Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giáo án 5A - tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.34 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 02</b>


<b>Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Chào cờ</b>


<b>Tập trung ngồi sân trường</b>


<b>Tập đọc </b>


<b>NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>


(Nguyễn Hoàng)
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Giáo dục học sinh chăm học để trở thành những người tài giỏi.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.


*Hoạt động dạy học.


a) Hướng dẫn luyện đọc


+ Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu bài
văn, giọng thể hiện tình cảm chân
trọng, tự hào, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn)


- Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp
sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài.


b) Tìm hiểu bài


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu Quốc
Tử Giám.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
bài văn 2 đến 3 lượt.


(Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám,
tiến sĩ, chứng tích)


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.


- Học sinh đọc thầm, (đọc lướt, từng
đoạn, cả lớp trao đổi thao luận các câu


hỏi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Đến thăm Văn Miếu, khách nước
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?


? Phân tích bảng số liệu thống kê.
? Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về
truyền thống văn hoá Việt Nam?


c) Luyện đọc lại


- GV uốn nắn để các em có giọng
đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một
đoạn tiêu biểu.


mở khoa thi tiến sĩ … cuối cùng vào năm
1919 đã tổ chức được 185 khoa thi, đỗ
gần 3000 tiến sĩ.


- Học sinh làm việc cá nhân nhóm 3.
- Người Việt Nam có truyền thống coi
trọng đạo học. Việt Nam là một nước co
một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất
tự hào vì nền văn hiến lâu đời. (Nội dung
chính)


- Học sinh đọc nối tiếp bài văn theo
đoạn.



<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.


<b>Đạo đức</b>


<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP 5</b> (Tiết 2)
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được vị thế của học sinh lớp 5 để đề ra được phương hướng phấn đấu
về mọi mặt xứng đáng là học sinh lớp 5.


- Kể được một số tấm gương học sinh gương mẫu.
- Giáo dục học sinh tình yêu đối với trường lớp.
* GDKNS:


- Kĩ năng tự nhận thức( tự nhận thức mình là học sinh lớp 5)


- Kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là học sinh lớp 5)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
+ Phiếu, nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Nêu lại bài học ghi nhớ .
<b>3. Bài mới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Hoạt động dạy học


a) Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch
phấn đấu


+) Mục tiêu:


- Rèn kĩ năng đặt mục tiêu.


- Ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng
đáng là học sinh lớp 5.


+) Cách tiến hành:


- Giáo viên nhận xét chung và kết luận:
“Để xứng đáng là học sinh lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,
rèn luyện một cách kế hoạch”.


b) Hoạt động 2: Kể về các tấm gương
học sinh lớp 5 gương mẫu


+) Mục tiêu: Học sinh biết thừa nhận
và học tập theo các tấm gương.


+ Cách tiến hành:


- Giáo viên có thể giới thiệu thêm một
số tấm gương.



- Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học
tập theo các tấm gương tốt của bạn bè
để mau tiến bộ.


c) Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ …
chủ đề trường em


+) Mục tiêu: Giáo dục học sinh tình
yêu và trách nhiệm đối với trường lớp.
+) Cách tiến hành:


- Giáo viên nhận xét, kết luận: Chúng
ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5 …
đồng thời ta càng thấy rõ trách nhiệm
phải học tập, rèn luyện tốt để xứng
đáng là học sinh lớp 5.


- Từng học sinh trình bày kế hoạch cá
nhân của mình trong nhóm đơi.


+ Nhóm trao đổi phải góp ý.


+ Học sinh trình bày trước lớp, học
sinh trao đổi cùng nhận xét.


- Học sinh kể về các học sinh gương
mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu
tầm).



- Thảo luận cả lớp về những thành viên
đó.


- Học sinh giải thích tranh vẽ của mình
với cả lớp.


- Học sinh múa hát, đọc thơ chủ đề
“Trường em”.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Về nhà chuẩn bị bài sau


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số, chuyển một số
phân số thành phân số thập phân. Kết hợp giải tốn tìm giá trị.


- Vận dụng vào giải tốn thạo, chính xác.
- Giáo dục học sinh lịng say mê học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


HS : Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kết hợp bài mới



<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học.


+Bài 1: Viết phân số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi
vạch của tia số.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
+ Bài 2: Viết các phân số sau thành
phân số thập phân.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
+ Bài 3: Tương tự bài 2.


+ Bài 4: Điền dấu:


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


+ Bài 5:


- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân, và nêu
miệng.



- Một học sinh làm trên bảng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu lại cách viết.


- Học sinh làm bài và nêu kết quả bằng
miệng.


- Học sinh nêu đầu bài.


- Làm bài theo cặp và trao bài kiểm tra.


5
10=


50
100<i>;</i>


8
10=


80
100


+ Học sinh nêu tóm tắt bài tốn, trao đổi
cặp đơi.


Giải
;
100
375



4
15

;
10
55





2


11 <sub> </sub>


10
62


5
31


100
87
100


92

;
10



9





</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Số học sinh giỏi tốn của lớp đó là:
30 x <sub>10</sub>3 = 9 (học sinh)


Đáp số: 9 học sinh giỏi toán.


<b>4. Củng cố- dặn dò </b>


- Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh nêu lại nộidung cần ghi nhớ.
- Về nhà ôn lại bài.


<b>Luyện đạo đức</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được vị thế của học sinh lớp 5 để đề ra được phương hướng phấn đấu
về mọi mặt xứng đáng là học sinh lớp 5.


- Kể được một số tấm gương học sinh gương mẫu.
- Giáo dục học sinh tình yêu đối với trường lớp.
* GDKNS:


- Kĩ năng tự nhận thức( tự nhận thức mình là học sinh lớp 5)



- Kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là học sinh lớp 5)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
+ Phiếu, nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Nêu lại bài học ghi nhớ.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


a) Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch
phấn đấu


+) Cách tiến hành:


- Giáo viên nhận xét chung và kết luận:
“Để xứng đáng là học sinh lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,


- Từng học sinh trình bày kế hoạch cá
nhân của mình trong nhóm đơi.


