Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.37 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Quang Bình Ngày so¹n:. Giáo viên: Phạm Thị Liên. Líp d¹y:10 A3 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Líp d¹y: 10A5 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Tiết 10 TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ ( Truyền thuyết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tỡm hiểu 1 cõu chuyện cụ thể. - Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyện. 2. Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng những ý nghĩa của những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, ý thức đề cao cảnh giác trước kẻ thù II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Sưu tầm tài liệu có liên quan đến truyền thuyết An Dương Vương. 2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài theo câu hỏi, tìm hiểu về thể loại truyền thuyết, sưu tầm tư liệu liên quan đến bài học, lễ hội đền Cổ Loa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra vở soạn? Thế nào là truyền thuyết? Kể tên những TT đó học? 3. Bài mới Xưa nay thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con người sinh ra lơ là, chủ quan, mất cảnh giác. Thất bại đắng cay làm cho kẻ thù nảy sinh mưu sâu, kế độc. Đấy cũng là những nguyên nhân trả lời câu hỏi vỡ sao ADV mất nước. Để thấy rõ chúng ta tìm hiểu truyền thuyết…. Hoạt động của GV và Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung. G y/c HS quan sỏt phần tiểu dẫn và 1. Thể loại. cho biết phần tiểu dẫn trỡnh bày - Đặc trưng của truyền thuyết: + Sự kiện, nhân vật có liên quan đến lịch sử. mấy nội dung? H : 2 ND + Vừa thần bí, vừa thấm đẫm cảm xúc đời thường ( hư + Đặc trưng cơ bản của TT cấu, tưởng tượng) + Cõu chuyện làng Cổ Loa. 2. Tác phẩm ? TT có những đặc trưng gỡ? Vậy - Làng Cổ Loa- giới thiệu: Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Quang Bình TT cú phải là lịch sử không? Điểm khác? ? Đoạn 2 của phần tiểu dẫn thông tin cho các em điều gỡ? ? Truyền thuyết ADV có xuất xứ từ đâu? Được sưu tầm khi nào? Ngoài bản kể này em cũn biết bản kể nào khác không?( có 3 bản: bản 2 là “ Thuc kỉ ADV” trong “ Thiên Nam ngữ lục” bằng văn vần; bản 3 là “MC- Trọng Thuỷ”(ngọc trai, giếng nước) truyền thuyết đồn đại ở vùng Cổ Loa. - H trả lời - G định hướng Hoạt động 2 G gọi 2 HS đọc bài→gọi HS khác nhận xét cách đọc→G bổ sung. - Yêu cầu học sinh giải thích một số từ: Việt Thường, trai giới, ngọc thạch. ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần là gỡ? ? Trong văn bản có mấy nhân vât xuất hiện? Ai là nhân vật chính ? Theo em nên phân tích văn bản theo hướng nào ? ? Căn cứ vào nội dung văn bản hãy cho biết vua ADV đó làm những công việc trọng đại nào ? ? Quá trình xây thành của ADV được miêu tả ra sao ? ? Em cú nhận xét về quá trình xây thành của ADV? Qua đó em thấy ADV là người ntn? ? Tác giả dân gian thể hiện thái độ của ND đối với ADV?. Giáo viên: Phạm Thị Liên + Di tích LS Cổ Loa. + ND truyền thuyết thành Cổ Loa - Xuất xứ: Tích truyện “ Rùa Vàng” trong tác phẩm “ Lĩnh Nam chính quái”( những câu chuyện ma quái ở phương Nam) bằng chữ hán do Vũ Quỳnh và Kiều Phú sưu tập và biên soạn. - Cuối thế kỉ 15. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Đọc – Chú thích 2. Bố cục: 3 đoạn - Đ1: Từđầu ->xin hoà: miêu tả quá trỡnh ADV xõy thành, chế nỏ, bảo vệ đất nước. - Đ2: Tiếp→ xuống biển: cảnh nước mất, nhà tan. - Đ3: Cũn lại: kết cục bi thảm của Trọng Thuỷ, hỡnh ảnh ngọc trai, giếng nước. 3. Phân tích 3.1. Nhân vật An Dương Vương. a.Xây thành, chế nỏ chiến thắng Triệu Đà. * Quá trình xây thành (dựng nước) -Thành đắp tới đâu lại lở tới đó. -Lập đàn cầu đảo, giữ mỡnh trai giới. - Được sự giúp đỡ của rùa vàng→ xây xong → dựng nước quả là khó khăn, gian nan, vất vả → ADV: kiên trì, quyết tâm, không nản trí, không sợ khó khăn, dồn hết tâm huyết cho việc xõy thành. - Hình ảnh Rùa vàng. + Yếu tố thần kì: lí tưởng hoá việc xây thành; sự nghiệp dựng nước của ADV là chính nghĩa phù hợp với lũng người, được thần linh giúp. →Thái độ: ngưỡng mộ, ngợi ca công lao dựng nước của ADV. * Lo giữ nước: + Nếu cú giặc ngoài thỡ lấy gỡ mà chống. