Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.27 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại số 10. Tuần :1 Tiết: 1 - 2. Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP Bài 1: MỆNH ĐỀ.. HỢP.. I. Mục đích_ yêu cầu. Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định của một mệnh đề. Biết thế nào là mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ của một mệnh đề. Biết xét tính đúng sai của một mệnh đề. Biết nêu giả thiết và kết luận của định lí toán học có dạng một mệnh đề kéo theo. Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương. Xác định tính đúng sai của mệnh đề. Thành lập mệnh đề đảo của một mệnh đề. Biết phủ định một mệnh đề. Phát biểu lại mệnh đề bằng nhiều cách khác nhau. II. Trọng tâm. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề phủ định. III. Cách tiến hành. 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Hoạt động 1: MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV cho HS đọc và so Câu bên trái là câu khẳng I. Mệnh đề - mệnh đề sánh các câu ở bên trái và định. Câu bên phải là câu cảm chứa biến bên phải ở bức tranh thán và câu hỏi. 1. Mệnh đề. Mỗi mệnh đề luôn đúng hoặc Mỗi mệnh đề phải trong sgk tr. 4. sai. hoặc đúng hoặc sai. Từ đó nêu lên khẳng định câu nào là mệnh đề, HS tìm kiếm các ví dụ. Mỗi mệnh đề không câu nào không? thể vừa đúng, vừa sai. Vậy mệnh đề phải có Không. 2. Mệnh đề chứa biến đặc tính gì? Câu “ n chia hết cho Hãy cho ví dụ về mệnh Cho n một giá trị cụ thể ta 3” là một mệnh đề chứa đề và ví dụ câu không là được một câu đúng hoặc sai. biến. mệnh đề và giải thích. Xét câu “n chia hết cho 3” Có thể khẳng định được tính đúng sai của câu này không? Hãy cho n một giá trị cụ thể và nêu nhận xét trong trường hợp đó. Câu trên gọi là mệnh đề chứa biến. vậy mệnh đề chứa biến khác mệnh đề như thế nào? 1 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Đại số 10. Hoạt động 2: PHỦ ĐỊNH MỘT MỆNH ĐỀ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS xem xét các ví dụ: Vd1: P: 3 là một số nguyên tố P : 3 không là một số nguyên tố. Vd2: Q: 10 không chia hết Thêm hoặc bớt từ “không” cho 5. sau chủ ngữ của câu. Q : 10 chia hết cho 5. P đúng, P sai. GV khẳng định mệnh Q sai, Q đúng. đề P , Q gọi là mệnh đề Tính đúng sai của mệnh đề phủ định của mệnh đề P, phủ định trái ngược với tính Q. đúng sai của mệnh đề. Mệnh đề P , Q được thành lập từ mệnh đề P, Q bằng cách nào? Hãy nhận xét tính đúng sai của các mệnh đề trên. Có nhận xét gì về tính đúng sai của mệnh đề phủ định?. Để củng cố cho học sinh luyện tập thêm hoạt động 4 trong sgk. Hoạt động 3: MỆNH ĐỀ KÉO THEO. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Câu “ nếu trời mưa thì đường ướt” là một mệnh đề kéo theo. Cho HS nhận xét tính đúng sai của các mệnh đề: - 3 < - 2 (- 3)2<(-2)2 Sai Đúng 3 < 2 3 < 4. Nếu tam giác ABC cân Hãy nêu một định lí tại A thì toán học có dạng mệnh AB = AC. đề kéo theo.. Nội dung II. Phủ định của một mệnh đề. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là P. P đúng khi P sai. P sai khi P đúng.. Nội dung III. Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là một mệnh đề kéo theo. Kí hiệu: P Q Đọc là: P kéo theo Q. Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Định lí toán học thường có dạng P Q, trong đó: P gọi là giả thiết, Q gọi là kết luận của định lí. Hoặc: P là điều kiện đủ để có Q. Hoặc Q là điều kiện cần để có P.. Hoạt động 4: MỆNH ĐỀ ĐẢO- HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG. 2 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Đại số 10. Hoạt động của GV Xét mệnh đề P Q: Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân. Hãy phát biểu mệnh đề Q P. Mệnh đề này gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q. Nếu mệnh đề là đúng thì mệnh đề đảo có đúng không ? Hãy cho ví dụ minh họa.. Hoạt động của HS. Nếu ABC là một tam giác cân thì ABC là một tam giác đều. Chưa chắc. Ví dụ trên.. Hoạt động 5: KÍ HIỆU VÀ . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu hai kí hiệu mới. Viết lại câu sau bằng kí x A : x2 0. hiệu: “ Với mọi số thực x ta luôn có bình phương x lớn hơn hoặc bằng 0” Viết lại câu sau bằng kí x A : x2< 0. hiệu: “ Tồn tại một số thực x thỏa bình phương x không lớn hơn hoặc bằng 0” Mệnh đề sau là phủ định của mệnh đề thứ nhất và ngược lại. vậy làm sao để phủ định một mệnh đề có kí hiệu và .. Nội dung IV. Mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương. Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q. Nếu P Q đúng và Q P đúng thì P và Q gọi là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu: P Q. Đọc là: P tương đương Q Hoặc là P là điều kiện cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q. Nội dung V. Kí hiệu và . : với mọi. : tồn tại.. 4/ Củng cố. 5/ Dặn dò.. Tuần: 2 Tiết:3. Ngày soạn : Ngày dạy. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố lại lý thuyết đã học, rèn luyện kĩ năng giải bài tập. - Học sinh biết quy lạ về quen, và vận dụng được để giải bài tập. - Học sinh làm được các bài tập sách giáo khoa. 3 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Đại số 10. II. Chuẩn bị : - Giáo vien xem lại sách giáo khoa và các bài tập , chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm. - Học sinh : học kĩ lý thuyết và làm các bài tập ở nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ; 3/ Bài mới: Hoạt động 1: HỌC SINH LÀM BÀI TẬP 1-2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên gọi học sinh Học sinh trả lời câu hỏi lên bảng làm bài tập và lên bảng làm bài tập (2 hs) H : Thế nào là mệnh đề , mệnh đề chứa biến. Học sinh ghi vào vở Gv nhận xét và ghi điểm Hoạt động 1: BÀI TẬP SỐ 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HD:xác định mđề P, Q Học sinh trả lòi câu hỏi H1: Mđề đảo của mệnh gợi ý , 1-2 đề P Q ? Lên bảng giải bài tập H2 : Mệnh đề nào là điều kiện đủ , đk cần? Gv nhận xét và ghi điểm Học sinh ghi vào vở Hoạt động 1: BÀI TẬP SỐ 5-6 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gọi học sinh lên bảng Hs lên bảng giải giải bài tập. Gv nhận xét và cho điểm Học sinh ghi vào vở. Nội dung. Nội dung. Nội dung. 4/ củng cố : Mệnh đề ,phủ định mđ, mệnh đề kéo theo, mđ đảo , đk cần và đủ ….. Cho học làm các bài tập trắc nghiệm. 5/ Dặn dò: Xem lại bài và làm các bài tập còn lại. Tuần 2 Tiết :4. Ngày soạn : Ngày dạy:. Bài 2: TẬP HỢP I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm tập hợp – xác định được tập hợp. Diễn đạt được ngôn ngữ tập hợp bằng mệnh đề 4 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Đại số 10. Làm được các bài tập trong sách giáo khoa. II/ Chuẩn bị: Gv chuẩn bị bài và hình vẽ biều diễn cho các tập hợp. Hs học lại bài cũ và xem trước bài mới. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho học sinh làm bài hđ Hoc sinh làm bài theo 1 yêu cầu của gv. Cho hs lấy thêm một số Tiếp thu kiến thức và ghi ví dụ. và giáo viên vào vở. khẳng định lại các vd đó. Đưa ra kí hiệu cho tập hợpvà phần tử thông quatập hợp. Cách xác định tập hợp. Cho hs làm hđ 2 Tl: A = { 1 ;3;5 ; 6; 10; H: tập A = {ước nguyên 15 ; 30 } dương của 30 } chỉ ra các phần tử của A Học sinh làm hoạt động Hs tìm nghiệm của 4 phương trình và chỉ ra H : Nghiẹm của phương phần tử của tập hợp. trình? Gv lết luận lại về số nghiệm của phương trình và đưa ra khái niệm về tập rỗng. Hoạt động 2 : TẬP HỢP CON Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho học sinh làm bài hđ Làm bài hđ 5 5 Từ mối quan hệ giũa Z Gợi ý: và Q đưa ra khái niệm a Z a Q? tập con a Q a Z ?. Các phần tử của tập Z quan hệ như thế nào với Học sinh dùng biểu đồ Q? Gv đưa ra kl Z là con của Ven để biễu diễn tập con Q Gv đưa ra kí hiệu về tập con Hoạt động 3: Hai tập hợp bằng nhau 5 Lop10.com. Nội dung I/ Khái niệm tập hợp. 1/ Tập hợp và phần tử.. 2/ Cách xác định tập hợp.. 3/ tập rỗng : Là tập hợp không có phần tử nào cả. Nội dung II/ Tập hợp con. Nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B thì A là con B. Kí hiệu: A B Tính chất: Sgk.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Đại số 10. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho hs làm bài hđ 5 Học sinh làm bài 5 và Nêu mối quan hệ của nêu nhận xét phần tử của tập hợp A với tập B và ngược lại. Trả lời câu hỏi của gv Hai tập hợp như vậy gọi là tập hợp bằng nhau. Yêu cầu học sinh đưa ra kn về tập hợp bằng nhau 4/ Củng cố : - Cách xác định tập hợp, thế nào là tập rỗng. - Tập A là con của tập B khi nào ? - Hai tập hợp như thế nào được gọi là bằng nhau ? 5/ Dặn dò:. Nội dung III/ Hai tập hợp bằng nhau. Hai tập hợp bằng nhau khi. Tuần : 3 Tiết : 5. Ngày soạn : Ngày dạy:. A BvaB A. Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP. I/Mục đích_ yêu cầu. Biết thế nào là giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. Nắm được các tính chất của các phép toán trên tập hợp. Tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hơp. Minh họa được các tập hợp bằng biểu đồ Ven. Vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế. II/ Chuẩn bị: Gv chuẩn bị một số hình từ 5 – 8 Hs ôn lại các tính chất về tập hợp. III/ Tiến trình bài dạy. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Hoạt động 1: GIAO CỦA HAI TẬP HỢP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi A là tập các ước A={1,2,3,6} của 6. B là tập các ước B={1,3,9} của 9. Hãy liệt kê các phần tử của A và B. Hãy liệt kê các phần tử 1,3 chung ở A và B. Phép toán lấy phần tử chung ở cả hai tập hợp A và B gọi là giao của A Tập hợp các phần tử vừa và B. Vậy thế nào là thuộc A vừa thuộc B giao của A và B? 6 Lop10.com. Nội dung I. Giao của hai tập hợp Tập hợp các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B gọi là giao của A và B. A∩B={x|x A và x B} x A x B. x A∩B B A. A∩B.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Đại số 10. Hoạt động 2: HỢP CỦA HAI TẬP HỢP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Liệt kê các phần tử có ở 1,2,3,6,9 cả A và B. Tập hợp các phần tử trên gọi là hợp của A và Tập hợp các phần tử thuộc B. Vậy thế nào là hợp A hoặc thuộc B của A và B?. Nội dung II. Hợp của hai tập hợp. Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là hợp của A và B. A B={x|x A hoặc x B}. x A x B. x A B . A B. B A. Hoạt động 3: HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Liệt kê các phần tử 2, 6 III. Hiệu và phần bù của hai thuộc tập A nhưng tập hợp. không thuộc tập B. Tập hợp gồm những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. A\B và B\A có khác Có. nhau không? Kí hiệu: A\B A\B={x| x A và x B} x A x B. x A\B <=> . Khi B A thì A\B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CAB.. 4/ Củng cố. 5/ Dặn dò.. Tuần: 4 Tiết : 6. Ngày soạn : Ngày dạy : 7 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Đại số 10. Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ. I/ Mục đích_ yêu cầu. Củng cố lại một cách hoàn chỉnh các tập hợp số đã học. Biết mối quan hệ bao hàm giữa các tập số đã học. Biết thế nào là khoảng, đoạn, nữa khoảng và biết biểu diễn trên trục số. Biểu diễn các tập hợp lên trên trục số. II/ Chuẩn bị Gv cần chuẩn bị một số hình ( h 11 sgk). Vẽ biểu đồ minh họa quan hệ bao hàm của các tập hợp số. Hs ôn lại các kiến thức đã học, các tính chất về tập hợp. III/ Tiến trình bài dạy. 1/Ổn định lớp. 2/Kiểm tra bài cũ. 3/Bài mới. Hoạt động 1: ÔN LẠI CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hãy kể các tập hợp Hs trả lòi câu hỏi I. Các tập hợp số đã học. số đã học và viết kí 1. Tập hợp các số tự nhiên A hiệu của chúng. Cho biết tập hợp nào A A A A A ={0,1,2,3,…} là con của tập hợp A *={1,2,3,…} nào? 2. Tập hợp các số nguyên A A ={…,-2,-1,0,1,2,…}. Các số -1,-2,-3,… gọi là các số nguyên âm. Vậy A gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. 3. Tập hợp các số hữu tỉ A Số hữu tỉ có dạng. a , trong b. đó a, b A .. a c ad=bc. b d. Nếu một số không là số hữu tỉ thì nó là số gì?. Hsinh trả lời câu hỏi. 8 Lop10.com. Số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. 4. Tập hợp các số thực A Các số thập phân vô hạn không tuần hoàn gọi là các số vô tỉ. Tập hợp các số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Đại số 10. ngược lại. Hoạt động 2: CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA R Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Nêu và hướng dẫn học Hsinh đọc mệnh đề ở trong 1. Khoảng sinh biểu diễn các tập dấu{…} (a;b) = {x A | a<x<b} con của R (a;+∞) = { x A | a<x} (-∞;b) = { x A | x<b} 2. Đoạn [a;b] = {x A | a x b} 3. Nửa khoảng [a;b) = {x A | a x<b} (a;b] = {x A | a<x b} [a; +∞)= {x A | a x} (-∞;b] = {x A | x b} Kí hiệu: +∞ đọc là dương vô cực Nhắc lại các phép toán Hsinh trả lời câu hỏi trong tập hợp. ( giao , Học sinh làm vd -∞ đọc là âm vô cực. Ví dụ : hợp , hiệu ) Gv hướng dẫn học Cho hai tập hợp A=[- 3 ;1] ; sinh tìm giao ( hợp , B = ( 0 ; 4 ]. Tìm A B; A B; A \ B hiệu ) của các tập con của R. Cho ví dụ học sinh làm HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập và hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại A. Củng cố. B. Dặn dò. - Học bài và làm các bài tập còn lại - Xem trước bài tiếp theo. Tuần : 4 Tiết :7. Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ.. I/Mục đích_ yêu cầu. Hiểu thế nào là số gần đúng, sai số. Nắm được quy tắc làm tròn số và cách viết số quy tròn của số gần đúng. Ước lượng độ chính xác của số gần đúng. Viết số quy tròn của số gần đúng. II. Chuẩn bị Gv xem trước bài và soạn bài. Chuẩn bị máy tính điệntử bỏ túi. Hs xem trước sgk và chuẩn bị máy tính bỏ túi III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ. 