Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.21 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. TUẦN 19 (01/1/2011 – 10/1/2011 nghi giua ky I) Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2011 Toán: Tiết 91 KI - LÔ- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. 2. Kĩ năng: - Đọc viết đúng số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông - Giải được một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 - 2 – 3 HS nêu 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài - Theo dõi, lắng nghe b) Giới thiệu ki-lô-mét vuông: - Giới thiệu cho HS khái niệm về ki-lô-mét vuông - HS theo dõi (SGK) và cách đọc, viết ki-lô-mét vuông. + Đọc: Ki-lô- mét vuông. + Viết tắt: km2 1 km2 = 1 000 000 m2 c) Thực hành: Bài 1: Viết chữ hoặc số thích hợp vào ô trống - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Làm bài vào SGK - Gọi HS lần lượt chữa bài trên bảng lớp - 1 số HS lên bảng - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Đọc Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét vuông Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS nêu yêu cầu. - Theo dõi Viết 921 km2 2000 km2 509 km2 320000 km2. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - 1 HS nêu - Làm vào bảng con 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 4. . - Yêu cầu cả lớp làm bài - Gọi 1 số HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, củng cố bài tập 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 100 dm2 1 000 000 m2 = 1 km2 5 km2 = 5 000 000 m2 32m2 49dm2 = 3249dm2 2000000 m2 = 2 km2 Bài 3: - Cho HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự tóm tắt, làm bài vào vở - Chấm, chữa bài Đáp án: Bài giải Diện tích khu rừng hình chữ nhật là: 3 × 2 = 6(km2) Đáp số: 6km2 Bài 4: Chọn số đo thích hợp cho từng ý trong các số cho sẵn. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài cá nhân - Gọi 1 số HS nêu kết quả - Nhận xét, chốt ý đúng Đáp án: a) Diện tích phòng học là: 40m2 b) Diện tích nước Việt Nam là: 330991 km2 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về làm lại các bài tập. Năm học 2010 - 2011. - Làm trên bảng lớp. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Tóm tắt, làm vào vở. - Nêu yêu cầu, làm bài - Nêu miệng kết quả - Theo dõi. Tập đọc: Tiết 37 BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ mới trong bài ( như chú giải SGK) - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành của bốn cậu bé. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, đọc liền mạch các tên riêng trong bài. - Đọc bài với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi tài năng, sự nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. 3. Thái độ: Biết làm việc tốt giúp đỡ mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (SGK) - HS: 2Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Dùng tranh SGK và lời b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS học bài, chia đoạn (5 đoạn) - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó như chú giải - Cho HS đọc theo nhóm - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu * Tìm hiểu nội dung bài: - Cho HS đọc đoạn 1 + 2, trả lời câu hỏi: + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? (Sức khoẻ: nhỏ người, ăn một lúc hết chín chõ xôi; 10 tuổi bằng sức trai 18. Tài năng: 15 tuổi tinh thông võ nghệ có lòng thương dân và chí lớn) + Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? (Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật) - Cho HS đọc 3 đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: + Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? (Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng Nắm Tay Đóng Cọc; Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng) + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? (Tài năng như tên của họ) - Gợi ý cho HS nêu ý chính - Nhận xét, chốt lại Ý chính: Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS đọc lại toàn bài - Giúp HS tìm giọng đọc - Cho HS đọc đoạn 1 + 2 - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 + 2 - Cho HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau Lịch sử: Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Hoạt động của trò - Chuẩn bị sách vở. - Theo dõi, lắng nghe. - 1 HS đọc bài, chia đoạn - 5 HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Đọc bài theo nhóm 2 - 1 HS đọc trước lớp - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - HS nêu - Lắng nghe. - 1 HS đọc - Nêu giọng đọc - HS nêu - Luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc, lớp nhận xét. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. Tiết 19 NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. 2. Kỹ năng: Xác định được nguyên nhân nhà Hồ thay thế nhà Trần 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu lịch sử Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I - Theo dõi 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài - Theo dõi, lắng nghe b) Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Chia nhóm, phát phiếu học tập - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Yêu cầu trả lời câu hỏi: vào phiếu + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân ra sao? - Nêu kết luận : Vua quan ăn chơi xa đoạ. Những kẻ - Lắng nghe quỳen thế ngang nhiên vơ vét của dân để lamd giàu. cuộc sống người dân khổ cực và bị bóc lột nặng nề. nô tì đã nổi dậy đấu tranh. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thông tin ở SGK từ “Trong tình hình - Đọc SGK, trả lời phức tạp ... Nước ta bị nhà Minh bị đô hộ”, trả lời các câu hỏi: + Hồ Quý Ly là người thế nào? (Là một vị quan đại thần có tài) + Ông đã làm gì? (Năm 1400 ông truất ngôi vua Trần tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ) - Giúp HS hiểu cụm từ "truất ngôi vua” - Lắng nghe + Hành động đó có hợp lòng dân không? Vì sao? (Có - Trả lời hợp với lòng dân vì vua quan nhà Trần chỉ ăn chơi không lo việc triều chính, nhân dân cực khổ) + Tại sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm 4Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. lược ? (Vì không đoàn kết được toàn dân mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại) - Nêu kết luận (SGK) - Lắng nghe - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - 2 HS đọc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài Đạo đức: Tiết 19 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động 2. Kỹ năng: Bày tỏ thái độ biết ơn người lao động 3. Thái độ: Kính trọng, biết ơn người lao động, trân trọng những sản phẩm của người lao lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng trống ở hoạt động 3 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp truyện: Buổi học đầu tiên. - Kể toàn bộ câu chuyện - Cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi ở SGK - Nhận xét, gợi ý cho HS nêu kết luận - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 2 Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận theo nhóm - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu lớp thảo luận, đưa ra kết luận Kết luận: + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, người đạp xích lô, Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát - Theo dõi. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 2, trả lời - 1 số HS nêu kết luận - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Lắng nghe - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. giáo viên, kĩ sư tin học, ... đều là người lao động + Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ ... không phải là người lao động * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài 2: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Thảo luận nhóm 3, mỗi nhóm 1 tranh. - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Đại diện nhóm trả lời - Ghi lên bảng đã kẻ sẵn - Nhận xét, kết luận: - Theo dõi, nhận xét, bổ sung + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản - Lắng nghe thân, gia đình và xã hội * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Cho HS tự làm bài - Làm bài vào vở - Gọi 1 số HS trình bày ý kiến - 1 số HS trình bày - Nhận xét, kết luận: Các việc làm a, c, d, đ, e, g thể - Lắng nghe hiện sự kính trọng biết ơn người lao động. Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. * Ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ - 2 HS đọc * Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị bài tập 5, 6 (SGK) Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2011 Toán: Tiết 92 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích 2. Kỹ năng:- Tính toán và giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1 000 000 m2 = 1 km2. Hoạt động của trò - Hát - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. 6Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Giáo án 4. 4. km2. = 4 000 000. Năm học 2010 - 2011. m2. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài - Kiểm tra, nhận xét: 530dm2 = 53000 cm2 13dm2 29cm2 = 1329 cm2 84600 cm2 = 846 dm2 300 dm2 = 3 m2 10 km2 = 10 000 000 m2 9000000 m2 = 9 km2 Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Diện tích khu đất đó là: 5 × 4 = 20 (km2) Bài 3: - Cho HS yêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chốt đáp án: a) Hà Nội có diện tích nhỏ hơn Đà Nẵng, Đà Nẵng có diện tích nhỏ hơn TP HCM. TP HCM có diện tích lớn hơn Hà Nội b) TP HCM có diện tích lớn nhất. TP Hà Nội có diện tích bé nhất. Bài 4: - Cho HS đọc bài toán và yêu cầu - Tóm tắt lên bảng - Cho cả lớp làm vào vở - Chấm, chữa bài Tóm tắt: Chiều dài: 3km Chiều rộng: 1/3 chiều dài Tính diện tích khu đất? km Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 × 1 = 3 (km2) Đáp số: 3 km2 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - 1 HS nêu, lớp theo dõi - Làm vào bảng con, 6 HS lên bảng - Theo dõi. - 1 học sinh nêu - Làm ra nháp, 1 HS lên bảng - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm 2, làm bài - HS nêu - Theo dõi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Nêu yêu cầu, tóm tắt - Làm vào vở. 8.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài, làm bài số 2(b); bài 5 vào vở ở nhà. Luyện từ và câu: Tiết 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? 2. Kỹ năng: Biết cách xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. 3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi đoạn văn ở phần nhận xét và đoạn văn ở bài tập 1. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nhận xét: - Cho 1 HS đọc đoạn văn ở phần nhận xét - 1 HS đọc - Nêu yêu cầu ở SGK - Lắng nghe - Cho HS trả lời miệng yêu cầu 1, 3, 4 - Trả lời - Yêu cầu 2 cho HS xác định chủ ngữ bằng cách gạch - Làm bài vào SGK chân đoạn văn ở SGK - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp - Làm trên bảng lớp - Cùng cả lớp chốt lại phần ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) - 2 HS đọc ghi nhớ c) Luyện tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu và nội dung đoạn văn. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm miệng ý a, sau đó nêu các câu kể Ai - HS làm bài - HS nêu bài làm làm gì? trong đoạn văn. - Nhận xét, chốt lời giải: - Lắng nghe + Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và bộ phận chủ ngữ được gạch chân. C3: Trong rừng, chim chóc véo von hót. C5: Thanh niên lên rẫy. C4: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. 9Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. C6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. C7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt - Nhận xét Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên (SGK) - Yêu cầu HS làm mẫu theo yêu cầu - Cho HS làm vào vở bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về học bài, xem lại các bài tập TiÕt: 37. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài, soát lỗi chéo - Nối tiếp đọc kết quả - Theo dõi, nhận xét - 1 HS làm mẫu theo yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 số HS đọc - Theo dõi. Thể dục Đi vượt chướng ngại vật thấp Trß ch¬i “Ch¹y theo h×nh tam gi¸c”. A. Môc tiªu - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác . - Trß ch¬i: “ Ch¹y theo h×nh tam gi¸c” Yªu cÇu biÕt tham gia trß ch¬i. B. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Néi dung Đ. lượng Phương pháp tổ chức dạy học 1. PhÇn më ®Çu (7-8’) 1‘ C¸n sù tËp hîp ®iÓm sè, b¸o c¸o sÜ sè. - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu 100 m Ch¹y nhÑ nhµng quanh s©n tËp. giê häc. 3‘ Xoay c¸c khíp cæ tay, ch©n, h«ng, gèi. Khởi động: *Trß ch¬i: “KÕt b¹n” 3-5 ‘ GV tæ chøc cho HS ch¬i Thùc hiÖn bµi TD ph¸t triÓn chung. 2. PhÇn c¬ b¶n (22’) - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.. 10 -12 ‘. Từng tổ trình diễn theo đội hình hàng däc. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ của m×nh . 10.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. GV Gv cho HS nhận xét đánh giá. C¸n sù ®iÒu khiÓn c¶ líp. 7-8 ‘ * Trß ch¬i: “ Ch¹y theo h×nh tam gi¸c ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn c¸ch ch¬i.. O o o o. o CB XP GV. 3 .PhÇn kÕt thóc:(5’) Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tÜnh NhËn xÐt vµ hÖ thèng giê häc. Giao bµi vÒ nhµ Cñng cè dÆn dß. 4-6 ‘. Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả láng, duçi c¸c khíp, hÝt thë s©u. HS nghe vµ nhËn xÐt c¸c tæ. Ôn lại các động tác đã học.. Khoa học: Tiết 37 TẠI SAO CÓ GIÓ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió 2. Kỹ năng: Biết giải thích tại sao có gió, tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 3. Thái độ: biết được các hiện tượng tự nhiên, yêu thích tìm hiểu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Một số chong chóng, chuẩn bị các đồ dùng làm thí nghiệm theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ chứng minh không khí cần cho người, động vật, thực vật? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: - Cho HS quan sát hình 1 - 2 trả lời câu hỏi: + Nhờ đâu lá cây lay động, diều bay? (nhờ có gió) * Hoạt động 1: Chơi chong chóng - Chia lớp thành 4 nhóm để chơi (ngoài sân) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Khi nào chong chóng quay, không quay, quay nhanh, quay chậm? Giáo viên: Ma Khánh Toàn 11 Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên bảng. - Quan sát, trả lời - Chơi trò chơi - Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án 4. . - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Kết luận: Khi ta chạy, không khí chuyển động tạo ra gió, gió thổi làm cho chong chóng quay, gió mạnh chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng quay chậm, không có gió chong chóng không quay. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió - Yêu cầu HS đọc mục thực hành trang 74 SGK để biết cách làm. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý (SGK) - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét - Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, Không khí chuyển động tạo thành gió. * Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và những kiến thức đã học để giải thích: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngược lại? - Nhận xét, kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển với đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. * Ghi nhớ: (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về học bài, xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau.. Năm học 2010 - 2011. - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm thí nghiệm, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe. - Làm việc theo nhóm 2 - Đọc thầm, giải thích - Lắng nghe. - 2 HS đọc ghi nhớ. Kể chuyện: Tiết 19 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung câu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện - Chăm chú nghe giáo viên kể, nhớ cốt truyện. 2. Kỹ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể lại nội dung câu chuyện - Nghe bạn kể, đánh giá và kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ:- Biết lắng nghe và phát biểu ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa một số từ khó ( như chú giải) - Kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh c) Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh - Gọi HS trình bày - Nhận xét - Viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh. + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng cũng được mẻ lưới trong có một chiếc bình to + Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền + Tranh 3: Bác cậy nắp bình khói đen tuôn ra biến thành con quỉ +Tranh 4: Con quỉ đòi giết bác để thực hiện lời nguyền + Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ vào lại cái bình, vứt bình xuống biển. Bài 2 + 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS kể theo nhóm rồi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS thi kể chuyện, nói ý nghĩa câu chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá thông minh đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc nghĩa. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hoạt động của trò - Hát. - Lắng nghe - Lắng nghe, kết hợp quan sát. - 1 HS đọc yêu cầu - Suy nghĩ, 1 số HS nêu - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc - Kể theo nhóm 2, trao đổi - 1 số HS thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa. Thứ tu ngày 13 tháng 1 năm 2011 Tập đọc: Giáo viên: Ma Khánh Toàn 13 Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. Tiết 38 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ mới trong bài - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết đọc diễn cảm bài thơ 3. Thái độ: Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện “Bốn anh tài”, trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc toàn bài, chia đoạn - Cho HS đọc đoạn - Cho HS đọc toàn bài - Đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên? (Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trần trụi, không dáng cây, ngọn cỏ. - Gọi HS đọc 2 khổ thơ còn lại, trả lưòi câu hỏi: + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao có mặt trời? (Để trẻ nhìn rõ) + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có người mẹ? (Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, cần bế bồng, chăm sóc) + Bố và thầy giáo giúp trẻ những gì? (Dạy trẻ học hành) + Bài thơ muốn nói lên điều gì? Ý chính: Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm yêu thương, trân trọng của người lớn đối với trẻ em. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài thơ Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS đọc. - Theo dõi - 1 HS đọc, chia đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn (3 lượt) - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc - Trả lời. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc - Tiếp nối nhau đọc bài thơ - Lắng nghe 14.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Giáo án 4. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. Năm học 2010 - 2011. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - 2 HS thi đọc diễn cảm - HS đọc đồng thanh bài thơ - Nhẩm HTL bài thơ - Thi đọc từng khổ thơ, cả bài. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 37 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả đồ vật) 2. Kỹ năng: Thực hành viết đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Vở bài tập làm văn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu lớp đọc các đoạn mở bài, trao đổi, so sánh tìm ra điểm giống và khác nhau của các đoạn mở bài - Nhận xét, chốt đấp án: + Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách + Điểm khác nhau: Đoạn a, b là mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay đồ vật cần tả) Giáo viên: Ma Khánh Toàn 15 Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - Hát - 1 HS nêu. - 1 học sinh đọc đề bài - Trao đổi, thảo luận - 1 số HS nêu nhận xét - Theo dõi, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án 4. . + Đoạn c: là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để giới thiệu vào đồ vật cần tả) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết mở bài hay VD: + Mở bài trực tiếp: Ở trường người bạn thân thiết với mỗi chúng ta là chiếc bàn học sinh. + Mở bài gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình của tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi quen thuộc và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về hoàn chỉnh bài tập 2. Năm học 2010 - 2011. - 1 HS đọc - HS làm bài - 1 số HS đọc bài - Theo dõi, nhận xét, bình chọn. Toán: Tiết 93 HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hình thành biểu tượng về hình bình hành 2. Kỹ năng: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. Từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học. 3. Thái độ: yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng kẻ hình bài 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 2b (101) - 1 HS lên bảng 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hình thành biểu tượng về hình bình hành - Quan sát hình vẽ ở bảng, nhận xét hình dạng của hình - Quan sát, nhận dạng Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. bình hành từ đó hình thành biểu tượng của hình bình hành - Giới thiệu tên gọi của hình bình hành - Lắng nghe - Thực hành đo độ dài của từng cặp cạnh đối - Thực hành A B. D. C Hình bình hành ABCD * Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành - Hình bình hành ABCD có: AB và DC là 2 cạnh đối diện AD và BC là 2 cạnh đối diện. - Cạnh AB song song với cạnh DC - Cạnh AD song song với cạnh BC AD = BC; AB = DC * Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau - Yêu cầu HS tìm và nêu 1 số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành * Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát hình (SGK - 102), trả lời câu hỏi - Gọi HS trình bày bài - Chữa bài, kết luận: + Hình 1; 2; 5 là hình bình hành Bài 2 - Giới thiệu cho HS về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD (gợi ý cho HS nêu được hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau) - Đáp án: + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau Bài 3: Vẽ thêm 2 đoạn thẳng để được một hình bình hành. - Tìm, nêu ví dụ. - Quan sát, trả lời câu hỏi - HS trình bày - Theo dõi - Lắng nghe - HS nêu. - Hướng dẫn HS đếm số ô vuông của mỗi cạnh rồi sau - HS lắng nghe và thực hành đó thực hành vẽ vào vở bài tập 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Giáo viên: Ma Khánh Toàn 17 Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. - Dặn học sinh về xem lại các bài tập Khoa học: Tiết 38 GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ - Nói được những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão 2. Kỹ năng: Biết cách phòng chống bão 3. Thái độ: Nhận thấy tác hại của dông, bão và biết bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng để điền thông tin ở hoạt động 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân gây ra bão? - Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cấp gió - Giới thiệu cách phân chia sức gió - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin SGK (67) - Cho HS thảo luận về cấp gió và tác động của cấp gió - Yêu cầu HS nêu các thông tin cần điền vào các cột - Nhận xét, ghi vào bảng: Cấp gió Tác động Cấp 5: Mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ gió khá dập dờn mạnh Cấp 9: Khi có gió này bầu trời đầy những đám mây gió dữ đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái (bão to) Cấp 0: Lúc này khó bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng không im có gió Cấp 7: Lúc đó trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu Gió to đưa người đi lại trên đường gặp khó khăn (bão) Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS nêu. - Lắng nghe - Quan sát, đọc thông tin - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm nêu thông tin - Theo dõi. 18.