Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.67 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Cho c</b>
________________________
<b>m nhc</b>
( Giỏo viên chuyên ngành soạn giảng)
<b>Tập đọc ( 2 tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng các câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt, các từ ngữ làm rõ nghĩa câu
chuyện.
- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa; hình ảnh người thầy thật đáng
kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài cần ngắt giọng.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
1. Luyện đọc.
* Giáo viên đọc mẫu.
+ Đọc nối tiếp câu.
- Giáo viên phát hiện từ học sinh đọc
sai: cổng trường, ngạc nhiên, xuất
hiện.
* Đọc đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
* Thi đọc đồng thanh.
<b>Tiết 2</b>
1. Tìm hiểu bài
- Học sinh theo dõi và đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh luyện đọc.
Giữa … chơi/ từ … trường/ bỗng …
đôi//.
Thưa thầy/ em … khánh/ đứa … lớp/
bị … đấy ạ!//.
Nhưng … // hình … ấy/ thầy … em
đâu//.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
- Đọc đồng thanh đoạn 3.
- Đọc đoạn 1:
- Bố Dũng đến trường để làm gì?
- Em thử đốn xem vì sao bố Dũng lại
tìm gặp thầy giáo cuc, bố của Dũng thể
hiện sự kính trọng như thế nào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
3. Luyện đọc lại
- Giáo viên cho học sinh đọc theo vai.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
- Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến
chào thầy giáo ngay.
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ
phép chào thầy.
- GV gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 3.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua
cửa sổ thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà
khơng phạt.
- Đọc đoạn 3:
Bố dũng có lần mắc lỗi thầykhông
phạt để ghi nhớ và không bao giờ mắc
lại.
- Học sinh phân vai: Thầy giáo, Dũng,
người dẫn chuyện.
- Thi đọc.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Bài học giúp em, hiểu điều gì? (nhớ ơn, q trọng thầy cơ giáo)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
______________________________
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố khái niện về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về ít hơn, nhiều hơn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Phiếu học tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Chữa bài tập số 4.
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
<i> b, Hướng dẫn HS luyện tập</i>
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm miệng
nhằm củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít
hơn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu:
“Em kém anh 5 tuổi tức là em ít hơn
anh 5 tuổi”
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét- giáo viên cho
điểm.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm nhóm.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày
bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4
Giáo viên đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm vào
vở.
- Giáo viên chấm 10 bài.
- Gọi 1 học sinh lên chữa bài.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm nhóm 4 bạn.
Thực hiện cách giải về bài tốn “ít
hơn”.
Bài giải
Tuổi em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm nhóm .
Bài giải
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi.
- 1, 2 học sinh đọc đề bàu.
- Học sinh quan sát tranh sgk và làm
bài vào vở.
Bài giải
Tồ nhà thứ 2 có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b> Củng cố về bài tốn “nhiều hơn, ít hơn”.
Nhận xét qua giờ.
______________________________
<b>Đạo đức</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả
- Chăm làm việc nhà thể hiện tính thương u đối với ơng, bà, cha, mẹ.
- Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
- Học sinh có thái độ khơng đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bộ tranh. Các thẻ bìa màu xanh. Vở bài tập đạo đức.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Chữa bài tập số 4.
<b>3. Bài mới</b>
b, B i gi ngà ả
* Hoạt động 1: Phân tích bài thơ Khi
mẹ vắng nhà.
+) Mục tiêu: Học sinh biết 1 tấm
gương chăm làm việc nhà là thể hiện
tình yêu thương ông bà, cha mẹ.
+) Cách tiến hành
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ làm các
việc nhà vì bạn thương mẹ …
* Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
+) Mục tiêu: Biết 1 số việc nhà phù
hợp với khả năng các em.
+) Cách tiến hành:
- Giáo viên chia nhóm phát mỗi nhóm
1 bộ tranh yêu cầu học sinh nêu tên
việc nhà các bạn nhỏ trong tranh đang
làm.
Giáo viên kết luận:
* Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai?
+) Mục tiêu: Học sinh có nhận thức
thái độ đúng.
+) Cách tiến hành:
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến,
yêu cầu học sinh giơ thẻ màu theo qui
ước.
- Giáo viên kết luận:
Các ý kiến đúng: b, d, đ.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc lại lần 2.
- Học sinh thảo luận nhóm theo các
câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Theo các tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Tranh 1: Cất quần áo.
+ Tranh 2: Tưới cây hoa
+ Tranh 3: Cho gà ăn.