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Quang Bình ? Sau khi xây thành xong, ADV đó yờn trớ chưa? Chi tiết nào thể hiện? ý nghĩa? ? Quá trình giữ nước của ADV được thể hiện như thế nào? ? Vì sao ADV chiến thắng TĐ?. Giáo viên: Phạm Thị Liên ->Ý thức trách nhiệm của người đứng đầu ->Tinh thần cảnh giác cao độ + Tự chế vũ khí. + Chiến thắng Triệu Đà. →Nguyên nhân chiến thắng: thành ốc kiên cố, có nỏ thần, tầm nhìn xa trụng rộng sẵn sàng đánh giặc. → ADV: xứng đáng là một anh hùng, 1 ông vua anh minh sáng suốt, cảnh giác và có trách nhiệm→ được tôn vinh. → Bài học: Dựng nước phải đi liền với giữ nước ( dựng nước đã khó, giữ nước lại càng khó hơn). 4.Củng cố và luyện tập: - Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu 1 câu chuyện cụ thể. - Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyện. 5. Hướng dẫn HS tự học : - Học và hoàn thành BT. - Soạn : Lập dàn ý bài văn tự sự. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Quang Bình Ngày so¹n:. Giáo viên: Phạm Thị Liên. Líp d¹y:10 A3 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Líp d¹y: 10A5 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Tiết 11 TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ ( Truyền thuyết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tỡm hiểu 1 cõu chuyện cụ thể. - Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyện. 2. Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng những ý nghĩa của những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, ý thức đề cao cảnh giác trước kẻ thù II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Sưu tầm tài liệu có liên quan đến truyền thuyết An Dương Vương. 2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài theo câu hỏi, tìm hiểu về thể loại truyền thuyết, sưu tầm tư liệu liên quan đến bài học, lễ hội đền Cổ Loa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra vở soạn? Thế nào là truyền thuyết? Kể tên những TT đó học? 3. Bài mới Hoạt động của GV và Hs G dẫn dắt: Song bao giờ cũng vậy, thắng lợi dễ dàng thường khiến con người sinh ra chủ quan khinh địch. Thất bại đắng cay làm cho kẻ thù nảy sinh những mưu sâu kế độc, đấy cũng là nguyên nhân dẫn đến cảnh mất nước. ? Vì sao ADV nhanh chúng thất bại thờ thảm khi TĐ đưa quân xâm lược lần 2? Bài học nghiêm khắc và muộn màng. Nội dung cần đạt 3. Phân tích 3.1. Nhân vật An Dương Vương. b. Bi kịch mất nước, nhà tan. * Nguyên nhân phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng. + Đầu tiên qđịnh nhận lời cầu hoà của TĐ( thực chất vờ hoà) + Nhận lời gả con gái cho Trọng Thuỷ. + Cho phép TT ở rể trong Loa thành( tự do đi lại, không giám sát, đề phũng) tạo đk cho kẻ thù- nội gián. + Giặc đến điềm nhiên ngồi đánh cờ... → Không nhận ra dã tâm nham hiểm, quỷ quyệt của kẻ. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Quang Bình Giáo viên: Phạm Thị Liên ADV rút ra được khi nào? Vua đó thù, lơ là mất cảnh giác, chủ quan khinh địch, không lo cú hành động gì? Ý nghĩa của hđộng phòng bị→ mất nước ấy ? ( Xét cho cùng ADV thua là do mưu sâu, kế hiểm của TĐ) * Tỉnh ngộ: ? Em cú suy nghĩ gỡ về chi tiết này? + Tiếng thột: Kim Quy So sỏnh với hỡnh ảnh Thỏnh Giúng + Rút kiếm chém MC→ đứng về phía công lí → đứng trên quyền lợi dân tộc thẳng tay trừng trị kẻ có về trời em thấy thế nào? ? Em rút ra bài học gì về việc mất tội cho dù đó là đứa con lá ngọc cành vàng. Đây là một sự lựa chọn quyết liệt giữa một bên là nghĩa nước, một nước của ADV? bên là tình nhà. ADV đó để cái chung lên cái riêng. Vì G chuyển ý: không chỉ có một mình vậy trong lòng nhân dân, ADV không chết mà mới đi ADV sai lầm, để mất nước. Liên vào cõi bất tử. quan đến việc này còn có nhiều + Cầm sừng tê bẩy tấc đi xuống biển. nhân vật khac, những câu chuyện éo ( So với hình ảnh Thánh Gióng về trời thỡ ADV khụng rực rỡ hoành trỏng bằng. Bởi lẽ bờn cạnh là người có le, bi thảm nhất ? Em có nhận xét gì về nhân công, ADV cũn là người có tội- đó để mất nước. 1 v`MC?