Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 10 cơ bản GV: Nguyễn Phúc Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án hình học 10 cơ bản. Soạn ngày 14 tháng 08 năm 2011 Cụm tiết PPCT : 1-2. GV : Nguyễn Phúc Đức. Dạy ngày tháng năm Tiết PPCT : 1 CHƯƠNG 1: VEC-TƠ BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA. I/ MỤC TIÊU 1/Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và các yếu tố liên quan đến vectơ Biết dựng 1 vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước 2/Về kĩ năng: Xác định phương, hướng,độ dài, vẽ vectơ bằng vectơ cho trước 3/ Về thái độ: Tính cẩn thân, chính xác, khoa học II/ CHUẨN BỊ + Học sinh : SGK , thước kẻ , compa . + Giáo viên :Thước, bảng phụ , phiếu học tập,…. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp:  Lớp 10C10 : Sĩ số : ..............Vắng : ..................................................................................  Lớp 10C13 : Sĩ số : ..............Vắng : ..................................................................................  Lớp 10C14 : Sĩ số : ..............Vắng : ..................................................................................  Lớp 10C15 : Sĩ số : ..............Vắng : .................................................................................. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm I Khái niệm véctơ Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK . Định nghĩa: Véctơ là một đoạn + Tàu A và tàu B chuyển động theo những hướng nào ? thẳng có hướng, tức là đoạn + Vận tốc tàu được biểu thị bằng mũi tên , so sánh vận tốc của thẳng có phân biệt điểm đầu và hai tàu ? điểm cuối . H: Theo dõi, xem hình, thảo luận và rút ra kết luận. A B Chỉ hướng của chuyển động Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối  + Mủi tên của tàu B dài gấp đôi mủi tên của tàu A => Vận tốc B, Ký hiệu AB tàu B gấp đội vận tốc tàu A . + Cho hai điểm A, B phân biệt  G: Hãy cho biết vectơ là ? ta xác định được 2 vectơ : AB  + đoạn thẳng có hướng. và BA  + điểm Đầu + NếuA trùng B , ta gọi AA + điểm Cuối hoặc BB là vectơ không . Nêu lại định nghĩa .  a , thuận tiện ta có thể ghi *Cho 3 điểm M, N, P phân biệt và thẳng hàng , ta xác định được + Để  bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối lấy từ các điểm đã b , c ….. cho ? II Véctơ cùng phương, cùng + Các nhóm thảo lận và trả lời . Hoạt động 2: Giới thiệu véctơ cùng phương, cùng hướng , hướng .   ngược hướng Cho vectơ AB (khác 0 ) + Đường thẳng qua A và B được gọi là giá của véctơ đó. Đường thẳng AB được gọi là  + Cho học sinh xem bảng . Nhận xét vị trí tương đối của các giá giá của vectơ AB . của các cặp véctơ đã cho.. Định nghĩa : Hai véctơ được gọi H: Quan sát kết luận học sinh phát biểu khái niệm vectơ cùng là cùng phương nếu giá của hướng, ngược hướng. chúng song song hoặc trùng Giới thiệu véctơ cùng phương nhau. Nhận xét hướng của cặp véctơ cùng phương trên + Nếu hai vectơ cùng phương + Cho học sinh xem bảng phụ : Lop10.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. Xét xem phát biểu nào sau đây đúng : 1) Hai véc tơ đã cùng phương thì phải cùng hướng . 2) Hai véc tơ đã cùng hướng thì phải cùng phương . 3) Hai véc tơ đã cùng phương với vectơ thứ ba thì phải cùng hướng .  4) Hai véc tơ đã ngược hướng với vectơ thứ ba khác 0 thì phải cùng hướng . + GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận . Học sinh thảo luận theo nhóm và cử đại diện phát biểu 1. S 2. Đ 3.S 4. Đ Các nhóm thảo luận , và lên bảng trình bày cách vẽ . Cho HS làm ví dụ. Cácnhóm thảo luận và trả lời .   a)  AB và AD cùng độ dài .  b) AD và BC cùng hướng , cùng độ dài . 4/ Củng cố . thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng . Véctơ không cùng phương, cùng hướng với mọi véctơ . Ví dụ : Cho tam giác ABC có M, N, P là trung điểm các đoạn thẳng BC, CA, AB . Hãy chỉ ra các vectơ  a) cùng hướng AB .  b) ngược hướng PN. + Các yếu tố của vectơ AB . - Điểm đầu A . - Điểm cuối B . - Đường thẳng AB là giá - Hướng từ A tới B . - Độ dài AB = | AB | +Nhận biết được hai véctơ cùng phương, véctơ cùng hướng, hai véctơ bằng nhau .+ Biết dựng điểm A thoả   OA  a .. H1: Làm bài tập 1 SGK (1a,1b đúng) H2: Tìm các vectơ cùng phương, cùng hướng trong hình 1.4SGK   H3: Cho hình vuông ABCD cạnh là 3. Tính độ dài các vtơ AB , AC 5/ Hướng dẫn học ở nhà Đọc trước mục 3, 4 Bài 1 IV. RÚT KINH NGIỆM : ................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... 2. