Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giáo án lớp 1 - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.72 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 22</b>


<b>Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018</b>
Hoạt động tập thể


<b>CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN</b>
Mĩ thuật


<b>ĐÀN GÀ CỦA EM (T2)</b>
(GV chuyên ngành dạy)




Tiếng Việt (2 tiết)


<b>LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI THEO CẶP N/ T</b>
(STK trang 200)


Tốn


<b>GIẢI TỐN CÓ LỜI VĂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS nhận biết các việc thường làm khi giải bài tốn có văn: Đọc
và tìm hiểu đề bài, sau đó giải tốn.


2. Kĩ năng: HS biết tìm hiểu bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi gì để từ đó lựa
chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài
giải. Tự giải bài tốn.


3. Thái độ: u thích mơn Tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giáo viên: Tranh vẽ bài toán như SGK phóng to
- Bộ đồ dùng tốn


<b>III. Các Hoạt động dạy học :</b>
1.Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Bào tốn có lời văn thường có mấy phần? Là những phần nào?
- Gv nhận xét bài


3. Bài mới: (25’)


a) Giới thiệu bài tốn có văn


- Treo tranh, gọi HS đọc đề toán - cá nhân, tập thể


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? - có 5 con gà, thêm 4 con gà , hỏi tất
cả mấy con gà?


- GV tóm tắt bài tốn, gọi HS đọc lại tóm
tắt.


- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà
ta làm thế nào? Cho HS nhắc lại.


- Hướng dẫn HS viết bài giải bao gồm:
Câu lời giải, phép tính có tên đơn vị, viết


đáp số.


(Chú ý cách trình bày cho đẹp).


- cá nhân


- lấy 5 + 4 = 9, vài em nêu lại
- vài em đọc lại bài giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chốt: Nêu lại các bước khi giải bài toán?
b) Thực hành


Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi
về bài tốn.


- Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào
sách.


- Nêu lại các bước khi giải toán?
- Gv nhận xét bài


- tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó
hỏi và đáp về những điều bài tốn
cho biết và bắt tìm.


Bài giải: Cả hai bạn có là:


4 + 3 = 7 (quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng



chú ý HS phải tự nêu lời giải.


- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên
bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu
các câu lời giải khác nhau.


- Gv nhận xét bài


- tự đọc đề hồn thành tóm tắt sau
đó hỏi đáp để tìm hiều bài tốn.
- trình bày bài giải vào vở
Bài giải: Có tất cả các bạn là:
6 + 3 = 9 ( bạn)
Đáp số: 9 bạn
4. Củng cố- dặn dị: (5’)


- Nêu các bước khi giải tốn?
- Nhận xét giờ học


<b> </b>Luyện: Tốn


<b> GIẢI TỐN CÓ LỜI VĂN</b>
(Vơ BTT)


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: HS ơn lại cách giải bài tốn có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau
đó giải tốn.



2. Kĩ năng: HS biết tìm hiểu bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi gì để từ đó lựa
chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài
giải. Tự giải bài tốn.


3. Thái độ: u thích mơn Tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bộ đồ dùng toán


<b>III. Các Hoạt động dạy học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ:


2.Luyện tập: (30’)


Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự
hỏi về bài toán.


- Nêu lại các bước khi giải toán?
- Gv nhận xét bài


- tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó hỏi
và đáp về những điều bài tốn cho
biết và bắt tìm.


Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.
- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên
bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu
các câu lời giải khác nhau.



- Gv nhận xét bài


hỏi đáp để tìm hiều bài tốn.
- trình bày bài giải vào vở
Bài giải: Cả hai nhóm có là:
5 + 4 = 9 (bạn)
Đáp số: 9 bạn
Bài 3: Tiến hành tương tự bài tập 2


nhưng chú ý HS trình bày vào vở cho
đẹp hơn.


- Gv nhận xét bài


Bài giải: Cả gà và vịt có là:
4 + 3 = 7 (con)
Đáp số: 7 con
3. Củng cố - dặn dò: (5’)


- Nêu các bước khi giải toán?
- Nhận xét giờ học


Tiếng Anh


(GV chuyên ngành dạy)


<b>Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018</b>
Tiếng Việt (2 tiết)



<b>VẦN /EM/, /EP /, /ÊM /, /ÊP /</b>
(STK trang 201- SGK 102,103)



Đạo đức


<b>EM VÀ CÁC BẠN (T2)</b>
(Tích hợp GDKN sống)
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, kết giao bạn bè. Cần
phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học cùng chơi.