( Xột trong mối quan hệ gia người mà ta phải ngước mắt lên mới nhìn thấy. 1 người đỡnh và quốc gia)Chi tiết nào trong ta phải cúi xuống thăm thẳm mới nhìn thấy. Đây cũng là thái độ của tác giả dân gian đối với từng nhân vật) văn bản thể hiện điều đó? ? Kết cục của MC là gỡ ? Theo em → Bài học: Đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù, lời kết tội của Rùa vàng có nghiêm không chủ quan khinh thường trước bất cứ hoàn cảnh khắc quá không? nào. 3.2. Nhân vật Mị Châu - Đối với gia đỡnh: ngõy thơ, trong trắng, nhẹ dạ, cả tin, hết lũng vỡ chồng. + Cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần, khiến bảo vật giữ ? Tại sao MC chết người xưa lại để nước bị đánh tráo mà hoàn toàn không biết. cho máu nàng hoá thành ngọc trai, + Bị giặc đuổi: đánh dấu đường cho TT lần theo→ chỉ xác nàng hoá thành ngọc thạch ? Hư nghĩ đến hạnh phúc cá nhân. cấu như vậy người xưa muốn bày tỏ - Quốc gia, dõn tộc: thái độ, tình cảm gì đối với nhân vật Có tội: làm lộ bí mật quốc gia→mất nước;đẩy cha đến và muốn nhắn gửi điều gì với thế hệ chỗ chết. trẻ muôn đời sau ? - Kết cục: bị kết tội là giặc, bị vua cha chém chết. → Quá trình dựng nước và giữ nước của ADV vô cùng khó khăn vất vả. Là một công chúa lẽ ra MC phải thấu hiểu điều đó. Nhưng vỡ tỡnh cảm riêng tư mà MC quên đi trách nhiệm của một người con đối với cha, 1 bề tôi đối với đất nước. Do đó tội chém đầu là phải, G nêu ý kiến thảo luận : Nêu quan không oan ức gì.Như vậy lời kết tội là tiếng nói sáng điểm của em về 3 ý kiến sau : suốt và nghiêm khắc của công lí, của ND đối với MC. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Quang Bình. H trao đổi thảo luận, phản bác, CM ý kiến của mình→ G định hướng.. ? Cái chết của TT nói lên điều gì ?. ? Cú ý kiến cho rằng hình ảnh ngọc trai-giếng nước là biểu hiện tượng trưng của một tình yêu chung thuỷ. ý kiến của em ?. HS thảo luận GV định hướng suy nghĩ đúng ? Từ những điều đó hãy cho biết đâu là cốt lõi lịch sử, đâu là y/t thần kì hóa. Giáo viên: Phạm Thị Liên + Hóa thân: máu-> ngọc trai, xác-> ngọc thạch ( thủ pháp nghệ thuật truyền thống: độc đáo, sáng tạo) → Sự bao dung độ lượng, niềm cảm thông đối với người con gái ngây thơ, trong trắng do vô tỡnh nhẹ dạ mà mắc tội với non sụng chứ nàng khụng phải là người chủ ý. → Truyền thống cư xử thấu tình đạt lí của ND ta. → Bài học: luôn luôn đặt quan hệ riêng, chung cho đúng mực( phải đặt quyền lợi của dân tộc, đất nước lên trên quyền lợi cá nhân, gia đình) 3. Nhân vật Trọng Thuỷ - Trọng Thuỷ: + Một tên gián điệp nguy hiểm, 1 người chồng nặng tình với vợ. + Một nvật truyền thuyết với mâu thuẫn phức tạp( vừa là kẻ thù- vừa là nạn nhân) + Một người con bất hiếu, 1 người chồng lừa dối, 1 người rể phản bội- kẻ thù của ND Âu Lạc. → TT- 1 trong những nhõn vật truyền thuyết phức tạp, mõu thuẫn: + Thời kì đầu: TT đóng vai trũ là một tờn giỏn điệp theo lệnh của vua cha sang làm rể→ điều tra bí mật. + Thời gian ở Loa Thành: lừa MC để thực hiện âm mưu, chính sự chủ quan lơ là mất cảnh giác của ADV, sự ngây thơ cả tin, toàn tâm toàn ý với chồng của MC đó giúp y hoàn thành kế hoạch đen tối. + Mặt khác trong quá trình sống với MC nảy sinh tình cảm( còn nói lúc chia tay) >< y vẫn phải hoàn thành bổn phận với TĐ→ khi MC chết, y ôm xác vợ khóc lóc, thương nhớ rồi tự tử. - Cái chết của Trọng Thuỷ: Sự bế tắc, ân hận muộn màng. Chẳng qua TT cũng là một nạn nhân của chính cha đẻ mỡnh. Để phục vụ cho âm mưu xâm lược, TĐ đó sai con làm giỏn điệp, không ngờ đó thức dậy ở con những tỡnh cảm của một con người và cuối cùng đó dẫn đến cái chết thê thảm của TT→ TĐ thắng nhưng mất con.TT thành công nhưng trở thành kẻ lừa dối, đê hèn, mất vợ, bị người Việt đời đời lên án. Trong đau đớn hối hận muộn màng y chỉ còn con đường nhảy xuống giếng sâu. * Hình ảnh ngọc trai- giếng nước: hình ảnh đẹp có. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Quang Bình. Giáo viên: Phạm Thị Liên giá trị thẩm mĩ cao nhưng không phải là hỡnh ảnh khẳng định tỡnh yờu chung thuỷ bởi: TT là một tờn giỏn điệp với mưu đồ xâm lược, gây ra cái chết của ? Những bài học ls cần rútt ra qua ADV và MC...