Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.23 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. TUẦN 27 TIẾT 54. NGÀY SOẠN:05/03/2016 NGÀY DẠY : 09/03/2016. NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học. - Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích. - Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt. Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Về kỹ năng và năng lực: a. Kĩ năng: - Giải thích được một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng. - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. b. Năng lực: - Kiến thức :K2,K3, K4 - Phương pháp:P1,P2,P3,P5 - Trao đổi thông tin: X4 - Cá thể: C1 3. Về thái độ: - Yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ học, giơ tay phát biểu và xây dựng bài II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Chuẩn bị bài soạn bằng powerpoint để lên lớp. 2. Học sinh : - Ôn lại các kiến thức về cấu tạo chất. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phương pháp: diễn giải, hỏi đáp, thảo luận. - Phương tiện: powerpoint. IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. b. Vào bài: Hôm nay chúng ta học chương mới. chương VI: Cơ Sở Của Nhiệt Động Lực Học. Nhiệt Động Lực Học nghiên cứu về mặt năng lượng và biến đổi năng lượng. BÀI 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG CÁC NĂNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG CB LỰC CẦN ĐẠT CỦA GV HS Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. K3-K4-K2:Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn, trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. →để trả lời các câu hỏi do GV đề ra như: động năng của vật là gì? thế năng của vật có do đâu? Cơ năng của vật là gì?... P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí→để tìm ra đơn vị của nội năng là gì? P3-K4: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí, vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn→để chứng tỏ nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể. Năm học 2015 - 2016. Động năng của - là năng lượng có được I.NỘI NĂNG: vật là gì? do chuyển động. 1. Nội năng là - do tương tác giữa các gì? Thế năng của vật vật hay do một phần Trong nhiệt động có do đâu? lực học người ta gọi của vật. là tổng động năng Cơ năng của vật là - là tổng động năng và và thế năng của các phân tử cấu tạo nên gì? thế năng. - Các phân tử luôn luôn vật là nội năng của Trạng thái của các chuyển động không vật. phân tử thế nào? ngừng nên các phân tử + Kí hiệu: U + Đơn vị: Jun Suy ra phân tử có có động năng. + U=f(T, V) động năng hay không? - Các phân tử có tương tác nên chúng có thế Giữa các phân tử năng. có tương tác không? Suy ra chúng có thế năng - Động năng phụ thuộc 2. Độ biến thiên hay không? vào vận tốc của các nội năng. Động năng, thế phân tử, thế năng phụ Là phần nội năng năng của phân tử thuộc vào khoảng cách tăng lên thêm hay các phân tử. phụ thuộc gì? giảm bớt đi trong một quá trình. - Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng Kí hiệu: U Trong nhiệt động động năng và thế năng lực học, nội năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của là gì II. CÁC CÁCH vật. LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG: - Đơn vị Jun. 1. Thực hiện Đơn vị của nội công: - Khi nhiệt độ tăng thì + Có thể thực hiện năng là gì? vận tốc phân tử tăng công để làm thay Chứng tỏ nội năng động năng phân tử tăng đổi nội năng của của một vật phụ nội năng tăng. vật. thuộc vào nhiệt độ Khi thể tích thay đổi + Trong quá trình và thể tích của vật? thì lực tương tác thay thực hiện công có đổi thế năng thay đổi sự chuyển hóa từ một dạng năng nội năng thay đổi. Chứng tỏ nội năng - Vì bỏ qua tương tác lượng khác sang nội của một lượng khí các phân tử nên khí lí năng. lí tưởng chỉ phụ tưởng chỉ có động năng + U A thuộc nhiệt độ? nên nội năng của khí lí 2. Truyền nhiệt: a) Quá trình tưởng chỉ phụ thuộc truyền nhiệt: vào nhiệt độ.. Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. tích của vật? Chứng tỏ nội năng của một lượng khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ? -P1-P2: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí, mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó→để nêu ví dụ có thể làm biến đổi nội năng của vật bằng cách thực hiện công? Sau đó trả lời câu hỏi: trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa dạng năng lượng nào không?.... Năm học 2015 - 2016. Nhiệt năng là gì?. - Nhiệt năng là năng Là quá trình làm lượng có do truyền thay đổi nội năng không có sự thực Đối với khí lí nhiệt. tưởng thì nội năng hiện công. đồng nhất với nội - Là phần nội năng tăng + Trong quá trình lên hay giảm bớt đi truyền nhiệt không năng. trong một quá trình. có sự chuyển hóa Độ biến thiên nội - Cọ xác vật vật năng lượng. năng là gì? b) Nhiệt lượng: nóng nội năng tăng. Nén khí trong xilanh Là số đo độ biến Nêu ví dụ có thể thể tích khí giảm và thiên nội năng trong quá trình truyền làm biến đổi nội nóng nội năng tăng. nhiệt. năng của vật bằng cách thực hiện - Chuyển hóa từ cơ + U Q công? năng sang nội năng. Công thức tính nhiệt lượng: Trong quá trình Q mct thực hiện công có Q là nhiệt lượng sự chuyển hóa - Ta có thể cho miếng thu vào hay tỏa ra dạng năng lượng kim loại hoặc khí trong (J). nào không? xilanh tiếp xúc với một m : là khối lượng nguồn nhiệt. (kg) Nêu ví dụ có thể c : là nhiệt dung làm thay đổi nội - không có sự chuyển riêng của chất năng của vật hóa năng lượng từ dạng (J/kg.K) nhưng không bằng này sang dạng khác. t t1 t 2 : là độ cách thực hiện Chỉ có sự truyền nội thiên nhiệt độ công? năng từ vật này sang biến 0 ( C hoặc K) Trong quá trình vật khác. truyền nhiệt có sự chuyển hóa năng - Là phần năng lượng lượng không? vật nhận vào hay tỏa ra Trong quá trình trong quá trình truyền truyền nhiệt không nhiệt. có sự cuyển hóa - Q mct năng lượng từ Q là nhiệt lượng thu dạng này sang vào hay tỏa ra (J). dạng khác, chỉ có m : là khối lượng (kg) sự truyền nội năng c : là nhiệt dung riêng từ vật này sang vật của chất (J/kg.K) khác. t t1 t 2 : là độ biến Nhiệt lượng là gì? 0 Hãy viết công thiên nhiệt độ ( C hoặc thức tính nhiệt K) lượng khi một lượng chất rắn hay lỏng thu vào hay - So sánh công và sự. Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. tỏa ra ở nhiệt độ thay đổi? nêu tên các đại lượng và đơn vị của chúng P5: Lựa chọn và trong công thức? sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập Vận dụng, củng cố vật lí→để viết công thức tính (C3) Hãy so sánh nhiệt lượng khi sự thực hiện công một lượng chất rắn và sự truyền nhiệt; hay lỏng thu vào công và nhiệt hay tỏa ra ở nhiệt lượng? độ thay đổi? nêu tên các đại lượng và đơn vị của chúng trong công thức? X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí → để so sánh sự thực (C4) Mô tả và nêu hiện công và sự tên các hình thức truyền nhiệt; công truyền nhiệt trong và nhiệt lượng? hình 32.3 C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá - Về nhà làm các nhân trong học tập bài tập trong sgk và phiếu học tập. vật lí.. truyền nhiệt - Trong quá trình thực hiện công, ngoại lực thực hiện công lên vật và có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nội năng. - Trong sự truyền nhiệt, ngoại lực không thực hiện công lên vật, không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác mà chỉ có sự truyền trực tiếp nội năng từ vật này sang vật này sang vật khác. - So sánh công và nhiệt lượng - Công là phần năng lượng được truyền từ vật này sang vật khác trong quá trình thực hiện công. - Nhiệt lượng là phần nội năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Câu hỏi C4: a) Cách truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt. b) Cách truyền hiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt. c) Cách truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu.. VI.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>