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. Soạn ngày 21 tháng 08 năm 2011 Cụm tiết PPCT : 1-2. GV : Nguyễn Phúc Đức. Dạy ngày 22 tháng 08 năm 2011 Tiết PPCT : 2 BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA (t2). I/ MỤC TIÊU 1/Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và các yếu tố liên quan đến vectơ Hiểu được qui ước vectơ -không và các khái niệm liên quan 2/Về kĩ năng: Xác định phương, hướng,độ dài, vẽ vectơ bằng vectơ cho trước 3/ Về thái độ: Tính cẩn thân, chính xác, khoa học , tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi, bước đầu thấy được mối liên hệ giữa vectơ và thực tiễn. II/ CHUẨN BỊ GV: Câu hỏi trăc nghiệm, phiếu học tập, giáo án,… HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp: ................................................................................................................................. 2/ Kiểm tra bài cũ : Ba điểm phân biệt M, N, P thẳng hàng khi nào? 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hai vectơ bằng nhau. 1. Hai vectơ bằng  nhau: HĐTP ( ):(Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau) Độ dài của vectơ AB là khoảng GV nêu khái niệm độ dài của một vectơ và khái niệm hai cách giữa hai điểm A và B.   vectơ bằng nhau và ký hiệu. Độ dài của vectơ AB ký hiệu: AB -Nếu cho trước một vectơ a và một điểm O thì ta tìm được    Vậy =AB =BA. AB bao nhiêu điểm A nằm trong mặt phẳng để vectơ OA  a ? GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ HS suy nghĩ thảo luận và tìm lời giải, cử đại diện báo cáo… đơn vị.      a b»ng vect¬ b ký hiệu là: a  b   GV phân tích và nêu lời giải đúng và yêu cầu HS xem chú a, b cùng hướng   ý trong SGK trang 6.  ab  HĐTP2 : (Bài tập áp dụng)  a  b  GV yêu cầu HS xem nội dung hoạt động ∆ 4 trong SGK Chú ý: Khi cho trước vectơ a và và yêu cầu HS thảo luận và cử đại diện đứng tại chỗ báo một điểm O, thì ta luôn tìm được cáo, GV vẽ hình lên bảng. một  điểm  A duy nhất sao cho: GV ghi lời giải của các nhóm và gọi HS nhận xét, bổ sung OA  a . A F (nếu cần) HĐ : 4 -GV nêu lời giải đúng. B. E. O. C. Hoạt động 2: (Vectơ – không) HĐTP :Hình thành khái niệm và các tính chất của vectơ – không GV nêu khái niệm vectơ – không và ký hiệu. HS chú ý theo dõi… -Nếu ta cho trước một điểm A thì có bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Lop10.com. D. 2. Vectơ – không: Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không, ký  hiệu: 0   Ví dụ: AA, BB,... là các vectơ – không. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời câu hỏi Vectơ – không cùng phương, cùng  hướng với mọi vectơ. Vậy có bao nhêu vectơ cùng phương với vectơ AA ? Vì Độ dài vectơ – không bằng 0. sao? HS thảo  luận và nêu lời giải. *Vectơ AA nằm trên mọi đườngthẳng đi qua điểm A, vì vậy ta quy ước vectơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. Ta cũng quy ước độ dài của vectơ – không bằng 0. 4/ Củng cố: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cho hai điểm phân biệt A và B. Câu nào sau đây sai?   (a)Có một đoạn thẳng AB và BA; (b)Có hai vectơ khác nhau AB vµ BA; . . (c) AB  BA  AB;. . . . (d) AB  BA  AB .. Câu 2. Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Xác định tính đúng (Đ), sai (S) của mỗi mệnh đề sau:     (a)Bốn vectơ AB, CD, BA, DC cùng phương.   (b) AB và DC cùng hướng;   (c) AD và CB ngược hướng;   (d) AD  BC . Câu 3. Cho tam giác đều ABC. Đẳng thức nào sau đây sai? (a)AB  BC;   (c)AB  BA;.   (b) AB  BA ;    (d) AB  BC  CA. 5/ Hướng dẫn học ở nhà : -Học bài. Làm bài tập 3,4 SGK T7 IV. RÚT KINH NGIỆM : ................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... 4. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. Soạn ngày tháng năm Dạy ngày tháng năm Cụm tiết PPCT : 3-5 Tiết PPCT : 3 BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (t1) I/ MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: -Hiểu cách xác định tổng của hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của phép công vectơ: Giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ – không.     -Biết được a  b  a  b . 2. Về kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước. 3. Về tư duy và thái độ: * Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. * Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. II/ CHUẨN BỊ GV: Câu hỏi trăc nghiệm, phiếu học tập, giáo án,… HS: Làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị bảng phụ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp: ................................................................................................................................. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho tứ giác lồi ABCD, M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA.  