→ ND Âu Lạc không bao giờ sáng tạo ra hỡnh ảnh ca ngợi kẻ thự cướp nước. truyền thuyết ? → Tượng trưng cho oan tình của MC được hoá giải, chứng thực tấm lòng trong sáng của nàng.Chi tiết nước giếng có hồn TT hoà cùng nỗi hối hận vô hạn là chứng nhận cho mong muốn hoá giải tội lỗi của y. Chi tiết ? Đặc sắc NT ? ngọc trai đem rửa trong nước giếng lại càng sáng đẹp hơn→ phải chăng TT đã tìm được sự hoá giải trong HS đọc ghi nhớ tình cảm MC nơi thế giới bên kia. Hoạt động 3 IV. Tổng kết 1. Nội dung ? Sưu tầm một số bài thơ viết về - Cốt lõi lịch sử:ADV xây thành chế nỏ, bảo vệ...; MC- TT. ADV để mất nước. - Thần kì hóa: tôn vinh đất nước; hạ thấp kẻ thù. - Bài học: + Tinh thần cảnh giác trước kẻ thù. + Trách nhiệm của người lónh đạo, đứng đầu quốc gia: ý thức cảnh giác, tầm nhìn xa rộng. + Về mối quan hệ riêng- chung, nước nhà của mỗi người dân với vận mệnh TQ. 2. Đặc sắc nghệ thuật - Cốt truyện ls được thần kì hóa, li kì, hấp dẫn. - Xây dựng được những hình ảnh giàu chất tư tưởng, thẩm mĩ. 3. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 4 V. Luyện tập - Bt3 ( 43) + Tâm sự( Tố Hữu) + Mị Châu( Anh Ngọc) + Viếng Mị Châu( Hoài An) + Viết bên Cổ Loa( Thanh Hào) 4. Củng cố và luyện tập: - Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu 1 câu chuyện cụ thể. - Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyện. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Học và hoàn thành BT. - Soạn : Lập dàn ý bài văn tự sự. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Quang Bình Ngày so¹n:. Giáo viên: Phạm Thị Liên. Líp d¹y:10 A3 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Líp d¹y: 10A5 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Tiết 12. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự. - Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: Kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tự sự 3. Thái độ: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: “Hướng dẫn dạy học ngữ văn 10” (Nxb GD, 2007, Lê A, t.65), “Thiết kế bài giảng ngữ văn 10” (Phan Trọng Luận) 2. Chuẩn bị của HS: Đề bài làm văn, lập dàn ý III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới Trước khi nói điều gì, các cụ ta ngày xưa đó dạy “Ăn có nhai, nói có nghĩ”. Nghĩa là đừng vội vàng trong khi ăn và phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi nói. Làm một bài văn cũng vậy, phải có dàn ý, cú sự sắp xếp các ý, các sự kiện tương đối hoàn chỉnh. Để thấy rõ vai trò của dàn ý chúng ta tìm hiểu bài lập dàn ý bài văn tự sự. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 A. Lý thuyết Gọi HS đọc VD (sgk- 44) I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện. GV hướng dẫn hs tìm hiểu ngữ liệu 1. Khảo sát ngữ liệu( SGK- 44) - Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình suy nghĩ, theo gợi ý SGK ? Trong phần trích trên. Nhà văn chuẩn bị để sáng tác truyênh ngắn “ RXN” + Bắt đầu hình thành ý tưởng từ một sự việc có thật, 1 Nguyên Ngọc nói về điều gỡ? ? Quỏ trỡnh ấy diễn ra ntn? nguyên mẫu có thật ( cuộc k/ngh ĩa của anh Đề) Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Quang Bình. ? Qua lối kể của nhà văn em học tập được điều gỡ trong quá trình hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện để chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự sự?. - Gọi HS đọc y/c sgk - G hướng dẫn HS lập dàn ý cho 3 đề bài trong sgk (đề 1-2 phần lý thuyết+ BT 2(45) G chia 3 tổ, mỗi tổ làm một đề, gọi 3 HS lên trỡnh bày bảng.. ? Qua BT em hãy trình bày cách lập dàn ý cho bài văn tự sự ? - G hướng dẫn HS phát biểu. ? Yêu cầu cụ thể của từng phần ?. Giáo viên: Phạm Thị Liên + Đặt tên nhân vật cho có không khí của rừng núi TNguyên ( Tnú) + Dự kiến cốt truyện: “ bắt đầu bằng 1 khu rừng xà nu” và “ kết thúc bằng 1 cảnh rừng xà nu” + Hư cấu nhân vật Dít, Mai, cụ Mết + Xây dựng tình huống điển hình: mỗi nhân vật phải cú nỗi đau riêng bức bách dữ dội. + Xây dựng chi tiết điển hình: Đứa con bị đánh chết tàn bạo, Mai gục xuống ngay trước mặt Tnú. 2. Kết luận chung - Để chuẩn bị viết một bài văn tự sự cần hỡnh thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện. - Tiếp theo là phải huy động trí tưởng tượng để hư cấu một số nhân vật, sự việc và đặc biệt là mối quan hệ giữa các nhân vật và cỏc sự kiờn ấy. - Phải xây dựng được tỡnh huống, chi tiết điển hình để câu chuyện có thể