+ Nhóm trao đổi phải góp ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

rèn luyện một cách kế hoạch”.



b) Hoạt động 2: Kể về các tấm gương
học sinh lớp 5 gương mẫu


+ Cách tiến hành:


- Giáo viên có thể giới thiệu thêm một
số tấm gương.


- Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học
tập theo các tấm gương tốt của bạn bè
để mau tiến bộ.


c) Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ …
chủ đề trường em.


+) Cách tiến hành:


- Giáo viên nhận xét, kết luận: Chúng
ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5 …
đồng thơi ta càng thấy rõ trách nhiệm
phải học tập, rèn luyện tốt để xứng
đáng là học sinh lớp 5.


- Học sinh kể về các học sinh gương
mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu
tầm).


- Thảo luận cả lớp về những thành viên
đó.



- Học sinh giải thích tranh vẽ của mình
với cả lớp.


- Học sinh múa hát, đọc thơ chủ đề
“Trường em”.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Âm nhạc</b>


<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>


<b>Luyện tiếng việt</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những
điều đã quan sát.


- Giáo dục học sinh lòng yêu thích mơn văn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b> </b>HS : Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
kết hợp bài mới


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học.


+ Bài tập 1:


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật
quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
+ Bài tập 2:


- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát
của học sinh.


- Giáo viên và học sinh nhận xét và
chốt lại.


Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi
sáng trong một công viên.


- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.


- Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu
hỏi.


- Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình


bày ý kiến.


+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn
ý.


+ Trình bày nối tiếp dàn ý.


+ Một học sinh trình bày bài làm tốt
nhất. Các học sinh khác bổ sung, sửa
chữa vào bài của mình.


+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)


- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.


<b>Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Địa lí</b>


<b>ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình
khống sản.



- Kể tên và chỉ vị trí một số dãy núi, 1 số khoáng sản trên bản đồ.
- Giáo dục học sinh lịng u thích thiên nhiên, đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b> </b> GV : Lược đồ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
HS nêu bài học giờ trước .


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học.


a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
+ Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc mục 1.


? Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng
bằng trên lược đồ.


? Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy
núi chính. Các đồng bằng, và một số
địa điểm chính của địa hình nước ta?
- Giáo viên sửa chữa kết luận: Trên đất
liền của nước ta 3/4 diện tích là đồi
núi, chủ yếu là đối núi thấp; 1/4 diện


tích là đồng bằng, phần lớn là đồng
bằng châu thổ do phù sa của sông bồi
đắp.


b) Hoạt động 2: Khống sản (Làm việc
nhóm)


+ Địa hình.


- Học sinh quan sát hình 1 trong sgk và
trả lời các nội dung trong bài.


+ Bước 2:


- Học sinh nêu các đặc điểm chính của
địa hình nước ta.


- Một số em lên bảng chỉ trên lược đồ.
- Học sinh nêu kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên kẻ bảng cho học sinh hoàn
thành bảng.


- Giáo viên cùng học sinh bổ xung và
hoàn thiện câu trả lời.


- Giáo viên kết luận: Nước ta có nhiều
loại khống sản như: Than, dầu mỏ,
khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bơ-xít.



c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo 2 bản đồ Địa lí và
khống sản Việt Nam.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


Tên


khống sản


Kí hiệu Phân
bố


Cơng
dụng
- Đại diện các nhóm lên trả lời.
- Học sinh khác bổ sung.


+ Học sinh nêu lại kêt luận.
- Học sinh đọc bài đọc trong sgk.


+ Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
+ Học sinh khác nhận xét.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học.



<b>Chính tả</b>(Nghe viết)
<b>LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe - viết đúng. Trình bày đúng bài chính tả: Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Vở bài tập, bảng mơ hình kẻ sẵn.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Chữ viết khó bài trước .
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


a) Hướng dẫn học sinh nghe- viết
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả 1
lượt.


- Giáo viên giới thiệu về nhà yêu
nước Lương Ngọc Quyến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tư
thế ngồi viết, cách trình bày bài.
- Giáo viên đọc từng câu theo lối móc
xích.


- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả 1
lượt.


- Giáo viên nhận xét chung.


b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả


Bài 2:


(Trạng, nguyên, Nguyễn, Hiền khoa
thi, làng, Mộ Trạch, huyện, Bình
Giang).


Bài tập 3:


- Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn.


- Giáo viên sửa chữa nhận xét chốt lại
nội dung chính.


+ Phần vần của tất cả các tiếng đều
có âm chính. Ngồi âm chính 1 số
vần cịn có âm cuối. Có những vần có
cả âm đệm và âm cuối.



người, từ khó: mưa, khoét, xích sắt.


- Học sinh viết bài vào vở chính tả.
- Học sinh soát lỗi bài.


+ Một học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp
đọc thầm lại từng câu văn.


+ Viết ra nháp phần vần của từng tiếng
in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của
tiếng đó.


+ Phát biểu ý kiến.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.


- Một số học sinh trình bày kết quả trên
bảng.


- Cả lớp nêu nhận xét về bài làm trên
bảng.


- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.



<b>Tập đọc</b>


<b>SẮC MÀU EM YÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ.


- Giáo dục học sinh yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất
nước: <i>Trăm nghìn cảnh đẹp, … Sắc màu Việt Nam .</i>


- Thuộc lòng một số khổ thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Tranh minh hoạ.


+ Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Đọc bài: Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học



a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
+ Luyện đọc:


- GV kết hợp sửa đổi về cách đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài


? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
? Mỗi màu sắc gợi cho ra những
hình ảnh gì?


? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu
sắc đó?


? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm
của bạn nhỏ với quê hương, đất
nước?


c) Đọc diễn cảm và học thuộc lịng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
đúng giọng đọc bài thơ. Chú ý cách
nhấn giọng …


- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc
diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu.


- Một học sinh khá đọc toàn bài.
- 2 đến 4 học sinh đọc nối tiếp nhau 8
khổ thơ.



- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, cả bài
suy nghĩ, trao đổi các câu hỏi trong bài
thơ.


+ Bạn yêu tất cả các màu sắc.


(Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu)
+ HS nêu hình ảnh của từng màu sắc.
+ Vì các màu sắc đều gắn với những sự
vật, những cảnh, những con người bạn
yêu quý.


+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lại bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên đọc 2 khổ thơ làm mẫu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đọc thuộc lòng.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


lớp.


- Học sinh nhẩm thuộc lịng những đoạn
thơ mình thích.


<b>4. Củng cố- dặn dị</b>



- Qua bài thơ trên, em yêu vẻ đẹp của
môi trường thiên nhiên đất nước như
thế nào ?


- HS trả lời.


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà đọc lại, và chuẩn bị bài sau.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ hai phân số.
- Vận dụng cho làm bài tập nhanh, chính xác.


- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ ơn tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Nội dung bài


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>



* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


a. Hoạt động 1: Ôn phép cộng
trừ hai phân số


- Giáo viên đưa ra các ví dụ. Yêu
cầu học sinh phải thực hiện.


- Tương tự giáo viên đưa các ví dụ.


- Giáo viên chốt lại.


3
5 +


5
7<i>và</i>


10
15−


3
15


- Học sinh nêu lại cách tính và thực hiện
phép tính trên bảng.


- Học sinh khác làm vào nháp.


7


9+
3
10<i>và</i>


7
8−


7
9


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nêu nhận xét
Cộng trừ hai phân số
Cùng mẫu số


+ Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số


Khác mẫu số
+ Quy đồng mẫu số.


+ Cộng hoặc trừ 2 tử số, giữ nguyên
mẫu số.


b. Hoạt động 2: Luyện tập
+Bài 1: Tính


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
+Bài 2: Tính.



- Lưu ý cách viết:



+Bài 3:


- Giáo viên theo dõi đơn đốc.


- Giáo viên có thể lưu ý cách giải
khác.


- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Trình bày kết quả.


- Học sinh nêu lại cách thực hiện.
- Học sinh trao đổi nhóm đơi.
- Nêu bài làm.


+ Học sinh nêu lại cách tính.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tốn. Trao
đổi nhóm.


- Một học sinh lên bảng làm.
Giải


Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu
xanh là:


(số bóng trong hộp)


Số bóng chi màu vàng là:


(số bóng trong hộp)
Đáp số: số bóng trong hộp.
<b>4. Củng cố- dặn dò </b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài + Học sinh nêu lại cách tính cộng trừ 2
phân số.


- Nhận xét giờ học.


<b>Luyện tiếng việt</b>
5
17




3
2
15
5
2
3
a,


15
5
6



-1
3
1 

 <sub></sub>





5
2

-1
c,
5
4
15
11

-15
15
11


-1  



5


6
3
1
2
1


6
1
6
5
1 


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu</b>


- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.


- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ
đồng nghĩa.


- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


Nội dung, phấn màu.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định </b>


<b>2. Bài mới </b>


Giới thiệu – Ghi đầu bài.


Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi
nhớ SGK (8)


- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa?
Cho VD?


- GV nhận xét.


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1<i>:</i>


H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi;


b) Biếu, tặng.


c) Chết, mất.
Bài 2:


H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào
những câu sau.


- Các từ cần điền : <i><b>cuồn cuộn, lăn tăn,</b></i>
<i><b>nhấp nhô.</b></i>


- Mặt hồ <i><b>…</b></i> gợn sóng.


- Sóng biển <i><b>…</b></i>xơ vào bờ.
- Sóng lượn <i><b>…</b></i>trên mặt sông.
Bài 3:


Đặt câu với mỗi từ sau : <i><b>cắp, ôm, bê,</b></i>
<i><b>bưng, đeo, vác</b></i>.


- HS thực hiện.


a)Cháu mời bà <i><b>xơi</b></i> nước ạ.


Hôm nay, em <i><b>ăn</b></i> được ba bát
cơm.


b)Bố mẹ cháu <i><b>biếu</b></i> ông bà cân
cam.


Nhân dịp sinh nhật Hà, em <i><b>tặng</b></i>
bạn bơng hoa.


c)Ơng Ngọc mới <i><b>mất</b></i> sáng nay.
Con báo bị trúng tên <i><b>chết</b></i> ngay
tại chỗ.


- Mặt hồ <i><b>lăn tăn</b></i> gợn sóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Củng cố dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học


<i><b>- </b></i>Dặn HSvề nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.



+ Bạn Nam tung tăng <i><b>cắp</b></i> sách tới
trường.


+ Mẹ em đang <i><b>ơm</b></i> bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em <b>bê</b> gạch ở
trường.


+ Chị Lan đang <i><b>bưng</b></i> mâm cơm.
+ Chú bộ đội <i><b>đeo</b></i> ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang <i><b>vác</b></i> cuốc
ra đồng.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Khoa học</b>


<b>NAM HAY NỮ ?( tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ.


- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Khơng phân biệt.
- Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong giờ học.


* GDKNS: - Kĩ năng tổng hợp, phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của
nam và nữ.


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mìnhvề các quan niệm nam nữ trong xã hội
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Tranh ,tấm phiếu.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Nêu bài học giờ trước.


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


a) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
+) Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Có ý thức tận dụng các bạn cùng giới và khác giới không
phân biệt bạn nam hay nữ.


+) Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận
câu hỏi (mỗi nhóm 2 câu).


? Bạn có đồng ý với các câu dưới đây?
Hãy giải thích tại sao?



- Công việc nội trợ là của phụ nữ.


- Đàn ơng là người kiếm tiền ni cả gia
đình.


- Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kỹ thuật.


? Liệt kê trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ
khơng? Như vậy có hợp lý khơng?


? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ?


- Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Học sinh nêu các ý kiến của nhóm
mình.


- Học sinh nêu ý kiến của riêng
mình.


