Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.22 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2. Tuaàn 12 TIẾT: 56. Ngày dạy:. /. / 20. Nhân một số với một tổng I/ MUÏC TIEÂU : * Giuùp HS : Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Baûng phuï keû saün baøi taäp 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Kieåm tra baøi cuõ : 400dm2 = … m2 - Goïi 2 HS leân baûng ñieàn soá vaøo choã coù 1m2 = … dm2 100dm2 = … m2 2110m2 = …dm2. chaám. Nhaän xeùt ghi ñieåm. Nhận xét chung. B/ BAØI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : - Nghe. Nêu mục tiêu – ghi tựa. 2/ Hướng dẫn bài mới : a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức Viết lên bảng hai biểu thức : 4 x (3 + 5) vaø 4 x 3 + 4 x 5. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào - Y/c HS tính giá trị của hai biểu thức trên. nhaùp. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32. 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32. * Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. nào so với nhau ? Vaäy ta coù : 2 HS đọc lại. 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.. b) Quy tắc nhân một số với một tổng : - Chỉ vào biểu thức 4 x (3 + 5)) và nêu : 4 laø moät soá, (3 + 5) laø moät toång. Vaäy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5). - Y/c HS đọc biểu thức phía bên phải dấu baèng (=) :. Theo doõi – hieåu.. - 1 HS đọc : 4 x 3 + 4 x 5. 1. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 - Nêu và chỉ vào biểu thức : Tích 4 x 3 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với một số hạng của tổng (3 + 5). Tích thứ hai 4 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với số hạng còn lại của tổng (3 + 5). - Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). - Vậy khi thực hiện nhân một số với một toång, chuùng ta coù theå laøm theá naøo ? - Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c). - Biểu thức a x (b + c) có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - Vaäy ta coù : a x (b + c) = a x b + a x c. - Y/c HS nêu lại quy tắc nhân một số với moät toång. 3/ Luyện tập – Thực hành :. Theo doõi – hieåu.. - … có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. … a x (b + c) … a x b + a x c.. - Viết và đọc lại công thức bên. Neâu nhö phaàn baøi hoïc trong SGK.. Baøi 1 – tr66 : - Mời HS đọc Y/c bài tập - Treo baûng phuï coù vieát saün noäi dung cuûa bài tập và Y/c HS đọc các cột trong bảng. - Chuùng ta phaûi tính giaù trò cuûa caùc bieåu thức nào ? - Y/c HS tự làm bài. - Hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng : * Như vậy giá trị của hai biểu thức a x (b + c) và a x b + a x c luôn như thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số Baøi 2 – tr66 :: - Mời HS nêu Y/c - H/d : Để tính giá trị của biểu thức theo hai caùch caùc em haõy aùp duïng quy taéc moät soá nhân với một tổng (mới vừa học). - Y/c HS tự làm 1 phép tính của câu a,b( HS. - 1 HS nêu : Tính giá trị biểu thức rồi viết vaøo oâ troáng (theo maãu). Đọc thầm các cột, xem bài mẫu. - … biểu thức a x (b + c) và biểu thức a x b + a x c. - 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm vào phiếu, đổi chéo để kiểm tra. 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30. Giá trị của hai biểu thức bằng nhau với moãi boä soá a, b, c.. - Tính bằng hai cách. .- Nghe hướng dẫn.. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 vào vở. Baøi 1a : Caùch 1 : 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360. Caùch 2 : 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360. Caùch 1 : 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656. Caùch 2 : 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 = 1656. Baøi 1b : -Viết lên bảng biểu thức : - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào 38 x 6 + 38 x 4. nhaùp. - Y/c HS tính giá trị của biểu thức theo hai Cách 1 :38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380. caùch Thoáng nhaát caùch tính (theo maãu). Caùch 2 :38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 + 10 = 380. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Y/c HS tieáp tuïc laøm caùc phaàn coøn laïi cuûa vào vở. bài vào vở. C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500. - Nhaän xeùt vaø thoáng nhaát keát quaû. C2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500. C1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350. C2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 1350. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào Baøi 3 – tr67: (Tính vaø so saùnh) vở. - Y/c HS tính giá trị của hai biểu thức trong (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32. baøi. 