Tìm vectơ cùng phương AC , BD 3/ Nội dung bài mới : GV: Như ta đã biết, để cộng hai đoạn thẳng có cùng đơn vị thì ta sẽ được một đoạn thẳng có cùng đơn vị đo. Như nếu ta cho trước hai vectơ a, b thì liệu ta có công được như công hai đoạn thẳng nói trên không? Đó là nội dung mà ta đi tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa tổng của hai vectơ 1.Tổng của hai vectơ: GV nêu ví dụ để hình thành định nghĩa tổng của hai vectơ: A’ -Ở hình 1 mô tả một vật được dời sang vị trí mới sao cho các A M’ điểm A, M,… của vật được dời đến các điểm A’, M’, … Khi đó  Hình 1 ta nói rằng: Vật được “tịnh tiến” theo vectơ AA' M C (GV vẽ hình 2 trên bảng và phân tích để hình thành  định  nghĩa) Ta thấy vật từ vị trí (I) nó được tính tiến theo vectơ AB để đến vị A  (III) trí (II). Sau đó nó lại được tịnh tiến một lần nữa theo vectơ BC (I) để đén vị trí (III). B Vậy ta có thể tịnh tiến vật chỉ một lần để từ vị trí (I) đến vị trí Hình 2 (II) hay không? Nếu có thể được thì ta tịnh tiến theo vectơ nào? (II) HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ trả lời Định nghĩa: (SGK)   Vật có thể được  tịnh tikến một lần từ vị trí (I) đến vị trí (III) Tổng của hai vectơ a vµ b ký theo vectơ AC .     a b. hiệu là: Ta nói vectơ AC là tổng của hai vectơ AB vµ BC . B GV gọi HS nêu định nghĩa   HS nêu định nghĩa trong SGK. a b Gv vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng.   ab. A C *Quy tắc ba điểm: Với ba điểm A, B, C tùy ý ta luôn có: Lop10.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức.    AB  BC  AC. Hoạt đoộng 2: Hình thành quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành GV: Tìm trong hbh ABCD những vectơ tương ứng bằng nhau? HS : AB  DC AD  BC. GV : 2 vecto bằng nhau thì chúng có tính chất gì ? HS: Chúng cùng hướng ,cùng độ dài. GV : Yêu cầu hs tìm vectơ tổng AB  AD  ? HS : Áp dụng vecto bằng nhau và vecto tổng vừa học. 2.Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì AB  AD  AC B C. A.     ab  a  b .. AB  AD  AB  BC  AC. Hoạt động 3 : hình thành các tính chất của phép cộng vectơ GV : Giao nhiệm vụ & theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn hs khi cần thiết. HS : Nhìn hình 1.8 trang 9/sgk GV : AC là vecto tổng của những vecto nào? HS : Kiểm tra vecto tổng ở hình 1.5 trang 9/sgk. Hs1 : AC  AB  BC  a  b Hs  : AC  AB  AE  a  b. D. Áp dụng: a)Hãy giải thích tại sao ta có: 3. Tính chất của phép cộng vectơ:    Với ba vectơ a, b, c t tùy ý ta có:     ab  ba       ab c  a bc      a0  0a  a.  .  . Xem hình 1.8 SGK. AC  AE  EC  b  c. GV : BD là vecto tổng của những vecto nào? HS : BD  AC  CD  b  c GV : Tổng của a  b  c ?.  .  . HS : a  b  c  AC  CD  AD. . . GV : Tổng của a  b  c ?.  . HS : a  b  c  AB  BD  AD.   b  c a  b  c = a   HS : . . GV : Kết luận gì về a  b  c & a  b  c. ?. 4/ Củng cố   Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài vectơ tổng AB + AC Qui tắc hình bình hành dùng để tổng hợp lực trong vật lí (xem hình 16 SGKtrang 14) 5/ Hướng dẫn học ở nhà: Làm các bài tập 1>4 SGK trang 12. IV. RÚT KINH NGIỆM : ................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... 6. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. Soạn ngày tháng năm Dạy ngày tháng năm Cụm tiết PPCT : 3-5 Tiết PPCT : 4 BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (t2) I/ MỤC TIÊU 1) Về kiến thức : Nắm được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ a & b .. Tính chất của tổng 2 vectơ , quy tắc hình bình hành . 2) Về kỹ năng : Thành thạo các phép tóan tìm tổng và hiệu của 2 vectơ. Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ . quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm để giải toán. 3) Về tư duy : Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý . II/ CHUẨN BỊ GV, HS : Tài liệu : sách giáo khoa , sách bài tập . Dụng cụ : compa , thước , đồ dùng ( giáo cụ trực quan ). III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp: ................................................................................................................................. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho hình bình hành ABCD, Tính: vectơ (AB+CD+BC+DA) ? 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm hiệucủa hai vectơ 4.Hiệu của hai vectơ: GV : Vẽ hbh ABCD trên bảng. a)Vectơ đối: HS : Vẽ hình vào tập . A B A B D. C. GV : Gọi hs nhận xét độ dài và hướng của AB, CD ? HS : AB  CD và AB, CD ngược hướng. GV : Kết luận : AB  CD  DC Nêu định nghĩa vecto đối. Yêu cầu hs đọc ví dụ 1. HS : Đọc ví dụ 1, có thể hỏi giáo viên nếu cần thiết. GV : AB  BC  0 .Yêu cầu hs chứng tỏ BC là vecto đối của AB . HS : AB  BC  0. D C  Cho vectơ a . Vectơ có cùng độ dài  và ngược hướng với vectơ a được gọi là vectơ đối của vectơ a , ký  hiệu: - a . Mỗi vectơ đều có vectơ  đối, vectơ AB là BA , suy ra: đối của vectơ   BA = - AB .   