- Từng nhóm báo cáo kết quả.
- Giáo viên chốt lại kết luận: “Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi.
Mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy
nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình và trong lớp mình”


- Học sinh nêu lại kết luận.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>



- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cách đọc, viết các phân số thập phân.


- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b> </b> HS : Vở bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

kết hợp bài mới
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học.


+Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
+Bài 2: Tìm phân số thập phân trong
các phân số sau:


+Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
+Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ
trống.



- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


+ Học sinh làm miệng.
a, : Mười bảy phần mười
: Tám mươi lăm phần trăm
b, : Tám trăm linh bốn phần nghìn
c, : Một nghìn chín trăm năm
mươi tư phần triệu


+ 1Học sinh lên bảng viết phân số.


- Học sinh nêu miệng kết quả.
- 5Học sinh lên bảng làm.


b,


c,
d,
e,
g,


- Học sinh nêu lại tính chất của phân số
thập phân.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.



<b>Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình giọng diễn cảm nói về các anh hùng
danh nhân đất nước.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện.


- Rèn kĩ năng nghe, nhận xét lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số sách truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân đất nước.
- Bảng viết, giấy khổ to.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- 2 học sinh thi kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


a) Hướng dẫn học sinh kể chuyện
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu
cầu của đề bài .



- Giáo viên đọc dưới nhiều từ ngữ
cần chú ý:


Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện đã
nghe … hãy đã đọc … về một anh
hùng, danh nhân của nước ta.
- Giáo viên giải nghĩa từ (danh
nhân)


- Giáo viên nhắc lại.


- Kiểm tra học sinh đã chuẩn bị ở
nhà.


b, Hướng dẫn học sinh thực hành kể
chuyện, trao đổi ý nghĩa câu


chuyện.


- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét theo
các tiêu chuẩn.


- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay
nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất.


+ Học sinh đọc lại đề bài.


+ Học sinh nêu lại các từ trọng tâm.



+ Một số học sinh đọc nối tiếp các gợi ý
1, 2, 3, 4 trong sgk.


+ Một số học sinh nối tiếp nhau kể trước
lớp tên chuyện, giới thiệu truyện đó em đã
nghe, đã đọc … truyện về danh nhân nào?
- Học sinh kể chuyện theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>4. Củng cố- dặn dò </b>
- Giáo viên nhận xét giờ.


- Về nhà kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- Vận dụng vào giải toán nhanh, chính xác.


- Giáo dục học sinh lịng u thích học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Nội dung bài


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


a) Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân
và phép chia hai phân số


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại
cách thực hiện phép nhân và phép chia
hai phân số.


- Giáo viên đưa ra ví dụ trên bảng


b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: a,b


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


- Học sinh nêu cách tính và thực hiện
phép tính. Học sinh khác làm vào vở.


- HS nêu cách tính nhân, chia hai phân
số.


- Học sinh lên bảng làm.
a,



b, 4<i>×</i>3
8=


12
8 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 2: Tính theo mẫu.
- Giáo viên làm mẫu
a,


Bài 3: Giáo viên hướng dẫn tóm tắt.
Tóm tắt: Tấm bìa hình chữ nhật.
Dài: m.


Rộng: m.
Chia: 3 phần.
Tính diện tích mỗi phần.


- Học sinh nêu lại cách tính.


- Học sinh quan sát và làm tiếp phần b
6
25:
21
20=
6
25<i>×</i>
20
21=



6<i>×</i>20
25<i>×</i>21


- Học sinh nêu lại cách tính.


- Học sinh làm bài vào vở. Trao đổi bài
cặp đơi.


Giải


Diện tích của tấm bìa đó.
(m2<sub>)</sub>
Diện tích mỗi phần là:


1
6:3=


1
18 (m


2<sub>)</sub>


Đáp số: m2<sub>.</sub>
<b>4. Củng cố- dặn dò </b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Thể dục</b>



<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Mở rộng vốn từ ngữ và hệ thống một số từ ngữ về tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ Quốc, quê hương.
- Giáo dục học sinh lịng u thích mơn Tiếng Việt.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Từ điển, bút dạ, giấy khổ to.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


<i>+ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm</i>
<i>bài tập </i>


a) Bài tập 1



- Giáo viên giao việc cho học sinh.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên cần giải thích thêm một
số từ như. (Dân tộc, Tổ quốc…).
b) Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu
bài


- Cả lớp cùng giáo viên bổ sung.
- Giáo viên kết luận: Có rất nhiều từ
đồng nghĩavới từ Tổ Quốc: Đất
nước, quốc gia, giang sơn, quê
hương…


c) Bài tập 3


- Giáo viên có thể cho học sinh sử
dụng từ điển để tìm từ có tiếng
“quốc”.


- Giáo viên phát giấy cho các nhóm
làm


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
d) Bài tập 4


- GV giải thích các từ: quê hương,
quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau
cắt rốn. Cùng chỉ một vùng đất, trên



- Học sinh theo dõi.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Lớp đọc thầm bài: Thư gửi các học sinh
và bài Việt Nam thân yêu.


- Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ
Quốc ...


- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi
cùng bạn.


- Học sinh phát biểu ý kiến.


+ Các từ đồng nghĩa là: Nước nhà , non
sông (Thư gửi các học sinh).


+ Đất nước, quê hương ( Việt Nam thân
yêu).


- HS trao đổi theo nhóm (4 nhóm).
- Các nhóm lên trình bày từng phần.
- Thi tiếp sức giữ các nhóm.


- HS đọc lại các từ đồng nghĩa trên.


- HS đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi trong
nhóm.





</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đó có những dịng họ sinh sống lâu
đời, gắn bó với nhau, với đất đai sâu
sắc.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học.


+ Quê hương tôi ở Vĩnh Phúc.
+ Hương Canh là quê mẹ tôi.


+ Việt Nam là quê cha đất tổ của chúng
ta.


+ Bác tôi chỉ muốn về sống nơi chơn rau
cắt rốn của mình.


<b>Khoa học</b>


<b>CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp trứng
của mẹ và tinh trùng của bố. Phân biệt 1 vài giai đoạn phát triển của bào thai.


- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



+ Hình trang 10, 11, sgk.
+ Vở bài tập tiếng việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu được đặc điểm và sự khác nhau giữa nam và nữ?
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


a) Hoạt động 1: Giảng bài


+) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được một
số từ khố học: Thụ tinh, hợp tử, phơi, bào
thai.


+) Cách tiến hành:


- Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi trắc nghiệm
1. Cơ quan nào trong co thể quyết định giới
tính của mỗi người?


2. Cơ quan sinh dục nam tạo ra gì?
3. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra gì?
- Giáo viên giảng:



- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
d, Cơ quan sinh dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào
trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố.
Quá trình kết hợp đó gọi là thụ tinh.


- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào
thai, khoảng 9 tháng ở bụng mẹ ...


b) Hoạt động 2: Làm việc với sgk


+) Mục tiêu: Hình thành cho học sinh biểu
tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của bào
thai.


+) Cách tiến hành:


- Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
việc cá nhân.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Bước 2: Hoạt động nhóm:


+ Học sinh quan sát hình 1b, 1c
tìm chú thích phù hợp với hình
nào?


+ Một số em lên trình bày.



+ Học sinh quan sát hình 2, 3, 4,
5 và trả lời các thơng tin tương
ứng.


+ Học sinh trình bày: Mỗi học
sinh 1 hình.


+ Hình 1: Bào thai được khoảng
9 tháng …


+ Hình 3: Thai được 8 tuần …
+ Hình 4: Thai được 3 tháng …
+ Hình 5: Thai được 5 tuần …
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số, chuyển một số
phân số thành phân số thập phân. Kết hợp giải tốn tìm giá trị.


- Vận dụng vào giải tốn thạo, chính xác.
- Giáo dục học sinh lịng say mê học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


<i>+Hướng dẫn HS làm bài trong VBT.</i>


Bài 1: Viết phân số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của
tia số.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: Chuyển phân số thành phân số
thập phân.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


Bài 3: Chuyển thành phân số thập phân
có mẫu số là 100.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4:


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.



- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân, và nêu
miệng.


- Một học sinh làm trên bảng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.


- Học sinh làm bài và nêu kết quả.


+ Học sinh nêu tóm tắt bài tốn.
Giải


Số học sinh thích học tốn của lớp đó
là:


30 = 27 (học sinh)
Số học sinh thích học vẽ là:
30 = 24 (học sinh)


Đáp số: 27 học sinh thích tốn.
24 học sinh thích vẽ.
<b>4. Củng cố- dặn dị</b>


- Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh nêu lại nội dung
- Về nhà ôn lại bài.


<b>Luyện tiếng việt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho học sinh vốn từ ngữ và hệ thống một số từ ngữ về tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ Quốc, q hương.


- Giáo dục học sinh lịng u thích môn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- BTTN Tiếng Việt
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kết hợp bài mới


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài tập


a) Bài tập 1


- Giáo viên giao việc cho học sinh.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


- Giáo viên cần chốt lại: a,c,d,e đúng
b) Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu
bài


- Học sinh theo dõi.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
1, Những từ nào dưới đây đồng nghĩa
với từ Tổ quốc?


a. nước nhà b. quê nội c. non sông
d. quốc gia e. giang sơn g. nơi sinh.


- HS đọc lại các từ đồng nghĩa trên.


- HS đọc yêu cầu bài tập 2, trao đổi
trong nhóm.


2. Điền vào chỗ trống từ thích hợp với
mỗi nghĩa sau:


a. Cờ của một nước gọi là…………
b. Tên chính thức của một nước gọi
là…..


c. Bài hát chính thức của một nước dùng
trong nghi lễ trọng thể gọi là…………..
d. Huy hiệu tượng trưng cho một nước
gọi là…………..



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cả lớp cùng giáo viên chốt lại: quốc
kì, quốc hiệu, quốc ca, quốc huy.
c) Bài tập 3


- Giáo viên cho hs làm vở


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh viết vào vở.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.


<b>Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b>


<b>( Có tích hợp giáo dục BVMT – Khai thác trực tiếp nội dung bài học )</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh.


- Vận dụng vào lập dàn ý một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.



- HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.
- Giáo dục học sinh lịng u thích mơn Tiếng Việt.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh cảnh, dàn ý.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu dàn ý bài văn tả cảnh.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


Hướng dẫn học sinh luyện tập
+ Bài tập 1:


- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung bài
tập 1 (mỗi em đọc một bài).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên tôn trọng ý kiến của các
em.



- Giáo viên khen gợi những em tìm
được những hình ảnh đẹp và giải
thích được.


+ Bài tập 2:


- Giáo viên nhắc học sinh: Mở bài,
kết bài cũng là một phần của dàn ý.
Chú ý phần thân bài.


- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
và giải thích vì sao thích hình ảnh đó.


- Học sinh đọc u cầu bài tập 2.


- Học sinh tự lập dàn ý ra nháp, tả cảnh
một buổi sáng (hoặc trưa, chiều).


- Một vài em đọc mẫu dàn ý.


- Học sinh cả lớp viết bài vào vở bài tập.
- Nhiều em đọc bài văn hồn chỉnh.


<b>4. Củng cố- dặn dị</b> - Học sinh nêu lại ghi nhớ của bài văn


tả cảnh.
Qua hai đoạn văn trên , chúng ta cần



phải làm gì để BVMT thiên nhiên ?


- HS trả lời.


- Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết ví dụ những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập phân loại
các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.


- Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Bảng phụ, phiếu nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh làm bài tập 4 tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài 1:



- Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng, các
từ cần tìm là: (mẹ, mà, u, bầm, ma, bu)
là các từ đồng nghĩa.


Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn.


- Viết 1 đoạn văn miêu tả có dùng 1 số
từ ở bài 2. Đoạn văn khoảng 5 câu trở
lên, càng nhiều càng tốt.


- Giáo viên và cả lớp cùng nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp
đọc thầm và làm bài cá nhân.