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32. - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. * Giá trị của hai biểu thức như thế nào so với nhau ? - ….có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một * Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? số (4).; ….(a + b) x c. - .. từng số hạng của tổng nhân với số, dạng là: * Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào ? axc+bxc - Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta * Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số chuùng ta coù theå laøm theá naøo ? đó rồi cộng các kết quả với nhau. - Y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với moät soá. a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1) K,G làm hết và nêu miệng). 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 Bài 4 – tr67: ( nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm theo mẫu và nêu kết quả.. = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x (100 + 1) = 35 x 100+ 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535 b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1) = 213 x 10 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343 123 x 101 = 213 x (100 + 1) = 123 x 100 + 123 x 1 = 12300 + 123 = 12 423. 4/ Củng cố – dd : - Y/c HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. - Tổng kết giờ học, dặnø HS làm lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài:”Nhân một số với một hiệu”. ÑIEÀU CHÆNH - BOÅ SUNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TIẾT: 57. Ngày dạy:. /. / 20. Nhân một số với một hiệu I/ MUÏC TIEÂU : * Giuùp HS : Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân 1 hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Baûng phuï vieát saün noäi dung baøi taäp 1, trang 67 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng Y/c HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS sinh dưới lớp tính baèng caùch aùp duïng quy taéc nhaân moät soá theo doõi baøi laøm cuûa baïn. a)C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 với một tổng, tính hai cách. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 - Chữa bài, nhận xét , cho điểm. - Nhận xét chung. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu – ghi tựa. 2/ Hướng dẫn bài mới : a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Viết lên bảng hai biểu thức : 3 x (7 – 5) vaø 3 x 7 – 3 x 5 - Y/c HS tính giá trị của hai biểu thức trên.. C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360. - Nghe.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào nhaùp. 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6. 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 * Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau. nào so với nhau ? - Vaäy ta coù : 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 b) Quy tắc nhân một số với một hiệu : - Chỉ vào biểu thức 3 x (7 – 5) và nêu : 3 là một số, (7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức 3 x (7 – 5) coù daïng tích cuûa moät soá (3) nhaân với một hiệu (7 – 5). 1 HS đọc : 3 x 7 – 3 x 5 - Y/c HS đọc biểu thức bên phải dấu bằng. - Nêu và chỉ trên biểu thức : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 Nghe. – 5) nhân với số bị trừ của hiệu (7 – 5). Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) nhân với số trừ cuûa hieäu (7 – 5). Như vậy biểu thức 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) với số bị trừ của hiệu (7 – 5) trừ đi tích của số này với số trừ của hieäu (7 – 5). * Vậy khi thực hiện nhân một số với một - Chúng ta có thể lần lượt nhân số đó với số hieäu, chuùng ta laøm theá naøo ? - Gọi số đó là a, hiệu là (b – c) hãy viết biểu bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. 2,3 HS neâu : … a x (b – c) thức a nhân với hiệu (b – c). * Biểu thức a x (b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị 2,3 HS nêu :… a x b – a x c của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - Vaäy ta coù : a x (b – c) = a x b – a x c - Y/c HS nêu lại quy tắc một số nhân với một 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 hieäu. 3/ Luyện tập , thực hành : Baøi 1 – tr67 : - Cho HS đọcY/c. - Treo baûng phuï coù vieát saün noäi dung cuûa baøi tập và Y/c HS đọc các cột trong bảng. * Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức naøo ? Chữa bài.. - Nêu : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ kết quả cho nhau.. - Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu). Đọc thầm.. - Biểu thức a x (b– c) và biểu thức a x b–a x c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở : coät 4 doøng 2 : 6 x (9 – 5) = 24 doøng 3 : 8 x (5 – 2) = 24 - Lưu ý khi thay giá trị của hai biểu thức a x cột 5 dòng 2 : 6 x 9 – 6 x 5 = 24 doøng 3 : 8 x 5 – 8 x 2 = 24 (b – c) và a x b – a x c luôn bằng nhau với Nghe. moãi boä soá a, b, c. Bài 3 – tr68 : Bài toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. * Bài toán Y/c chúng ta làm gì ? * Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả - 1 HS đọc đề bài. - tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán. trứng chúng ta phải biết được gì ? Neâu 2 caùch : + Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ hai số này cho nhau. + Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân - Khẳng định cả hai cách trên đều đúng. số giá với số quả trứng có trong mỗi giá. - Y/c HS laøm baøi, chỉ làm 1 cách. - Chấm 1 số tập. - Nghe. - Nhận xét, thống nhất kết quả. - 2 HS laøm bảng phụ, moãi HS laøm theo moät cách, HS cả lớp làm vào vở. Baøi giaûi Caùch 1 : Số quả trứng có lúc đầu là : 175 x 40 = 7000 (quả trứng). Số quả trứng đã bán là : 175 x 10 = 1750 (quả trứng). Số quả trứng còn lại là : 7000 – 1750 = 5250 (quả trứng). Đáp số : 5250 quả trứng. Caùch 2 : Số giá để trứng còn lại sau khi bán là : 40 – 10 = 30 (giaù). Số quả trứng còn lại là : Baøi 4 – tr68 :Tính vaø so saùnh. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 -Y/c HS tính vaø so saùnh giaù trò cuûa 2 bieåu thức trong bài.. 175 x 30 = 5250 (quaû). Đáp số : 5250 quả trứng.. * Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với - 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở. nhau ? (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 * Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 … baèng nhau. * Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào ? * Có nhận xét gì về các thừa số của các tích - … có dạng là một hiệu (7 – 5) nhân với một trong biểu thức thứ hai so với các số trong số (3). biểu thức thứ nhất? … coù daïng hieäu cuûa hai tích. - … các tích trong biểu thức thứ hai chính là * Vậy, khi thực hiện nhân một hiệu với một tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu (7 – 5) soá chuùng ta coù theå laøm theá naøo ? của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này - Y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân một hiệu với - Khi thực hiện nhân một hiệu với một số, ta moät soá. có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu so với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. .Baøi 2 – tr68 : (nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm theo mẫu và nêu kết quả. 2 HS nêu trước lớp – cả lớp nhận xét. * Baøi taäp Y/c chuùng ta laøm gì ? - Y/c HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh. - Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu + Giảng : Để tính nhanh 26 x 9 ta tiến hành để tính. tách số 9 thành hiệu của (10 – 1), trong đó 10 a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1) là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở = 47 x 10 – 47 x1 bước thực hiện tính nhân chúng ta có thể = 470 – 47 = 423. nhân nhẩm 26 với 10, đơn giản hơn việc thực 24 x 99 = 24 x (100 – 1) hiện nhân 26 với 9. = 24 x 100 – 24 x 1 - Nhaän xeùt = 2400 – 24 = 2376. a) 138 x 9 = 138 (10 – 1) = 138 x 10 – 138 x 1 4/ Củng cố – dd : = 1380 – 138 = 1242 - Y/c HS nhắc lại tính chất nhân một số với 123 x 99 = 123 x (100 – 1) một hiệu và nhân một hiệu với một số. = 123 x 100 – 123 x 1 - Tổng kết giờ học. Dặn HS làm lại các bài đã = 12300 – 123 = 12177 học. - Chuẩn bị bài :”Luyện tập” ÑIEÀU CHÆNH - BOÅ SUNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TIẾT: 58. Ngày dạy:. /. / 20. Luyeän taäp I/ MUÏC TIEÂU : * Giuùp HS : - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng hoặc (một hiệu)trong thực hành tính, tính nhanh. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài, tính theo 2cách. - 2 HS lên bảng làm bài, HS sinh dưới lớp theo - Chữa bài, nhận xét , cho điểm. doõi baøi laøm cuûa baïn. - Nhận xét chung. a) 7 x (9 – 3) = 7 x 6 = 42 C2: 7 x(9 – 3) = 7 x 9 – 7 x 3 = 63 – 21 = 42 b) C1: 8 x (7 – 5) = 8 x 2 = 16 C2: 8 x(7 – 5) = 8 x 7 – 8 x 5 = 56 – 40 = 16 B/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài : - Nghe. Neâu muïc tieâu - ghi teân baøi. 2/Hướng dẫn luyện tập : Baøi 1 – tr68 : Tính. - Nêu Y/c của bài tập, sau đó cho HS tự làm baøi.(HS K,G làm hết) Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa. Nhaän xeùt vaø cho ñieåm.. Baøi 2 – tr68 :. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở : a) 135 x (20 + 3) b) 642 x (30 – 6) = 135 x 20 + 135 x 3 = 642 x 30 – 642 x 6 = 2700 + 405 = 3105 = 19260 – 3852=15408 427 x (10 + 8) 287 x (40 – 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 287 x 40 – 287 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 = 11480 – 2296 = 9184. * Baøi taäp a Y/c chuùng ta laøm gì ? - Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tieän.. - Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện (gợi ý : áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân).. - 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở. 