phát triển 1 cách logic và giàu kịch tính. - Cuối cùng là việc lập dàn ý→ 3 phần: MB, TB, KB. II. Lập dàn ý 1. Khảo sát ngữ liệu Đề 1: Nhan đề: Ánh sáng - MB: + Chị Dậu hớt hải chạy về phíalàng mình trong đêm tối. + Chạy về tới nhà trời đó khuya, chị thấy 1 người lạ đang nói chuyện với chồng. - TB: + Người khách lạ là cán bộ Việt Minh tỡm đến hỏi thăm tỡnh cảnh gia đỡnh chị Dậu. + Từng bước giảng giải cho gia đỡnh chị Dậu nghe vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải làm gì? ND xung quanh vùng họ đã làm được gì? Ntn? + Người khách lạ ấy thỉnh thoảng ghé thăm gia đỡnh anh Dậu, mang tin mới, khuyến khớch chị Dậu. + Chị Dậu đó vận động những người xung quanh và dẫn đầu đoàn biểu tình lên huyện, phá kho thóc của Nhật chia cho dân nghèo. - KB: Chị Dậu và bà con xóm làng chuẩn bị mừng ngày tổng khởi nghĩa. + Chị Dậu đón cái Tí trở về.. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Quang Bình Goi hs đ ọc ghi nh ớ. GV hướng dẫn hs làm BT tại lớp Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK. Giáo viên: Phạm Thị Liên 2. Nhận xét: - Trước khi lập dàn ý cần suy nghĩ để chọn đề tài, xác định chủ đề của bài viết. - Từ đề tài, chủ đề người viết phải tưởng tượng và phác ra những nét chính của cốt truyện. - Tiếp đó phác ra 3 phần của dàn ý- MB, TB, KB. - Dựa vào dàn ý, cần suy nghĩ tỡm cỏc yếu tố cấu thành 1 bài văn như: sự việc xảy ra, tâm trạng nhân vậy, quan hệ giữa các nhân vật, cảnh TN... * Ghi nhớ (sgk-46) B. Luyện tập BT1(46) Nhan đề: Sau cơn giông. - MB: Mạnh ngồi một mình ở nhà vỡ cậu đang bị đỡnh chỉ học tập. - TB : + Mạnh nghĩ về những khuyết điểm, việc làm của mình trong những lỳc yếu mềm. Đó là trốn học đi chơi lêu lổng với bạn, chuyến đi ấy chẳng mang lại kết quả gỡ. + Gần 1 tuần bỏ học, bài học không nắm được, Mạnh bị điểm xấu liên tiếp và hạnh kiểm yếu trong HK I. + Nhờ có sự nghiêm khắc của bố mẹ cộng với sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè, Mạnh đó nhận ra lỗi lầm của mình. + Chăm chỉ học hành, tu dưỡng mọi mặt. + Kết quả cuối năm Mạnh đạt HS tiên tiến. - KB: + Suy nghĩ của Mạnh sau lễ phát thưởng. + Bạn rủ đi chơi xa, Mạnh đã từ chối khéo.. 4. Củng cố và luyện tập: Vai trò của việc lập dàn ý trong quá trình làm văn ? 5. Hướng dẫn HS tự học - Học + hoàn thành BT. - Soạn : Uy – lít - xơ trở về.. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Quang Bình Ngày so¹n:. Giáo viên: Phạm Thị Liên. Líp d¹y:10 A3 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Líp d¹y: 10A5 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Tiết 13 UY- LÍT- XƠ TRỞ VỀ ( Trích Ô-đi-xê - Sử thi Hi lạp) Hô– me – rơ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thuỷ là những phẩm chất cao đẹp mà con người trong thời đại Hômerơ khát khao vươn tới. - Thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật sử thi của Hômerơ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc- hiểu 1 trích đoạn sử thi. 3. Thái độ: Nhận thức được sức mạnh của t/c vợ chồng, t/c gia đình là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: “Hướng dẫn dạy học ngữ văn 10” (Nxb GD, 2007, Lê A, t.65), “Thiết kế bài giảng ngữ văn 10” (Phan Trọng Luận) 2. Chuẩn bị của HS: Tìm đọc sử thi “Ô-đi-xê” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh? Vì sao không thể xếp truyện “ADV” vào thể loại sử thi? Bài học rút ra từ truyền thuyết? Yêu cầu: HS bám sát vào văn bản, từ đặc trưng của thể loại truyền thuyết để trả lời 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung. ? Nêu những hiểu biết của em về tác 1. Tác giả. - Hômerơ là nhà thơ HiLạp sống vào khoảng TK giả? IX- VIII TCN. - Tác giả 2 thiên sử thi nổi tiếng: + Iliát + Ôđixê Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Quang Bình ? Em biết gì về 2 thiờn sử thi này?. Giáo viên: Phạm Thị Liên → tác phẩm đầu tiên của nền VH HiLạp cổ đại, bút tích xưa nhất của VH châu Âu. 2. Tác phẩm Ôđixê a. Hoàn cảnh ra đời. ? Hoàn cảnh ra đời tác phẩm? - Ôđixê được viết vào giai đoạn: + Chiến tranh kết thúc, người HiLạp bắt đầu bước vào công cuộc xây dựng hoà bình, khát khao mở rộng địa bàn cư trú ra biển. + HiLạp từ giã chế độ công xã thị tộc→ chiếm hữu