Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 1 Thứ hai ngày 22 tháng 08 năm 2011. TẬP ĐỌC Tiết1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I-Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu . * GDKN:Biết thể hiện sự cảm thông II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò . III- Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi - HS lắng nghe. chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn) b Luyện đọc - Phân 4 đoạn -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . -Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . -Gv đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài (GD KN Thể hiện sự cảm thông) - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH -Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến . lớp kết ý. - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào - HS trình bày ? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa - HS nêu nội dung chính của bài hiệp của Dế Mèn? - 5 em tiếp nối nhau đọc bài . d. Đọc diễn cảm + Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 3. Nhận xét - dặn dò: *rút ra ý nghĩa - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. +HS đọc ý nghĩa. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I- Mục tiêu: 1 - Kiến thức : - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. II- Đồ dùng dạy học: GV : - Bảng vẽ khung BT 2/3 HS : - SGK, V3 III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu yêu cầu học môn toán . 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a.Giới thiệu: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng * GV viết số: 83 251 - Yêu cầu HS đọc số này - Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng - HS đọc, HS viết số chục, hàng trăm…) - HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào. * Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 * Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? bThực hành - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét: Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số. - Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Nêu đặc điểm của dãy số . - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết * Nhận xét : Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 tiếp. 000 đơn vị - HS sửa bài. Bài tập 2: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu. * Nhận xét : Các số có 5 chữ số , giá trị mỗi chữ - HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục các cột tương ứng. nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. Bài tập 3: 3a;Viết 2 số ; 3b dòng 1. -Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số -Chỉ định 1HS làm mẫu. - HS làm bài cá nhân - HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết * Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành quả tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. - HS phân tích theo hàng. 3. Củng cố - Dặn dò: : - Phân tích số thành tổng - Nhận xét lớp. - HS làm bài vào vở - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) - HS đọc bài làm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I- Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc 5 lỗi trong bài . -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : Bài tập 2a hoặc 2b . II- Đồ dùng dạy học: GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò . - Bảng phụ viết bài tập 2a. III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu và nêu yêu cầu học chính tả. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài mới - Giới thiệu đoạn viết của bài Dế Mèn phiêu lưu kí Hướng dẫn nghe – viết . *Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn. *Trao đổi về nội dung đoạn trích - 2 HS đọc, lớp lắng nghe. - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? + Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ; qua đó thấy được hình dáng yếu ớt, * Hướng dẫn viết từ khó đáng thương của Nhà Trò. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả - 3 HS lên bảng viết - GV đọc cho HS viết. * Soát lỗi và viết bài - Nghe GV đọc và viết bài vào vở - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát - Nhận xét bài viết của HS. lỗi, chữa bài. Bài tập chính tả . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp. - 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài: Lẫn – nở nang – -phân biệt l/ n béo lẳn, chắc nịch, lông mày – lòa 3. Củng cố- Dặn dò : xòa, làm cho. - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( T1) I/ Mục tiêu: - Chúng ta cần phải trung thực trong học tập - Trung thực trong học tập giúp ta học tập tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập cho kết quả học tập giả dối, gây mất niềm tin - Trung thực trong học tập, không gain lận bài làm, bài thi, kiểm tra *KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy, bút cho các nhóm - Bảng phụ, bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Xử lí tình huống - GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức - Chia nhóm quan sát tranh SGK và cho HS thảo luận nhóm thảo luận + Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em - Đại diện nhóm trả lời làm thế ? + Hỏi: Theo em hành động nào thể hiện sự - Đại diện các nhóm trình bày trước trung thực ? + Hỏi: Trong học tập, chúng ta có cần phải lớp ý kiến của nhóm - HS trả lời trung thực không ? *Sự cần thiết phải trung thực trong học tập + Trong học tập vì sao phải trung thực? + Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay - HS suy nghĩ và trả lời người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá + Trung thực để đạt kết quả tốt + Trung thực để mọi người tin tưởng chúng ta có tiến bộ không ? *Trò chơi “đúng – sai” - HS suy nghĩ và trả lời Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm + Hướng dẫn cách chơi + Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi - GV cho HS làm việc cả lớp khẳng định kết - Lắng nghe hướng dẫn cách chơi quả: Câu hỏi 3,4,6,8,9 là đúng. Câu hỏi - Các nhóm thực hiện trò chơi 1,2,5,7 là sai *KNS: Chúng ta phải làm gì để trung thực - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi trong học tập ? đến lớp , nghiêm túc trong thi cử, không chép bài của bạn ... *Liên hệ bản thân KNS: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? - HS TL. - Tại sao phải trung thực trong học tập? - GV chốt lai bài học SGK 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm 3 hành vi trung thực và 3 hành vi thể hiện không trung thực. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 23 tháng 08 năm 2011 Tiết 1:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG.. I- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. (mục III) III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu và nêu yêu cầu học luyện từ và câu. 2. Bài mới : Hoạt động của GV a.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng. * Phần nhận xét Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Nhận xét: câu tục ngữ có 2 dòng thơ, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng, thể thơ lục bát. Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó. -Nhận xét: tiếng “bầu” ghi: b – âu – huyền – bầu bGhi nhớ . - GV đính sơ đồ cấu tạo tiếng. - Tiểu kết: Dấu thanh ghi ở trên hay ở dưới âm chính của vần. cLuyện tập . Bài tập 1: -Yêu cầu mỗi em phân tích 2 tiếng, đọc lên cả tổ cùng nghe. - Đại diện tổ nêu kết quả (1 tổ 2 tiếng) 3. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ. Hoạt động của HS - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu - Cả lớp đếm thầm. - Nhận xét. - HS đánh vần từng tiếng. - Ghi lại kết quả đánh vần vào nháp. - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày: Tiếng bầu gồm những bộ phận:Âm đầu – Vần – Thanh HS rút ra được ghi nhớ . 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm, HS làm vào vở theo mẫu -Trình bày kết quả . - Nhận xét , chọn lời giải đúng .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo). Tiết 2 : I- Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số ; nhân (chia) số đến Hoạt động củaGV Hoạt động của HS năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích cách đọc số và viết số thành tổng. - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 2. Bài mới : Hoạt động củaGV Hoạt động của HS a.Giới thiệu: - Tiếp tục ôn tập các số đến 100 000. bNội dung - Bài 1 : Cột 1 . - Chính tả toán học: GV đọc – HS nêu kết quả. Bài tập 2: đặt tính rồi tính (2a) Bài tập 3: so sánh 2 số tự nhiên (dòng 1, 2) * Nhận xét : Muốn so sánh hai số bất kỳ ta căn cứ vào:- Các chữ số của mỗi số. - Vị trí của số trên tia số. - Vị trí của số trên dãy số.. -Ví dụ : GV đọc: 7000 + 2000 HS nêu: 9000 Lớp sửa bài. -HS đặt tính rồi tính vào bảng con. -HS sửa và thống nhất kết quả -HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 5 870 và 5 890 + Hai số này cùng có bốn chữ số . + Các chữ số hàng nghìn, trăm giống Bài tập 4:xếp các số theo thứ tự ( 4b ) nhau .  Nhận xét : muốn xếp các số theo thứ tự, + Ở hàng chục có 7 < 9 trước hết xét các số theo vị trí lớn bé nên 5 870 < 5 890 trên tia số. - HS tự làm các bài tập còn lại .  Bài còn lại dành cho hs khá giỏi. - HS tự làm bài vào vở 3. Củng cố - Dặn dò: - HS sửa -Nhận xét lớp. -Làm lại bài 4/ 4SGK. LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. Tiết 1: I- Mục tiêu: - Biết môn lịch sử và địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam. - Biết môn lịch sử và địa lý góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam . II- Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu nội dung bài học. b. Dạy bài mới: *. Hoạt động1: Địa lý tự nhiên Việt Nam - GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng.. - GVKL *. Hoạt động 2: Lịch sử & Địa lí Việt Nam. * * Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hang ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ? - GVKL: *. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách học - Yêu cầu trao đổi: Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý em cần làm gì? -GVKL: 4. Nhận xét - Dặn dò : - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ. - HS lắng nghe. -Quan sát bản đồ. Đọc SGK / T3 -Mô tả vị trí và hình dáng nước ta trên bản đồ. - Quan sát bản đồ cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc, sống ở đâu. -HS xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. - HS nhắc lại. - Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo - HS phát biểu ý kiến *Quan sát sự vật hiện tượng. *Thu thập, tìm kiếm tài liệu. * Mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi, cùng tìm câu trả lời. * Trình bày ý kiến.. ĐỊA LÝ Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I- Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định . - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. *Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II- Đồ dùng dạy học: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : -Môn học lịch sử và Địa lý giúp em hiểu biết gì? Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. 