Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.23 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 19 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Rèn chữ: Bài 19 Sửa ngọng: l,n. Tiết 1: Thể dục: ( đ/c Cường ) Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn (BT1b, c; BT2; BT3a). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Chu vi hình tròn. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu - Nhận xét, ghi điểm. cầu. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Luyện tập - Nhắc tựa bài. 3.2 Luyện tập - Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn - 3 HS thực hiện theo yêu cầu khi biết bán kính hình tròn. a/56,52 m b/27,632 dm c/ 15,7 cm + Nhận xét và sửa chữa. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. +Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. - Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. . Ghi bảng công thức tính chu vi hình tròn. - Chú ý và quan sát: . Dựa vào thành phần chưa biết của phép + C = d 3,14 nhân, gợi ý HS tính đường kính, bán kính của d = C : 3,14 + C = 2 r 3,14 hình tròn khi biết chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, cho 2 HS thực r = C : 2 : 3,14 - Thực hiện và treo bảng trình bày hiện bảng phụ. + Yêu cầu trình bày bài làm. a/ r = 2,5 d = 5m + Nhận xét sửa chữa. Nêu lại cách tính. b/ r = 3 dm ; d = 6 dm - Bài 3 : - Nhận xét, bổ sung. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + GV: Độ dài của bánh xe lăn trên mặt đất chính là chu vi của bánh xe. 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở câu a. + Nhận xét, sửa chữa. 3.3Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. 5/ Dặn dò. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. Đáp số: a) 2,041m Học sinh nêu quy tắc. - Chú ý.. Tiết 3: Tập đọc. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS đọc. Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. -Chia đoạn. -Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp lụa thưởng cho. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. sửa lỗi phát âm -Cho HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc nhóm 3. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Khi có người muốn xin chức câu đương, -Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu Trần Thủ Độ đã làm gì? chặt một ngón chân người đó để phân 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho HS đọc đoạn 2: +Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 3: +Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? -Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? +)Rút ý 2: -Nêu nội dung của bài. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 5/Củng cố Dặn dò. biệt với những… -Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. +)Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì tình riêng. -Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. -Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. +)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc.. Tiết 4: Chính tả (Nghe-viết). CÁNH CAM LẠC MẸ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/gi BT2a. - BVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm viết những câu văn có chữ cần điền ở BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả - HS được chỉ định thực hiện theo Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. yêu cầu. - Nhận xét. 3/ Bài mới 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.1Giới thiệu: Cánh cam lạc mẹ 3.2 Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài Cánh cam lạc mẹ. - Yêu cầu nêu nội dung của bài. - GD tình cảm yêu quý các loài vật - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức bài thơ. - Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. 3.3 Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Nêu yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu đọc thầm và làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 3.3 Củng cố- Dặn dò Để viết đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d, các em phải hiểu nghĩa của từ và thường xuyên luyện tập phát âm đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d. - Nhận xét tiết học.. - Nhắc tựa bài. - Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý.. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. a/ ra , giữa , dòng , rò , ra , duy , ra , giầu , giận rồi . - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa bài. Tiết 5: Đạo đức ( đ/c Thu ) Tiết 6: Mĩ thuật ( đ/c Thủy ) Tiết 7: Tiếng Anh ( đ/c Học ) ********************************************************************. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 19 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn (BT1a,b; BT2a,b; BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Tính chu vi hình tròn. R= 2 cm - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Diện tích hình tròn 3.2 Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - Ghi bảng quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn: Muốn tình diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S = r r 3,14 (S:diện tích hình tròn ; r: bán kính hình tròn) - Yêu cầu nêu ví dụ. - Yêu cầu vận dụng công thức và tính vào nháp, 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. 3.3 Thực hành - Bài 1 : Vận dụng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng câu a và câu b, yêu cầu HS tính.. và vận dụng để tính diện tích hình tròn. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và tiếp nối nhau nêu.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu: Diện tích hình tròn là: 2 2 3,14 = 12,56(dm2 ) - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. a/ S= 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2) b/ S= 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2 ) c/. 3 m = 0,6 m 5. + Nhận xét và sửa chữa. S= 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 ( m2 ) - Bài 2 : Vận dụng tính diện tích hình tròn - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Để tính được diện tích hình tròn ta cần - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: a) d = 12cm biết gì ? r = 12 : 2 = 6cm; . Nêu cách tính bán kính hình tròn. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Yêu cầu HS làm vào vở, HS thực hiện S = 6 6 3,14 = 113,04 cm2 b) d = 7,2dm câu a và b. + Yêu cầu trình bày bài làm. r = 7,2 : 2 = 3,6dm S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 dm2 + Nhận xét sửa chữa. - Nhận xét, bổ sung. - Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS thực hiện . - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: + Nhận xét, sửa chữa. - Đáp số: 6358,5cm2 3.4 Củng cố .Dặn dò - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích hình - Tiếp nối nhau nêu. tròn. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS khá giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Đặt câu ghép. - HS được chỉ định thực hiện theo - Nhận xét, ghi điểm. yêu cầu. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Công dân - Nhắc tựa bài. 3.2 Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: Hiểu nghĩa của từ công dân + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình - Thảo luận với bạn ngồi cạnh b) Người dân của một nước, có bày kết quả. quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét và bổ sung.. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện làm - Thực hiện theo yêu cầu. bảng phụ + Yêu cầu trình bày kết quả. - Tiếp nối nhau trình bày:dân chúng, nhân dân, dân. + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét và bổ sung. - Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + GV: Thay từ công dân trong câu nói bằng - Quan sát bài và chú ý. những từ đồng nghĩa ở BT3 xem có từ nào phù hợp không. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối biểu. nhau trả lời: + Yêu cầu HS khá giỏi giải thích lí do vì sao - HS khá giỏi tiếp nối nhau giải không thay được ? thích: .Không.Vì từ công dân có hàm ý là người dân của một nước độc lập, khác với các từ dân chúng, nhân dân, dân + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, góp ý. 3.4 Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chú ý theo dõi.. Tiết 3: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: tiêu chí đánh giá III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu nêu nội dung câu chuyện. Chiếc đồng - HS được chỉ định thực hiện theo hồ yêu cầu. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.1Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3.2 Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh. - Yêu cầu lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết chuyện kể về ai ? b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu đọc lại gợi ý 2. - Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể. - Yêu cầu kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm đôi. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và ghi tên câu chuyện cũng như tên HS lên bảng. + Yêu cầu lớp nêu câu hỏi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện với người kể. - Hướng dẫn lớp nhận xét theo tiêu chí: - Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện. 3.3 Củng cố -Dặn dò - GDHS những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh đã được nghe, các em sẽ học tập và noi theo để đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - Nhận xét tiết học.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc đề bài ,xác định đúng yêu cầu. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu.. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn ngồi cạnh. - HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi. - Chú ý. - Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu. Học sinh nêu lại và chú ý lắng nghe.. Tiết 4: Tập đọc. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK. HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước và trả lời 3 câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.2 Giới thiệu: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. 3.2 Luyện đọc - Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. - Yêu cầu theo 5 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm -HS tiếp nối nhau đọc lần 2. Giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu. 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: +Trước Cách mạng. +Khi Cách mạng thành công. +Trong kháng chiến. +Sau khi hoà bình lập lại. Hoạt động của trò - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài văn chia thành 5 đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn. - Đọc chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc nhóm đôi. - HS đọc to. - Chú ý lắng nghe. +Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn … +Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 … +GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. +Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho … +) Rút ý1: +) Những đóng góp to lớn và liên tục của -Cho HS đọc đoạn còn lại: ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng. +Việc làm của ông Thiện thể hiện những +Thể hiện ông là một công dân yêu nước, phẩm chất gì? có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng… +Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về +Người công dân phải có trách nhiệm đối trách nhiệm của công dân với đất nước? với vận mệnh đất nước. +)Rút ý 2: +)Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện. -Nội dung chính của bài là gì? -HS nêu. -Cho 1-2 HS đọc lại. -HS đọc. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho đoạn. -HS tìm giọng đọc diễn cảm . 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong -HS luyện đọc diễn cảm. nhóm -Thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc 3.4 Củng cố -Dặn dò - Mặc dù không trực tiếp cầm súng chiến đấu nhưng những đóng góp của ông Đỗ Đình Thiện cho chúng ta thấy ông là một công dân yêu nước, mong muốn góp sức mình vào sự nghiệp chung của đất nước.. Tiết 5: Lịch sử. ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾNBẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ "giặc": "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài:Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954) 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công sau: + Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng 10 Lop4.com. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> cụm từ nào ? Em hãy kể lại tên ba loại "giặc" mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945 ? + Nhóm 2: Chín năm làm một Điện Biên nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng ! Em hảy cho biết chín năm đó bắt đầu và kết thức vào thời gian nào ? Nêu những nhân vật lịch sử gắn liền với thời gian đó. + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời kêu gọi ấy giúp em liên tưởng đến bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. + Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện lịch sử em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt ý. * Hoạt động 2: - Treo bản đồ: kể lại sự kiện và nhân vật lịch sử gắn với địa danh đó.( GV nêu địa danh ). + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 4/ Củng cố Giáo viên : Với lòng yêu nước nồng nàn cùng tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí cùng sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, qua chín năm kháng chiến gian khổ và ác liệt, dân quân ta đã vẽ nên trang sử hào hùng khiến bọn giặc xâm lược phải khiếp sợ, cả thế giới phải cảm phục. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe phổ biến . - Nhóm cử bạn trình bày. - Nhận xét, bình chọn. Học sinh trả lời.. Tiết 6: Toán( ôn ). DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình thang. - Rèn kỹ năng tính diện tích hình thang . - GDHS biết áp dụng tính diện tích hình thang trong thực tế. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/Củng cố kiến thức:. Hoạt động của học sinh. H: Nêu cách tính diện tích hình thang? 2/Thực hành vở bài tập: Bài 1: Đánh dấu vào ô trống đặt dưới hình thang có diện tích bé hơn 50cm2 5 cm 7 cm. 13 cm 6 cm. 9 cm. 18 cm. x - 3 em làm vào bảng.. Bài 2:. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Hình thang. 