Vectơ đối của vectơ 0 là vectơ 0 . Ghi chú: Hai vectơ đối nhau thì có tổng bằng vectơ- không. b)Định nghĩa hiệu  của hai vectơ: Cho hai vectơ a vµ b . Ta gọi hiệu   của hai vectơ a vµ b là vectơ.  BC   AB GV : OA  AB  ?. HS : OA  AB  OB.     a   b , ký hiệu: a  b .     a  b  a  b.  . GV : Tìm AB theo hệ thức (1)? HS : AB  OB  OA  OB  AO (vecto đối)  AO  OB (hoán vị).  . A.  AB. O Lop10.com. B 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức.    AB  OB  OA. *Quy tắc: Với ba điểm A, B, C tùy ý ta luôn có:  AB  AC  CB. Hoạt động 2 : Tính chất trung điểm và trọng tâm GV vẽ hình lên bảng. HS chú ý theo dõi trên bảng và vẽ hình, ghi chép… GV : Tìm  cặp  vector đối nhau trong hình vẽ ? HS : IA, IB GV : Em hãy tính tổng của hai vec tơ đó ? thẳng AB nên HS : Vì I là trung điểmcủađoạn . IA = IB và hai vectơ IA, IB ngược hướng nên hai vectơ       IA, IB đối nhau. Vậy IA  IB  0. GV : nêu tính chất trung điểm. GV em  :   hãy áp dụng các qui tắc đã học chứng minh rằng. 5.Áp dụng: a)Tính chẩt trung điểm: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng ABkhivà chỉ  khi: IA  IB  0. A. I. B. b)Tính chất trọng tâm: Điểm G là trọng tâm của tam giác ABCkhi và chỉ   khi:   GA  GB  GC  0. A. GA  GB  GC  0. GV vẽ hình và nêu tính chất trọng tâm. N G B. M. C. 4/Củng cố     BT 1:Cho hình bhành ABCD. CM: MA + MC = MB + MD (M tuỳ ý). BT 2: Vẽ tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn tâm O (Dùng bảng phụ)          a/ Xác định các điểm M, N, P: OM = OA + OB ; ON = OB + OC ; OP = OC + OA     b/ CM: OA + OB + OC = 0 5/ Dặn dò : BT SGK trang 12 IV. RÚT KINH NGIỆM : ................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... 8. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. Soạn ngày tháng năm Cụm tiết PPCT : 3-5. GV : Nguyễn Phúc Đức. Dạy ngày tháng năm Tiết PPCT : 5 LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức : Củng cố đn tổng và hiệu của 2 vectơ, Củng cố các quy tắc và tính chất liên quan, tc trung điểm, trọng tâm… 2/ Về kỹ năng: Vẽ được tổng, hiệu của 2 vectơ. Chứng minh được các đẳng thức về vectơ, tính được dộ dài các vectơ tổng, hiệu 3/ Về tư duy : Hiểu, Vận dụng. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II/ CHUẨN BỊ Giáo viên : SGK,tranh vẽ, bảng phụ có kẻ ô li Học sinh : Đọc bài bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp: ................................................................................................................................. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho 3 điểm bất kỳ M, N, Q HS1 Nêu quy tắc ba điểm với 3 điểm trên và thực hiện bài tập 3a? HS2 Nêu quy tắc trừ với 3 điểm trên vàthực hiện bài tập 3b) 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG   HĐ1: Giới tiệu bài 1 1) *MA  MB     GV : Chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm vẽ vectơ MA  MB , 1 Vẽ BC  MA        nhóm vẽ vectơ MA  MB MA  MB  BC  MB  MC Vẽ Học sinh vẽ vectơ theo nhóm. hình.    GV : Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày. * MA  MB  BA Đại diện 2 nhóm lên trình bày Vẽ hình. GV nhận xét sữa sai. Học sinh theo dõi HĐ2: giới thiệu bài 5  5)  vẽ hình   AB  BC = AC Gv gợi ý cách tìm AB - BC +      Nói: đưa về quy tắc trừ bằng cách từ điểm A vẽ BD  AB AB  BC = AC =AC=a   Yêu cầu : học sinh lên bảng thực hiện vẽ và tìm độ dài của     +Vẽ BD  AB     AB  BC , AB  BC AB  BC = BD  BC  1học sinh lên bảng tìm   = CD AB  BC   Ta có CD= AD 2  AC 2 Vẽ AB  BC theo gợi ý và tìm độ dài Gv nhận xét, cho điểm, sữa sai. = 4a 2  a 2 =a 3    vậy AB  BC  CD  a 3. HĐ3: Giới thiệu bài 6 Gv vẽ hình bình hành lên bảng 4 học sinh lên bảng mỗi học sinh thực hiện 1 câu Yêu cầu: học sinh thực hiện bài tập 6 bằng cách áp dụng các quy tắc Gọi từng học sinh nhận xét các học sinh khác nhận xét Gv cho điểm và sữa sai.  OB  BA 6) a/ CO   Ta có: CO  OA nên:     . Lop10.com.  . . CO  OB  OA  OB  BA    AB  BC  DB ta có: b/      AB  BC  AB  AD  DB c/     DA  DB  OD  OC     DA  DB  OC     OD   (hn)  BA.  CD. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức.   . .  DC  O d/ DA DB  DC VT= BA    . HĐ4: Giới thiệu bài 8   Hỏi: a  b  0 suy ra điều gì? Học sinh trả lời    Suy ra a  b  o   Khi nào thì a  b  o ?   