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án 4. . Cấp 2: Lúc này bầu trời sáng sủa cảm thấy gió trên da gió nhẹ mặt nghe thấy tiếng lá rì rào. * Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão - Cho HS quan sát hình 5 + 6 nghiên cứu mục bạn cần biết - Trả lời các câu hỏi: + Nêu dấu hiệu đặc trưng của bão? (Gió mạnh, trời có mây đen, cây đung đưa mạnh, cành gẫy, nhà có thể bị tốc mái) + Nêu tác hại của bão, cách phòng chống? - Nhận xét, bổ sung: + Bão càng lớn gây thiệt hại về người và của càng nhiều. + Cần theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, người phải tìm nơi trú ẩn an toàn, cắt điện ở thành phố, cư dân không ra biển khi có bão * Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. Năm học 2010 - 2011. - Quan sát - Trả lời câu hỏi - 1 số HS nêu - Theo dõi, nhận xét. - 2 HS đọc. Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 Toán: Tiết 94 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các mảnh bìa như hình vẽ SGK - HS: Giấy ô li; thước kẻ, kéo, êke III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: - Vẽ hình bình hành lên bảng Giáo viên: Ma Khánh Toàn 19 Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát. - Theo dõi, lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án 4. . Độ dài đáy - Giải thích cho HS đáy và chiều cao của hình bình hành - Đặt vấn đề: Tính diện tích hình bình hành đã cho - Hướng dẫn cắt ghép như SGK - Yêu cầu HS thực hành - Hướng dẫn HS cắt phần tam giác AHD để ghép lại được hình chữ nhật ABIH (SGK) - Yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật vừa tạo thành và mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình rút ra công thức tính diện tích hình bình hành. - Cho HS nêu kết luận: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) - Viết công thức tính diện tích hình bình hành: S = a × h (trong đó a: độ dài đáy; h là chiều cao; S là diện tích) c) Thực hành: Bài 1: Tính diện tích hình bình hành sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu lớp làm làm - Gọi HS trình bày bài - Nhận xét, củng cố bài tập: Diện tích hình bình hành là: + Hình 1 là: 9 × 5 = 45 (cm2) + Hình 2 là: 13 × 4 = 52 (cm2) + Hình 3 là: 7 × 9 = 63 (cm2) Bài 2: - Tiến hành như bài tập 1 - Yêu cầu nêu kết quả và so sánh Đáp án: a) Diện tích hình chữ nhật là: 10 × 5 = 50 (cm2) b) Diện thích hình bình hành là: 10 × 5 = 50 (cm2) + Diện tích hai hình này bằng nhau Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài - Chữa bài Đáp án: Bài giải Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Năm học 2010 - 2011. - Thực hành trên giấy ô li theo các bước đã quan sát - 1 số HS nêu nhận xét. - HS nêu kết luận - Theo dõi, ghi nhớ công thức. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm ra nháp, 1 số HS nêu kết quả - Theo dõi, nhận xét. - HS nêu kết quả bài làm - HS nêu so sánh. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm bài vào vở. 20.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> . Giáo án 4. a). b). Năm học 2010 - 2011. Đổi: 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 × 34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2 Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 520 (dm2) Đáp số: 520 dm2. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài tập, làm vào vở. Luyện từ và câu: Tiết 38 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực 3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 1 số trang photo từ điển Tiếng Việt - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nhắc lại ghi nhớ của tiết LTVC trước + Nêu miệng bài tập 3 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc nội dung và mẫu bài tập 1 - Phát các trang từ điển photo cho HS - Chia nhóm, yêu cầu HS làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lời giải đúng a) Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng. Giáo viên: Ma Khánh Toàn 21 Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát - 1 HS nêu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm 4 làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>