+ Tranh 4: Nhặt rau.
+ Tranh 5: Lau bàn ghế.
- Học sinh dùng thẻ đỏ, xanh, trắng để
giơ đúng với nội dung từng câu hỏi.
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu học
sinh giải thích.
Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
<b> 4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Tiếng Việt</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng các câu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> SGK</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
1. Luyện đọc.
+ Đọc nối tiếp câu.
- Giáo viên phát hiện từ học sinh đọc
sai: cổng trường, ngạc nhiên, xuất
hiện.
* Đọc đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
* Thi đọc đồng thanh.
- HS khá đọc bài.
- Học sinh theo dõi và đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh luyện đọc.
Giữa … chơi/ từ … trường/ bỗng …
đôi//.
Thưa thầy/ em … khánh/ đứa … lớp/
bị … đấy ạ!//.
Nhưng … // hình … ấy/ thầy … em
đâu//.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
- Đọc đồng thanh đoạn 3.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
<b>I. MC TIấU</b>
- Xỏc nh được 3 nhân vật trong câu chuyện.
- Kể lại được tồn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai: Người dẫn
chuyện, chú bộ đội, thầy giáo.
- Tập trung nghe bạn kể để đánh giá đúng lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh hoạ. áo bộ đội, mũ lính.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
4 học sinh kể nối tiếp chuyện: Mẩu giấy vụn.
<b> 3. Bài mới</b>
b, B i gi ngà ả
1. Hướng dẫn kể từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh.
- Nêu tên các nhân vật trong câu
chuyện?
* Giáo viên gọi 3 em kể lại đoạn 1.
- Các em tự kể theo lời kể của mình.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, bổ
xung.
* Hướng dẫn kể theo vai đoạn 2:
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đổi
giọng cho phù hợp với các nhân vật.
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi
bố ra về?
- Dũng đã nghĩ gì?
Kể tồn bộ câu chuyện:
2. Dựng lại câu chuyện theo vai.
- Mỗi nhóm chọn học sinh thi đóng
vai. Mỗi nhóm cử 3 em.
- Nhận xét, tuyên dương đội bóng vai
hay.
- Học sinh quan sát bức tranh:
Sách giáo kho.
- Dũng, chú Khánh, thầy giáo.
- 1 học sinh kể đoạn 1.
- Học sinh nhận xét.
- 3 học sinh kể đoạn 2.
- Rất xúc động.
- Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi
thầy khơng phạt nhưng bố nhận đó là
hình phạt nhớ mãi. Nhớ để không bao
giờ mắc lại nữa.
- 3 học sinh kể nối tiếp nhau câu
chuyện theo đoạn.
- 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm thi diễn lại đoạn 2, cả câu
chuyện.
<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>
- Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì?
- Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.
<b>Thể dục</b>
( Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
<b>Chính tả (tập chép)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ.
- Luyện tập phân biệt vần: <b>ui/ uy</b> ; <b>tr/ ch</b> ; <b>iên/ iêng</b>.
- Bồi dưỡng ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ ghi rõ đoạn văn và bài tập.
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- 2 học sinh lên bảng viết chữ có vần <b>ai</b> và cụm từ: Hai bàn tay
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
<i> b, Bài giảng</i>
1. Hướng d n tìm hi u b i. ẫ ể à
- GV đọc mẫu đoạn chép.
- Đây là đoạn mấy của bài tập đọc?
- Đoạn chép này kể về ai?
- Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng
về ai?
* Hướng dẫn trình bày
- Câu hỏi sgk (165)
* Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
* Học sinh chép bài
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
- 2 học sinh thi làm đúng, làm nhanh.
Bài 3: Thi chọn từ gài vào bảng.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
- Học sinh theo dõi và đọc thầm.
- Đoạn 3.
- Kể về Dũng.
- Về bố mình và lần mắc lỗi của bố với
thầy giáo.
- Học sinh viết bảng con: xúc động
cổng trường, nghĩ, hình phạt.
- Nhìn bảng chép bài.
- Học sinh lấy bút chì soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh làm nhóm, thi lên bảng
chọn từ gài vào chỗ trống.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Tốn</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa).
- Nhận biết về đơn vị: ki.lô-gam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của
ki-lơ-gam(kg)
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Cân đĩa, quả cân 1kg, 2kg, kg. Túi gạo, đường 1kg, quyển vở, quyển sách.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Chữa bài tập số 4.
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
1. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân
các đồ vật.
- Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật
nào nặng (nhẹ) hơn vật nào bằng cách:
Để 1 gói kẹo lên đĩa cân và 1 gói bánh
- Nếu cân thăng bằng ta nói “gói kẹo
bằng gói bánh”. (Kim chỉ chính giữa)
- Nếu cân nghiêng về bên nào thì vật
đó nặng hơn.
* Giới thiệu kI.lơ-gam, quả cân 1
ki.lô-gam.
- Ki.lô-gam viết tắt là: kg.
- Giới thiệu quả cân: 1kg, 2kg, 3kg.
2. Thực hành
Bài 1: Đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình
vẽ để đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
1kg + 2kg = 3kg.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
- Học sinh quan sát cân đĩa.
- Học sinh theo dõi giáo viên.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc: KI.lô-gam.
- Học sinh đọc: 1kg, 2kg, 3kg.
- Học sinh lên bảng nhân biết các quả
cân.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm nhóm 2 bạn.
Bạn đọc – bạn nêu.
- Học sinh làm nháp.
- 2 em lên bảng chữa.
- Học sinh tóm tắt đề bài và giải.
Bài giải
Cả hai bao có số kg gạo là:
25 + 10 = 35 (kg)
Đáp số: 35 kg.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Thủ cơng</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh biết gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- Học sinh yêu thích gấp thuyền.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui.
Quy trình gấp. Giấy, kéo.
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Qui trình gấp máy bay đi rời.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
1. Hướng dẫn HS quan sát mẫu
Giáo viên đưa ra mẫu thuyền phẳng
- Em cho biết hình dáng và màu sắc
các phần của thuyền.
+ Mạn thuyền.
+ Đáy thuyền.
+ Mũi thuyền.
2. Hướng dẫn các thao tác mẫu
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
theo sgk (trang 205) hình 2, hình 3,
hình 4, hình 5.
+ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền,
theo hình 6, 7, 8, 9, 10.
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy
khơng mui hình 11, 12.
- Giáo viên treo phần hướng dẫn gấp
lên bảng và hướng dẫn lại.
- Giáo viên quan sát hướng dẫn gấp và
giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
- GV thu một số sản phẩm đề nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lấy giấy thực hành gấp theo
các bước.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về nhà tập gấp, chuẩn bị đồ dùng giờ sau.
<b>Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa).
- Nhận biết về đơn vị: ki.lô-gam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của
ki-lơ-gam(kg)
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Cân đĩa, quả cân 1kg, 2kg, kg. Túi gạo, đường 1kg, quyển vở, quyển sách.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
Chữa bài tập số 4.
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b> a, Gi i thi u b i.</b></i>ớ ệ à
Bài 1: Đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
4kg + 2kg = 6kg.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
- Học sinh đọc: Ki-lô-gam.
- Học sinh đọc: 15kg, 12kg, 30kg.
- Học sinh làm bài
6kg – 4kg = 2kg
- Học sinh tóm tắt đề bài và giải.
Bài giải
Cả hai bao có số kg gạo là:
35 + 10 = 45 (kg)
Đáp số: 45 kg.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
<b>Thủ công</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh ôn luyện gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- Học sinh yêu thích gấp thuyền.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui.
Quy trình gấp. Giấy, kéo.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Quy trình gấp máy bay đi rời.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
Giáo viên đưa ra mẫu thuyền phẳng
đáy không mui.
- Em hãy nêu quy trình gấp thuyền
phẳng đáy không mui.
+ Mạn thuyền.
+ Đáy thuyền.
+ Mũi thuyền.
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
theo sgk (trang 205) hình 2, hình 3,
hình 4, hình 5.
+ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền,
theo hình 6, 7, 8, 9, 10.
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy
khơng mui hình 11, 12.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành
gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Giáo viên quan sát hướng dẫn gấp và
giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
- GV thu một số sản phẩm đề nhận xét.
-Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh gấp thuyền
- Học sinh lấy giấy thực hành gấp theo
các bước.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về nhà tập gấp, chuẩn bị đồ dùng giờ sau.
( Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
<b>Tập đọc</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Đọc đúng thời khố biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau
từng dòng.
- Đọc giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khốt.
- Nắm được 1 số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết bổ xung, số tiết học tự chọn
trong thời khoá biểu.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu đối với học sinh, giúp học sinh theo
dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày chuẩn bị bài vở để học tập tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Viết thời khoá biểu ra bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
2 em đọc và trả lời câu hỏi có trong mục lục.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
a) GV đọc mẫu: to, rõ ràng ngắt nghỉ
rõ sau mỗi cụm từ.