2. Kĩ năng: Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi
chọc, chơi với bạn. Có hành vi cư xử đáng với bạn khi học, khi chơi.


3. Thái độ: Tự giác đoàn kết, thân ái với bạn bè.


<i>- Biết cư xử với bạn bè khi học khi chơi, đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Một số tình huống.
- Học sinh: Giấy vẽ và bút màu.
<b>III. Hoạt động dạy học chính:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5')


- Chơi và học một mình vui hay có bạn vui
hơn?



- HS tự nêu
- Muốn có bạn cùng học, cùng chơi em cư sử


với bạn thế nào?
2. Bài mới: (25’)
a) Giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nêu yêu cầu, ghi đầu bài


b. Hát bài “ Lớp chúng ta kết đoàn” - hoạt động cá nhân
- Quản ca bắt nhịp cho các bạn hát. - HS hát


<b>c) Đóng vai</b> - hoạt động nhóm


<b>- GV đưa ra một số tình huống cho các</b>
<b>nhóm thảo luận: Thấy bạn đang học mà</b>
<b>chưa hiểu bài để làm. Thấy bạn bị ngã. Các</b>
<b>bạn đang chơi vui và mời mình cùng chơi…</b>
<b>- Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư</b>
<b>xử tốt? Khi em cư xử tốt với bạn?</b>


<b>- Trong giờ vẽ, bạn ngồi cạnh em khơng có</b>
<b>sáp màu mà em lại có 2 hộp khi đó em làm</b>
<b>gì?</b>


<b>Em thấy bạn bị trượt chân ngã khi đó em</b>
<b>làm gì?</b>


- thảo luận theo nhóm
- các nhóm lên đóng vai



- nhóm khác bổ sung cho nhóm
bạn


- thấy vui, tự hào…
- học sinh trả lời
-học sinh trả lời
GVKL: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui


cho bạn và cho chính mình, em sẽ được các bạn
u quý…


- theo dõi


d) Vẽ tranh về bạn em - hoạt động cá nhân


- GV nêu yêu cầu vẽ tranh - theo dõi


- Cho HS vẽ tranh sau đó trưng bày.


- Nhận xét, khen ngợi tranh vẽ của các bạn.


- trưng bày tranh lên tường
3. Củng cố dặn dò (5')


- Nêu lại quyền học tập, kết bạn của trẻ em
- Nhận xét giờ học.





Thể dục


<b>BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỢNG</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Ôn một số kĩ năng đã học, yêu cầu thực hin chớnh xỏc, nhanh


- Làm quen với trò chơi Diệt các con vật có hại. Yêu cầu biết tham gia trò
chơi


-Yờu thớch mụn hc.
<b>II. Địa điểm:</b>


- Trên sân trường, dän vƯ sinh n¬i tËp
<b>III. Các hoạt đợng :</b>


1. Hot ng 1: Phn m u


- Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu
cầu bài học


- Cho hc sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Dẫm chân ti ch theo nhp


- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc (30,40 m)
- Đi thờng theo một hàng dọc


- Trò chơi Diệt các con vật có hại


- Học sinh tập hợp 2 hàng dọc


và báo cáo sÜ sè nghe giáo
viên phổ biến yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Ôn t thế cơ bản 2 lần
- Đa 2 tay ra trưíc
- §ưa hai tay dang ngang


- Đưa hai tay lên cao chếch chữ V
b) Tập phối hợp 3 động tác 2 lần


c) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hng ng
nghiờm, ngh


- Giáo viên sửa sai


- Học sinh thực hành
3. Hoạt động 3: Phần kết thỳc


- Cho hc sinh ng v tay hỏt


- Giáo viên hệ thống lại bài học, nhận xét giờ.
Luyn: Ting Việt
<b>VẦN /EM/, /EP /, /ÊM /, /ÊP /</b>


(Vở BTTV)
Luyện: Toán


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



1.Củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.


2. HS biết tìm hiểu bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi gì để từ đó lựa chọn phép
tính cho phù hợp.


3. Thái độ: Yêu thích mơn Tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bộ đồ dùng toán


<b>III. Các Hoạt động dạy học :</b>
1.Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Bào tốn có lời văn thường có mấy phần? Là những phần nào?
- Gv nhận xét bài


3. Bài mới: (25’)
a) Luyện tập


Bài 1: Có 2 cái kẹo them 3 cái kẹo. Hỏi
có mấy cái kẹo?


