Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.59 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho mối câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1.Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước sau?</b>
A. 15cmvà 1cm B. 15cm và 2cm
C. 20cm và 1cm D. 20cm và 5cm
<b>Câu 2. Đơn vi đo độ dài là</b>
A. Niutơn (N) B. mét (m) C. lít (l) D. kilôgam (kg)
<b>Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi một quả bóng nằm yên trên mặt đất? </b>
A. Quả bóng tác dụng vào mặt đất một lực. B. Mặt đất tác dụng lên quả bóng một lực.
C. Quả bóng khơng tác dụng lên mặt đất. D. Quả bóng và mặt đất tác dụng lực qua lại với nhau.
<b>Câu 4. Dụng cụ dùng để đo lực là</b>
A. nhiệt kế B. lực kế C. cân D. thước
<b>Câu 5. Khối lượng của bạn Hùng là 35kg. Trọng lượng của bạn Hùng là bao nhiêu?</b>
A. 30N B. 35N C. 200N D. 350N
<b>Câu 6. Dụng cụ nào </b><i><b>khơng phải</b></i><b> là địn bẩy trong các dụng cụ sau?</b>
A. Cung tên B. Cái bập bênh C. Cái kéo cắt giấy D. Búa nhổ đinh
<b>Câu 7. Đơn vị hectogam cịn có tên gọi khác là gì?</b>
A. miligam B. lạng C. gam D. đecagam
<b>Câu 8. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng</b>
<b>lực nào trong số các lực sau đây?</b>
A. F < 15N B. F = 15 C. 15 < F < 150N D. F = 150N
<b>Câu 9. Thước nào thích hợp dùng để đo chiều dài bảng đen trong lớp em?</b>
A. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. B. Thước thẳng có GHĐ 0,5m và ĐCNN 1cm.
C. Thước cuộn có GHĐ 3m và ĐCNN 1cm. D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5mm.
<b>Câu 10. Một bạn học sinh dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài quyển sách giáo</b>
<b>khoa Vật lý 6. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào đúng?</b>
A. 23cm B. 240mm C. 24,0cm D. 24cm
<b>Câu 11. Một bình chia độ có GHĐ 100cm3<sub> và ĐCNN 1cm</sub>3<sub> chứa nước tới vạch số 50. Khi thả vào</sub></b>
<b>bình một viên bi ve thì nước dâng lên tới vạch 58. Hỏi thể tích của viên bi ve bằng bao nhiêu?</b>
A. 8cm3 <sub>B. 59cm</sub>3 <sub> C. 108cm</sub>3<sub> D. 109cm</sub>3
<b>Câu 12. Một vật có trọng lượng là 450N sẽ có khối lượng là</b>
A. 4500kg B. 450kg C. 45kg D. 4,5kg
<b>B. Điền vào chỗ trống: </b>
<b>Câu 13. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. </b>
<b>II. TỰ LUẬN: </b>
<b>Câu 14. Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiều như thế nào?</b>
<b>Câu 15. Các dụng cụ sau đây khi sử dụng là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào?</b>
<b>Số thứ tự</b> <b>Dụng cụ</b> <b>Máy cơ đơn giản tương ứng</b>
1
Cầu trượt
2
Kéo cắt giấy
3
Dụng cụ khui nắp chai
4
Cần cẩu
<b>Câu 16. Tính khối lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 2m</b>3<sub>? Biết khối lượng riêng của sắt là</sub>
7800kg/m3<sub>.</sub>
<b>Câu 17. Một hòn gạch “4 lỗ” bên dưới có khối lượng 1,4kg. Hịn gạch có thể tích 2372cm</b>3<sub>. Mỗi lỗ có</sub>
<b>Câu 18. Trên hình vẽ, lực sĩ cử tạ Hồng Anh Tuấn của Việt Nam đang thực hiện động tác nâng tạ.</b>
Mặc dù sử dụng lực rất lớn nhưng tạ vẫn không di chuyển. Hỏi có những lực nào tác dụng lên tạ? Nêu
nhận xét về các lực này?
<b>Câu 19. Xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta làm như sau: buộc một hịn sỏi vào quả bóng</b>
bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hịn sỏi vào bình tràn. Phần nước tràn ra ngồi có
thể tích là 105cm3<sub>. Sau đó người ta đo thể tích hịn sỏi là 29,5cm</sub>3.<sub>. Tính thể tích của quả bóng bàn ? </sub>
( xem thể tích của sợi chỉ không đáng kể).
<b>A. Chọn đáp án trả lời đúng nhất cho các câu sau:</b>
<b>Câu hỏi</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>C</b>
<b>B. Điền vào chỗ trống. </b>
<b>Câu 13. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:</b>
a) dễ dàng hơn
b) máy cơ đơn giản
<b>II. TỰ LUẬN: </b>
<b>Câu 14. </b>
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
- Phương thẳng đứng
- Chiều hướng về phía Trái Đất.
<b>Câu 15. </b>
<b>Số thứ tự</b> <b>Dụng cụ</b> <b>Máy cơ đơn giản tương ứng</b>
1 Cầu trượt Mặt phẳng nghiêng
2 Kéo cắt giấy Đòn bẩy
3 Dụng cụ khui nắp chai nước ngọt Đòn bẩy
4 Cần cẩu Ròng rọc
<b>Câu 17. (1 điểm) </b>
Tóm tắt: (0,25đ)
<i> m</i> = 1,4kg
<i> <sub>V</sub></i><sub> = 2372cm</sub>3
<i> Vo</i> = 415cm 3
<i> D</i> = ? kg/m3
<i>d </i>= ? N/m3
Giải:
Thể tích thực của hịn gạch là:
<i>Vg = V – 4.Vo</i>= 2372 – (4.415) = 712 (cm3) = 0,000712 (m3) (0,25đ)
Khối lượng riêng của gạch:
<i>D</i>= <i>m</i>
<i>V<sub>g</sub></i>=
1,4
0<i>,</i>000712 <sub> ≈ 1966,3(kg/m</sub>3<sub>) </sub><i><sub> </sub></i><sub> (0,25đ)</sub>
Trọng lượng riêng của gạch:
<i>d</i> = 10.<i>D</i> = 19663N/m3<sub> (0,25đ)</sub>
<b>Câu 16. </b>
Tóm tắt:
V = 2m3
D = 7800 kg/m3<sub> </sub>
m =? kg
Giải:
Khối lượng của chiếc dầm sắt là:
m = D.V
= 7800. 2
<b>Đáp án: </b><i>D</i> = 1966,3 kg/m3<sub>; </sub><i><sub>d</sub></i><sub> = 19663 N/m</sub>3