* Đọc từng câu.
- Giáo viên phát hiện từ học sinh đọc
sai, ghi bảng để luyện đọc.
* Hướng dẫn đọc đoạn:
* Hướng dẫn đọc nhóm.
* Thi đọc.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu hỏi 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi.
- Giáo viên nhận xét.
Câu hỏi 4: Em cần thời khố biểu để
làm gì?
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, theo
hai cách.
Cách 1: đọc theo từng ngày.
Cách 2: đọc theo buổi (buổi, thứ, tiết)
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm thời khoá biểu, đếm
số tiết của từng mơn, số tiết học chính,
số tiết bổ sung, số tiết tự chọn (ô vàng)
ghi lại vào vở.
- Vài HS đọc bài của mình trước lớp.
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà,
mang sách vở và đồ dùng học tập cho
đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- 2 học sinh đọc thời khố biểu của lớp.
- Nhắc học sinh rèn luyện thói quen sử dụng thời khố biểu.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Tập viết</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết viết hoa hai chữ cái E, Êtheo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng qui định.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu và cụm từ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
2 em: 1 em viết chữ Đ. 1 em viết chữ đẹp. Lớp viết bảng con.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
+ Chữ E:
- Giáo viên treo mẫu chữ.
- Chữ E gồm có những nét nào?
- Giáo viên vừa nói vừa tô lại chữ E.
+ Treo chữ Ê:
? Chữ Ê hoa giống và khác chữ E ở
điểm nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
viết.
<b>E </b> <b> Ê</b>
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
Cụm từ em yêu trường em.
<b>Em</b>
<b>E</b>m <b>yêu trường em.</b>
- Chữ E cao? đơn vị chữ.
- Giữa các con chữ phải viết dấu gì?
3. Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên nêu qui định viết.
- Quan sát, hướng dẫn thêm.
- chấm 10 em, nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối
liền nhau.
- Học sinh quan sát.
- Giống chữ E chỉ khác thêm 2 nét xiên
tạo thành dấu mũ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Cao 2,5 li.
- Dấu nối.
- Học sinh viết bài vào vở.
<b> 4. Củng cố, dặn dị </b>
- Tìm thêm các cụm từ có chữ E, Ê viết hoa.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Làm quen với cái cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân đồng hồ.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải tốn với các số kèm theo đơn vị ki- lô-gam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- Chữa bài tập số 4.
- Giáo viên nhận xét.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
<i> b, Hướng dẫn học sinh luyện tập </i>
.Bài 1
a) Giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ
và cách cân bằng cân đồng hồ.
- Giới thiệu về cân đồng hồ.
- Cách cân: Đặt đồ vật trên đĩa cân, khi
đó kim sẽ quay khi kim dừng ở vạch
nào thì số tương ứng vật ấy chỉ nặng
bấy nhiêu kg.
b) Giáo viên cho học sinh đứng lên bàn
cân rồi đọc số.
Bài 2: Củng cố về biểu tượng nặng
hơn, nhẹ hơn.
- Cho học sinh làm nhóm.
Bài 3: Yêu cầu học sinh lần lượt tính
rồi ghi kết quả cuối cùng.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh cách giải.
- Giáo viên nhận xét bài làm của HS.
- 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Học sinh quan sát và nghe cách cân.
- Học sinh thực hành, lần lượt lên bảng
tự cân.
- Học sinh dưới lớp đọc số.
- Học sinh làm nhóm, quan sát tranh
vẽ, quan sát kim lệch về phía nào rồi
trả lời.
Câu đúng là: b, g, c.
- Học sinh làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài.
3kg + 6kg – 4kg = 5kg
15kg – 10kg + 7kg = 12kg
8kg – 4kg +9kg = 13kg
16kg + 2kg – 5kg = 13kg
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tóm tắt và giải
Bài giải
Số gạo nếp là:
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số: 10 kg.
<b> </b>
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Tiếng việt</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ.
- Luyện tập phân biệt vần: <b>ui/ uy</b> ; <b>tr/ ch</b> ; <b>iên/ iêng</b>.
- Bồi dưỡng ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ ghi rõ đoạn văn và bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- 2 học sinh lên bảng viết chữ có vần <b>ai</b> và cụm từ: Hai bàn tay
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
1. Hướng d n tìm hi u b i. ẫ ể à
- GV đọc mẫu đoạn chép.
- Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng
về ai?
* Hướng dẫn trình bày
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày
* Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
* Học sinh chép bài
* Thu vở nhận xét
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền ui hay uy
Bài 3: Điền tr hay ch
.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh theo dõi và đọc thầm.
- Về bố mình và lần mắc lỗi của bố với
thầy giáo.
- HS nêu
- Học sinh viết bảng con: xúc động
cổng trường, nghĩ, hình phạt.
- Nhìn bảng chép bài.
- Học sinh lấy bút chì sốt lỗi.
- Học sinh đọc u cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ B<b>ụi</b> phấn, h<b>uy</b> hiệu, v<b>ui</b> vẻ, tận t<b>ụy</b>
- Cả lớp làm vào vở BT.
chọn từ gài vào chỗ trống.
+ Giò <b>ch</b>ả, <b>tr</b>ả lại, con <b>tr</b>ăn, cái <b>ch</b>ăn
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố cho học sinh kĩ năng cân và tập cân đồng hồ.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải tốn với các số kèm theo đơn vị ki- lô-gam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- Chữa bài tập số 2
- Giáo viên nhận xét.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
<i> b, Hướng dẫn học sinh luyện tập</i>
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát cân và nêu các đồ vật cân nặng bao
nhiêu.
- Cách cân: Đặt đồ vật trên đĩa cân, khi
đó kim sẽ quay khi kim dừng ở vạch
nào thì số tương ứng vật ấy chỉ nặng
bấy nhiêu kg.
Bài 2: Điền Đ hay S vào ô trống
- Cho học sinh làm nhóm.
Bài 3: u cầu học sinh lần lượt tính
rồi ghi kết quả cuối cùng.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh cách giải.
- Giáo viên chấm 10 bài.
Bài 5: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh cách giải.
- 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- GV chấm- Nhận xét.
+ Quả bí cân nặng 4kg
- Học sinh quan sát rồi điền.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm vở
2kg + 3kg – 4kg = 1 kg
15 kg – 10 kg + 5 kg = 10 kg
6 kg – 3 kg + 5 kg = 8 kg
16 kg + 4 kg – 10 kg = 10 kg
Bài giải
Mẹ mua số gạo nếp là:
25 – 20 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tóm tắt và giải:
Bài giải
Con gà cân nặng là:
6 – 4 = 2 (kg)
Đáp số: 2 kg.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Giáo dục ngoài giờ lên lớp</b>
( Son giỏo ỏn riờng)
<b>Th dc</b>
( Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố vốn từ các môn học và họat động của người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bức tranh trong bài tập 2. Bảng gài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- 3 học sinh lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân.
- Bạn Nam là học sinh lớp 2.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm miệng.
- Kể tên các môn học ở lớp 2.
Bài 2: Treo bức tranh và hỏi.
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là gì?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
- Giáo viênn gọi các nhóm trình bày.
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Điền vào chỗ trống tạo ra câu đúng.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến:
+ Tiếng việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên
xã hội, Thể dục, Nghệ thuật.
+ Kể tên các môn tự chọn: ….
- Học sinh quan sát.
- Vẽ 1 bạn gái.
- Bạn đang học bài.
- Đọc bài.
- Viết, nghe, nói, trị chuyện.
- Học sinh đọc.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh làm nhóm đơi theo cặp.
Ví dụ: Bé đang đọc sách.
Bạn trai đang viết bài.
- 1 học sinh làm bài vào vở.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Chính tả (nghe viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nghe- viết đúng khổ thơ 2,3 của bài Cô giáo lớp em. Trình bày đúng các khổ
thơ 5 chữ (Cách lề 3 ô)
- Làm đúng các bài tập, phân biệt các tiếng các vần: <b>ui</b>, <b>uy</b>, âm đầu <b>ch/ tr</b>.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. Vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- 3 em lên bảng làm bài tập.
- Học sinh lớp làm nháp.
<i> b, Bài giảng</i>
1. Hướng d n vi t chính t .ẫ ế ả
- Giáo viên đọc 2 khổ thơ.
- Tìm những hình ảnh đẹp khi giáo
viên dạy tập viết.
- Bạn nhỏ có tình cảm gì đối với cơ
giáo?
2. Hướng dẫn trình bày
- Viết khổ thơ 5 chữ như thế nào?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
* Viết chính tả:
- Giáo viên đọc từng câu.
* Sốt lỗi chính tả
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Treo bảng có mẫu bài tập 2.