- HS làm bài
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?
- GV nhân xét



- HS tóm tắt
- Làm vở
Bµi 2: HD HS nêu yêu cầu


- Cho HS nhìn tranh nêu bài toán.
- GV nhận xét


Bài 3: Học sinh nhìn tranh và nêu đề
toán


- Gọi học sinh nhận xét


- Bài 4: Học sinh nhìn tranh và nêu bài


- Học sinh nêu đề toán làm bài vào
vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tốn


- Có mấy con chim đậu trên cành?
- Có thêm máy con nữa bay đến?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
- Theo câu hỏi này ta làm gì?


- Gv cho học sinh làm vào vở
- Nhận xét bài


- 4 con
- 2 con
- 6 con chim



- Tìm xem có bao nhiêu con chim
4. Củng cố- dặn dò(5’)


- Nhận xét giờ học


Hoạt động tập thể


<b>CHƠI TRÒ CHƠI : RỒNG RẮN LÊN MÂY</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Học sinh hiểu nội dung trò chơi, biết luật chơi trị chơi
-Tham gia chơi trị chơi tích cực


-u thích trị chơi.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Sân chơi thoáng mát
<b>III.Lên Lớp:</b>


1.Phần mở đầu.(5’)


-GV cho hs ra sân khởi động - Hs xoay cổ chân, tay
- Giờ trước các em chơi trị chơi gì? - Kết bạn


2.Phần cơ bản.(25’)


- Học sinh xếp thành vòng tròn - Học sinh lắng nghe
- Giáo viên phổ biến luật chơi



- Một người làm thầy thuốc


- Các bạn khác nối đuôi nhau bấu vào áo.
- Đến nhà thầy thuốc cắt thuốc cho chim.
- khi thầy hỏi ,chim lên mấy?


- Thầy không nghe . - HS trả lời lên một
- Lên hai,không nghe ...
- Tới khi lên mười mới thôi
- Thầy hỏi xin khúc đầu? - Có xương xẩu.


- Thầy xin khúc giữa? - Có máu có me .


- Thầy xin khúc đuôi? - Mẹ con trả lời: Bắt được thì ăn
- Trong khi thầy đuổi bắt người đứng đầu phải


giơ tay chắn.


- Ai bị bắt phải làm thầy thuốc
- Kết luận .


- Giáo viên cho vài học sinh lên chơi


- Giáo viên quan sát. - Học sinh thực hành chơi.
3.Phần kết thúc.(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét giơ học. - Học sinh lắng nghe.
- Về nhà dạy các em chơi.


<b> Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018</b>


Tiếng Việt (2 tiết )


<b>VẦN /IM /, / IP/, /OM /, /OP/</b>
(STK trang 204 – SGK trang 104,105)



Tốn


<b>XĂNG – TI – MÉT: ĐO ĐỢ DÀI </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng – ti
-mét.


2. Kĩ năng: Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăng –ti -mét trong các trường
hợp đơn giản.


3 Thái độ: Say mê học toán
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b>- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti - mét.</b>
<b>III. Các Hoạt động dạy học :</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’)


- Giải bài tốn có lời văn thường có mấy bước? Là những bước nào?
- Gv nhận xét bài


2. Bài mới: (25’)



a) Giới thiệu đơn vị đo độ dài xăng - ti - mét
và dụng cụ đo độ dài thước thẳng


- Giới thiệu đơn vị đo xăng – ti - mét trên
thước thẳng.


- theo dõi
- Hướng dẫn HS xác định 1 cm trên thước


thẳng


- Giới thiệu xăng – ti - mét viết tắt là cm


- lấy bút chì vạch trên giấy 1cm
theo thước


- đọc, viết cm
b)Giới thiệu thao tác đo độ dài


- Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: Đặt
thước; đọc số ghi vạch của thước; viết số đo
độ dài vào chỗ thích hợp.



1cm


- theo dõi và thực hành đo độ dài
đoạn thẳng ở vở nháp


<b>c) Thực hành </b>



Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và viết cm vào
sách.


Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi làm vào sách.
- Gọi một số em lên bảng chữa bài, em khác
nhận xét


- viết vào vở và đọc


- dựa vào thước trong sách đã vẽ
điền số vào sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 3: HS nêu yêu cầu rồi làm và báo cáo
kết quả


- Gọi HS giải thích bằng lời vì sao em điền
như vậy?