2. Bài mới : Hoạt động của GV a. Giới thiệu bài mới : *. Bản đồ là gì?. Hoạt động của HS - HS lắng nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…) - GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. -Xác định vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - Theo em bản đồ là gì? Bản đồ thế giới thể hiện những gì?. -GVKL: *Yếu tố bản đồ - Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? -Tổ chức thảo luận nhóm đôi: *Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường? * Đọc SGK / 5 cho biết bản đồ có những yếu tố nào? * Nêu tác dụng của các yếu tố đó.. -GVKL: *Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Quan sát bản đồ kể một vài đối tượng địa lý. - Thi đua vẽ một số ký hiệu trên bản đồ. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét lớp. -Tìm hiểu các loại bản đồ và lược đồ.. - HS quan sát. HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. -Đọc thông tin về bản đồ SGK/4. -Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. - HS nhắc lại. - Đọc thầm (mục 1.) để trả lời câu hỏi, trước lớp - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện * Tên của bản đồ cho ta biết điều gì? * Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? * Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? * Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - HS nhắc lại. - HS quan sát và kể. Ví dụ: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh…. - 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. Lớp nhận xét.. Thứ tư ngày 24 tháng 08 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 2: MẸ ỐM I- Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). - Lòng yêu thương và hiếu thảo con cháu đối với ông bà, cha mẹ . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Kĩ năng sống:- Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị.Tự nhận thức bản thân. II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn khổ 4 và 5 cần hướng dẫn HS luyện đọc . III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi : - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : Hoạt động của GV a. Giới thiệu bài : bNội dung: Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân khổ thơ. - Tổ chức đọc cá nhân. - Kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc. - Hướng dẫn đọc câu dài . - Giải nghĩa thêm : Truyện Kiều. Hoạt động của HS - HS lắng nghe.. Tìm hiểu bài (KNS : Thể hiện sự cảm thông) -Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến. -Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và HTL bài thơ. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với bài thơ. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5. Sửa chữa , uốn nắn . - Đọc nhẩm HTL bài thơ. 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Về nhà đọc lại bài thơ.. - HS đọc thầm và trả lời. Lop4.com. *Tiếp nối nhau đọc 7 khổ.(Đọc2 -3 lượt) . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó . * Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài .. - HS trả lời.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc. - 3 HS đọc diễn cảm khổ 4 và 5 - HTL bài thơ . - Thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN Tiết 3 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 . (tiếp theo) I- Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Muốn so sánh các số ta làm thế nào ? -Tự nêu một phép tính với các số có 5 chữ số rồi tính. -Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 2. Bài mới : Hoạt động của GV a.Giới thiệu bài: Tiếp tục ôn tập các số đến 100 000. b.Các hoạt động: Bài tập 1: - Khi tính nhẩm ta tính theo số tròn nghìn . Bài tập 2:- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính ( 2b ) * Nhận xét : Phép cộng, trừ, nhân tính từ phải qua trái; phép chia thực hiện từ trái qua phải. Bài tập 3: Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức (3a, 3b) - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. -Bài tập còn lại dành cho hs khá giỏi. 3. Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét lớp. -Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ.. Hoạt động của HS - HS lắng nghe. - HS nêu YC - HS nối tiếp tính nhẩm - HS sửa bài - HS nêu YC - HS làm bài a trên bảng con, tiếp tục làm bài b vào vở. - HS sửa và thống nhất kết quả. - HS nêu YC - HS làm bài b trên bảng con, tiếp tục làm bài a vào vở. - HS sửa. KỂ CHUYỆN Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I- Mục tiêu: 1 - Kiến thức & kĩ năng : - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. *GDBVMT : - Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). II- Đồ dùng dạy học: GV Tranh minh họa truyện trong SGK HS : - SGK. III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giới thiệu môn kể chuyện lớp 4. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy a. Giới thiệu truyện: - GV treo tranh bNội dung GV kể chuyện - GV kể lần 1. Kết hợp giải nghĩa từ *Tiểu kết: Câu chuyện có 3 phần : Ngày hội – Sự gặp gỡ giữa Mẹ con bà góa và bà cụ đi ăn xin - Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể. GV kể chuyện có tranh minh họa phóng to trên bảng. *Tiểu kết: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Theo em ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? Thi kể chuyện trước lớp . *Tiểu kết: kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. 3. Củng cố : Dặn dò - Nhận xét tiết học . - Kể lại truyện cho người thân nghe.. KĨ THUẬT:. Hoạt động của trò -HS quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu của bài 1) HS nghe GV kể lần 1.. 