- Gọi học sinh làm mẫu.
Bài 3: 2 nhóm thi gắn từ đúng.
- Giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài
……….
Xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cơ giáo.
- Cách lề 3 ơ.
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết bảng con.
Thoảng, hương nhài, ghé, giảng.
- Học sinh viết bài.
- Dùng bút chì sốt lỗi.
- Học sinh đọc u cầu bài.
- Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh.
- Núi/ núi cao/ trái núi.
- Luỹ/ luỹ tre, đắp luỹ.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm nhóm.
- Các nhóm cử đại diện nhóm lên trình
bày.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_______________________
<b>Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (thuộc các công thức 6
cộng với một số).
- Rèn kỹ năng tính nhẩm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
20 que tính.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Chữa bài tập số 5.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
dạng 6+ 5.
- Giáo viên nêu bài tốn: Có 6 que tính
thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả?
Que tính?
- Giáo viên rút ra cách giải.
+ Gộp 6 que tính ở hàng trộn với 4 que
tính ở hàng dưới được 10 que tính. Bó
lại thành 1 bó 1 chục. 1 chục que tính
với 1 que tính được 11 que tính.
Vậy: 6 + 5 = 11
- Đặt tính:
11
5
6
b) Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét sau mỗi lần học
sinh giơ bảng.
Bài 3: Điền số.
Thi ai điền số nhanh.
Bài 5: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
cầu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm, chữa bài nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thao tác cộng trên que tính.
- Học sinh tự tìm ra các kết quả của các
phép tính cịn lại.
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
- Học sinh học thuộc lòng bảng cộng
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm nhóm 2 bạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh làm nhóm.
6 + <sub></sub> = 11 <sub></sub> + 6 = 12
6 + <sub></sub> = 13
- Đại diện các nhóm lên làm.
- Học sinh làm bài. Điền dấu >, <, =
vào chỗ chấm.
7 + 6 … 6 + 7 6 + 9 - 5 … 11
8 + 8 … 7 + 8 8 + 6 - 10 … 3
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Buổi chiều: Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (thuộc các công thức 6
cộng với một số).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
<i> b, HD HS luyện tập</i>
Bài 1: Tính nhẩm.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
Bài 2: Tính
- Giáo viên nhận xét sau mỗi lần học
sinh giơ bảng.
Bài 3: Điền số.
Bài 5: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
cầu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài.
6 + 1 = 7 6 + 2 = 8 6 + 3 = 9
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15
6 + 4 = 10 6 + 5 = 11
6 + 8 = 14 6 + 0 = 6
- HS làm bài
6
4
10
6
5
11
6
6
12
6
7
13
6
8
14
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài
7 + <sub></sub> = 12 6 + <sub></sub> = 11
6 + <sub></sub> = 12 8 + <sub></sub> = 11
6 + <sub></sub> = 15
9 + <sub></sub> = 15
- Học sinh làm bài. Điền dấu >, <, =
vào chỗ chấm.
6 + 8 = 8 + 6 9 + 8 - 5 > 11
6 + 6 < 6 + 8 6 + 7 - 3 < 11
8 + 8 > 8 + 6 6 + 7 - 2 = 11
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Tiếng Việt</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố vốn từ các môn học và họat động của người.
- Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bức tranh trong bài tập 2. Bảng gài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
<i> b, HD HS luyện tập</i>
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Treo bức tranh và hỏi.
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là gì?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
cầu.
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
Bài 3: Gọi học sinh đọc u cầu bài.
Điền vào chỗ trống tạo ra câu đúng.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến:
+ Tiếng việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên
xã hội, Thể dục, Nghệ thuật.
+ Kể tên các môn tự chọn: ….
- Học sinh quan sát.
- Vẽ 1 bạn gái.
- Bạn đang học bài.
- Đọc bài.
- Viết, nghe, nói, trị chuyện.
- Học sinh đọc.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh làm nhóm đơi theo cặp.
Ví dụ: Bé đang đọc sách.
Bạn trai đang viết bài.
- Học sinh làm bài.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Đạo đức</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả
năng.
- Chăm làm việc nhà thể hiện tính thương yêu đối với ông, bà, cha, mẹ.
- Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
- Học sinh có thái độ khơng đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bộ tranh. Các thẻ bìa màu xanh. Vở bài tập đạo đức.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Chữa bài tập số 4.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
* Hoạt động 1:
- Chăm làm việc nhà có tác dụng thế
nào?