- Học sinh phát biểu ý kiến.


- 1 học sinh lên bảng gạch đúng vào
những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Phân
tích yêu cầu bài.


- Học sinh làm việc cá nhân vào vở bài
tập.


- Từng học sinh nối tiếp nhau đọc bài
tập.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>



- Giáo viên củng cố bài học.
- Nhận xét giờ học.


<b>Mĩ thuật</b>


<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>


<b>Toán</b>
<b>HỖN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết về hỗn số. Biết đọc, viết hỗn số.
- Vận dụng vào đọc viết thạo hỗn số.


- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Các tấm bìa cắt và hình vẽ trong sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Chữa bài tập 2, phần còn lại
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học



a) Hoạt động 1: Giới thiệu về hỗn số


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bảng (hoặc gắn 2 hình trịn và hình
trịn, ghi các số trong sgk rồi hỏi).
? Có bao nhiêu hình trịn?


- Ta viết gọn là hình trịn có 2 và
hay 2 + ta viết gọn là ; gọi là
hỗn số.


- Giáo viên chỉ vào giới thiệu cách
đọc (Hai và ba phần tử)


- Giáo viên chỉ vào từng thành phần của
hỗn số để giới thiệu: Hỗn số có phần
nguyên là 2, phần phân số là . Phần
phân số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
viết: Viết phần nguyên trước rồi viết
phần phân số.


- Khi đọc hỗn số: ta đọc phần nguyên
kèm theo “và” đọc phần phân số.
b) Hoạt động 2: Thực hành


Bài 1: - Học sinh nhìn hình vẽ nêu cách
đọc và cách viết hỗn số.


Giáo viên nhận xét.



Bài 2: a, - Giáo viên hướng dẫn.


- Giáo viên vẽ lại hình lên bảng để cả lớp
cùng chữa.




- Học sinh trả lời.


+ Có 2 hình trịn và hình trịn.
+ Học sinh nêu lại hỗn số.


+ Học sinh nhắc lại.


+ Vài học sinh nhắc lại.


+ Học sinh nhắc lại.


+ Học sinh nêu lại cách đọc, viết hỗn
số.


+ Học sinh đọc nhiều lần cho quen.


+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lên bảng làm.
4


3


4


3
2


4
3


4
3


4
3
2


4
3
2


4
3
2


4
3
2


4
3


4
3


2
4
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



- Giáo viên xoá 1 vài tia số, hỗn số trên
vạch trên tia số, gọi học sinh lên bảng
viết lại.


GV nhận xét


+ học sinh đọc các phân số và hỗn số
trên tia số.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Kĩ thuật</b>


<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ</b> (Tiết 2 )
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh tiếp tục thực hành đính khuy hai lỗ.
- Đính khuy hai lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, đôi tay khéo léo.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



+ Khuy hai lỗ, kim chỉ, vải phấn màu, kéo.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Bài giờ trước, dụng cụ học tập.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhớ
lại phương pháp đính khuy 2 lỗ.


- Giáo viên yêu cầu thời gian thực
hành:


- Yêu cầu cần đạt cuối bài.


- Giáo viên quan sát hướng dẫn thêm
cho những em còn lúng túng.


- Học sinh nhắc lại cách đính khuy hai
lỗ.


- Nêu cách vạch dấu các điểm đính
khuy, vật liệu đính khuy của học sinh.
+ Mỗi học sinh đính hai khuy trong
khoảng 20 phút.



- Học sinh thực hành đính khuy theo
tơt, nhóm.


5
1


5


2


5
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giáo viên cho học sinh trưng bày sản
phẩm.


- Giáo viên đánh giá nhận xét.


- Tổ chức cho học sinh thi trước lớp.
Động viên, khen kịp thời.


+ Các tổ tự trưng bày sản phẩm của
mình, tự đánh giá sản phẩm của bạn.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh nêu lại phương pháp đính
khuy hai lỗ.



<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- Vận dụng vào giải tốn nhanh, chính xác.


- Giáo dục học sinh lịng u thích học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b> </b>HS : Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
Lớp hát


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kết hợp bài mới


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


<i>+Hướng dẫn học sinh làm bài trong VBT(10).</i>


Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính
phép nhân và phép chia phân số


Bài 1: Tính



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


Bài 2: Tính theo mẫu.
- Giáo viên làm mẫu
a,


Bài 3: Giáo viên hướng dẫn tóm tắt.
Tóm tắt: Tấm lưới sắt hình chữ nhật.
Dài: m.


Rộng: m.


Chia: 5 phần bằng nhau .
Tính diện tích mỗi phần.


- Học sinh nêu lại cách tính.


- Học sinh quan sát và làm bài.


a,
b,


c,


- Học sinh nêu lại cách tính.
- Học sinh làm bài vào vở.


Giải



Diện tích của tấm lưới đó là:
(m2<sub>)</sub>
Diện tích mỗi phần là:


(m2<sub>)</sub>


Đáp số: m2<sub>.</sub>
<b>4. Củng cố- dặn dò </b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
4
3
2
3
2
5
5
3
3
6
10
5
9


6
5












10
9
4
15
3
2
6
1
10
3
5
10
:
3
5
6
5
3
10
3
5
:

10
;
3
10
3
7
5
2
7
21
5
14
10
9
20
18
5
5
4
4
6
4
3
5
24
25
:
16
15
;

16
3
48
9
12
5
20
9
20
9
40
18
8
3
5
6
3
8
:
5
6

;
21
20
63
60

7
12

































9
5
22
9


4
3
3
6
2
11
3
11
3
3

18
33









21

5
12
3
5
7
5
5

12







25
36
:
35
12
4
3
19

4
17
3
17


19






51
76
:
17
19
2
5


3
2
4
15
2
1
:5


2
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận xét giờ học.


<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP</b>
<b>1. Yêu cầu giáo dục</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu vai trò quan trọng của đội ngũ cán bộ lớp trong quá trình học tập, rèn
luyện của lớp.