nụ lệ→ gia đỡnh hỡnh thành… b. Tóm tắt truyện. ? Gọi HS túm tắt c. Giá trị tác phẩm - Nội dung. ? Nhận xột chung về ND- NT + Ca ngợi sức mạnh của trí tuệ, ý trí nghị lực của con người với khát vọng tìm hiểu, chinh phục tự nhiên. + ước mơ về một cuộc sống hoà bình, hạnh phúc - Nghệ thuật: + Trí tưởng tượng phóng khoáng, năng khiếu quan sát tinh tế. + Cốt truyện hoàn chỉnh, tính cách nhân vật nhất Hoạt động 2 quán, ng trang trọng, tràn đầy định ngữ, ẩn dụ… ? Vị trí đoạn trích. B. Đoạn trích “ Uy lớt xơ trở về” I. Vị trí đoạn trích - Khúc ca 23 II. Đoc - hiểu văn bản Gọi HS đọc phân vai: Người dẫn truyện, 1. Đọc – Chú thích - Acai ơriclê, Pênêlốp,Uy lít xơ... - Lời có cánh - Hạ cả thành luỹ bảo vệ đô thị. ? Nội dung đoạn trích? 2. Bố cục: ? Có thể chia làm mấy phần? Nội dung - Phần 1: Từ đầu→ giết chúng từng phần? - P2: Tiếp→ kộm gan dạ - P3: Còn lại ? Khi U trở về, nhũ mẫu Ơriclê đó có 3. Phân tích 3.1. Diễn biến tâm trạng nàng Pênêlop những cử chỉ, hành động gì đối với a. Tác động của nhũ mẫu Ơriclê đối với Pênêlốp. P?D/c ? Trước những thông tin đó thái độ của P ra sao? Nhũ mẫu Ơriclê Pênêlốp ? Vì sao P có thái độ như vậy? Điều đó - Báo tin: U trở về - Không tin, nghi ngờ: chứng tỏ nàng là người như thế nào? +Phán đoán: 1 vị thần; Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Quang Bình ? Hành động tiếp theo của nhũ mẫu Ơ là gì? ? Tâm trạng và thái độ của P trước sự tác động đó. ? Em có nhận xét gì về bút pháp phân tích tâm lí nhân vật? ( Thông thường nói tới tâm lí con người thì chúng ta thường xét / phương diện nào?) ? Nhận xét chung về NTXD đoạn đối thoại giữa Ơ- P? ? Trước thái độ của P, Têlê mác đó có thái độ ntn? Dc. ? Thái độ ấy bộc lộ t/c và nét tính cách gì ở nhân vật?. Giáo viên: Phạm Thị Liên U đó chết→ là người thận trọng, chung thuỷ với chồng, luôn tỉnh táo, đề cao cảnh giác - Thuyết phục: + Đưa bằng chứng: vết sẹo. + Đánh cược bằng tính mạng.. - Phân vân, xúc động + Không bác bỏ→ thần bí hóa câu chuyện. + Xuống lầu: không biết ứng xử ntn; lặng thinh;sửng sốt; đăm đăm, âu yếm… → Tâm lí rất thực, rất sử thi ( qua cử chỉ, hđ,ngôn ngữ, đối thoại…), giàu kịch tính. → Đoạn đối thoại như là 1 màn kịch nhỏ thể hiện những xung đột trong tỡnh cảm của P- tụ đậm cá tính: thận trọng, tỉnh táo, biết kìm nén tình cảm.. 4. Củng cố và luyện tập : - Gía trị nội dung và NT của đoạn trích - Củng cố qua bài tập 5. Hướng dẫn HS tự học - Học + hoàn thành BT. - Chuẩn bị tiết sau trả bài viết số 1. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Quang Bình Ngày so¹n:. Giáo viên: Phạm Thị Liên. Líp d¹y:10 A3 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Líp d¹y: 10A5 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Tiết 14 UY- LÍT- XƠ TRỞ VỀ ( Trích Ô-đi-xê - Sử thi Hi lạp) Hô– me – rơ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thuỷ là những phẩm chất cao đẹp mà con người trong thời đại Hômerơ khát khao vươn tới. - Thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật sử thi của Hômerơ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc- hiểu 1 trích đoạn sử thi. 3. Thái độ: Nhận thức được sức mạnh của t/c vợ chồng, t/c gia đình là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: “Hướng dẫn dạy học ngữ văn 10” (Nxb GD, 2007, Lê A, t.65), “Thiết kế bài giảng ngữ văn 10” (Phan Trọng Luận) 2. Chuẩn bị của HS: Tìm đọc sử thi “Ô-đi-xê” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh? Vì sao không thể xếp truyện “ADV” vào thể loại sử thi? Bài học rút ra từ truyền thuyết? Yêu cầu: HS bám sát vào văn bản, từ đặc trưng của thể loại truyền thuyết để trả lời 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 3. Phân tích 3.1. Diễn biến tâm trạng nàng Pênêlop ? Trước lời oán trách của con, P có tâm b. Tác động của Têlêmác đối với Pênêlốp. trạng, thái độ ntn? Têlêmác Pênêlốp - Trách mẹ gay gắt: tàn - Thận trong giải thích; nhẫn, độc ác, sắt đá phân vân cao độ, xúc ?Cuộc đối thoại giữa 2 mẹ con hế mở ->Thương yêu cha. động. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Quang Bình cho chúng ta điều gì?. ? Ý định thử thách của P được thể hiện ntn? Cách thể hiện ấy cho chúng ta hiểu thêm điều gỡ về P? ? Tại sao P không núi trực tiếp mà phải nói gián tiếp?. Giáo viên: Phạm Thị Liên -> Nóng nảy, bộc trực, - Không thay đổi cách thiếu kiên nhẫn. cư xử. - Tỉnh táo, khôn ngoan thử thách chồng. → Tô đậm tính cách thuỷ chung, tâm hồn trong sáng, thái độ thận trọng, tỉnh táo của P. 2. Thử thách và sum họp. * Cuộc đấu trí giữa Pênêlốp và Uy lít xơ. Pênêlop - Thử thỏch: + Mượn lời con nói với U- lịch sự nhó nhặn, tế nhị, khéo léo( hé mở, liên tưởng tới điều bí mật) → Vẻ đẹp tâm hồn, trí tuệ, thận trọng, khụn ngoan.. Uylitxơ + Mỉm cười: đồng tình chấp nhận thử thách; hiểu ý vợ; tin: trí tuệ, tài năng ? Trước lời thử thách của P, thái độ của + Mượn lời nói với U ra sao? Chi tiết U mỉm cười có ý con- núi với vợ: tế nhị, nghĩa gì? khôn khéo Mục đích quan trọng ? Chàng đó núi gỡ với con trai? Em hiểu nhất là việc vợ nhận ra thế nào về tâm trạng của U? chồng thì U làm như ?U đó giải đố bằng cách nào? không vội vàng, hấp ? hành động của P? í nghĩa? tấp; trầm tĩnh, tự tin ?Em có nhận xét gì về NT sdung trong - Sai khiêng giường-> - Yêu cầu kê giường, quá trình giải đố của U? trần tỡnh, cặn kẽ, miờu sự thử thỏch tả tỉ mỉ chi tiết đặc điểm chiếc giường→ ? Cuộc đấu trí đó phản ánh điều gì ? Ai giải mó được bí mật. là người chiến thắng, chiến bại? Vỡ sao? - Thông minh, trí tuệ, - G cho hs đọc đoạn cũn lại(51). NT - Thông minh, khôn nhạy bộn. biểu đạt có gì đáng chú ý?t/d khéo → Sự gặp gỡ của hai tâm hồn, trí tuệ. ? Đánh giá về 2 nhân vật U- P? ? Đánh giá chung về nội dung, nghệ thuật HS đọc ghi nhớ. * Sum hop. - Miêu tả tâm trạng(đối thoại) - So sánh, liên tưởng, mở rộng. Tấm lòng thuỷ chung, niềm sung sướng, hạnh phúc vô bờ. => Kết luận - P là người phụ nữ thông minh, nghị lực, thận. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Quang Bình. Hoạt động 3. Giáo viên: Phạm Thị Liên trọng và khôn ngoan, chung thuỷ→ hình tượng người phụ nữ Hi Lạp cổ đại lý tưởng. - U là một người đầy bản lĩnh, bình tĩnh, tự tin, kiên định, khôn ngoan, trí tuệ... IV. Tổng kết : - Đoạn trích giàu kịch tính, thông qua những xung đột kịch và đối thoại của các nhân vật, ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ, tình yêu thuỷ chung, trí tuệ sắc sảo của con người từ thuở ấu thơ của lịch sử nhân loại * Ghi nhớ: SGK V. Luyện tập. BT 2 (52). 4. Củng cố và luyện tập : - Gía trị nội dung và NT của đoạn trích - Củng cố qua bài tập 5. Hướng dẫn HS tự học: - Học + hoàn thành BT. - Chuẩn bị tiết sau trả bài viết số 1. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Quang Bình Ngày so¹n:. Giáo viên: Phạm Thị Liên. Líp d¹y:10 A3 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Líp d¹y: 10A5 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Tiết 15. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt… 2. Kĩ năng: Tự đánh giá những ưu- nhược điểm trong bài làm của mình đông thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn những bài viết sau. 3. Thái độ: T ự giác về viết lại bài II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: “Hướng dẫn dạy học ngữ văn 10” (Nxb GD, 2007, Lê A, t.65), “Thiết kế bài giảng ngữ văn 10” (Phan Trọng Luận), Bài viết của học sinh đã được chấm, sửa chữa. 2. Chuẩn bị của HS: Đồ dùng HT, dàn ý bài viết III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình trả bài 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 I. Đề bài và đáp án biểu điểm ? G yêu cầu hsinh nhắc lại đề giáo án tiết7. Hoạt động 2 II.Nhận xét chung. ? Xác định yêu cầu của đề? 1. Ưu điểm. - Một số hsinh đã cố gắng làm bài - Một số em bố cục bài viết rõ ràng, hành văn ? Lập dàn ý ? lưu loát, cảm xúc sâu sắc, chân thành, trình bày sạch đẹp: Dựa vào phần trên yêu cầu hsinh tự nhận xét ưu- nhược điểm bài viết của mình. 2. Nhược điểm. - Còn lúng túng trong triển khai, đáp ứng chưa tốt yêu cầu của đề: G nhận xét chung.. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Quang Bình. Giáo viên: Phạm Thị Liên - Cảm xúc còn mờ nhạt, hời hợt:. - Bố cục chưa rõ ràng, hành văn còn vụng : G nêu 1số lỗi-> hsinh nhận diện, sửa chữa.. IV. Chữa lỗi. - Lỗi về phương pháp: trọng tâm là biểu cảm. - Lỗi dùng câu, từ - Lỗi hành văn => Sổ chấm bài V. Đọc bài khá, tốt. VI. Trả bài- Tổng kết.. G đọc 1 số đoạn, bài viết khá, tốt-> tuyên dương + hsinh học tập. Hsinh xem bài, sửa chữa lỗi. 4. Củng cố và luyện tập: - Những kinh nghiệm rút ra từ bài làm văn số 1. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Soạn: Ra- ma buộc tội.. Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Quang Bình Ngày so¹n:. Giáo viên: Phạm Thị Liên. Líp d¹y:10 A3 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Líp d¹y: 10A5 - Ngµy d¹y:............ SÜ sè:......... V¾ng:.......................................... Tiết 16 RA-MA BUỘC TỘI ( Trích Ra-ma-ya-na sử thi Ấn Độ) - Van- mi- kiI. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Qua đoạn trích hiểu quan niệm của người Ấn độ cổ về người anh hùng, đấng quân vương mẫu mực và người phụ nữ lý tưởng ; hiểu nghệ thuật xây dựng nhân vật của sử thi Ra- ma –ya-na 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc- hiểu 1 trích đoạn sử thi. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức danh dự và tình yêu thương. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh? Những đặc sắc NT của sử thi Hômerơ qua đoạn trích “ Uy lít xơ trở về”? ý nghĩa đoạn trích? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 A. Tìm hiểu chung. ? Trình bày những hiểu biết của em về tác I. Tác giả. - Van-mi-ki( khoảng tkỉ III TCN) giả Van- mi- ki? - Xuất thân : đẳng cấp Bà la môn, bi cha mẹ ruồng bỏ phải trốn vào rừng làm nghề trộm cướp… G cho hsinh tìm hiểu phần tiểu dẫn- > gạch - Bản thân: thông minh, trí nhớ kì lạ, xuất khẩu thành thơ. chân ý chính. II. Tác phẩm Ramayana ? Tiểu dẫn giới thiệu điều gì về tác phẩm? 1, Vị trí: - Một trong 2 bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ, “ Chừng nào sông chưa cạn , đá chưa mòn văn vần( tiếng Xăng-cơ-rít) Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Quang Bình Giáo viên: Phạm Thị Liên thì Ramayana còn làm say mê lòng người - Được người Ấn Độ xem như Kinh Thánh -> tính chất răn dạy đạo lý. và cứu họ ra khỏi vòng tội lỗi” - Có ảnh hưởng sâu rộng( t/giới, đặc biệt G yêu cầu hs tóm tắt. các nước ĐNA) 2. Tóm tắt tác phẩm. Hoạt động 2 B. Đoạn trích Ra-ma buộc tội I. Vị trí đoạn trích. ? Vị trí đoạn trích ? - Khúc ca 6, chương 79. ->G giới thiệu mqhệ với chương 78,80. II. Đọc-hiểu văn bản Phân vai cho hs đọc diễn cảm : 1. Đọc - Chú thích - Rama : lạnh lùng,giận dữ. - Xi ta: đau khổ ,kiên quyết. 2. Bố cục : 2phần. -Người dẫn chuyện : chậm rãi,bi hùng - Giải nghĩa một số từ : Gia –na-ki, Ha-nu3. Tìm hiểu văn bản. man… ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? nội 3.1. Diễn biến tâm trạng và hành động của Rama dung từng phần? Hướng ptích vbản? * Cuộc hội ngộ khác thường: - Không gian gặp gỡ: trước đông người( bạn G y/cầu hs quan sát phần 1. bè, chiến hữu, dân chúng, loài khỉ…)-> ?Có thể coi đây là cuộc hội ngộ của Rama Rama muốn công khai và hợp pháp hóa lời và Xi ta không? Có gì ko bình thường trong buộc tội của mình, giữ uy tín và danh dự của 1 anh hùng, 1 đức vua tương lai. cuộc hội ngộ này? ? Đây là tình tiết Rama cố ý tạo ra, vì sao - Rama: giận dữ, buộc tội Xita. => Không khí căng thẳng như 1 phiên tòa Rama lại tạo ra kgian gặp gỡ như vậy ? => Tình huống đầy kịch tính. * Diễn biến tâm trạng và hành động của Rama. ? Em hình dung không khí cuộc gặp gỡ này - Lời nói ban đầu: +, Xưng hô: Phu nhân cao quí, ta- nàng-> ntnào ? ? Diễn biến tâm trạng và hành động của khách khí, xa lạ. Rama được biểu hiện qua những chi tiết + Giọng điệu: trịnh trọng, đanh thép-> thái độ lạnh lùng ẩn giấu sự giận dữ. nào ? ? Nxét về cách xưng hô ? ẩn chứa thái độ - Mâu thuẫn: +, Bên trong: lòng đau như cắt-> tình yêu gì? sâu sắc, mãnh liệt. +, Bề ngoài : lời buộc tội lạnh lùng, tàn ? Khi nhìn nét mặt đau khổ của vợ, tâm nhẫn, thô bạo, xúc phạm nhân phẩm Xi ta. -> Vì : +, Uy tín, danh dự của người anh trạng Rama bộc lộ ra sao? hùng, của dòng họ tiếng tăm. ? Nxét về lời buộc tội của Rama? +, Ghen tuông tột đỉnh( đánh rơi ? Vì sao Rama lại nói những lời tàn nhẫn mất lí trí, lấn át cả tình cảm) như vậy đvới Xi ta? Ngữ văn 10. Năm học 2013 - 2014 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>