Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
a.
Mùa xuân và phong tục Việt Nam
I - Nhận xét
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
a. Rừng say ngây <i><b>và</b></i> ấm nóng. <b>và</b> <i><b>nối</b></i> <i><b><sub>say ngây với ấm nóng </sub></b></i>
b. Tiếng hót dìu dặt của họa mi
b. Tiếng hót dìu dặt của họa mi
giục các loài chim dạo lên
giục các loài chim dạo lên
những khúc nhạc tưng bừng, ca
những khúc nhạc tưng bừng, ca
ngợi núi sông đang đổi mới.
ngợi núi sông đang đổi mới.
<b>của</b> <i><b><sub>nối</sub></b></i> <i><b>tiếng hót </b></i> <i><b>dìu dặt </b></i>
<i><b>với Họa Mi</b></i>
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa
thớt, không đơm đặc như hoa
thớt, không đơm đặc như hoa
đào. Nhưng cành mai uyển
đào. Nhưng cành mai uyển
chuyển hơn cành đào.
chuyển hơn cành đào.
<b>như</b> <i><b>nối</b></i> <i><b>không đơm đặc </b></i>
<i><b>với hoa đào</b></i>
<b>Nhưng</b> <i><b>nối</b></i> <i><b>hai câu trong</b></i>
<i><b> đoạn văn với nhau</b></i>
I - Nhận xét
Các từ: và, của, như, nhưng được gọi là quan hệ từ2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (<b>rừng cây bị chặt phá rừng cây bị chặt phá </b>
<b>– mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy </b>
<b>– mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy </b>
<b>chim vẫn về tụ hội</b>
<b>chim vẫn về tụ hội</b>) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
a)
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng mặt đất sẽ ngày càng
thưa vắng bóng chim
thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà Thu thật nhỏ bé nhưng
b) Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà Thu thật nhỏ bé nhưng
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội về tụ hội
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội về tụ hội
I - Nhận xét
a)
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá Nếu rừng cây cứ bị chặt phá
xơ xác thì
xơ xác thì mặt đất sẽ ngày mặt đất sẽ ngày
càng thưa vắng bóng chim
càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngồi
b) Tuy mảnh vườn ngồi
ban cơng nhà Thu thật nhỏ
ban công nhà Thu thật nhỏ
bé nhưng bầy chim vẫn
bé nhưng bầy chim vẫn
thường rủ nhau về tụ hội về
thường rủ nhau về tụ hội về
tụ hội
tụ hội
<i><b>Cặp từ n</b></i>ếu …thì biểu thị ếu
<i><b>quan hệ giả thiết kết quả, </b></i>
<i><b>điều kiện kết quả</b></i>
<i><b>Cặp từ tuy …nhưng </b></i>
<i><b> biểu thị quan hệ tương phản</b></i>
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (<b>rừng cây bị chặt phá rừng cây bị chặt phá </b>
<b>– mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy </b>
<b>– mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy </b>
<b>chim vẫn về tụ hội</b>
<b>chim vẫn về tụ hội</b>) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
<b>Ghi nhớ.</b>
<b>Ghi nhớ.</b>
1
1<b>..</b>Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với,
quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với,
hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan
hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên
nhân - kết quả)
nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều
kiện - kết quả)
kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…;(biểu thị quan hệ tương phản )
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…;(biểu thị quan hệ tương phản )
-Không những… mà…; không chỉ… mà…;(biểu thị quan hệ tăng
-Không những… mà…; không chỉ… mà…;(biểu thị quan hệ tăng
tiến).
tiến).
1
1<b>..</b>Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với,
quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với,
hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan
hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên
nhân - kết quả)
nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều
kiện - kết quả)
kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…;(biểu thị quan hệ tương phản )
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…;(biểu thị quan hệ tương phản )
-Không những… mà…; không chỉ… mà…;(biểu thị quan hệ tăng
-Không những… mà…; không chỉ… mà…;(biểu thị quan hệ tăng
tiến).
tiến).
I - Nhận xét
• Ghi nhớ.
II – Luyện tập
Bài 1:Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :<sub>Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :</sub>
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của
Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc
Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc
Võ Quảng
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá,
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá,
nghe rào rào.
nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc TúNguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ
c) Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi với ơng nội, nghe ơng rủ rỉ
giảng về từng lồi cây
giảng về từng loài cây
Theo Vân LongTheo Vân Long
I - Nhận xét
• Ghi nhớ.
II – Luyện tập
Bài 1:Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :<sub>Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :</sub>
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều
cho rằng tiếng hót kì diệu của
cho rằng tiếng hót kì diệu của
Họa Mi đã làm cho tất cả
Họa Mi đã làm cho tất cả
bừng tỉnh giấc
bừng tỉnh giấc
rằng
của
và nối<sub>nối</sub> Chim, Mây, Nước với Chim, Mây, Nước với HoaHoa
nối
nối cho cho với với tiếng hót kì diệu tiếng hót kì diệu
nối
nối tiếng hót kì diệu vớitiếng hót kì diệu với Họa Mi
I - Nhận xét
• Ghi nhớ.
II – Luyện tập
Bài 1:Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :<sub>Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :</sub>
b) Những hạt mưa to và nặng
b) Những hạt mưa to và nặng
bắt đầu rơi xuống như ai
bắt đầu rơi xuống như ai
ném đá, nghe rào rào.
ném đá, nghe rào rào.
và nốinối to với to với nặngnặng
như nối nối rơi xuống vớirơi xuống với ai ném đá ai ném đá
Với nối nối ngồi với ngồi với ông nội ông nội
Về nối <sub>nối</sub> giảng với giảng với từng loài câytừng loài cây
c) Bé Thu rất khoái ra ban
c) Bé Thu rất khối ra ban
cơng ngồi với ơng nội,
cơng ngồi với ông nội,
nghe ông rủ rỉ giảng về
nghe ơng rủ rỉ giảng về
từng lồi cây.
từng loài cây.
• Ghi nhớ.
II – Luyện tập
I - Nhận xét
• Ghi nhớ.<sub>Ghi nhớ.</sub>
II – Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúngTìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên q hương em có nhiều cánh
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh
rừng xanh mát.
rừng xanh mát.
Vì nên
-
- Vì … nên…Vì … nên… (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả) (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
b) Tuy hồn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng vẫn ln
b) Tuy hồn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng vẫn ln
học giỏi.
học giỏi.
-
- Tuy … nhưng…Tuy … nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản) (biểu thị quan hệ tương phản)
Tuy nhưng
I - Nhận xét
• Ghi nhớ.
II – Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: <i><b>và, nhưng, của</b></i>
- Ngoài đường, người
- Ngoài đường, người <b>vàvà</b> xe cộ đi lại tấp lập xe cộ đi lại tấp lập
- Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. <sub>Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. </sub><b>NhưngNhưng</b> hè về, lá bàng hè về, lá bàng
lại xanh um.
lại xanh um.
- Mùi hương nhè nhẹ
- Mùi hương nhè nhẹ <b>củacủa</b> hoa dạ hương trong đêm . hoa dạ hương trong đêm .
<i><b>Đặt câu với quan hệ từ </b></i>
<i><b>hoặc cặp quan hệ </b></i>