Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.5 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Soạn ngày 10 /5 .2008 Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2: TẬP ĐỌC:. Ngày dạy: Thứ 2 /12 /5 /2008. TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ. A.Mục tiêu: - Đọc đúng: việc làm này, sống lâu, não. Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. - Hiểu tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người HP, sống lâu. Từ đó, làm cho HS ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. B/ Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ : 3’ - Đọc nối tiếp bài: Con chim chiền - 3 em đọc thuộc lòng nối tiếp. chiện? - Nêu nội dung của bài? - 1 em III - Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trong câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười, các em đã - 3 em hiểu cuộc sốn thiếu tiếng cười sẽ tẻ nhạt - Như yêu cầu và buồn chán, tiếng cười làm cho mọi - 3 em người quan hệ thân thiết . Bài tiếng cười - Nhóm 3 là liều thuốc bổ có đúng không?chúng ta - 2 nhóm cùng tìm hiểu nhé! - 1 em 2. Nội dung bài a. Luyện đọc : 12’ - Bài chia 3 đoạn - Đọc nối tiếp ( 2 lần ) kết hợp sửa lỗi - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn phát âm cho HS - Những từ nào hay đọc sai? - Như YC Luyện đọc theo cặp? - Nhóm đôi - Đọc chú thích - 1 em - Đọc toàn bài 1 em - GV đọc diễn cảm toàn bài? - Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: 12’ - Đọc thầm toàn bài. - Đọc thầm - Bài có mấy đoạn, ý của mỗi đoạn? + Đ1: Tiếng cười là đặc điển quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> lâu hơn. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? ( - Khi cười, tốc độ thở của con người Đưa tranh) tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giãn, nào tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái thoả mãn. - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh cho bệnh nhân để làm gì? nhân, tiết kiệm ctiền của cho nhà nước. Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn - Ý b. Cần sống một cách vui vẻ. ý đúng nhất? - Cho biết nội dung của bài? - Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người HP, sống lâu c. Luyện đọc diễn cảm: 11’ - Đọc nối tiếp 3 đoạn? - 3 em - Toàn bài đọc với giọng thế nào? - Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười + Đưa bảng phụ - Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào? - Giáo viên diễn cảm. Luyện đọc theo cặp - Nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm? - 6 em Nhận xét – Đánh giá: - Đọc nối tiếp toàn bài? - 3 em IV. Củng cố dặn dò: 2’ - Trong cuộc sống, chúng ta phải làm gì - Tạo ra nhiều niềm vui, sự hài hước, tạo để con người HP, sống lâu hơn? ra tiếng cười. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét về giờ học.. Tiết 3: TOÁN:. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp). A.Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đon vị đó. - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giảicác bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tích cực học bài. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Nêu bài 1(171) - 2 em - Nhận xét III- Bài mới: 35’ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Giới thiệu bài: trự tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (172) - Nêu yêu cầu? GV nhận xét chữa bài.. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở. 1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000m 2 1 m2 = 10000cm 2 ; 1 dm2 = 100cm2. Bài 2(172) - Nêu yêu cầu? - Nhận xét đánh giá bài của nhóm bạn? - Làm thế nào biết. 1 m2 = 1000cm2? 10. - GV nhận xét thắng thua.. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy một ý làm vào vở, sau đó chơi tiếp sức. a) 15 m2 = 150000cm2 ; 103m2= 10300 dm2 ;. 1 2 m = 10dm2 10. 1 dm2 = 10cm2 10. 