1. 2. 3. Đáy lớn. 2,8 m. 1,5 m. 1 m 3. Đáy bé. 1,6 m. 0,8 m. 1 m 5. Chiều cao. 0,5 m. 5 dm. 1 m 2. Diện tích. 1,1 m2. 0,575. 8 2 m 15. m2. Bài 3 Giải. 9 cm. Diện tích hình thang là:. 13 cm. (13 + 22) x 12 : 2 = 210 (cm2). 12 cm 22 cm 12 Hình H. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Diện tích hình tam giác là: (9 x 13) : 2 = 58,5 (cm2) Diện tích hình H là: 210 + 58,5 = 268,5 (cm2). 4/Củng cố:. Đáp số: 268,5 cm2. - Nhắc lại ghi nhớ.. Tiết 7: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Cñng cè cho Hs mét sè kiÕn thøc vÒ c©u ghÐp. - Hs biết đặt câu ghép theo yêu cầu đề bài - Gi¸o dôc hs häc tèt m«n häc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ -Câu ghép là gì ? -Có mấy cách nối các vế câu ghép ? 2. Hướng dẫn luyện tập: A, Bài 1:Th¸ng ch¹p kh« hÐo, hoa kim ng©n në vµng tõng bói. Khi hoa kim ng©n rùc rì gãc s©n bµ b¸n lµ ngoµi chî h¸i vÒ ph¬i lµm thuèc. 1.§o¹n v¨n trªn cã mÊy c©u ghÐp? 2. C¸c vÕ trong c©u ghÐp Êy ®ưîc nèi víi nhau b»ng c¸ch nµo? B, Điền thờm một vế nữa để có các câu ghép: A/ Chớp đụng nhay nháy,……………………………………………. B/ Tr¨ng quÇng trêi h¹n,…………………………………………….. C/ Dµy sao trêi n¾ng,………………………………………………… C, Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình 1 người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu ghép. Cho biết các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào. * HS khá giỏi viết 5 đến 10 câu Cñng cè, dÆn dß - Gv nhËn xÐt giê häc. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - DÆn Hs vÒ xem l¹i bµi ********************************************************************** Ngày soạn: 19 /1 /2013 Ngày giảng:Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn (BT1). + Chu vi của hình tròn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Luyện tập 3.2 Luyện tập Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS tính . + Nhận xét và sửa chữa. + Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình tròn. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Để tính diện tích hình tròn ta cần biết gì ? . Nêu cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. - Bài 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Vẽ hình trên bảng và hướng dẫn + Chia lớp thành nhóm 4 có đủ các đối tượng 14 Lop4.com. Hoạt động của thầy. HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. a)113,04(cm2) b) 0,38465(dm2 - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, trả lời và giải Đáp số: 3,14cm2 - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS, yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa.. - Đại diện nhóm trình bày. Đáp số: 1,6014m2 - Nhận xét, bổ sung.. 4/ Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. - Tiếp nối nhau nêu.. Tiết 2: Tập làm văn. TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Nhắc tựa bài. a. Giới thiệu: Kiểm tra Tả người. b. Hướng dẫn làm bài kiểm tra - Tiếp nối nhau đọc đề. - Ghi bảng đề kiểm tra theo SGK. -HS suy nghĩ, tìm ý, sắp xếp dàn ý để viết thành - Chú ý. bài văn hoàn chỉnh. - Tiếp nối nhau nêu thắc mắc. - Giải đáp những thắc mắc HS nêu. *HĐ2: HS làm bài - Nhắc nhở: + Suy nghĩ, lập dàn ý và viết bài văn vào nháp rồi - Chú ý. đọc kĩ để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh trước khi chép vào vở. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng - Suy nghĩ, làm bài. mẫu, đúng lỗi chính tả. - Nộp bài. - Yêu cầu làm bài. 4/Củng cố 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động.. Tiết 3: Âm nhạc ( đ/c Lan ) Tiết 4: Khoa học. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Phát biểu được sự biến đổi hóa học. - Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 78-81 SGK. - Chanh, nến, giấy mỏng, que có đầu nhọn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Sự biến đổi hóa học. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Sự biến đổi hóa học 3.2 "Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học" - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm tham khảo mục trò chơi "Bức thư bí mật" trang 80 SGK và thực hiện. + Yêu cầu giới thiệu bức thư. + Nhận xét và kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. 3.2 xử lí thông tin + Yêu cầu quan sát hình và thảo luận các câu hỏi trong mục Thực hành trang 80-81 SGK theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác dưới tác 16 Lop4.com. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày bức thư. - Quan sát và thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> dụng của nhiệt, ánh sáng hoặc một số chất khác làm xúc tác. 4. Củng cố - Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK. - Tiếp nối nhau đọc. 