a và b cùng độ dài , ngược hướng   a và b Từ đó kết luận gì về hướng và độ dài của   vậy a và b đối nhau HĐ5: Giới thiệu bài 10 Yêu cầu:nhắc lại kiến thứcvậtlí đã học, khi nào vật đúng yên ? TL: vật đúng yên khi tổng lực bằng 0    .  BA  AB  BB  O   8)ta có : a  b  0    ab  o Suy ra   a và b cùng độ dài , ngược. hướng   vậy a và b đối nhau. 10) vẽ hình   .  . . F1  F2  F3  0. ta có: F1  F2  F3  F12  F3  0. Gv vẽlực     Vậy F1  F2  F3  F12  F3  0. hướng.   F12 , F3 cùng độ dài , ngược.    Hỏi: khi nào thì F12  F3  0 ?   TL:khi F12 , F3 đối nhau.   F3  F12 =ME. =2.. KL gì vềhướng và độ lớn   Của F3 , F12 ?. 100 3 =100 3 N 2.   F12 , F3 cùng độ dài , ngược hướng   F3  F12 =ME. 100 3 =100 3 N 2  Yêu cầu: học sinh tìm F3. =2.. 4/ Cũng cố: Học sinh nắm cách tính vectơ tổng , hiệu Nắm cách xác định hướng, độ dài của vectơ 5/ Dặn do: xem bài tiếp theo “tích của vectơ với 1 số” IV. RÚT KINH NGIỆM : ................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... 10. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. Soạn ngày tháng năm Dạy ngày tháng năm Cụm tiết PPCT : 6-8 Tiết PPCT : 6 BÀI 3: TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ(t1) I/ MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức : Học sinh hiểu được định nghĩa tích của vectơ với một số và các tính chất của nó tính chất của trung điểm, trọng tâm. 2/ Về kỹ năng: Học sinh biết biểu diễn tính chất trung điểm, trọng tâm. Hai điểm trùng nhau bằng biểu thức vectơ và vận dụng thành thạo các biểu thức đó vào giải toán. 3/ Về tư duy : Học sinh nhớ chính xác lý thuyết, vận dụng một cách linh hoạt lý thuyết đó vào trong thực hành giải toán. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tư duy logic khi giải toán vectơ, giải được các bài toán tương tự. II/ CHUẨN BỊ + Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước. + Học sinh: xem bài trước, bảng phụ cho nhóm. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp: .................................................................................................................................     2/ Kiểm tra bài cũ : Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh: AB  CD  AC  BD . 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa.     Với số nguyên a  0 ta có: a+a=2a. Còn với a  0  a  a  ?   Trả lời: a  a aa. . . Yêu cầu học sinh tìm vectơ a  a . Gọi 1 học sinh lên bảng     a  a là 1 vectơ cùng hướng a có độ dài bằng 2 lần vectơ a . GV Nhận xét sữa sai.     Nhấn mạnh: a  a là 1 vectơ có độ dài bằng 2 a , cùng hướng a . . Yêu cầu học sinh rút ra định nghĩa tích của a với k. Học sinh rút ra định nghĩa. GV chính xác cho học sinh ghi..   GA  ? GD   Yêu cầu: Học sinh xem hình 1.13 ở bảng phụ tìm: AD  ? GD   DE  ? AB. Gọi học sinh đứng lên trả lời và giải thích. Học sinh xem hình vẽ 1.13. NỘI DUNG I. Định nghĩa :   Cho số k  0 và a  0 Tích của vectơ a với k là k a cùng một vectơ.KH:  hướng với a nếu k > 0 và ngược hướng với a nếu k <  0 và có độ dài bằng k . a   0.a  0 * Quy ước:   k .0  0. VD: hình 1.13 (bảng phụ)   GA  2GD   AD  3GD  1  DE  ( ) AB 2.   GA  2GD   Trả lời: AD  3GD  1  DE  ( ) AB 2. Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất. Tính chất phép nhân vectơ với 1 số gần giống với tính chất phép nhân số nguyên. Lop10.com. II. Tính chất:   Với2 vectơ a và b bất kì.Với mọi số h, k ta có: 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức.   Hỏi: k (a  b)  ?  (h  k )a  ?  h(k .a )  ?  1.a  ?  (1).a  ?. (t/c gì ?) (t/c gì ?) (t/c gì ?) (t/c gì ?) (t/c gì ?) Học sinh nhớ lại tính chất phép nhân số nguyên Học sinh trả lời lần lượt từng câu GV chính xác cho học sinh ghi.  Hỏi: Vectơ đối của a là?  Trả lời:vectơ đối của a là a Vectơ đối của k a là-k a   4b  3a Vectơ đối của 3a  4b là    Suy ra vectơ đối của k a và 3a  4b là? Gọi học sinh trả lời. GV nhận xét sữa sai. Hoạt động 3: Giới thiệu trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác. Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất trung điểm của đoạn thẳng ở bài trước.   Trả lời: IA  IB  0 Yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc trừ với M bất kỳ. Học sinh thực hiện:      MA  MI  MB  MI  0     MA  MB  2 MI.     k (a  b)  k .a  k .b    (h  k )a  h.a  k .b   h(k .a )  (h.k )a   1.a  a   (1).a   a. III. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm tam giác : a) Với M bất kỳ, I là trung điểm của đoạn thẳng AB, thì:   MA  MB  2 MI. b) G là trọng tâm A ABC thì:     MA  MB  MC  3MG. GV chính xác cho học sinh ghi. Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất trọng tâm G của A ABC và áp dụng quy tắc trừ đối với M bất kỳ.     