- Gv nhận xét bài


- chữa bài và nhận xét bài bạn


Bài 4: HS nêu yêu cầu
- Gọi HS chữa bài
- Gv nhận xét


3. Củng cố- dặn dò (5’)


- Thi đo độ dài đoạn thẳng nhanh.



- tự đo độ dài đoạn thẳng theo 3
bước đã nêu trên


- Nhận xét giờ học


Thủ cơng


<b>CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ VÀ KÉO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hs biết cách sử dụng bút chì , thước kẻ, kéo .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs ý thức tự phục vụ.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>- Bút chì, thước kẻ , kéo.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b) Hd hs cách sử dụng bút chì.


- Hd hs cách cầm bút chì như cầm bút viết.


- Khi sử dụng cầm bút chì tay phải , khi sử dụng
cần đưa bút nhẹ nhàng .



c) Hd hs cách sử dụng thước kẻ.


- Khi sử dụng tay trái cầm thước , tay phải cầm bút
để kẻ , nên kẻ từ trái sang phải. Phải giữ chặt bút
dể khỏi bị lệch đường kẻ.


d. Hd hs cách sử dụng kéo.


- Khi sử dụng tay phải cầm kéo , tay trái cầm tờ
giấy khi cắt tay phải mở rộng lưỡi kéo, đư a lưỡi
kéo sát vào đường muối cắt , bấm kéo từ từ theo
đường cắt.


3. Thực hành:


- Gv quan sát uốn sửa cho học sinh
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)


- Nhận xét giờ học .


-Chuẩn bị bài giờ sau thực hành.


- học sinh thực hành
- học sinh thực hành


- học sinh thực hành kẻ, cắt
theo đường thẳng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Luyện: Tiếng Việt
<b>VẦN /IM/, /IP/, /OM /, /OP/</b>



(Vở BTTV)
Luyện: Toán


<b> XĂNG – TI – MÉT - ĐO ĐỘ DÀI</b>
(Vở BTT)


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Ôn lại cách đo đoạn thẳng


2. Kĩ năng: Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăng -ti -mét trong các trường
hợp đơn giản.


3. Thái độ: say mê học
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Vở bài tập đạo đức


<b>III. Các Hoạt động dạy học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ:


2. Luyện tập: (30’)


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và viết cm vào
sách.


Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi làm vào sách.
- Gọi một số em lên bảng chữa bài, em khác
nhận xét



Bài 3: HS nêu yêu cầu rồi làm và báo cáo
kết quả


- Gọi HS giải thích bằng lời vì sao em điền
như vậy? nhận xét


- viết vào vở và đọc


- dựa vào thước trong sách đã vẽ
điền số vào sách


- nhận xét sửa bài cho bạn


- chữa bài và nhận xét bài bạn
Bài 4: HS nêu yêu cầu


- Gọi HS chữa bài


3. Củng cố- dặn dò: (5’)


- Thi đo độ dài đoạn thẳng nhanh.


- tự đo độ dài đoạn thẳng theo 3
bước đã nêu trên


- Nhận xét giờ học


Luyện: Tiếng Việt
<b>VẦN /IM/, /IP/, /OM /, /OP/</b>



(Vở BTTV)


<b>Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018</b>
Tiếng Việt (2 tiết)


<b>VẦN /ÔM /, /ÔP /, /ƠM /, /ƠP/</b>
(STK trang 207– SGK Trang 106,107)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải tốn có lời văn.


2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về giải tốn có lời văn, trình bày bài giải.
3. Thái độ: u thích mơn Tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>- Tranh vẽ bài tốn 3 phóng to.</b>
<b>III. Các Hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’)


- Nêu các bước khi giải bài tốn có lời văn?
2. Bài mới : Luyện tập: (25’)


Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1, quan sát
tranh vẽ nêu tóm tắt.



- có 12 cây chuối, thêm 3 cây, có
tất cả …cây?


- Gọi HS đọc lại tóm tắt, sau đó nêu lời giải
(chú ý dựa vào câu hỏi để viết câu lời giải).


- trong vườn có tất cả số cây chuối
là?