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học.. Tiết 5: Địa lí. CHÂU Á (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á: Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - HS khá giỏi: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: Do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp. + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên quả địa cầu. + Kể một số cảnh thiên nhiên của châu Á mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Châu Á - Nhắc tựa bài. a. Cư dân châu Á 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu quan sát bảng số liệu về dân số trang 103 SGK và so sánh dân số châu Á với dân số của các châu lục khác trên thế giới. - Yêu cầu đọc mục 3 SGK, cho biết màu da chủ yếu và địa bàn cư trú của người dân châu Á. - Yêu cầu quan sát hình 4 SGK và nhận xét về màu da cũng như trang phục của người châu Á khi họ ở các khu vực khác nhau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Á có số dân rất đông nên phải giảm mức độ tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. Do các khu vực có khí hậu khác nhau nên người dân có màu da khác nhau, mặc dù vậy, nhưng mọi người đều có quyền học tập và lao động như nhau. b. Hoạt động kinh tế - Yêu cầu quan sát hình 5 SGK, đọc chú giải, nêu tên một số ngành sản xuất và nhận xét về sự phân bố của các hoạt động sản xuất ở một số khu vực, quốc gia của châu Á theo nhóm đôi. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét,KL: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp. Một số nước phát triển ngành công nghiệp. c. Khu vực Đông Nam Á - Yêu cầu quan sát hình 3 trang 104 và hình 5 trang 106 SGK và cho biết: + Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.. - Quan sát và nối tiếp nhau trình bày - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình và thực hiện theo nhóm đôi. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình và tiếp nối nhau phát biểu -Khu vực Đông Nam Á thuộc phía Đông Nam của châu Á. + Kiểu khí hậu chủ yêu của khu vực Đông - Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng Nam Á ẩm. + Với khí hậu đó, Đông Nam Á chủ yếu có - Rừng rậm nhiệt đới. loại rừng gì ? + Liên hệ nước ta, hãy nêu tên một số ngành - Sản xuất lúa gạo, trồng cây công sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á. nghiệp, khai thác khoáng sản. - Nhận xét, treo bản đồ và giới thiệu các nước - Nhận xét, bổ sung và quan sát bản thuộc khu vực Đông Nam Á đồ. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Tiếp nối nhau đọc. 4/Củng cố 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 6 : Toán. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I-Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Học sinh vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III-Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1. Khởi động : -Hát. 2. Bài mới : 3 . Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu công thức tính chu vi hình Hoạt động cá nhân,lớp tròn theo bán kính, đường kính. Công thức tính - Hs lắng nghe. diện tích hình tròn. 4. Thực hành : Hoạt động cá nhân, lớp. Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn,có: a) Bán kính r = 5cm; r = 4,2 dm; r = 1. 3 4. b) Đường kính d = 0,8m ; d= 35 cm ; d= 5. 1 2. Bài tập 2: a) Tính đường kính hình tròn có chu vi 18,84cm. b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 m. Bài tập 3: ( Dành cho HS Khá, Giỏi) Một mảnh vườn HCN có chiều dài 35m chiều rộng bẳng. 3 chiều dài. ở giữa vườn người ta 5. xây một cái bể hình tròn có bán kính 2 m . Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu. * GV chấm , chữa bài. 19 Lop4.com. -HS độc lập làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV chấm bài , kết hợp gọi Hs chữa bài ở bảng lớp. -GV nhận xét ,tuyên dương.. - HS chữa bài ở bảng lớp. - HS nhận xét- bổ sung.. -Tổ chức cho HS chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò .. -. Tiết 7: Tập đọc. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I-Mục tiêu: - HS đọc đúng, diễn cảm bài văn. - Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa. - Viết đoạn 3 đều, đẹp. - GDHS . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III-Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1/Luyện đọc:. Hoạt động của học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc. - Đọc nối tiếp theo đoạn.. - Đính phần đoạn luyện đọc. - Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc . 2/ Luyện đọc diễn cảm: a. Gọi hs đọc lại bài . Y/c hs nhắc lại cách đọc . -Cho hs ôn đọc trong nhóm:y/c hs đọc và tự nêu câu trả lời. -Tổ chức hs thi đọc trước lớp. + Cho hs thi đọc đoạn diễn cảm +GV nhận xét và chốt lại cách đọc, - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3.trả lời câu hỏi ở SGK.. 20 Lop4.com. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>