2110dm2 = 211000cm2 ; Bài 3(173) >; < = - Nêu yêu cầu? GV chấm : 5 đ GV nhận xét chữa bài - Vì sao 2m2 5 dm2 < 25dm2, em làm thế nào? Bài 4(173) - Ta phải làm gì? - Sau đó làm thế nào? - Chữa bài. -HS làm vào vở. 2m2 5 dm2 > 25 dm2 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 3 m2 99 dm2 < 4 m2= 65 m2 = 6500dm2 -2 em đọc đề - Diện tích. - Tính số thóc. HS làm vào vở. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 25 = 1000 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 1600 . IV. Củng cố - dặn dò:2’ - Dặn về học thuộc bài 1 và xem lại những bài khác. - Nhận xét giờ học. 1 2. = 800(kg). Đổi 800kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở ĐỊA PHƯƠNG. A. Mục tiêu: - HS tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở địa phương mình - Biết giúp đỡ các gia điình gặp khó khăn, những người già neo đơn ở địa phương mình. - Tuyên truyền và tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện bản thân B. Đồ dùng dạy- học Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: GV và HS tìm hiểu những gia đình khó khăn ở địa phương mình C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đẫ biết có 1 số - Lắng nghe gia đình gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống. Vậy vì sao họ lại khó khăn nhơ thế, làm thế nào để họ bớt đi những khó khăn. đó là nội dung hôm nay chúng ta học 2. Nội dung bài - GV cho HS nêu tên những gia đình - HS lần lượt nêu khó khăn mà các em đẫ biết ở địa phương mình - Vì sao họ lại gặp khó khăn ? - HS tự nêu - Em làm gì để giúp đỡ họ? - Giúp đỡ tiền , quần áo , sách vở, giầy GV: tất cả những người đó họ rất cần sự dép.... giúp đỡ của tất cả mọi người . VD người nghèo cần giúp đỡ về kinh tế , người neo đơn thì cần giúp đỡ về tình cảm, tinh thần, để giảm bớt khó khăn cho họ chúng ta cần biết vận động mọi người và bản thân quyên góp mỗi người 1 ít " Nhiều nhỏ góp lại thành to " Lá lành đùm lá rách. Như vậy chúng ta đã làm được 1 việc nhân đạo rồi đó 3. Thực hành : - HS nêu những việc làm nhân đạo mà HS nêu em đã làm ở địa phương mình IV. Củng cố - dặn dó: - Về nhà thực hiện và tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Tiết 5: KHOA HỌC:. ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. A. Mục tiêu HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật B. Đồ dùng dạy- học - GS: SHk, Giấy A0 , bút vẽ - HS: Ôn những phần đã học về ĐV- TV C. Các hoạt động dạy- học Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II- KTBC: - Nêu 1 số VD về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn * Mục tiêu: Vẽ trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và ĐV sống hoang dã * Cách tiến hành: HS HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK - Nói hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó?. - Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn . Mối quan hệ này được bắt đầu bằng sinh vật nào? - Cho HS hoạt động nhóm - Phát phiếu cho các nhóm - YC dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ vè thức ăn của 1 nhóm vật nuôi , cây trồng và ĐVsống hoang dã. Hoạt động học 2 em. - Quan sát các hình minh hoạ và trả lời câu hỏi Nối tiếp nhau trả lời, mỗi em bnói về 1 tranh + Cây lúa: thức ăn của lúa là nước, không khí , ánh sáng, các chất khoáng, hạt lúa là thức ăn của chim, gà chuột + Chuột: chuột ăn lúa gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà + Đại bàng: thức ăn của địa bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài Đv khác + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái, rắn cũng là thức ăn của con người + Gà : thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non, - Bắt đầu từ cây lúa - Mỗi nhóm 4 HS - Các nhóm nhận đồ dùng - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng thành viên giải thích sơ đồ - Đại diện 2 nhóm dán sơ đồ lên bảngvà trình bày - HS trình bày - Nhóm khắc bổ sung. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS giải thích sơ đò chuỗi thức ăn GV: Vừa chỉ vừa giảng giải Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và ĐV sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn cụ thể là: + Cây là thức ăn của nhiều loài vật: Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của 1 số loài vật khác + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ ề thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lướithức ăn IV. Củng cố- dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập - Nhận xét tiết học Soạn ngày 11 / 5 /2008 Ngày dạy: Thứ 3 /13 / 5 /2008 Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A.Mục tiêu: - Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc. - Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông có kích thước cho sẵn. - Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình vuông. B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi B. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Nêu bài 1? - 2 em III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1 (173) GV vẽ hình. HS đứng tại chỗ nêu? A. B. - 1 số HS đứng tại chỗ nêu các cạnh song song và vuông góc với nhau. - 3 em Hình thang ABCD có: + Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau + Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau. D C - Hãy chỉ góc vuông, góc nhọn, góc tù? - Nhận xét Bài 2(173) - Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình - HS vẽ hình vuông vào vở, tính chu vi vuông? diện tich sau đó nêu miệng. - Nhận xét A 2 cm B. D. C. Chu vi của hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích của hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: P = 12 cm; S = 9 cm2 Bài 3( 173) - HS điền đúng- sai - Nêu yêu cầu? d điền Đ; còn lại là sai - Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? Bài 4(173) - HS giải vào vở HD HS giải vào vở. Bài giải Diện tích phòng học là: 5 x 8 = 40 (cm2) Diện tích viên gạch lát là: 20 x 20 = 400(cm2) Số gạch… Đổi 40 m2 = 400 000 cm2 IV. Củng cố - dặn dò:2’ 400 000 : 400 = 1000( viên) - Dặn về xem lại bài. Đáp số: 1000 viên gạch - Nhận xét giờ học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2: THỂ DỤC : (GV chuyên ) Tiết 3: ÂM NHẠC ( GV chuyên). Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT A.Mục tiêu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được cô chỉ rõ. - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý,cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.. - Nhận thức được cái hay của bài được cô khen B. Đồ dùng dạy- học - GV: Chấm bài C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài a. Nhận xét chung: 4’ Đa số các em viết bài đúng thể loại, bố cục rõ ba phần, nội dung bài viết tương đối hay như bài của Cường, Liên, Mịnh Châu, Kim Bên cạnh đó còn những thiếu sót: Thiếu phần tả hoạt động của con vật. Dùng từ đặt câu chưa chính xác; Câu văn viết còn hay lặp lại…. còn sai chính - HS đọc kỹ lời phê của cô và chữa bài. tả Trả bài cho học sinh - Một số em nêu bài chữa của mình. b. Hướng dẫn học sinh chữa bài:19’ Phát phiếu học tập. - HS đứng tại chỗ chữa bài chung( thiếu, GV chữa lỗi chung: Chép các lỗi lên bỏ, thêm từ nào? ) bảng + Chiếc đuôi nhiều màu mượt mại. - Cái đuôi lúc nào cũng cuộn tròn trên lưng. + Tôm mặc chiếc áo hai màu: trắng và - Tôm khoác trên mình một chiếc áo nâu xen kẽ. màu nâu pha lẫn màu trắng. + …cứ như thế cho đến ngày nghỉ thì nó - Những ngày nghỉ chú thường nằm cạnh lại nằm cạnh tôi khi tôi đang ngồi. tôi như để tâm sự. + Cái đuôi ngeo nguẩi rất thân thiện với - Câu này chỉ tả cái đuôi .( ngoe nguẩy) em. + Thân chú khoác chiếc áo sặc sỡ và - Câu này chỉ tả cái áo ( la vi ) chú to bằng cái chai đa bi. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Em sẽ vảo bệ chú thật tốt.? Nhận xét đánh giá bài của bạn? c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay: 15’ Đọc bài của: Minh Châu, Cường - Tìm những cái “hay” của bài văn bạn viết? IV. Củng cố- dặn dò:2’ - Dặn những em viết yếu về viết lại bài, lần sau mang cô chấm lại. - Nhận xét giờ học. Tiết 5: KHOA HỌC :. - Em sẽ chăm sóc chú thật chu đáo để chú bắt được nhiều chuột hơn.( bảo vệ) - Câu mở đoạn viết hay. - Câu văn tả cái mũi hay….. ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT( Tiết 2). A. Mục tiêu HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn tự nhiên B. Đồ dùng dạy- học - GS: SHk, Giấy A0 , bút vẽ - HS: Ôn những phần đã học về ĐV- TV Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II- KTBC: - Nêu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật ? - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài * Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên * Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tơ cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ ( 136, 137) - Kể tên những gì em biết trong sơ đồ?. Hoạt động học 2 em. - Nhóm đôi quan sát và trao đổi trả lời câu hỏi - Hình 7: Cả gia đìnhđang ăn cơm, Bữa cơm có rau, thức ăn + Hìh 8: Bò ăn cỏ + Hình 9: Sơ đoò các loại tảo cá cá hộp ( thức ăn của người) - Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu - Bò ăn cỏ, người ăn thịt bò + Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là về chuỗi thức ăn trong đó có người? thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> thức ăn của con người - YC HS viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn - 2 em lên bảng viết Cỏ Bò Người trong đó có con người? Các loài tảo Cá Người - Con người có phải là một mắt xích - Con người là 1 chuỗi thức ăn. Con trong chuỗi thức ăn không? Vì sao? người sử dụng thực vật, Đv làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác - Thực vật có vai trò gì đối với đời sống - Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên trái đất? trên trên trái đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật - Con người phải làm gì để đảm bảo sự - Con người phải bảo vệ môi trường cân bằng trong tự nhiên? nước, không khí, bảo vệ TV, ĐV IV. Củng cố- dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập - Nhận xét tiết học Soạn ngày 12 /5 /2008 Ngày dạy: Thứ 4 /14 /5 /2008 Tiết 1: TẬP ĐỌC: ĂN "MẦM ĐÁ" A.Mục tiêu Đọc đúng các từ ngữ : lời nói, dân lành, món lạ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ,nhấn giọng ở các từ ngữ thể sự hóm hỉnh, hài hước và tuyệt bí của Trạng Quỳnh. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tương truyền, thời vua Lê – Chúa Trịnh, túc trực, dã vị. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa “ No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ” B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ : 3’ - Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ? - 2 em - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trạng Quỳnh là 1 Ghi đầu bài. người rất thông minh và hài hước. Bức tranh minh hoạ cho thấy Trạng Quỳnh Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> đang phục vụ chăm chúa ăn. Trạng Quỳnh khôn khéo , hóm hiỉnhNTN? Cácem cùng đọc bài để biết. 2. Nội dung bài a. Luyện đọc : - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn: Đọc nối tiếp toàn bài ( 2 lần) - kết hợp - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn . Đoạn 1 : Từ đầu ... bênh vực dân lành. sửa lỗi cho HS .Đoạn 2 : tiếp ...đề hai chữ “ đại phong”. . Đoạn 3 : Tiếp ... thì khó tiêu. . Đoạn 4 : Còn lại - Đọc từ khó. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 2 H dọc và sửa lỗi cho nhau. - Chú ý đọc diễn cảm câu hỏi và câu cảm - HS đọc câu khó - HS tìm từ khó đọc - Như YC - HS đọc chú giải - 2 em - Luyện đọc theo cặp - Nhóm đôi - HS đọc toàn bài - 1 em - Đọc mẫu. - Lắng nghe b. Tìm hiểu nội dung : - Trạng Quỳnh là người như thế nào? Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?. - Trạng Quỳnh là người thông minh. Ông thường dùng lời nói hài hước hoặc những cách nói độc đáo để châm điếm thói xấu của quan lại , vua chúa , bênh vực dân lành.. - Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon - Vì sao chúa Trịnh lại muốn ăn“ mầm miệng, nghe tên “mầm đá” thấy lạ nên đá”? muốn ăn. - Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn chúa như thế nào? mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “ đại phong” rồi bắt chúa phải chờ cho đến khi bụng đói mềm. - Cuối cùng chúa có được ăn “ mầm đá” - Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó. không? Vì sao? - Chúa được Trạng cho ăn cơm với - Chúa được Trạng cho ăn gì? tương. - Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon - Vì lúc đó chúa đã đói lảthì ăn gì cũng miệng? thấy ngon. - Tiểu kết rút nội dung chính. - Rút nội dung chính của bài. Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa “ No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ” Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài. c. Luyện đọc diễn cảm: 11’ - Đọc nối tiếp 4 đoạn? - Toàn bài đọc với giọng thế nào? Hướng dẫn đọc phân vai? Hướng dẫn HS đọc đoạn cuối. - Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào? - Giáo viên diễn cảm. Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm? - Nhận xét – Đánh giá: - Đọc nối tiếp toàn bài? IV. Củng cố - dặn dò: 2’ - Chúng ta cần học tập ai, về điều gì? - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét về giờ học.. - Đọc nối tiếp lần 4 luyện đọc hay hơn. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác - 4 em - Giọng kể vui, hóm hỉnh… - Tuỳ HS nêu. - Nhóm 2 - 6 em - 3 em - Trạng Quỳnh tính thông minh, khéo léo. Tiết 2: CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết ) NÓI NGƯỢC A.Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Nói ngược - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu r,d,gi dễ lẫn. - Giáo dục tính nắn nót và cẩn thận. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: 3’ - Nhận xét bài viết trước. III- Bài mới: 15’ 1.Giới thiệu:1’ Nêu MĐ Yêu cầu 2. Nội dung bài * Hướng dẫn HS nghe viết:23’ - Đọc đoạn văn? (viết chính tả) - 2 em - Bài vè có gì đáng cười? - ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào. - Nội dung bài là gì? - Nói những chuyện ngược đời, ko bao giờ là sự thật nên buồn cười. - Những từ nào hay viết sai chính tả? - liếm lông, nậm rượu, diều hâu - Hãy lên bảng viết lại những từ đó? - 3 em Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét các bạn viết? - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. Đọc cho HS viết bài. Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm bài :5’ Chấm 5 bài tổ 2 Nhận xét ưu, nhược. 3. Bài tập:7’ Bài 2a (155) Đưa bảng phụ) Nêu yêu cầu? - Hãy làm vào SGK bằng bút chì. - Hãy nêu lại bài của mình? - Nhận xét bài của các bạn? GV chữa bài: thứ tự: giải, gia, dùng, dõi, não,quả,não,não, thể. IV. Củng cố - dặn dò:1’ - Thu nốt bài về nhà chấm. - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: TOÁN:. - 2 em - HS viết bài. - HS soát lỗi - HS nộp bài chấm. - 2 em - HS làm bài. - 3 em - 2 em. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp). A.Mục tiêu - Củng cố về đoạn thẳng song song và đoan thẳng vuông góc. - Củng cố về công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, chữ nhật, bình hành. - Giáo dục HS tích cực học bài. B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông - 2 em làm thế nào? - Muốn tính chu vi, diện tích hình CN - 2 em làm TN? - Nhận xét III . Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (174) GV vẽ hình lên bảng A B HS quan sát và trả lời nối tiếp. - HS đứng tại chỗ nêu: a) AB // DE C b) BC vuông góc với CD D. E. - Nhận xét đánh giá bài của bạn?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2(174) - YC HS quan sát hình và đọc bài toán A 8 cm B M N D C Q - Vì sao em chọn ý c?. - 2 em - HS thảo luận nhóm 2: Số đo của chiều dài hình chữ nhật là 16 cm. - Nhận xét đánh giá bài của bạn?. P. Bài 3( 174) - Nêu yêu cầu?. - HS vẽ hình cho trước số đo và tính P,S của hình chữ nhật đó. 5 cm 4 cm P = (4 + 5 ) x 2 = 18 (cm) S = 4 x 5 = 20(cm2). Bài 4(174) Muốn tính S hình H ta làm TN? - Muốn tính S hình bình hành làm TN? - Hãy làm vào vở, 1 em lên bảng.. - 2 em đọc đề bài. IV.Củng cố - dặn dò:2’ - Nêu cách tính S hình vuông, chữ nhật, bình hành? - Dặn về ôn lại lý thuyết và xem lại bài. - Nhận xét giờ học. Bài giải Diện tích của hình bình hành ABCD là: 3 4 = (12 cm 2) Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12(cm2) Diện tích hình bình hành là: 3 x 4 = 12 ( cm2) Diện tích hình H là 12 + 12 = 24 ( cm2) Đáp số: 24 cm2 - 3 em. Tiết 4: KĨ THUẬT: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN A. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác lắp các chi tiết của mô hình B. Đồ dùng dạy- học - GV: 1 số mô hình lắp sãn - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật C. Các hoạt động dạy- học I - Ổn định tổ chức Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II - KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài: * Hoạt động 2 : Chọn và kiểm tra các chi tiết GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép - YC HS em thích mô hình nào thì chọn các chi tiết để lắp mô hình mà em thích - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào lắp hộp - HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ chưa? - GV gợi ý 1 số mẫu mà học sinh đã họ để các em lựa chọn và lắp ghép VD: Lắp ô tô kéo ta phải chọn những chi tiết nào? + Cách lắp như thế nào? - Nếu em nào không nhớ thì có thể mở SGK ra để xem hình vẽ và chọn các chi tiết cho đúng 3. Thực hành - HS tự chọn mô hình và chọn các chi tiết của mô hình mà mình định lắp - Lắp từng bộ phận - Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh - GV: quan sát giúp đỡ những em yếu IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà tập lắp các mô hình mà em thích - Chuẩn bị bài sau: Tiếp tiết 3. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI A.Mục tiêu - Tiếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Biết đặt câu với các từ đó B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Một số tờ phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Nêu ghi nhớ bài: thêm trạng ngữ chỉ - 3 em mục đích cho câu? - Nhận xét III- Bài mới: 36’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (155) Nêu yêu cầu? - 2 em Chữa bài: - HS làm bài vào vở, 3 em làm phiếu to, Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Từ chỉ hoạt động: - Từ chỉ cảm giác: - Từ chỉ tính tình: - Từ chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: - Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi nào? - Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi - Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi nào? Bài 2(155) - Nêu yêu cầu? - Hãy nêu câu vừa đặt. Nhận xét câu trả lời của bạn? Bài 3(155) - Nêu yêu cầu? Chữa bài: Cười ha hả. Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. Cười hì hì: Cu cậu gãi đầu cười hì hì vẻ xoa dịu. IV.Củng cố - dặn dò:1’ - Đọc lại bài 1? - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. sau đó dán lên bảng. - vui chơi, góp vui, mua vui. - vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. -Vui tính, vui nhộn, vui tươi. - vui vẻ. - làm gì - cảm thấy thế nào - người thế nào - Một số em nhận xét. - 2 em -HS làm vào vở, 2 em lên bảng. + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui cùng mình. - 2 em - HS làm bài vào vở, 2 em làm phiấu to - 3 em đọc bài của mình, một số em nhận xét bài của các bạn. - 2 em. Soạn ngày 13 / 5/ 2008 Ngày dạy: Thứ 5 / 15 / 5 / 2008 Tiết 1: TOÁN : ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về dạng toán tìm số trung bình cộng. - Giáo dục HS tích cực học bài B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ -Nêu cách tính P, S hình vuông? - 2 em -Nêu cách tính P, S hình CN? - 2 em -Nêu cách tính P, S hình BH? - 2 em III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (175) - Nêu yêu cầu? - 2 em Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Muốn tìm số trung bình cộng làm TN? - Ý a làm TN? - Ý B làm TN? - Số nào được gọi là số các số hạng? Bài 2(175) - Nêu đề bài? HD HS giải . Nhận xét chữa bài - Tại sao chia cho 5?. - 2 em a) ( 137 + 248 + 395 ) : = 260 b) ( 348 + 219 + 560 + 275 ) : = 463 - Nhận xét đánh giá bài của bạn?. 2 em - HS đứng tại chỗ nêu Bài giải Số người tăng trong 5 năm là: 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 ( người) Trung bình số người hàng năm tăng là: 635 : 5 = 127 ( người) Đáp số: 127 người Bài 3( 175) - 2 em - Nêu đề bài? Bài giải: HS giải vào vở`. GV chấm: 4 đ Số quyển vở tổ hai đóng góp là: 36 + 2 = 38 ( quyển) Số quyển vở tổ ba đóng góp là: 38 + 2 = 40 ( quyển) Tổng số vở cả ba tổ đóng góp là: 36 + 38 + 40 = 114 ( quyển) Trung bình mỗi tổ đóng góp được là: 114 : 3 = 38 ( quyển vở) Bài 4(175) Bài gải HS giải vào vở. Ba ô tô chở được số máy là: 16 x 3 = 45 ( máy) Năm ô tô chở được số máy là: 24 x 5 = 120 ( máy) Trung bùnh mỗi xe chở số máy là: ( 48 + 120 ) : 2 = 84 ( máy) Bài 5(175) Đáp số : 84 máy - Đọc đề bài? - 2 em - Xác định dạng toán? - Tìm hai số biết tổng và hiệu - Tổng là bao nhiêu? - 15 x 2 == 30 - Hiệu là bao nhiêu? - Gấp đôi Hãy giải nháp. - HS nháp sau đó chơi tiếp sức( Chia Nhận xét đánh giá các nhóm bằng the lớp thành 3 nhóm , hai nhóm chơi 1 nhóm làm BGK) xanh đỏ. IV.Củng cố - dặn dò:2’ - Muốn tìm số trung bình cộng làm TN? - 2 em - Dặn về ôn lại lý thuyết và xem lại bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU A.Mục tiêu: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của TN chỉ phương tiện( trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - Nhận biết trạng ngữ chỉ PT trong câu; Thêm TN chỉ phương tiện vào câu. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: 2 phiếu học tập loại to - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Bài tập 3(155) - 2 em - Nhận xét III- Bài mới: 15’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài a.Nhận xét: - GV chép bài 1 lên bảng. - Tìm TN? - a) Bằng “mâm đá” độc đáo b) Với một chiếc khăn bình dị, - TN a trả lời cho câu hỏi nào? - Bằng cái gì? - TN b trả lời cho câu hỏi nào? - Với cái gì? - Loại TN trên bổ xung cho câu ý nghĩa - Phương tiện cho câu. gì? - TN chỉ phương tiện thường mở đầu - Nêu ghi nhớ bằng từ nào? Và trả lời cho câu hỏi gì? b. .Ghi nhớ: (160) - 5 em nhắc lại ghi nhớ. 3. Luyện tập: 20’ Bài 1 (160): Tìm trạng ngữ chỉ phương - 2 em nêu yêu cầu? a) Bằng một giọng thân tình, thầy tiện cho câu - HS làm bài vào vở khuyên chúng em cố gắng học bàilàm - Nhận xét bổ sung? bài đầy đủ b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng Bài 2(160) Viết 1 đoạn văn ngắn tả một - 2 em nêu yêu cầu? con vật mà em yêu thíchtrong đó có ít - HS làm bài vào vở, 2 em làm phiếu to nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện rồi dán lên bảng. Nêu nối tiếp? - 5 em Nhận xét chữa bài - 3 em VD: Buổi sáng, mẹ con chị Nâu thường đi kiếm mồi ở ngoài vườn chuối. Chị chăm chỉ tìm mồi, hễ được mồi là chị gọi con tục tục, lũ con xô tới tranh nhau ăn. Khi thấy tiếng quạ kêu, bằng đôi cánh to, rộng, chị che chở cho