- Sau đó cho HS nêu phép tính
- Cho HS trình bày bài giải vào vở


- Gọi HS trình bày trên bảng , em khác nhận
xét


- nêu phép tính: 12 + 3= 15
- làm và chữa bài


Bài giải: Có tất cả số cây chuối là:
12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây chuối
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1


- Bài tập này HS khơng có tranh để tóm tắt
phải tự đọc đề để tóm tắt


- Cho HS giải vào vở ln sau đó GV chấm
một số bài, gọi HS lên chữa


- Gv nhận xét bài



- chữa bài và nhận xét bài bạn
Bài giải: Có tất cả số bức tranh là:
14 + 2 = 16 (bức tranh)
Đáp số: 16 bức tranh
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài tốn
- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài


- Gv nhận xét bài


- vài em nêu


- phép tính: 5 + 4 = 9


Bài giải: Có tất cả số hình vng
và hình trịn là:


5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
3. Củng cố- dặn dị (5’)


- Giải bài tốn thường có mấy phần? Là những phần nào?
- Nhận xét giờ học<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>Tự nhiên - Xã hội



<b> CÂY RAU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Kiến thức: HS kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng, nói được ích lợi
của việc trồng rau.


2. Kĩ năng: Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
3. Thái độ: u thích và chăm sóc, bảo vệ cây.


<i>- Kể tên một số các loại rau, biết chăm sóc rau và rửa sạch trước khi ăn rau</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b>- Học sinh: Một số cây rau ăn lá, củ, thân thật hoặc tranh ảnh</b>
<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu </b>


1. Kiểm tra bài cũ (5')


- Kể về gia đình em, lớp học của em.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài (25')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
b) Quan sát cây rau


- Yêu cầu các nhóm quan sát cây rau của
nhóm và cho biết đó là cây rau gì? Sống ở
câu, cây đó có bộ phận chính gì? So sánh với
cây rau của nhóm bạn?


Chốt: Các cây rau đều có rễ, thân, lá, mỗi loại
có thể ăn thân, lá hoặc củ khác nhau ....


<b>c) Tìm hiểu ích lợi của rau </b>



- Yêu cầu HS hỏi nhau theo câu hỏi SGK.
- Kể tên các loài rau có trong bài 22, các lồi
rau khác mà em biết?


<b>- Nhà em có trồng rau khơng?</b>


<b>- Em hãy kể các loại rau nà nhà em trồng?</b>
<b>- Trước khi ăn rau em phải làm gì?</b>


GVKL : Rau có ích, ăn rau sẽ tốt cho cở thể:
tránh táo bón, chảy máu chân răng... chúng ta
phải biết chăm sóc, bảo vệ rau, em sẽ làm gì
để bảo vệ cây rau?


d) Chơi trị "Đố bạn rau gì"


- u cầu HS bịt mắt, chỉ ngửi, sờ và nêu
đúng tên rau.


- HS đọc đầu bài
- Hoạt động nhóm


- thảo luận sau đó báo cáo kết quả.
- theo dõi


- hoạt động theo cặp.


- từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- các em nhận xét bổ sung


- tưới rau, trồng rau, ăn nhiều
rau…


- học sinh trả lời
- Chơi vui vẻ.


3. Củng cố - dặn dò (5')


- Nêu tên bộ phận chính của cây rau và ích lợi của rau?
- Nhận xét giờ học.


Luyện: Tiếng Việt
<b>VẦN /ÔM /, /ÔP /, /ƠM /, /ƠP/</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Luyện: Toán
<b> LUYỆN TẬP</b>


(Vở BTT)
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải tốn có lời văn.


2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về giải tốn có lời văn, trình bày bài giải.
3. Thái độ: say mê học toán


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bộ đồ dùng toán


<b>III. các Hoạt động dạy học :</b>
1. Kiểm tra bài cũ:



2. Luyện tập: (30’)


Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1, quan sát
tranh vẽ nêu tóm tắt.


- Tóm tắt


- Gọi HS trình bày trên bảng, em khác
nhận xét


- Nêu phép tính
- Làm và chữa bài


- Cho HS trình bày bài giải vào vở
Bài giải: Có tất cả số cây chuối là:
11 + 5 = 16 (cây)
Đáp số: 16 cây
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1


- Bài tập này HS khơng có tranh để tóm tắt
phải tự đọc đề để tóm tắt


- Cho HS giải vào vở ln sau đó GV
chấm một số bài, gọi HS lên chữa


- chữa bài và nhận xét bài bạn
Bài giải:


Cả lớp có tất cả nam và nữ là:


14 + 5 = 19 (bạn)
Đáp số: 19 bạn
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập Bài giải: Cả hai tổ bạn có số bạn là:


11 + 7 = 18 (bạn)
Đáp số: 18 bạn
- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài


tốn


- Nhận xét bài


- Vài em nêu phép tính


- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài
3. Củng cố- dặn dò: (5’)


- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học


Hoạt động tập thể


<b>GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG</b>
(Chủ đề 4 tiết 2)




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>VẦN /UM/, /UP /, /UÔM /, /UÔP /</b>
(STK trang 210– SGK Trang 108, 109)



Toán
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.


