tử sau: 1123 Na , 126 C , 1735Cl , 2040Ca 2/ Trong các đồng vị sau đây: 11H , 12 H , 13 H a/ Đồng vị nào không có nơtron? b/ Đồng vị nào có số nơtron gấp đôi số proton? 3/ Hiđro có các đồng vị : 1H , 2 H và oxi có các đồng vị: 16O , 17O , 18O . Hãy viết công thức của các loại phân tử nước khác nhau ? Bài 2: 1/ Hãy cho biết điều khẳng định nào dưới đây là đúng ? a/ Trong 1 nguyên tử số nơtron luôn bằng số electron b/ Trong 1 nguyên tử số nơtron luông bằng số proton c/ Trong 1 ngyên tử số proton luông bằng số electron 2/ a/ Hãy cho biết tên các phân lớp thuộc lớp N ? 5. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b/ Hãy cho biết số e tối đa có thể phân bố trên: phân lớp s, phân lớp p, phân lớp d, phân lớp f ? Hoạt động 4: -BTVN. -Rút kinh nghiệm.. 1/ Hãy cho biết nguyên tắc phân bố các electron trên các lớp và các phân lớp ? (1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p ...) 2/ Viết cấu hình electron của từng cặp các nguyên tử sau và nhận xét số electron ngoài cùng của các nguyên tử này ? a/ Li (Z=3) , Na ( Z= 11) b/ Fl (Z=9) , Cl ( Z= 17) c/ Ne ( Z= 10) , Ar ( Z= 18). Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I/ Mục tiêu bài học: 1/ về kiến thức: củng cố các kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, xác định nguyên tử khối trung bình của các đồng vị 2/ về kỉ năng: rèn luyện kỉ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập II/ Chuẩn bị: GV cho HS ghi trước đề các bài tập III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại kiến thức: +Đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử +Khái niệm về đồng vị +Công thức tính nguyên tử khối trung bình Hoạt động 2: GV hướng dẩn HS giải các bài HS phân tích đề và điền dữ liệu đề cho tập sau: 6. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1: Nguyên tử khối trung bình của Bạc là 108. Trong đó 109 47 Ag chiếm 44%, còn lại là đồng vị thứ hai. Xác định nguyên tử khối của đồng vị thứ hai ?. vào công thức liên quan rồi giải: Phần trăm của đồng vị thứ hai là: 100% - 44% = 56% Gọi Y là nguyên tử khối của đồng vị thứ hai, áp dụng công thức ta có: aX bY 100 44.109 56.Y 108 100 A. Bài 2:Oxi có 3 đồng vị là: 168 O , 178 O , 188 O. Gọi x1,x2,x3 là phần trăm số nguyên tử của 3 đồng vị này. Với x1 = 15 x2 và x1 – x2 = 21 x3. Tính nguyên tử khối trung bình của oxi ? (ĐS: 16,14) Bài 3: Cho nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.Tính : a/ số khối của nguyên tử X ? b/ Viết kí hiệu nguyên tử của X ?. Bài 4: Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. tính số khối của nguyên tố đó ?. Giải ra ta được Y = 107 -HS dựa vào đầu đề để giải -GV hướng dẩn:x1+ x2+x3=100 (*) 14x2=21x3 --> x3=. 14 x2 21. Thế các giá trị x1, x3 vào (*) tìm x2 ? + HS phân tích: trong nguyên tử hạt nào mang điện , hạt nào không mang điện + Dựa vào đầu đề lập biểu thức để tính p + n + e = 155 --> 2p +n = 155 (1) 2p = n + 33 --> 2p – n = 33 ( 2) Từ (1),(2) ta có: p= 47 suy ra n = 94 – 33 = 61 Vậy số khối của X là A= 47 + 61=108 GV lưu ý HS: đối với các nguyên tử có (Z 82) thì áp dụng bất đẳng thức sau: p n 1.5 p (*) Theo đề bài ta có : 2p + n=13 n = 13 – 2p Thế giá trị n vào (*) rồi giải bất đẳng thức tìm p: p. 13 3. 4.3. 13 3.5 p. p. 13 3.5. 13 2 p 3 p 13 + p 2 p 1.5 p + 13 . 3.7 p. 3.7. 4.3 . Do p có giá trị nguyên dương. , nên ta chọn p =4 Suy ra n = 13 – 8 = 5 Vậy số khối của nguyên tử này là:5+4= 9 IV/ Bài tập về nhà: Bài 1: Cho nguyên tử Y có tổng số các loại hạt là 58. Trong đó hạt nơtron hơn hạt proton 1 đơn vị. Xác định số khối của Y ? 7. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2: Cho 11,7 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thì thu được 28,7 gam một chất kết tủa trắng a/ Xác định khối lượng nguyên tử của X ? b/ X có hai đồng vị, cho biết đồng vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron và đồng vị thứ hai chiếm 75%. Tính số khối của mỗi đồng vị ? HD: PTPƯ : NaX + AgNO3 --> NaNO3 + AgX . Tiết 3: LUYỆN TẬP VỀ VÕ NGUYÊN TỬ I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức: củng cố kiến thức cấu tạo võ nguyên tử: lớp electron, phân lớp electron, mức năng lượng của lớp, phân lớp. Cấu hình electron của nguyên tử 2/ Về kỉ năng: HS rèn luyện một số bài tập liên quan đến cấu hình electron lớp ngoài cùng. Từ cấu hình suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố II/ Chuẩn bị : + Các bài tập ở SGK và sách bài tập + Bảng tuần hoàn dạng dài III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại HS ghi thứ tự mức năng lượng từ thấp đến + Thứ tự mức năng lượng của các lớp và cao của các phân lớp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p... phân lớp. + Cách ghi cấu hình nguyên tử của một nguyên tố + Từ electron ở lớp ngoài cùng suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố Hoạt động 2:GV hướng dẩn HS giải bài tập Bài 1: * Viết cấu hình electron của các + Gọi 4 HS lên bảng thực hiện + Các HS khác làm vào vỡ bài tập nguyên tử sau: a/ Li(Z=3), Na(Z=11), K (Z=19) b/ Be(Z=4), Mg(Z=12), Ca(Z=20) 8. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> c/ F (Z=9), Cl (Z=17) d/ Ne (Z=10) , Ar (Z=18) * Nhận xét số electron ngoài cùng của các nguyên tử này? GV nhận xét sữa sai Bài 2: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: 4s24p1 a/ Viết cấu hình electron đầy đủ của R? b/ Nguyên tố R nằm ở ô số mấy trong bảng tuần hoàn? c/ Nguyên tố R là kim loại hay phi kim hay khí hiếm ? Bài 3: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 40 a/ Dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố đó ? b/ Viết cấu hình electron của nguyên tố đó? Bài 4: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị. Đồng vị I là 2963Cu (73%) . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. a/ Xác định đồng vị thứ II ? b/ Viết cấu hình electron của đồng?. HS thực hiện vào vỡ: 1s22s22p63s23p63d104s24p1 Dựa vào đâu để biết STT của nguyên tố trong bảng tuần hoàn?. HD: giải ra ta được 2 giá trị của p là p=12 và p=13 Nếu p=12 thì n=16 và A = 28 ( loại vì trong bảng tuần hoàn không có nguyên tố nào mà Z=12, A= 28 ) Ta chọn p=13 . HS viết cấu hình electron của R (Z=13)? HD: Phần trăm số nguyên tử của đồng vị thứ II là: 100% - 73% =27 %. 73.63 27.Y Ta có: 63.54 100 Y= 65. Đồng vị thứ II là: 2965Cu Cấu hình electron của Cu là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d10 ( Cơ cấu 3d10 là cơ cấu bảo hoà bền). IV/ Bài tập về nhà: Bài 1: Liti trong tự nhiên có 2 đồng vị là: 37 Li,36 Li . Biết rằng nguyên tử khối trung bình của liti là 6.94. Hỏi thành phần phần trăm của mỗi đồng vị? Bài 2: Trong một nguyên tử, tổng số các hạt : proton, nơtron, electron là 28. Biết rằng số nơtron bằng số proton cộng thêm một. a/ Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử? b/ Hãy cho biết số khối của hạt nhân? c/ Viết cấu hình electron của nguyên tử d/ Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào? 9. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn ………. Ngày giảng…………... lớp 10 A4 10 A5 10A6. tiết theo tkb. Tiết 4: LÝ THUYẾT VỀ BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức: Củng cố các kiến thức: + Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A + Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân sự biến đổi tính chất các nguyên tố +Quy luật biến đổi tuần hoàn một số tính chất của các nguyên tố 10. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2/ Về kĩ năng: Dựa vào qui luật, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì, trong các nhóm A và ngựoc lai. Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn II/ Phương pháp: hỏi đáp, suy luận III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Biết vị trí của một nguyên tố Yêu cầu HS trả lời: trong bảng hệ thống tuần hoàn, có thể suy ra +Nguyên tử của nguyên tố đó có 20 proton, cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó. 20 electron. GV nêu ví dụ: Biết nguyên tố có STT là 20 +Nguyên tử đó có 4 lớp electron ( vì số lớp thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II, ta electron bằng STT của chu kỳ) có thể biết được những gì về cấu tạo nguyên +Nguyên tử có 2e ngoài cùng ( vì số tử của nguyên tố đó? electron ngoài cùng của các nguyên tố thuộc phân nhóm chính bằng STT của nhóm). Đó là nguyên tố Canxi Hoạt động 2: Biết cấu tạo nguyên tử của một Yêu cầu HS trả lời: nguyên tố, có thể suy ra vị trí của nguyên tố +Nguyên tố đó chiếm ô thứ 17 trong bảng đó trong bảng tuần hoàn. tuần hoàn( vì nguyên tử có 17e, 17p, điện GV nêu ví dụ:Biết cấu hình electron nguyên tích hạt nhân là 17+, bằng STT của nguyên tử của một nguyên tố là: 1s22s22p63s23p5. ta tố trong bảng tuần hoàn) có thể biết được những gì về nguyên tố đó? + Nguyên tố đó thuộc chu kỳ 3( vì có 3 lớp electron) + Thuộc phân nhóm chính nhóm VII ( vì có Hoạt động 3: Biết vị trí của một nguyên tố 7e ngoài cùng) trong bảng tuần hoàn có thể suy ra những tính chất hoá học cơ bản của nó như:( tính kim loại, tính phi kim; hoá trị cao nhất với oxi; viết được công thức hợp chất với oxi; oxít và hydroxit có tính axit hay bazơ) GV nêu ví dụ rồi yêu cầu HS suy đoán: VD: nguyên tố canxi thuộc chu kỳ 4, phân HS trả lời: Nguyên tố canxi là kim loại; hoá nhóm chính nhóm II trị cao nhất với oxi là 2; công thức oxit là CaO, không tạo hợp chất khí với hydro; CaO Hoạt động 4:Dựa vào quy luật biến đổi tính và Ca(OH)2 có tính bazơ mạnh. chất trong hệ thống tuần hoàn, có thể so HS quan sát bảng tuần hoàn rồi so sánh sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên toố xung quanh. trong cùng một chu kỳ, trong cùng một Ví dụ: so sánh tính chất hoá học của nguyên nhóm tố Mg(Z=12) với Na(Z=11) và Al(Z=13); Trong cùng một chu kỳ: (Na, Mg, Al)theo với Be(Z=4) và Ca(Z=20) chiều điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại yếu dần. Vậy Mg có tính kim loại yếu 11. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> hơn Na và mạnh hơn Al Trong cùng một nhóm (Be, Mg, Ca) theo chiều từ trên xuống, tính kim loại tăng dần. Vậy tính kim loại của Mg mạnh hơn Be và yếu hơn Ca. do đóù Mg(OH)2 tan mạnh hơn Be(OH)2 và tan kém hơn Ca(OH)2 IV/ Bài tập về nhà: Bài 1: Nguyên tố lưu huỳnh ở phân nhóm chính nhóm VI, chu kỳ 3 a/ Hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của nó? b/ So sánh tính chất hoá học của nó với 2 nguyên tố ở 2 bên. Bài 2: Nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2 Cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng HTTH. Tên của nguyên tố đó, số hiệu nguyên tử, số khối, số proton, số electron và số notron? Bài 3: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ, có tổng số điện tích hạt nhân là 25. a/ Viết cấu hình electron để xác định hai nguyên tố A và B thuộc chu kỳ nào nhóm nào? b/ So sánh tính chất hoá học của chúng ?. 12. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Lớp. Sĩ số. Tiết TTKB. Tiết 5 BÀI TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Củng cố kiến thức tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2/ Về kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng giải bài tập định lượng II/ Phương pháp: - Suy luận, vận dụng III.Chuẩn bị: -GV: Các dạng bài tập -HS: Ôn tập kiến thức IV/ Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: A/ Kiến thức cần nắm vững: GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về + Hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong + Hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và trong hợp chất khí với hydro hợp chất với oxi và trong hợp chất khí với hydro + Phần trăm về khối lượng của các nguyên + Phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất + Công thức liên quan giữa khối lượng và số tố trong một hợp chất + Công thức liên quan giữa khối lượng và số mol mol HS: Trả lời Hoạt động 2 B/ Bài tập: GV: Cho HS dạng bài tập và cho ví dụ Bài 1: Biết công thức oxit cao nhất hoặc 1hướng dẫn HS làm bài rồi ch ví dụ 2 yêu công thức hợp chất với hydro và thành 13. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> cầu HS làm rồi chữa HS: Theo dõi ví dụ 1 và làm ví dụ 2. phần % của nguyên tố R, xác định nguyên tử khối ( hay tên R) VD1: Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5, thành phần % của nó trong hợp chất khí với hidro chiếm 91,176%. Xác định tên nguyên tố R ? Bài giải : Từ công thức oxit, ta biết vị trí của R trong bảng tuần hoàn ( nhóm VA). Vậy công thức hợp chất khí với hidro có dạng: RH3. Theo đề bài ta có: R 91,176 R3 100. Hoạt động 3: GV: Cho HS dạng bài tập và cho ví dụ 1hướng dẫn HS làm bài rồi ch ví dụ 2 yêu cầu HS làm rồi chữa HS: Theo dõi ví dụ 1 và làm ví dụ 2. R 31(u) . Vậy R là Photpho.. VD2:Nguyên tố R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất. Biết R thuộc nhóm VIIA, hãy gọi tên R ? Bài giải: Dựa vào vị trí của R xác định, xác định công thức oxit cao nhất của nó ( R2O7) Theo đề bài ta có: 2R 38,79 2 R 7.16 100. nguyên tố Clo Bài 2: Dạng bài. R 35,5(u) . Vậy R là. tập xác định tên. nguyên tố VD 1: Cho 0,78 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,224 lít khí hidro bay lên ở ĐKC. Hãy cho biết tên của kim loại kiềm ? BG: + Gọi R là kim loại kiềm, ta có PTPƯ: 2R + 2H2O 2ROH + H2 + Dựa vào tỉ lệ số mol, ta xác định được số mol của R + Xác định khối lượng mol của R : ( M. m ) n. ĐS: Kali VD 2: Khi cho 5,4 gam một kim loại Mn tác dụng với oxi không khí, ta thu được 10,2 gam oxit cao nhất với công thức M2O3. Định tên kim loại M và thể tích không khí 14. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cần dùng trong phản ứng trên ở ĐKC ? BG: PTPƯ : 4 M + 3 O2 2 M2O3 4M (g) 4M + 6.16(g) 5,4 (g) 10,2(g) Giải ra ta có M = 27(u). Vậy M là nhôm. PTPƯ: 4 Al + 3O2 2 Al2O3 4mol 3mol 5,4 mol 27. ?. Số mol oxi tham gia phản ứng là : 0,15 mol Thể tích oxi cần dùng là : 0,15 x 22,4 = 3,36 lít Thể tích không khí cần dùng là : 3,36 x 5 = 16,8 lít 4.Củng cố : GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức cần name vững trong bài rồi củng cố lại5 Bài tập về nhà Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam kim loại R (hoá trị III) vào dung dịch HCl, thì thu được 0,45 gam khí. a/ Xác định tên kim loại R ? b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần dùng (ĐS: R là nhôm, Vdd = 0,9 lit ) bài 2: X thuộc nhóm VIIA, oxit cao nhất của nó có khối lượng phân tử là 183 (u). a/ Xác định X ?b/ Y là một kim loại có hoá trị III, cho 1,344 lít khí X (ĐKC), tác dụng với Y, thu được 5,34 gam muối. Xác định Y ?( ĐS: X là Clo, Y là nhôm ) *Rút kinh nghiệm:. 15. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Lớp. Tiết TTKB. Sĩ số. Tiết: 6 LUYỆN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN – SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững -Cấu tạo của bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn. - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố , tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện. Có kỹ năng sử dụng bảng tuần hoàn để nghiên cứu sự biến đổi tính chất các nguyên tố , sử dụng độ âm điện để học tiếp chương sau 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng suy luận : Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra tính chất , cấu tạo nguyên tử và ngược lại. III. CHUẨN BỊ - GV: Bảng tuần hoàn, hệ thống các bài tập trong SGK ( có thể sử dung bảng phụ nói về nguyên tắc sắp xếp, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm A) - HS: Bảng tuần hoàn, SGK, chuẩn bị Bài tập ở nhà IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ 3.nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV: Cho HS bài tập và gọi HS lên bảng làm. HS: Làm bài tập. Nội dung ghi bảng Bài 1:Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IIA. Z= 4,12,20,38,56,88. BL: Z= 4: 2s2 Z= 12: 3s2 Z= 20: 4s2 Z= 38: 5s2 Z= 56: 6s2 Z= 88: 7s2 Bài 2: Trong tự nhiên ngyuên tố Bo có 2 đồng vị. Trong đó 11B chiếm 80,1%, 10B chiếm 19,9%.Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo trong tự nhiên. 16. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> BL: A. Hoạt động 2: GV: Cho HS bài tập và gọi HS lên bảng làm. HS: Làm bài tập. Hoạt động 3: GV: Cho đề bài và hướng dẫn HS làm HS: Làm bài tập. 11.80,1 10.19,9 10,8 100. Bài 3: Nguyên tố X(thuộc nhóm A) có cấu hình electron lớp ngaòi cùng của nguyên tử là 3s23p6. a) Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của X b) Cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn. BL: a)X: 1s22s22p63s23p6 b)Số thứ tự bằng số protron và bằng số electron Z=2+2+6+2+6=18 Bài 4: a) So sánh tính phi kim của Si với Al và P b) So sánh tính phi kim của Si với C và Ge BL: a) Si có tính phi kim mạnh hơn Al, yếu hơn P b) Si có tính phi kim mạnh hơn Ge, yếu hơn C Bài 5: Nguyên tố X hợp với H cho hợp chất XH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. a) Hỏi số khối của X b) X là nguyên tố nào BL: Vì X hợp với hiđro cho hợp chất XH4 nên X thộc nhóm IVA. Oxit cao nhất của nó sẽ là XO2. Theo bài ra ta có. mO 53,3 m XO2 100 16.2 53,3 x 16.2 100. x = 28(u) Vậy x là Si( A= 28) 4.Củng cố: Nhắc HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương bảng hệ thống tuần hoàn và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. 5.BTVN: Làm các bài tập SBT-Hoá 10(63-82) Rút kinh nghiệm:. 17. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Lớp. Tiết TTKB. Sĩ số. Tiết 10: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững thế nào là cation,anion, liên kết ion 2.Kĩ năng: Viết phương trình cho nhận electron, II. Chuẩn bị: GV: Bài tập HS: Ôn tập kiến thức bài liên kết ion III. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ 3.Nội dung bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm - Ion,cation,anion. - Thế nào là liên kết ion? Cho ví dụ HS: Trả lời. Hoạt động 2: GV: Cho đề bài gọi hs lên bảng chữa rồi củng cố HS: Lên bảng làm bài. Nội dung bài I.Lý thuyết: 1.Ion 2.Cation. 3.Anion. 4.Liên kết ion II.Bài tập. Bài 1: Viết cấu hình electron của các ion sau: Na+, Ca2+,Al3+, Br-,S2-,P3BL: Na+ : 1s22s22p63s1 Ca2+ 1s22s22p63s23p64s2 Al3+, 1s22s22p63s23p1 Br- 1s22s22p63s23p63d104s24p5 S2- 1s22s22p63s23p4 P3-1s22s22p63s23p3 Bài 2: Viết phương trình diễn tả sự hình thành các ion sau: Na+, Ca2+,Al3+, Ba2+,Br-,S2-,P3BL: Na -> Na+ + 1e 18. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ca -> Ca2+ + 2e Al -> Al3+ + 3e Ba -> Ba2+ + 2e Bài 3: Xác định số proton,electron, nơtron của các ion sau: Na+, Ca2+,Al3+, Ba2+,Br-,S2,P3BL: Ion proton Electron + Na 11 10 2+ Ca 20 18 3+ Al 13 10 2+ Ba 56 54 Br 35 36 2S 16 18 3P 15 16 Bài 4: Trong các hợp chất sau đây chất nào chứa ion đa nguyên tử? Kể tên các ion đa nguyên tử. H3PO4, Na2SO4, NH4NO3, Ba(OH)2 BL: PO4-,SO42-, NH4+, NO3-, OH4.Củng cố: Yêu cầu hs ôn tập toàn bộ bài lien kết ion 5.BTVN: Làm bài tập sách bài tập Rút kinh nghiệm:. 19. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Lớp. Tiết TTKB. Sĩ số. Tiết 9: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức:Củng cố các khái niệm về liên kết hoá học, qua đó HS có thể so sánh, đối chiếu để rút ra sự giống nhau và khác nhau về nguyên nhân hình thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị và bản chất của mỗi loại liên kết. 2/ Về kỉ năng: +Rèn luyện kỉ năng viết công thức electron, công thức cấu tạo thông qua t những chất hay gặp như: H2, O2, N2, H2O, HCl, CO2, NH3, CH4, C2H6… + Vận dụng hiệu độ âm điện để xác định một cách tương đối về loại liên kết II/ Phương pháp: thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vần đề III/ Chuẩn bị: - HS ôn lại các công thức đã học ở cấp II IV.Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: GV hệ thống hoá kiến thức cơ I.Lý thuyết: 20. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>