- Biết lựa chọn những cán bộ có năng lực, nhiệt tình, trách nhiệm và tôn
trọng, ủng hộ cán bộ lớp hoạt động.


<b>2.Phương tiện dạy học </b>


- Bảng báo cáo tổng kết năm học 2016-2017


- Bảng phương hướng hoạt động năm học 2017-2018
<b>3. Các hoạt động dạy-học</b>


a/ Ổn định tổ chức.


b/ Bài mới: Hát tập thể bài Vui đến trường(Nhạc và lời: Nghiêm Bá Hồng)
<b> Tổng kết hoạt động của cán bộ lớp sau một năm học </b>


- Báo cáo của cán bộ lớp tổng kết hoạt động trong năm qua và phương
hướng hoạt động năm lớp 5


- Lớp trưởng báo cáo.


- Cả lớp thảo luận, góp ý kiến.
- Người điều khiển tổng kết.


<b>Bầu đội ngũ cán bộ lớp </b>


- Người điều khiển yêu cầu lớp thảo luận để thống nhất tiêu chuẩn của cán
bộ lớp.:


+ Học lực từ khá trở lên, hạnh kiểm thực hiện đầy đủ.
+ Tác phong nhanh nhẹn.


+ Nhiệt tình và có trách nhiệm.
+ Có năng lực hoạt động đồn thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Bầu tổ trưởng, tổ phó theo đơn vị tổ.
- Công bố kết quả


Giáo viên chủ nhiệm chúc mừng và giao nhiệm vụ.
- Đại diện cán bộ lớp mới phát biểu ý kiến.


Cả lớp chúng ta hát bài Lớp chúng ta kết đoàn (Nhạc và lời: Mộng Lân)
<b>4. Kết thúc hoạt động </b>


Người điều khiển:


- Chúc mừng cán bộ lớp mới.


- Chúc cả lớp đoàn kết, hợp tác trong mọi hoạt động của lớp để đạt được kết
quả tốt trong năm học.


<b>Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Lịch sử</b>



<b>NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường
Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.


- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Tranh trong sgk.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu những suy nghĩ, băn khoăn của Trường Định?
Tình cảm của nhân dân đối với Trường Định.


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học.


a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV cho học sinh quan sát tranh
Nguyễn Trường Tộ.


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh
+ Những đề nghị canh tân đất nước của



- Học sinh đọc bài 1 đến 2 lần.
- Cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Nguyễn Trường tộ là gì?


+ Những đề nghị đó có được triều đình
thực hiện khơng? Vì sao?


+ Nêu những cảm nghĩ của em về
Nguyễn Trường Tộ?


b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm


+ Ý 1:


+ Ý 2:


+ Ý 3:


c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV có thể trình bày thêm lý do …
d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
? Nguyễn Trường Tộ lại được người
đời sau kính trọng?


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


- Giáo viên nêu ý nghĩa bài học.


+ HS thảo luận trả lời các câu hỏi.


+ Đại diện các nhóm trình bày.
- Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
bán với các nước, thuê chuyên gia
nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
Mở trường dạy đóng tàu …


- Triều đình bàn luận khơng thống
nhất. Vua Tự Đức khống cần nghe theo
Nguyễn Trường Tộ.


- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- Nguyễn Trường Tộ có lịng u
nước, muốn canh tân đất nước phát
triển. Khâm phục tình yêu nước của
Nguyễn Trường Tộ.


+ HS trình bày các kết quả thảo luận.
+ Học sinh thảo luân theo tổ.


+ Trình bày ý kiến thoả luận.


- “Trách vua Tự Đức suốt 36 năm ngự
trị ngai vàng chỉ biết tập trung vào hoa
thơ khơng am hiểu tình hình quốc tế.
Nguyễn Trường Tộ thể hiện lịng mong
mỏi phụng sự Tổ Quốc, tìm biện pháp
giải pháp cho dân tộc ……”


+ Học sinh nêu lại ý nghĩa bài học.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>



- Giáo viên nhận xét giờ học. + Vận dụng vào bản thân.
+ Về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số
liệu thống kê.


- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp.
- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.


- Giáo dục học sinh u thích mơn văn.


* GDKNS: - Thu tập xử lí thơng tin; Hợp tác thuyết trình kết quả tự tin.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Vở bài tập tiếng việt.


+ Bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Một vài học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học



Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1:


Cả lớp và giáo viên nhận xét.


Ví dụ: Từ 1075 đến 1919, số khoa thi
ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896,
+ Các số liệu thống kê được trình bày
như thế nào?


+ Tác dụng của các số liệu thống kê?


Bài 2: Thống kê số học sinh trong
lớp theo những yêu cầu sau:


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chỉnh
sửa, biểu dương.


- Giáo viên mời một học sinh nói tác


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao
đổi cặp.


- Nhìn bảng thống kê trong bài “Nghìn
năm văn hiến”, trả lời câu hỏi.


+ Nhắc lại các số liệu thống kê trong
bài.



- Số khoa thi.
- Số bia và tiến sĩ.


+ Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình
bày bảng.


+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,
dễ so sánh.


+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về
truyền thống văn hiến lâu đời của nước
ta.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.


- Hoạt động nhóm trong thời gian quy
định.


- Các nhóm đại diện lên bảng, lớp trình
bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

dụng của bảng thống kế. quả có tính so sánh.


+ Học sinh viết vào vở bài tập.
<b>4. Củng cố- dặn dò </b>


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>Thể dục</b>



<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>


<b>Toán</b>


<b>HỖN SỐ</b> (Tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- Vận dụng vào chuyển đổi thành thạo.


- Giáo dục học sinh lịng say mê học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Các tấm bìa cắt như hình vẽ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết học trước.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học


a) Hoạt động 1: Cách chuyển một
hỗn số thành một phân số.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa


vào hình ảnh trực quan trong sách để
nhận ra 2 viết dưới dạng phân số.


- Giáo viên nêu cách chuyển hỗn số
thành phân số:


+ Tử số bằng phần nguyên nhân với
mẫu số, rồi cộng với tử số ở phần


- Học sinh theo dõi.