Trả lời: GA  GB  GC  0      MA  MG  MB  MG       MA  MB  MC  3MG  MC  MG  0. GV chính xác và cho học sinh ghi BTTN : Cho G là trọng tâm tam giác ABC , D, E lần lượt là trung điểm BC , AC . Các khẳng sau đúng hay sai ? Vì sao ? 1 a) AB  2 ED b) EC   AC c) 2 GD  2GA. 4)Củng cố bài học: Tính chất trung điểm, định lý trọng tâm của tam giác. Cho hs làm bài 1sgk AB  AC  AD  AB  AD  AC = AC  AC  2 AC. 5)Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tâp: 4,5/17.SGK (định hướng nhanh cho học sinh cách làm) IV. RÚT KINH NGIỆM : ................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. 12. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. Soạn ngày tháng năm Dạy ngày tháng năm Cụm tiết PPCT : 6 - 8 Tiết PPCT : 7 BÀI 3: TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ(t2) I/ MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một véc tơ theo hai vec tơ, biết điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương. 2/ Về kỹ năng: Học sinh biết biểu diễn ba điểm thẳng hàng, tính chất trung điểm, trọng tâm. Hai điểm trùng nhau bằng biểu thức vectơ và vận dụng thành thạo các biểu thức đó vào giải toán. Cho hai vec tơ không cùng phương a và b và x là vecto tùy ý . Biết tìm hai số x và y sao cho x =x a +y b 3/ Về tư duy : Học sinh nhớ chính xác lý thuyết, vận dụng một cách linh hoạt lý thuyết đó vào trong thực hành giải toán. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tư duy logic khi giải toán vectơ, giải được các bài toán tương tự. II/ CHUẨN BỊ + Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước. + Học sinh: xem bài trước, bảng phụ cho nhóm. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp: ................................................................................................................................. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho ∆ABC . M là trung điểm của AB, G là trọng tâm. Hãy viết biểu thức cho M và G. ? 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nêu điều kiện để 2 vectơ cùng phương. IV. Điều kiện để hai   vectơ cùng phương : Gv: Nếu ta đặt a  kb   Điều kiện cần và đủ để Yêu cầu học sinh có nhận xét gì về hướng của a và b dựa vào đ/n.      hai vectơ a và b ( b  0 ) a và b cùng hướng khi k > 0. Trả lời:   cùng phương là có một a và b ngược hướng khi k < 0.     số k để a  kb . Hỏi: khi nào ta mới xác định được a và b cùng hay ngược hướng?   Nhận xét:ba điểm A, B, Trả lời: a , b cùng phương   C phân biệt thẳng hàng b là 2 vectơ cùng Nhấn mạnh: Trong mỗi trường hợp của k thì a và  k  0 để    a , b là: phương.Do vậy ta có điều kiện cần và đủ để AB  k AC   a  kb. Yêu cầu: Suy raA, B, C thẳng hàng thì có biểu thức vectơ nào?  AB  k AC Trả lời: Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích 1 vectơ theo 2 vectơ không cùng phương.   GV hướng dẫn cách phân tích 1 vectơ theo a , b như SGK từ đó hình thành định lí cho học sinh ghi. Học sinh chú ý theo dõi. GV giới thiệu bài toán vẽ hình lên bảng. Học sinh đọc bài toán vẽ hình  vào vỡ.  Hỏi: theo tính chất trọng tâm AI  ? AD . Trả lời:  1  AI  AD 3. V. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương:  a, Định lý: Cho hai vectơ  b không cùng phương.  Khi đó mọi vectơ x đều phân tích đượcmột cách  duy nhất theo a và b , nghĩa là: !h, k sao cho    x  h.a  k .b. Bài toán: (SGK). Lop10.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức.  1  1   AI  AD  (CD  CA) 3 3 Vậy    1  1  1 1  ( CB  CA)  b  a 3 2 6 3. Yêu cầu: Tương tự thực hiện các vectơ còn lại theo nhóm.   Hỏi: CK  ? CI Từ đó ta kết luận gì? Học sinh thực hiện các vectơ còn lại.  6  CK  CI 5. C, I, K thẳng hàng 4)Củng cố bài học: Cho hs làm bài tạp 2sgk trang 12 AB  AG  GB . 2 2 2 (u  v) AK  BM = 3 3 3. BC  AC  AB  2 AM  AB = 2( AG  GM )  AB =. 2 4 u v 3 3. 4 2 u v 3 3 5)Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tâp: 6, 7. (định hướng nhanh cho học sinh cách làm) IV. RÚT KINH NGIỆM : ................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. CA  ( AB  AC ) . 14. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. Soạn ngày tháng năm Cụm tiết PPCT : 6-8. GV : Nguyễn Phúc Đức. Dạy ngày tháng năm Tiết PPCT : 8 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : 1/ Về kiến thức : Học sinh nắm các dạng toán như: Biểu diễn một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, nắm các dạng chứng minh một biểu thức vectơ. 2/ Về kỹ năng Học sinh biết cách biểu diễn một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, áp dụng thành thạo các tính chất trung điểm, trọng tâm,các quy tắc vào chứng minh biểu thức vectơ. 