- Em đã làm gì việc gì để giúp bố mẹ?
- Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ làm các
việc nhà vì bạn thương mẹ …
* Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
- Giáo viên chia nhóm yêu cầu HS thảo
luận.
- Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
- Kết quả cơng việc như thế nào?
Giáo viên kết luận:
* Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai?
+) Mục tiêu: Học sinh có nhận thức
thái độ đúng.
+) Cách tiến hành:
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến,
yêu cầu học sinh giơ thẻ màu theo qui
ước.
- Giáo viên kết luận:
Các ý kiến đúng: a, d, c.
Các ý kiến sai: b, đ
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm theo các
câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh dùng thẻ đỏ, xanh, trắng để
giơ đúng với nội dung từng câu hỏi.
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu học
sinh giải thích.
Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
<b> 4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét gi hc.
<b>Tp lm vn</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được 1 câu chuyện đơn giản có tên Bút của
cơ giáo.
- Trả lời được một số câu hỏi về thời kháo biểu của lớp.
- Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bút dạ, sách. Tranh minh hoạ sgk.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Đọc phần lập mục lục tập truyện thiếu nhi.
<b>3. Bài mới</b>
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì và bạn gái trả lời ra
sao?
- Tranh 2
- Tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cơ đã làm gì?
- Bạn trai đã nói gì làm gì?
- Tranh 3
Hai bạn nhỏ đang làm gì?
- Tranh 4
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
Bạn trai đang nói chuyện với ai?
- Mẹ của bạn có thái độ như thế nào?
- Giáo viên gọi học sinh kể lại câu
chuyện.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát tranh.
Trong lớp học.
- Đang tập viết chính tả.
- Tớ qn khơng mang bút. Tớ chỉ có 1
cái bút.
- 2 học sinh kể lại nội dung tranh 1.
- Có thêm cơ giáo.
- Cơ cho bạn tri mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Tập viết.
- ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con viết
bài được điểm 10 và giơ bài lên cho
mẹ xem.
- Mỉm cười và nói mẹ rất vui.
- Học sinh đọc đề bài.
Lập thời khố biểu.
- Hoạt động nhóm 2 bạn.
<b> 4. Củng cố, dặn dị</b>
- Hơm nay học câu chuyện gì? Bút của cơ giáo.
- Ai có thể đặt tên khác cho chuyện: Chiếc bút mực.
Cô giáo lớp em.
- Nhận xét giờ học.
<b>Tiếng anh</b>
( Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
<b>Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Giúp HS biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng dưới dạng tính viết).
- Củng cố giải tốn đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
Chữa bài tập 5 (trang 34).
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
<i> b, Bài giảng</i>
* Ho t ạ động 1: Gi i thi u phép c ng 26 + 5ớ ệ ộ
- GV nêu bài tốn: Có 6 que tính và 5
que tính là 11 que tính. (bó được
thành 1 chục và 1 que tính rời)
2 chục và 1 chục là 3 chục que tính
thêm 1 que tính nữa là 31 que tính.
Vậy: 26 + 5 = 31.
- Hướng dẫn cách đặt tính:
31
5
26
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính.
- Giáo viên cho học sinh làm bảng
con.
- Giáo viên nhận xét sau mỗi lần giơ
Bài 2: Giáo viên gọi học sính đọc đề
bài.
Chia lớp làm 2 nhóm.
- Các nhóm nhận xét.
- Giáo viên cho điểm.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi 1 học sinh tóm tắt.
- Phân tích đề bài.
Tháng trước: 16 điểm mười.
Tháng này nhiều hơn: 5 điểm.
Hỏi tháng này: ? điểm mười.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
- Học sinh thao tác trên que tính tìm ra nhiều
kết quả như nhau.
16 Học sinh nêu lại cách thực hiện phép
tính hàng dọc.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh làm nhóm.
- Đọc đại diện các nhóm lên điền số.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
Bài giải
Tháng này được số điểm mười là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
Đáp số: 21 điểm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hoc sinh làm miệng.
<b> 4. Củng cố, dặn dò</b>
- Một em nêu cách đặt và tính: 26 + 5.
- Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ.
<b>Tự nhiên và Xã hội</b>
+
6 +6 <sub>+6</sub>
10
16
22
28
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
- Có ý thức ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh vẽ sgk trang 16, 17.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Nêu sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về
các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
+) Mục tiêu: Kể tên các bữa ăn, thức
ăn. Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
+) Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 1, 2, 3, 4 trang 10.