3/Bài mới. 9 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Đại số 10. Hoạt động 1: SỐ GẦN ĐÚNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Dân số Việt Nam hiện HS trả lời câu hỏi theo I. Số gần đúng. tại là bao nhiêu người? hiểu biết của mình. Trong đo đạc tính toán ta Vậy chính xác đến Không thể biết chính xác thường chỉ nhận được các số gần đúng. thời điểm này dân số được vì mỗi giây lại có Việt Nam là bao nhiêu? thêm một số em bé ra đời. Vậy những số liệu mà người ta thống kê được chưa phản ánh được 3.14 là số gần đúng của số chính xác dân số VN vào thời điểm hiện tại. π. Những số liệu đó chỉ là những số gần đúng. Số π bằng bao nhiêu? 3.14 có phải là số π không? Hoạt động 2: SAI SỐ TUYỆT ĐỐI Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giữa số đúng và số gần đúng luôn luôn có một độ chênh lệch. Độ chênh lệch đó gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng. Không. Vì số đúng là Có tính được sai số không thể biết được. tuyệt đối không? Vì sao? Người ta có thể ước lượng được sai số tuyệt đối. Độ chính xác càng nhỏ thì số gần đúng càng gần với số đúng. Hoạt động 3: Quy tròn số gần đúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nếu điểm trung bình năm học của bạn là 7.56 7.6 thì khi viết vào sổ liên lạc là bao nhiêu? Tương tự nếu điểm trung bình 7.5 của bạn là 7.54 thì sao? Em hãy nhắc lại quy 2 842 000 tắc làm tròn số? Quy tròn số 2 841 675 10 Lop10.com. Nội dung II. Sai số tuyệt đối. 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. Gọi a là số gần đúng. a là số đúng. Δa=|a - a | gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. 2. Độ chính xác của một số gần đúng. Nếu Δa=|a - a | d thì d gọi là độ chính xác của số gần đúng a. Khi đó ta có: -d a - a d hay a – d a a + d Viết là a =a ± d Nội dung III. Quy tắc làm tròn số. 1. Quy tắc làm tròn số. Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0. Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số hàng quy.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Đại số 10. đến hàng ngàn. Quy tròn số 12,4233 đến hàng phần trăm. Viết số quy tròn của số gần đúng a = 3.1463 với độ chính xác d = 0.001. Độ chính xác đến hàng nào? Vậy ta quy tròn đến hàng nào? Hãy viết số quy tròn của a. 12,42. tròn. 2. Quy tròn số gần đúng. Quy tắc: Độ chính xác đến hàng nào thì ta quy tròn đến hàng kề trước nó theo quy tắc làm tròn số.. Phần nghìn. Phần trăm 3.15. A. Củng cố. B. Dặn dò. Tuần : 4 Tiết : 8. Ngày soạn; Ngày dạy :. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I/Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức đã học trong chương 1. Hs nhận biết được điều kiện cần điều kiện đủ ….. Học sinh sử dụng được các kí hiệu , và mệnh đề phủ định của nó Xác định dược các phép toán trong tập hợp , đặc biệt khi chúng là khoảng đoạn… II/Chuẩn bị : Gv chuẩn bị bài tập , phiếu trả lời trắc nghiệm Hs ôn tập lại kiến thức đã học và làm bài tập sgk III/ Tiến trình bài dạy : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh trả lời các câu hỏi từ 1-8 3/Bài mới: CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢI BÀI TẬP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Bài 9 Hs trả lời câu hỏi và lên Bài 9: GDBC A Giáo viên gọi hs lên làm bảng làm bài. bài tập 9 EGBC A Gợi ý: A B ? Gv nhận xét và ghi điểm Tl1 : chỉ ra tính chất đặc Bài 10 