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680. * Theo em, caùch laøm treân thuaän tieän hôn - Thuaän tieän hôn vì tính tích 4 x 5 laø tích trong 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 cách làm thông thường là thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở ñieåm naøo ? - HSK,G tự làm các phần còn lại, nêu miệng. b) Tính (theo maãu) : * Phaàn b Y/c chuùng ta laøm gì ? Viết lên bảng biểu thức : 145 x 2 + 145 x 98. - Y/c HS tính giá trị của biểu thức trên theo maãu. * Caùch laøm treân thuaän tieän hôn caùch chuùng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào ?. bảng, tích thứ hai là 138 x 20 có thể nhẩm được. 5 x 36 x 2 = 36 x (5 x 2) = 36 x 10 = 360 42 x 2 x 7 x 5=42 x(7 x 5 x 2) = 42 x 70 = 2940 - Tính theo maãu. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm giấy nháp 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98) = 145 x 100 = 14500 -Theo cách thông thường chúng ta phải thực hiện 2 phép tính nhân, trong đó có phép nhân 195 x 98 laø khoù, coøn theo caùch laøm treân chuùng ta chæ vieäc tính toång (2 + 98) roài nhaân nhaåm 145 với 100. - … Áp dụng tính chất nhân một số với một toång.. * Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính - HS làm vở, 2HS làm bảng phụ. giá trị của biểu thức 145 x 2 + 145 x 98 ? 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) - Y/c HS laøm dòng 1( 2 phép tính), HS K,G = 137 x 100 = 100 làm hết và nêu miệng. - Chấm 1 số tập. 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) Nhaän xeùt thoáng nhaát keát quaû. = 428 x 10 = 4280 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88) = 94 x 100 = 9400 537 x 39 – 537 x 19 = 537 x (39 – 19) = 537 x 20 = 10740 - 1 HS đọc đề toán.. Bài 4 – tr68 : Bài toán.. - 1 Hslàm bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở.. - Y/c HS đọc đề bài toán.. Baøi giaûi Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là : (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là : 180 x 90 = 16200 (m2). Đáp số : 540m ; 16200m2.. - Y/c HS tự làm tính chu vi, HS K,G làm hết. - Chấm 1 số vở. Nhaän xeùt, thống nhất kết quả.. a) 2387; 1953 b) 8673; 7847 c) 38254; 25375 Bài 3 – tr68: (nếu còn thời gian) 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 - HS K,G tự làm và nêu miệng. 3/ Củng cố – dd: - Tổng kết giờ học, dặn HS làm lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài:”Nhân với số có hai chữ số” ÑIEÀU CHÆNH - BOÅ SUNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TIẾT: 59. Ngày dạy:. /. / 20. Nhân với số có hai chữ số I/ MUÏC TIEÂU : * Giuùp HS : Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Kiểm tra bài cũ: - Goïi 2 HS leân baûng Y/c HS laøm caùc baøi taäp. Nhaän xeùt vaø cho ñieåm. - Nhận xét chung. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu – ghi tựa.. - 2 HS leân baûng laøm baøi, a) 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700 - Nghe.. 2/ Hướng dẫn bài mới : Pheùp nhaân 36 x 23 : Ñi tìm keát quaû : - Viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó Y/c HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.. 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 = 828. Vaäy: 36 x 23 = 828. * Vaäy 36 x 23 baèng bao nhieâu ? H/d ñaët tính vaø tính :. Nghe.. - Nêu vấn đề : Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3. Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo như theá naøo ? Nêu cách đặt tính đúng : Viết 36 rồi viết 23 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vaøo baûng con. xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng ñôn vò, haøng chuïc thaúng haøng chuïc, vieát daáu nhaân roài keõ vaïch ngang. H/d HS thực hiện phép nhân : Theo dõi GV thực hiện phép nhân. Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái (nêu và ghi) : 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 ; 3 nhân. 36 x 23 108 72 0 828. 3 baèng 9, theâm 1 baèng 10, vieát 10. Neâu : 108 laø tích cuûa 36 x 3. 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;. 2 nhaân 3 baèng 6, theâm 1 baèng 7, vieát 7. Neâu : 72 laø tích cuûa 36 x 2 chuïc. Vì vaäy 72 laø 72 chuïc, neân ta vieát 72 luøi sang beân traùi moät cột so với 108. Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được. với nhau : Haï 8 ; 0 coäng 2 baèng 2, vieát 2 ; 1 coäng. 7 baèng 8, vieát 8. Vaäy 36 x 23 = 828. Giới thiệu : 108 là tích riêng thứ nhất. 72 là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - Y/c HS ñaët tính và neâu mieäng laïi pheùp nhaân 36 x 23. - 1 HS nêu cả lớp theo dõi. - Y/c HS nêu lại từng bước. Neâu nhö SGK. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 3/ Luyện tập, thực hành : Baøi 1 – tr69 : Ñaët tính roài tính :. - Ñaët tính roài tính. - Nghe, HS cả lớp làm vào bảng con.. * Baøi taäp Y/c chuùng ta laøm gì ? - Các phép tính trong bài đều là các phép nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23, HS làm a, b, c ( HS K,G làm hết) - Chữa bài, khi chữa bài Y/c HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. Nhận xét vaø cho ñieåm. Bài 3 – tr69:. a) 86 x 53 258 430 4558. b) 33 x 44 132 132 1452. c) 157 x 24 628 314 3768. d) 1122 x 19 10098 112132 21318. - Y/c HS tự làm bài.. - 1 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ. Baøi giaûi :. - Chấm 1 số vở.. Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là :. - Y/c HS đọc đề bài.. 48 x 25 = 1200 (trang).. - Nhận xét, thống nhất kết quả.. Đáp số : 1200 trang. Baøi 2 – tr69 : ( nếu còn thời gian). -Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585.. - HS K,G tự làm và nêu miệng kết quả.. - Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170. - Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755.. .. 4/ Củng cố – dd : - Tổng kết giờ học, dặn ø HS làm lại các bài đã làm . - Chuẩn bị bài:” Luyện tập” ÑIEÀU CHÆNH - BOÅ SUNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TIẾT: 60. Ngày dạy:. Luyeän taäp I/ MUÏC TIEÂU : * Giuùp HS : Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 14 Lop4.com. /. / 20.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A/ Kiểm tra bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Gọi 2 HS lên bảng Y/c HS làm các bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo taäp. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 86 33 a) 86 x 53 b) 33 x 44 x 53 x 44 - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. 258 132 - Nhận xét chung. 430 132 132 4558 1452 B/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài :. - Nghe.. - Neâu Y/c cuûa tieát hoïc roài ghi teân baøi leân baûng. b/ Hướng dẫn luyện tập : Baøi 1 – tr69 : Ñaët tính roài tính :. - HS làm bảng con. a) 17 b) 428 - Y/c HS tự đặt tính rồi tính. x 39 - Khi chữa bài Y/c 3 HS vừa gắn bảng lần x 86 102 3852 lượt nêu rõ cách tính của mình. 136 1284 Nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 1462 16692. c) 2057 x 23 6171 4114 47311. Bài 2 – tr70 : Viết giá trị của biểu thức vào oâ troáng :. - Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới cho biết giá trị của biểu thức m x 78. - Keû baûng soá nhö baøi taäp leân baûng. Y/c HS - Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78 để nêu nội dung của từng dòng trong bản. tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu * Làm thế nào để tìm được số điền vào ô viết vào ô trống tương ứng. troáng trong baûng ? - Với m = 3 thì m x 78 = 3 x 78 = 234, vậy * Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? điền số 234 vào ô trống thứ nhất. - 2340 ; 1794 ; 17940 - Y/c HS tự làm tiếp cột 2 ( cột 3,4 HS K,G tự làm và nêu miệng) - 1HS đọc đề bài. Bài 3 – tr70: - Y/c HS đọc đề bài. - … ta lấy số lần đập của tim trong 1giờ nhân * Muốn tính số lần đập của tim người đó với 24 giờ. trong 24 giờ ta làm sao? -..lấy số lần đập trong 1 phút nhân với 60 * Tìm số lần đập của tim trong 1giờ ta làm sao? - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ. - Y/c HS làm bài. Bài giải -Chấm 1 số tập. - Nhận xét, thống nhất kết quả. Số lần tim người đó đập trong 1giờ là: - Có thể hỏi HS cách giải khác, HS nêu 75 x 60 = 4500 ( lần) miệng. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2 24giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440(phút) Số lần tim người đó đập tong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 (lần) Đáp số : 108 000 lần. Số lần tin người đó đập trong 24 giờ là : 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số : 108 000 lần. Baøi 4 – tr70 : ( nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu kết quả, nhận xét.. Baøi giaûi : Số tiền bán 13kg đường loại 5200 đồng1kg là. - HS có thể nêu cách giải gộp.. 5200 x 13 = 67 600 (đồng). Số tiền bán 18kg đường loại 5500 đồng1kg là 5500 x 18 = 99 000 (đồng). Số tiền bán cả hai loại đường là : 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng). Đáp số : 166 600 đồng.. Baøi 5 – tr70 : (nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu kết quả, GV nhận xét. Baøi giaûi : Số học sinh của 12 lớp : 30 x 12 = 360 (HS). - HS có thể nêu cách giải khác. Tổng số HS của trường là:. Số học sinh của 6 lớp : 35 x 6 = 210 (HS). (30 x 12 + 35 x 6 = 570 (HS) Đáp số : 570 HS. Tổng số học sinh của trường : 360 + 210 = 570 (HS) Đáp số : 570 học sinh.. 3/ Củng cố – dd : - Tổng kết giờ học, dặn ø HS làm lại các bài đã làm. - Chuẩn bị bài:”Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11” ÑIEÀU CHÆNH - BOÅ SUNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Toán lớp 4 – Tập 2. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>