3/ Về tư duy : Học sinh linh hoạt trong việc vận dụng giả thiết, lựa chọn các tính chất một cách họp lívào giải toán.. 4/ Về thái độ: Cẩn thận, lập luận logic hoàn chỉnh hơn khi chứng minh một bài toán vectơ. II/ CHUẨN BỊ + Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước. + Học sinh: xem bài trước, bảng phụ cho nhóm. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp: ................................................................................................................................. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho ∆ABC . M là trung điểm của AB, G là trọng tâm. Hãy viết biểu thức cho M và G. ? 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động 1: Chữa bài tập (20 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu bốn hs lên bảng chữa bài tập 4, 5, 6, 7 4) a) 2 DA  DB  DC  2 DA  2 DM  Giáo viên trực tiếp kiểm tra việc làm bài ở nhà của các hs  2( DA  DM )  2.0  0 khác b) 2OA  OB  OC  2OA  2OM yêu cầu bốn ba hs khác nhận xét bài làm = 2(OA  OM ) Giáo viên nhận xét chung và cho điểm. Giáo viên nhấn mạnh : để chứng minh các đẵng thức = 2(2.OD)  4OD vecto ta thường áp dụng các qui tắc và các tính chất đã học để biến đổi một vế thành vế kia hoặc biến đổi cả hai 5) MN  MA  AC  CA MN  MB  BD  DN vế thành đẳng thức luôn đúng. Nên 2MN  AC  BD Giáo viên nhấn mạnh bài 6, 7. Để phân tích một vec to thành các vec to khác ta thường áp dụng các hệ thức của trung điểm, của trọng tâm tam giác từ đó suy ra tính chất của điểm cần dựng.. MN  MB  BC  CN MN  MA  AD  DN Nên 2MN  BC  AD. 6) 3KA  2 KB  0  3KA  2( KA  AB)  0  5 KA  2 AB  0 2  KA  BA 5. 7) Gọi C’ là trung điểm AB . MA  MB  2 MC  0  2 MC '  2 MC  0  MC '  MC  0. Vậy M là trung điểm CC’ Lop10.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút) Trên đường thẳng chứa cạnh BC của tam giác ABC lấy một điểm M sao cho MB = 3 MC . Hãy phân tích vectơ AM theo 2 vectơ u = AB và v = AC Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv vẽ Hình minh họa lên bảng MB = 3 MC => AB - AM = 3( AC - AM ) Hs vẽ hình vào vở => 2 AM - 3 AC - AB Gv gợi ý : Nhớ lại kiến thức cũ: 3 1 3 1 => AM = AC - AB = v - u + Cho 3 điểm O,A,B tùy ý: 2 2 2 2 AB = OB - OA 1 3 Vậy AM = - u + v + k ( a + b ) = k a + k b (  kR) 2 2 Hs : Ap dụng biến đổi.. Cm : hai trọng tam trùng nhau ta làm như thế nào 8)Gọi G là trọng tâm  MPR ? Gọi G’ là trọng tâm  NQS GG '  0. VT chen G vào . VP chen G’ vào . Cho 2 vế bằng nhau . chuyến vế rút gọn .. GM  GP  GR  1 (GA  GB  GC  GD  GE  GF ) 2 G' M  G' P  G' R  1 (G ' A  G ' B  G ' C  G ' D  G ' E  G ' F ) 2 Nên: GA  GB  GC  GD  GE  GF  G' A  G' B  G' C  G' D  G' E  G' F  6GG '  0  G=G’. 4)Củng cố bài học: Cho biết định nghĩa tích vectơ với 1 số . a) Cho biết tinh chất tích vectơ với 1 số b) Cho biết điều kiện để ba điểm thẳng hàng . c) Phân tích 1 véc tơ theo hai vec tơ khác khôn gcùng phương. 5)Hướng dẫn về nhà: Làm bài tâp: 7. xem trước bài “Hệ trục toạ độ” IV. RÚT KINH NGIỆM : ................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... 16. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. Soạn ngày tháng năm Cụm tiết PPCT : 9 -11. GV : Nguyễn Phúc Đức. Dạy ngày tháng năm Tiết PPCT : 9 BÀI 4: HỆ TRỤC TỌA ĐỘ. I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức : Hiểu được khái niệm trục toạ độ; hệ trục toạ độ; toạ độ của vectơ, của điểm đối với trục và hệ trục. Biết được độ dài đại số của vectơ trên trục. 2) Kỹ năng : Xác định được toạ độ của điểm, của vectơ trên trục và hệ trục. Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trên hệ trục. Tính được độ dài đại số của một vectơ trên trục khi biết toạ độ hai điểm đầu mút của nó. 3) Tư duy : Biết vận dụng kiến thức củ xây dựng công thức về toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của một tam giác; công thức về độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm đối với một hệ trục. 4) Thái độ : Cẩn thận, chính xác. Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ độ trong tính toán. II/ CHUẨN BỊ + Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ, phấn màu.. + Học sinh: Học sinh đã học về trục số thực và mặt phẳng toạ độ. Học sinh đã học điều kiện để hai vtơ cùng phương, cách phân tích một vtơ theo hai vtơ không cùng phương. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1/ Ổn định lớp: ................................................................................................................................. 2/ Kiểm tra bài cũ : Hs trả lời hai câu hỏi : - Nêu điều kiện để hai vtơ cùng phương. - Nêu mệnh đề liên quan đến sự phân tích một vtơ theo hai vtơ. 