+ Học sinh tự giải quyết vấn đề. Tự viết.


+ Viết gọn là:


8
5


8
5
2


8
21
5
8
2
8
5
2


8
5


2      


8


8
21
5
8
2
8
5


2    


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

phân số.


+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân
số.


b) Hoạt động 2: Thực hành:


Bài tập 1: Chuyển các hỗn số sau
thành phân số:


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân


số rồi tính.


a,


Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
a,


- Giáo viên nhận xét một số bài.


+ Học sinh tự nêu cách chuyển.


+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Học sinh làm bài ra nháp rồi nêu kết
quả.




- Học sin hoạt động nhóm.
- Các nhóm đại diện trình bày.
c,


- Học sinh nhận xét.


- Học sinh làm tiếp phần c vào vở bài
tập.


- Học sinh nêu lại cách chuyển hỗn số
thành phân số.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>



- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu </b>


- Tiếp tục rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số.


- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hệ thống bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


3
20
3
13
3
7
3
4
3
1



2    


4
49
4
21
2
5
5
1
5
1
2


2   


5
22
2
5
4
5
2
4
3
7
1
3
2
3


1


2        


5

;
3
7
68
5
7
9
7
5
4
13
1
4
3
4
1


3        


7
9

;
4


103
10
3
10
10

10
150
10
47
10
103
10
7
4

-10
3


10   


30
98
2
5
:
6
49
2
1


2
:
6
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>1.Ổn định </b>
<b>2. Bài mới</b>


Giới thiệu – Ghi đầu bài.


<b>Hoạt động1 : Ôn cách thực hiện 4 </b>
<b>phép tính về phân số </b>


- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân
số : cùng mẫu số và khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân
số


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- HS lần lượt làm các bài tập


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV nhận xét một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS
thường mắc phải


Bài 1 : So sánh hai PS theo hai cách
khác nhau:
a)


3
4 <i>và</i>
4
3
b)
11
8 <i>và</i>
7
10


Bài 2 : Viết các PS sau theo thứ tự từ
bé đến lớn. (HS nêu cách tính)


a)
80
29<i>;</i>
13
29<i>;</i>
15
29 <i>;</i>
21
29
b)
7
8<i>;</i>
7
13<i>;</i>
7
10<i>;</i>
7


12
c)
1
4<i>;</i>
3
10<i>;</i>
9
40<i>;</i>
3
8


- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số :
Cùng mẫu số và khác mẫu số.
- HS nêu cách nhân chia 2 phân số


a<i>) Cách 1</i> :


3
4 =
9
12<i>;</i>
4
3 =
16
12


Ta thấy :


9
12 <


16
12 <i>hay</i>
3
4 <
4
3


<i>Cách 2</i> : Ta thấy :


3


4 < 1 <i>mà</i>
4
3 > 1


Vậy :


3
4 <


4
3


b) HS làm tương tự.


Kết quả :
a)
13
29 <
15


29 <
21
29 <
80
29
b)
7
8 <
7
10 <
7
12 <
7
13


c) Ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bài 3: Khối lớp 5 có 80 học sinh, trong
đó có


90


100 <sub> số HS thích học tốn, có</sub>
70


100 <sub> số HS thích học vẽ. Hỏi có bao </sub>


nhiêu em thích học tốn? Bao nhêu
em thích học vẽ?



<b>4.Củng cố dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.


-Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân,
chia phân số.


Ta có :


90
100 =


9
10<i>;</i>


70
100 =


7
10


Số HS thích học tốn có là :


80× 9


10 =72 <sub> (em)</sub>


Số HS thích học vẽ có là :


80× 7



10 =56 <sub>(em)</sub>


Đ/S : 72 em ; 56 em.
- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Luyện tiếng việt</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng
của các số liệu thống kê.


- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp.
- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.


- Giáo dục học sinh u thích mơn văn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Vở bài tập tiếng việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kết hợp bài mới


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Hoạt động dạy học



<i> Hướng dẫn học sinh luyện tập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Cả lớp và giáo viên nhận xét.


Ví dụ: Từ 1075 đến 1919, số khoa thi
ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896,
+ Các số liệu thống kê được trình bày
như thế nào?


+ Tác dụng của các số liệu thống kê?


Bài 2: Thống kê số học sinh trong
lớp theo những yêu cầu sau:


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chỉnh
sửa, biểu dương.


- Giáo viên mời một học sinh nói tác
dụng của bảng thống kế.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao
đổi cặp.


- Nhìn bảng thống kê trong bài “Nghìn
năm văn hiến”, trả lời câu hỏi.


+ Nhắc lại các số liệu thống kê trong
bài.



- Số khoa thi.
- Số bia và tiến sĩ.


+ Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình
bày bảng.


+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,
dễ so sánh.


+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về
truyền thống văn hiến lâu đời của nước
ta.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Hoạt động nhóm trong thời gian quy
định.


- Các nhóm đại diện lên bảng, lớp trình
bày kết quả.


+ Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết
quả có tính so sánh.


+ Học sinh viết vào vở bài tập.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>



<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được nền nếp quy định của lớp, trường.
- Vận dụng tốt vào trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>1. Tổ chức</b>
Lớp hát
<b>2. Nội dung</b>


* Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp đầu năm .
* Giáo viên nhắc lại nội quy của trường lớp.


- Nội quy của lớp:


+ Đi học đúng giờ, khăn quàng đầy đủ.
+ Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.
+ Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ.
+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt.


* Kiểm tra đồ dùng học tập.


- Sách vở: Các em đã có đủ sách vở phục vụ cho việc học tập.
- Đồ dùng: Một vài em cịn thiếu thước kẻ, bút chì, màu vẽ...
* Nêu phương hướng tuần 3.


- Thực hiện tốt các nội quy đã đề ra.


- Những em còn thiếu đồ dùng tiếp tục bổ sung cho đủ.


<b>3. Củng cố- dặn dò </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×