trưng của tập hợp. Gv gọi hs giải bài 10 Tl2: 3k – 2 = - 2 H1: Am,B,C được cho dưới dạng nào? H2 : ứng với k = 0 thì 3k - 2 = ? Các trường hợp của k tính tương tự. 11 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Đại số 10. Gv nhận xét và ghi điểm Học sinh trả lời các câu Bài 11: cho học sinh hỏi và lên bảng giải nhắc lại các định nghĩa về giao , hợp , hiệu của hai tập hợp. Cho học sinh lên bảng giải bài tập. Gv nhận xét và ghi điểm 4/ Củng cố : ghi một số câu trắc nghiệm đã chuẩn bị. 5/ Dặn dò: Xem lại lí thuyết và làm lại bài tập sgk. Tuần : 5 Tiết : 9. Ngày soạn : Ngày dạy : Chương II: HÀM. SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI. Bài 1: HÀM SỐ.. Mục đích_ yêu cầu. Nắm được thế nào là hàm số, tập xác định của hàm số, các cách cho một hàm số, đồ thị của hàm số. Biết thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến. thế nào là hàm số chẵn, hàm số lẻ và đồ thị các hàm số này có tính chất gì. Tìm tập xác định của hàm số. Vẽ đồ thị của hàm số. Xét sự biến thiên của hàm số. xét tính chẵn lẻ của hàm số. Tập xác định của hàm số và các tính chất của hàm số II/ Chuẩn bị Gv chuẩn bị một số kiến thức học sinh đã được học ở lớp dưới, vẽ sẵn bảng của vd 1, h13,14,15…trong sgk Hs ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới, chuẩn bị các đồ dùng . III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung. Hoạt động tp 1 Học sinh trả lời câu hỏi I/Ôn tập về hàm số. Dựa vào bảng 1/Hàm số. Tập xác định của TNBQĐN yêu cầu học hàm số. sinh xác định TNBQĐN Giả sử x, y là hai đại lượng biến thiên, trong đó x thuộc tập các năm 1995, 1999, 2002. số D. Ứng với mỗi giá trị x Nếu với mỗi giá trị x thuộc thuộc tập D có một và tập D có một và chỉ một giá trị chỉ một giá trị y thuộc tương ứng của y thuộc tập số tập T. ta nói y là hàm số thực R thì ta có một hàm số. 12 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Đại số 10. của x. kí hiệu y = f(x). Ứng với x = 2004 thì y bằng bao nhiêu? 564 là giá trị của hàm số tại 2004. Ta viết f(2004) = 564. Dựa vào biểu đồ hình 13 trang 33 SGK, hãy cho biết số công trình đoạt giải thưởng năm 2000 và số công trình tham dự giải thưởng năm 2001. Vẽ đồ thị của hàm số y = x +1và y =. 564 là giá trị của hàm số tại 2004. Học sinh trả lời Số công trình đoạt giải thưởng 35. số công trình tham dự giải thưởng 116. 2/Cách cho hàm số. Có 4 cách: Hàm số cho bằng bảng. Hàm số cho bằng biểu đồ. Hàm số cho bằng công thức. Hàm số cho bằng đồ thị. 3/Tập xác định của hàm số. Khi hàm số cho bằng công thức mà không chỉ rõ tập xác định của nó thì ta quy ước: Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa. Ví dụ: Tìm tập xác định của các hàm số sau:. 1 2 x. 2. y. -2 -1. 1 0 -1. x. 3 x2 b/f(x) = x 1 x 1. Đthị hàm số f(x) = x +1.. a/f(x) =. Đồ thị của hàm số g(x) =. Kí hiệu y = f(x) x là biến số. y là hàm số của x. Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số.. 1 2 x. 2. Giải: a/Biểu thức. 3 xác định khi x2. x +2 ≠ 0, tức khix ≠ -2 Vậy tập xác định của hàm số là D = R\{-2}. b/Biểu thức x 1 x 1 có nghĩa khi x +1 ≥ 0 và x -1≥ 0, tức là khi x≥-1 và x≥ 1. Vậy tập xác định của hàm số là D = [1; +∞). Chú ý: Một hàm số có thể xác định bằng hai, ba, … công thức. Ví dụ:. Hãy tính giá trị của hàm số f(x) tại -2 và tại 5. Hàm số có nghĩa khi nào ?. 2 x 1 ,x 0. y = f(x) = . x. 2. ,x 0. Nghĩa là với x≥0 hàm số được xác định bởi biểu thức g(x) = 2x +1. 