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu trục tọa độ và độ dài đại số.  e làm vectơ GV vẽ đường thẳng trên đó lấy điểm O làm gốc và  e đơn vị. O GV cho học sinh ghi định nghĩa Học sinh ghi định nghĩa vào vở và vẽ trục tọa độ Hỏi: Lấy M bất kỳ trên trục thì có nhận xét gì về phương của   OM , e ?   Trả lời: OM và e là hai vectơ cùng phương Yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện để hai vectơ cùng phương ?   suy ra với hai vectơ OM và e ?   Trả lời: a, b cùng phương thì a  k .b    OM  k .e. GV cho học sinh ghinội dung vào vở.    Hỏi: Tương tự với AB trên ( o; e ) lúc này AB cùng phương với   e ta có biểu thức nào? Suy ra tọa độ vectơ AB ? Học sinh trả lời:   AB  a.e  AB có tọa độ là a. . I. Trục và độ dài đại số trên trục: 1) Trục tọa độ: (trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định điểm gốc O và vectơ đơn  vị e   KH: ( o; e ) e O 2) Tọa độ điểm trên trục:  Tọa độ điểm M trên trục ( o; e ) là k với   OM  k .e. 3) Tọa độ, độ dài đại số vectơ trên trục:   Tọa độ AB trên trục ( o; e ) là   a với AB  a.e  Độ dài đại số AB là a a  AB KH:   * AB cùng hướng e thì AB AB  * AB ngược hướng e thì. Gv : a gọi là độ dài đại số của vectơ AB . Lop10.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. Hỏi: Học sinh hiểu thế nào là độ dài đại số? Độ dài đại số là một số có thể âm hoặc có thể dương GV cho học sinh ghi nội dung vào vở. .. AB   AB. Đặc biệt: Nếu A, B luôn luôn có tọa độ là a, b thì AB  b  a. Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm hệ trục tọa độ. Yêu cầu: Học sinh nhắc lại định nghĩa hệ trục tọa độ Oxy đã học ở lớp 7 ? Trả lời: Hệ trục Oxy là hệ gồm trục ox và trục oy vuông góc nhau. Gv : đối với hệ trục tọa độ đã học, ở đây còn được trang bị thêm 2   vectơ đơn vị i trên trục ox và j trên trục oy. Hệ như vậy gọi là hệ  trục tọa độ (O, i, j ) gọi tắt là Oxy GV cho học sinh ghi. Yêu cầu: Học sinh xác định quân xe và quânmã trên bàn cờ nằm ở dòng nào, cột nào ? Nói: Để xác định vi trí của 1 vectơ hay 1 điểm bất kỳ ta phải dựa vào hệ trục vuông góc nhau như trên bàn cờ.. II. Hệ trục tọa độ : 1) Định nghĩa :   Hệ trục tọa độ (O, i, j ) gồm 2   trục ( o; i ) và ( o; j ) vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung  gọi là gốc tọa độ. Trục ( o; i ) gọi là trục hoành, KH: ox. Trục ( o; j ) gọi là trục tung, KH: oy.  Các vectơ i, j gọi là vectơ đơn. Hoạt đồng 3: Giới thiệu tọa độ vectơ.   GV chia lớp 2 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 vectơ : a, b . (Gợi ý phân tích như bài 2,3 T 17). Học sinh phân tích a, b theo nhóm Hai học sinh lên bảng trình bày. Yêu cầu : Đại diện 2 nhóm lên trình bày. GV nhận xét sữa sai. Học sinh ghi vào vở.   Nói : Vẽ 1 vectơ u tùy ý trên hệ trục, ta sẽ phân tích u theo i, j    u  x.i  y. j với:  x làtọa độ vectơ u trên ox y làtọa độ vectơ u trên oy  Ta nói u có tọa độ là (x;y) GV cho học sinh ghi.     Hỏi: AB  3 j  2i có tọa độ là bao nhiêu? Ngược lại nếu CD có  tọa độ (2;0) biểu diễn chúng theo i, j như thế nào ? Học sinh trả lời:  AB có tọa độ (2;-3)  . 2. Tọa độ của vectơ : y  y u. Hoạt động 4: Giới thiệu tọa độ điểm. GV lấy 1 điểm bất kỳ trên  hệ trục tọa độ.   Yêu cầu: Biểu diễn vectơ OM theo vectơ i, j  Hỏi: Tọa độ của OM ? Trả  lời:  . 3. Tọa độ một điểm : y y M. . . vị i  j  1. . Hệ trục (O, i, j ) còn được KH: Oxy.  j. . O i  x . x.   u ( x; y )  u  x.i  y. j. . Nhận xét: Cho 2 vectơ u ( x; y )  và u '( x '; y ')   x  x ' u u'  y  y'. CD  2i.  j.  O i. OM  x.i  y. j.  OM là (x;y) Trả lời: Tọa độ vectơ  Nói: Tọa độ vectơ OM chính là tọa độ điểm M.. 18. x x.    M ( x; y )  OM  x.i  y. j Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. GV : Nguyễn Phúc Đức. Gv cho học sinh ghi vào vở. Chú ý: Cho A(xA;yA) và Gv treo bảng phụ hình 1.26 lên bảng. B(xB;yB). Ta có: Yêu cầu: 1 nhóm tìm tọa độ A,B,C  1 nhóm vẽ điểm D,E,F lên mp Oxy AB  ( xB  x A ; yB  y A ) gọi đại diện 2 nhóm thực hiện. GV nhận xét sữa sai. Học sinh thực hiện nhóm theo phân công của GV Hai học sinh đại diện nhóm lên trình bày. 4. Củng cố: Nắm cách xác định tọa độ vectơ , tọa độ điểm trên và hệ trục suy ra độ dài đại số. Liên hệ giữa tọa độ điểm và vectơ trên hệ trục Toạ độ vectơ và của điểm 5)Hướng dẫn về nhà: Học bài. Làm bài tập 1, 2, trang 26 SGK. IV. RÚT KINH NGIỆM : .................................................................................................................. Lop10.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án hình học 10 cơ bản. 20. GV : Nguyễn Phúc Đức. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×