- Giáo viên chốt lại ý chính: Ăn đủ 3
bữa chính: sáng, trưa, tối ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn (thịt, cá, tôm, … )
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích
lợi của việc ăn uống đầy đủ.
+) Mục tiêu: Hiểu tại sao cần ăn uống
đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
+) Cách tiến hành:
- Giáo viên kết luận: Cần ăn đủ các
loại thức ăn và uống đủ nước để cơ thể
khoẻ mạnh, chóng lớn. Cơ thể bị đói
khát <sub></sub> bị bệnh, mệt mỏi.
c) Hoạt động 3: Trò chơi “đi chợ”.
+) Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn
cho từng bữa phù hợp.
+) Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Học sinh làm việc nhóm nhỏ, quan
sát tranh và trả lời 1 số câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
của nhóm trước lớp.
- Làm việc cả lớp.
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống
đủ nước?
- Nếu thường xuyên bị đói khát sẽ ra
sao?
- Học sinh thảo luận nhóm 2 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, cho
điểm.
viết tên các thức ăn, đồ uống hàng
ngày.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Thế nào là ăn uống đầy đủ (Ăn đủ 3 bữa chính và đủ chất dinh dưỡng)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà nên ăn uống đủ và ăn thêm hoa quả.
<b>Buổi chiều: Tiếng Việt</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được 1 câu chuyện đơn giản có tên Bút của
cơ giáo.
- Trả lời được một số câu hỏi về thời kháo biểu của lớp.
- Biết viết thời khố biểu ngày hơm sau của lớp theo mẫu đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> VBT</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
<i> b, H</i>ướng d n l m b i t p.ẫ à à ậ
Bài1: Hướng dẫn HS tập kể chuyện
ngắn và tự lập thời khoá biểu
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2
Bài 3: Dựa vào TKB điền vào chỗ
chấm
- HS làm bài
- Tập viết.
- Học sinh đọc đề bài.
Lập thời khố biểu.
Thứ sáu
Các mơn học:
Buổi sáng Buổi chiều
Toán Tiếng việt
Tập làm văn Toán
Thể dục Sinh hoạt
Đạo đức
- HS làm bài
- Ngày mai có 8 tiết
- Đó là:………
- Em cần mang sách: Tốn, Tiếng việt,
Đạo đức
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
___________________________
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
- Có ý thức ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>: Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Nêu sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non. <b>3. Bài mới:</b> <b>3. </b>
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a, Giới thiệu bài.</b></i>
b, B i gi ngà ả
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về ích
lợi của việc ăn uống đầy đủ.
+) Mục tiêu: Hiểu tại sao cần ăn uống
đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
- Giáo viên kết luận: Cần ăn đủ các
loại thức ăn và uống đủ nước để cơ thể
khoẻ mạnh, chóng lớn. Cơ thể bị đói
khát <sub></sub> bị bệnh, mệt mỏi.
* Hoạt động 3: Trò chơi “đi chợ”.
+) Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn
cho từng bữa phù hợp.
+) Cách tiến hành
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống
đủ nước?
- Nếu thường xuyên bị đói khát sẽ ra
sao?
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, cho
điểm.
- Học sinh làm việc nhóm nhỏ, quan
sát tranh và trả lời 1 số câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
của nhóm trước lớp.
- Làm việc cả lớp.
- HS chơi
- Học sinh thảo luận nhóm 2 câu hỏi.
- HS chơi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Học sinh chia thành 2 nhóm thi kể
viết tên các thức ăn, đồ uống hàng
ngày.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
___________________________________
<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh có ý tức kỷ luật tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Tổ 1 đến tổ 4: Báo cáo các hoạt động từng tổ.</b>
Nhận xét chung
- Ưu điểm:
...
...
...
- Tồn tại:
...
...
- Tổng hợp kết quả thi đua của tuần
<b>2. Phương hướng tuần sau:</b>
- Giáo viên đề ra phương hướng tuần sau
về các mặt.
+ Học tập: Thi đua học tập tốt giữa các tổ.
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đầy đủ.
+ Nề nếp: Thực hiện tốt các quy định của
trường, lớp.
+ Thể dục: Tập thể dục đều đặn.
+ Vệ sinh: Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh
cá nhân.
- Học sinh phát huy những ưu
điểm,
khắc phục những tồn tại trong
tuần.
- Thực hiện tốt phương hướng
tuần
sau về mọi mặt.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà thực hiện tốt phương hướng tuần sau.