2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về giải tốn có lời văn, trình bày bài giải. Thực
hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăng- ti - mét.


3. Thái độ: say mê học toán
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b> - Giáo viên: Đề bài toán 1, 3.</b>
<b>III. Các Hoạt động dạy học :</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’)


- Nêu các bước khi giải bài toán có văn? Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm.
2. Bài mới: a) Luyện tập (25’)


Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1, sau đó
đọc đề để hồn thành tóm tắt bài tốn


- có 4 bóng xanh, có 5 bóng đỏ, có tất
cả …quả bóng?


- Gọi HS đọc lại tóm tắt, sau đó nêu lời
giải


(chú ý dựa vào câu hỏi để viết câu lời


giải).


- Sau đó cho HS nêu phép tính
- Cho HS trình bày bài giải vào vở


- Gọi HS trình bày trên bảng, em khác
nhận xét


- nêu phép tính: 4 + 5= 9


Bài giải: An có tất cả số quả bóng là:
4 + 5 = 9 (quả)


Đáp số: 9 quả bóng
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1


- Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.
- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV
chấm một số bài, gọi HS lên chữa


- chữa bài và nhận xét bài bạn
Bài giải: Tổ em có tất cả số bạn là:
5 + 5 = 10 (bạn)


Đáp số: 10 bạn
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài
tốn



- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài
Bài 4: HS nêu yêu cầu


- Gọi HS đọc mẫu: 2cm + 3cm = 5 cm
- Làm thế nào để em viết tiếp kết quả phép
tính sau?


- Cho HS làm vào vở và chữa bài.
3. Củng cố- dặn dị (5’)


- Giải bài tốn thường có mấy phần? Là
những phần nào?


- phép tính: 2 + 5 = 7


Bài giải: có tất cả số con gà là:
2 + 5 = 7 (con)
Đáp số: 7 con gà


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét giờ


Âm nhạc


<b>ÔN BÀI: TẬP TÀM VÔNG</b>
(GV nhạc soạn giảng)




<b> </b>Tiếng Anh



(GV chuyên ngành dạy)
Luyện: Toán


<b> LUYỆN TẬP</b>
(Vở BTT)
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Ơn giải tốn có lời văn


2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về giải tốn có lời văn, trình bày bài giải. Thực
hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăng-ti-met.


3. Thái độ: say mê học toán
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b> - Bộ đồ dùng toán</b>


<b>III. Các Hoạt động dạy học :</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Luyện tập: (30’)


Bài 1: Gọi học sinhđọc yêu cầu


- Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.


- Cho HS giải vào vở ln sau đó GV nhận
xét một số bài, gọi HS lên chữa


- học sinh đọc và làm bài vào vở


- chữa bài và nhận xét bài bạn
Bài giải:


Tuấn có tất cả số quả cam là:
6 + 5 = 11 (quả)


Đáp số: 11 quả bóng
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài tốn
- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài


- Gv nhận xét bài
Bài 3: HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc mẫu


- Làm thế nào để em viết tiếp kết quả phép
tính sau?


- Cho HS làm vào vở và chữa bài.
- Gv nhận xét bài


3. Củng cố - dặn dò: (5’)


- Giải bài tốn thường có mấy phần? Là
những phần nào?


Bài giải:


có tất cả số quả bóng xanh và đỏ là:


8 + 7 = 15 (quả)


Đáp số: 15 quả
- học sinh đọc yêu cầu


- Cộng các số lại, sau đó viết kết
quả có kèm theo đơn vị đo


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động tập thể
<b>SƠ KẾT TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Nội dung sinh hoạt
<b>III. Lên lớp</b>


1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
a) ưu điểm:


- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ


- Chữ viết có nhiều tiến bộ
- Lớp sôi nổi.


b) Nhược điểm:



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×