đàn con. IV.Củng cố dặn dò:2’ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - TN chỉ phương tiện thường mở đầu - 2 em nêu ghi nhớ bằng từ nào? Và trả lời cho câu hỏi gì? Dặn về xem lại bài và lấy thêm ví dụ về TN chỉ PT cho câu.. Nhận xét giờ học. Tiết 3: LỊCH SỬ:. ÔN TẬP HỌC KÌ II. A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Hệ thống qua trình một số sự kiện nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến buổi đầu thời Nguyễn - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK , giáo án - HS: Hệ thống các giai đoạn lịch sử đã học C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- KTBC: - Hãy nêu công lao và các nhân vật lịch sử 3 em từ buổi đầu dựng nước đến thời nhà Nguyễn? - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài - Cho HS ôn các sự kiện , nhân vật tiêu - HS hoạt động nhóm 4- Các nhóm lập biểu của mỗi thời kì trong lịch sử Việt bảng thống kê các sự kiện Nam từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ kỉ XI X. sung Giai Thời gian Triều đại trị vì- ND cơ bản của lịch sử Nhân vật lịch đoạn Tên nước- Kinh sử tiêu biểu lịch sử đô Buổi đầu Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, dựng 700 năm nước Văn Lan, tập quán riêng nước và TCN đến đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc giữ nước năm Châu đồng( trống đồng), xây thành cổ loa 179TCN An Dương Vương nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa Hơn Từ năm -- Các triều đại - Hơn 1000năm nhân dân ta anh dững 1000năm 179 TCN Trung Quốc thay đấu tranh đấu đến năm nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi tranh 938 nước ta nghĩa tiêu biểu như: Hai Bà Trưng, Bà giành lại Triệu,Lí Bôn... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> độc lập Buổi đầu Từ đọc lập 938đến 1009. - Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa - Nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư - Nhà Tiền Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư. Nước 1009Đại Việt 1226 thời Lí. - Nhà lí nước Đại Việt kinh đô Thăng Long. Nước 1226Đại Việt 1400 thời Trần. Triều TRần , nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long. Nước Thế kỉ Đại Việt XV buổi đầu thời Hậu Lê. - Nhà Hồ, nước Đại Ngu, kinh đô Tây Đô - Nhà Hậu Lê, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long - Triều Lê suy vong - Triều Mạc - Trịnh- Nguyễn. Nước Thế kỉ Đại Việt XVIthế kỉ XVIII XVIXVIII. Buổi đầu 1802-. - Với chiến thắng Bạch Đằng938, Ngô Quyền giành lại độc lập cho đất nước - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được xây dựng - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sớ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loạn thống nhất đất nước - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống - Xây dựng đất nước thịnh vượngvề nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều ddaij vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong - Đánh tan quân xâm lược nhà Tốnglần thứ hai - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt - Tiếp tục xây dựng đất nước, đặc biệt chú trọng đắp đê, phát triển nông nghiệp - Đánh bại quan xâm lược của giặc Mông- Nguyên - Các nhân vật lịch sử tiêu biểủTần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản...: - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất nước( 1407- 1428) - Tiếp tục xây dựng đất nước,... - NH LS: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài hơn 200 năm - Cuộc khẩn hoang phát triển ở Đàng Trong - Thành thị phát triển - Triều Tây Sơn - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ triều đại họ Nguyễn, họ Trịnh - Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế - Bước đầu dựng đất nước - NVLS: Quang Trung Triều Nguyễn, - Họ NGuyễn thi hành nhiều chính Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>