2) HS nghe kể lần 2 kết hợp xem tranh.. - HS thảo luận, trả lời. 3) Dựa vào tranh minh họa HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể chuyện theo nhóm: về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: + thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh + thi kể toàn bộ câu chuyện. BÀI 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, MAY ( TIẾT 1).. I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt khâu thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. II. CHUẨN BỊ: - 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới. 1 Quan sát và nhận xét. a.1. Vải: Cho hs đọc bài/ (4). - Cho hs quan sát một số mẫu vải thường dùng. Lop4.com. - Hs quan sát..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Kể tên một số vải mà em biết? - Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải? - Em có nhận xét gì về màu sắc, độ dày, mỏng của các loại vải đó? - Hướng dẫn học sinh chọn vải để khâu, thêu? a2. Chỉ: - Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5) ? Nêu tên loại chỉ trong H1? ? Nên nhận xét về màu sắc về các loại chỉ? ? Chỉ được làm từ nguyên liệu nào?. - Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm... Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,... - Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau. - Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh . - Hs quan sát. - Chỉ khâu và chỉ thêu. - Màu sắc phong phú đa dạng. Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,... - Nhuộm màu.. ? Vì sao chỉ có nhiều màu sắc? b. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và sử dụng kéo? - Cho hs quan sát hình 2? - H2 vẽ gì? - Nêu cấu tạo của kéo?. - Hs quan sát. - Kéo cắt vải, cắt chỉ. - Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm. - Hs dựa vào hình vẽ để nêu. - Hs quan sát. - 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.. - So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - Hd học sinh quan sát H3 (5). -Nêu cách sử dụng kéo cắt vải? - Hs dựa vào H3 để nêu. c. Quan sát nx 1 số dụng cụ khác. - Cho hs quan sát H6 (7). - Nêu tên và tác dụng ? 3. Củng cố: * Dặn dò. Chuẩn bị dụng cụ cho T2.. - Hs quan sát. - Hs nêu... - H đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ).. Thứ năm ngày 25 tháng 08 năm 2011 TOÁN Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I- Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số. II- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : HS thực hành một số bài tập nhỏ : -Tự nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Cho ví dụ. Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Nội dung *Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức chứa một chữ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nêu bài toán (theo ví dụ SGK) - Treo bảng khung. Đính thẻ số. - GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở? *Nhận xét: 3 + a là biểu thứa có chứa một chư, chữ ở đây là chữ a b.Giá trị của biểu thức có chứa một chữ -a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? - 4 là giá trị của biểu thức 3 + a *Nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức. *Thực hành Bài tập 1: Tính theo mẫu. - Ghi bảng đề bài a/ 6 SGK . Bài tập 2: Viết theo mẫu. . - tổ chức thực hiện theo 6 nhóm thi đua. Bài tập 3: luyện tập tính giá trị biểu thức.(3b). -HS khá giỏi làm bài tạp còn lại. 3. Củng cố : Dặn dò : -Nhận xét lớp. - HS đọc bài toán, xác định cách giải - HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở - Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở - Lan có 3 + a vở - HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả” -HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 =4 Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3…. - HS nêu YC - Lớp làm bài độc lập theo mẫu. - HS nêu YC - HS làm bài theo nhóm 5 - HS nêu YC - HS tự chọn 2 giá trị cho mỗi bài làm vào vở.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I- Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3 . II- Đồ dùng dạy học: GV : - Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. HS : - SGK, VBT III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. - Nêu: Tiếng nào có đủ các bộ phận ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận? Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học. 2. Bài mới : Hoạt động của GV a.Giới thiệu bài: b.Nội dung Bài tập 1: Làm việc nhóm đôi – Thi đua xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. - GVKL: Các tiếng đều có 3 bộ phận.. Hoạt động của HS - HS lắng nghe. - HS đọc toàn bộ yêu cầu. - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ cấu tạo tiếng. - HS thực hiện.. Bài tập 2: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhận xét: Tiếng cuối cùng của câu 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của câu 8. Bài tâp 3: - Nhận xét: Các cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh. - HS tìm tiếng bắt vần với nhau trong thể thơ lục bát : ngoài – hoài (vần giống nhau : oai). -HS đọc yêu cầu cầu của bài tập -HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp -HS tự phát triển suy nghĩ của mình.. 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN. Tiết 1: I- Mục tiêu: -Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) -Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II- Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện : Sự tích hồ Ba Bể. III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài mới - HS lắng nghe. b.Nội dung Bài tập 1:Thảo luận theo nhóm đôi. 1) HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. - 1HS đọc nội dung bài tập - -1HS khá, giỏi kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể 2) Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của bài a) Nêu tên các nhân vật ? - Các nhóm thảo luận và thực hiện các b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. YC bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. c)Ý nghĩa câu chuyện - Thi đua giữa các tổ. Bài tập 2: Thảo luận theo nhóm 6. - Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện. Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn - HS đọc yêu cầu. kể chuyện không ? Vì sao ? -Thảo luận các câu hỏi gợi ý của cô. Gợi ý: - HS trả lời. a) Bài văn có nhân vật không * Nêu một số câu chuyện có nhân vật, có b) Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân chuỗi sự việc em biết. vật không ? c) Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? d) Vậy thế nào là văn kể chuyện? * Ghi nhớ - Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ. * Luyện tập Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một - Đọc yêu cầu đề bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường. *GV định hướng: - Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. Bài 2: - Những nhân vật trong câu chuyện của em? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 3. Củng cố- Dặn dò : : - Nhận xét tiết học.. - Từng cặp HS tập kể. - Một số HS thi kể trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.. -HS nêu yêu cầu. - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.. KHOA HỌC Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I- Mục tiêu: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống . * GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Nói về chương trình học của môn Khoa học. - Chủ đề , các ký hiệu cần nắm. 2. Bài mới : Hoạt động của GV a. Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu chủ đề .b Nội dung Hoạt động 1: Con người cần gì để sống? - GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống.. - GV tóm tắt những ý kiến được ghi trên bảng (không trùng lắp) và rút ra nhận xét chung. -Tiểu kết: (GDBVMT) Như mọi sinh vật con người cần yếu tố vật chất để duy trì sự sống: thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng, các phương tiện… Hoạt động 2: con người còn cần những điều kiện về tinh thần. GV phát phiếu và hướng dẫn làm việc theo nhóm - Tiểu kết: HS phân biệt được những yếu tố vật chất “Cần phải có để duy trì sự sống” và những yếu tố tinh thần chỉ có con người cần. Lop4.com. Hoạt động của HS - HS lắng nghe. Chia nhóm 6, thảo luận và ghi ý kiến vào nháp. Đại diện báo cáo - HS tự bịt mũi, nín thở để thấy sự cần thiết của không khí, quan sát trang phục để thấy sự cấn thiết của quần áo….. - Quan sát hình minh hoạ trang 5/SGK. - 8 HS nối tiếp nhau nêu nội dung trong hình - HS thảo luận và trình bài kết quả theo yêu cầu *Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống ? * Hơn hẳn những sinh vật khác, con.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> người cần gì để sống? Hoạt động 3: Trò chơi. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi nhóm 20 tấm phiếu gồm những thứ “ cần có”, “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một thứ. Nêu được những yếu tố vật chất và tinh thần mà con người cần được cung cấp để duy trì sự sống. 3. Củng cố- Dặn dò : -Nhận xét lớp.. - Chia 6 nhóm - Mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết hơn cả. - Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.. Thứ sáu ngày 26 tháng 08 năm 2011 TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chư khi thay chữ bằng số. - Làm quen vứi công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : - HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. c. Bài mới : Hoạt động củaGV Hoạt động của HS a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Nội dung Bài tập 1: Tính theo mẫu - Bảng khung a, b, c, d. - Chỉ định 3 HS khác làm mẫu tiếp 3 giá trị của 1 HS đọc và làm mẫu (theo SGK): biểu bài b, c, d. thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30  gắn thẻ số như mẫu.HS sửa và thống nhất kết qủa - HS làm bài b, d vào SGK bằng bút chì. - HS sửa Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức (2 câu) -Tổ chức thi đua 4 nhóm làm trên phiếu - HS làm nhanh - HS sửa và thống nhất kết qủa - Nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức chứa 1 chữ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 4: ( chọn 1 trong 3 trường hợp ) - HS đọc đề - GV vẽ hình vuông trên bảng - HS nêu mẫu cách tính chu vi có : - Chỉ định HS nêu mẫu cách tính P = a x 4 cạnh dài = a - HS làm bài với a = 7 cm . - HS Khá giỏi làm các bài tập còn lại. - Lớp sửa bài 3. Củng cố- - Dặn dò: - Nhận xét lớp. - Làm lại bài 3/ 6 SGK Tập làm văn Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I- Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 mục III) . - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) . II- Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét), SGK. III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là văn kể chuyện? - Kể tóm tắt chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. Nhận xét cách kể của HS cho điểm. 2. Bài mới : Hoạt động của GV a. Giới thiệu bài mới b. Nội dung Bài 1: Xác định nhân vật trong truyện. - Đề bài -Câu hỏi : Nêu tên những truyện các em mới học . Nhân vật trong truyện gồm những ai ? Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật… Bài 2: Xác định tính cách của nhân vật trong truyện. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật * Tiểu kết: Nhân vật là đặc điểm quan trong của văn kể chuyện. Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật… Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật *Ghi nhớ (Theo SGK / 10) Nhân vật trong truyện được xây dựng như thế Lop4.com. Hoạt động của HS - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc cá nhân. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu. Ví dụ: a) Dế Mèn (bênh vực …) - Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò b) Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể). - Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt - Rút ra kiến thức bài học. Phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào? *Luyện tập. Bài 1: Xác định nhân vật chính và hành động tính cách trong câu chuyện.  Nhận xét: Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. Bài 2: Tìm hiểu hướng phát triển của sự vật. * Nhận xét: Nhận xét cách kể (nhân vật , chuỗi sự việc), cách kết thúc câu chuyện. 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học.. - Đọc ghi nhớ SGK.. - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm 2. * Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng. * Gô-sa: Láu lỉnh. * Chi-om-ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu. - HS đọc yêu cầu HS họat động nhóm 4: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến kết luận - Cử đại diện lên thi kể.. KHOA HỌC Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I- Mục tiêu: -Nêu được sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống ; thải khí các-bô-níc, phân và nước tiểu - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống? Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài mới: - HS lắng nghe. b.Nội dung * Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. Cách tiến hành: Quan sát tranh, Trả lời câu hỏi SGK / T6 - HS kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK. Làm vệc theo cặp. Hoạt động cả lớp * Con người cần lấy vào những gì? Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. * Con người cần thải ra những gì? - Nắm thông tin từ SGK hệ thống kiến thức. - HS trình bày kết quả: Tiểu kết: -Kể ra những gì cơ thể lấy vào Con người cần thức ăn thức uống, ánh và thải ra trong quá trình sống. sáng, nhiệt độ, không khí… - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu, chất. khí các-bô-níc - HS đoc mục Bạn cần biết và trả lời: * Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ * Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con thể với môi trường. người, thực vật và động vật. Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS trong nhóm tham gia làm việc và Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV gợi ý HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bàn bạc theo sự phân công của nhóm hình vẽ tùy theo sự sáng tạo trưởng. - HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Bước 2: Trình bày sản phẩm theo trí tưởng tượng của mình -Từng cá nhân hoặc nhóm trình bày sản *GDBVMT : HS biết trình bày một cách phẩm của mình. - HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu sáng tạo những kiến thức đã học về quá nhận xét. trình trao đổi chất giữa cơ thể người với GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của môi trường. nhóm nào tốt sẽ được treo ở lớp 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét lớp. TUẦN 2 Tiết 3 :. Thứ hai ngày 29 tháng 08 năm 2011 . Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(tiếp theo) Theo Tô Hoài. I .MUÏC TIEÂU: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn . -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . *Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thông cảm . - Tự nhận thức về bản thân . . II .Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoïa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. LÊN LỚP: 1. Kieåm tra baøi cuõ : Meï oám. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm. 2. Bài mới :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a. Giới thiệu bài b. Nội dung: * Luyện đọc - Phân 3 đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , caâu caûm. *Tìm hieåu baøi .(KNS : Xử lí tình huống ) * Đoạn 1 : 4 dòng đầu * Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ nhö theá naøo? Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nheän . * Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?. Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện . * Đoạn 3 : Phần còn lại - Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra leõ phaû Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ? Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhaän ra leõ phaûi. *Đọc diễn cảm . - Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm . 3.Củng cố-dặn dò:gợi ý để học sinh nêu ý nghĩa của bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . * Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . - HS đọc thầm và trả lời Bọn nhện giàu có , béo múp  Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời . Boïn Nheän beùo toát , keùo beø , keùo caùnh  Đánh đập một cô gái yếu ớt . -Đe doạ Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vaây hay khoâng ? * Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chaïy doïc, ngang, phaù heát caùc daây tô chaêng loái . * HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS khá, gioûi ).. c) Đọc diễn cảm - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đua đọc diễn cảm . ( KNS : đóng vai ; đọc theo vai ). Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I MUÏC TIEÂU:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×