13 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Đại số 10. Với x< 0 hàm số xác định bởi biểu thức h(x) = – x2. Tập xác định của hàm số là D = R. Vì -2 <0 nên khi đó hàm số f(x) xác định bởi biểu thức – x2. f(-2) = - (-2)2 = -4. Vì 5 ≥0 nên tại 5 hàm số xác định bởi biểu thức 2x+1. f(5) = 2.5 +1= 11. 4/ Đồ thị của hàm số. Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập D là tập hợp các điểm M(x, f(x)) trên mặt phẳng tọa độ với mọi x thuộc D.. Ví dụ: Dựa vào đồ thị hàm số f(x) = x+1 và g(x) =. 1 2 x , hãy : 2. Tính f(-2), f(-1), f(0),f(2) và g(-1), g(-2), g(0). Tìm x sao chof(x) = 2 Tìm x sao cho g(x) =2.. Yêu cầu học sinh nhắc lại đồ thị của hàm số bậc nhất. Nhìn vào hình 14 và sau đó làm bài hđ 7 Đặt câu hỏi vậy đồ thị hàm số là gì. Gv két luận lại đồ thị của hàm số. Hsinh làm theo yêu cầu của giáo viên Học sinh nêu khái quát về đồ thị hàm số. Hsinh ghi vào vở. Hoạt động 2 : SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Treo H 15 học sinh Xem hình và nêu nhận xét. xemvà nhận xétvề khoảng đồng biến Hs cho vdụ nghịch biến. Một vài hs khác nhận Học sinhvẽ bảng biến thiên xét và gv kết luận Yêu cầu học cho thêm một vài vd về hàm đbiến – nghịch biến. Nêu chú ý sgk – định nghĩa hàm số Đb – Nbiến Học sinh dựa vào H15 xác định bảng biến thiên của hàm số. học sinh lên bảng vẽ 14 Lop10.com. Nội dung. II/ Sự biến thiên của hàm số. 1/ Ôn tập. Định nghĩa: ( sgk). 2/Bảng biến thiên.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Đại số 10. Hoạt động 3 : TÍNH CHẲN LẺ CỦA HÀM SỐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung. Học sinh nhận xét về hai III/Tính chẳn lẻ của hàm số. đồ thị hàm số y = x và Hs trả lời câu hỏi 1/ Hàm số chẳn,hàm số lẻ 2 y=x Định nghĩa : 2 với hàm số y = x ( 1 ) Tiếp thu kết luận về hàm 2/ Đồ thị của hàm số chẳn , số chẳn , hàm số lẻ hàm số lẻ. x = 1 thì y = x = - 1 thì y = hsố y = x ( 2 ) x = 1 thì y = x = - 1 thì y = Lk hàm số 1là hàm số chẵn , hsố 2 là hàm số lẻ 4/Củng cố. Tập xácđịnh của hàm số.Sự biến thiên và tính chẳn lẻ của hàm số Bảng biến thiên của hàm số. Cách vẽ đồ thị của hàm số chẳn , hàm số lẻ 5/Dặn dò. Tuần :6 Tiết :11. Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 2: HÀM SỐ y = ax + b.. I/Mục đích_ yêu cầu. Nắm được các tính chất và đồ thị của hàm số bậc nhất ( đặc biệt là hệ số góc và điều kiện để hai đường thẳng song song). Biết khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Lập phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. II/ Chuẩn bị: Gv chuẩn bị một số kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới Hsinh học trước sgk và ôn tập lại kiến thức ở lớp 9 III/ Tiến trình bài dạy 1/ Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: cho hàm số y = ax + b. Hãy khảo sát sự biến thiên của hàm số trong các trường hợp sau: a) a > 0 b) a < 0. 3/ Bài mới. Hoạt động 1: Ôn tập hàm số bậc nhất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Thế nào là hàm số Hàm số có dạng I. Ôn tập về hàm số bậc nhất. bậc nhất? y = ax + b, với điều y = ax + b (a ≠ 0). kiện a ≠ 0. * Tập xác định: D = A . Hãy tìm tập xác D= A . * Chiều biến thiên. 15 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Đại số 10. định của hàm số bậc Với a > 0 hàm số đồng biến trên A . nhất. Với a < 0 hàm số nghịch biến trên A . Nhận xét sự biến Với a > 0 hàm số Bảng biến thiên a>0 thiên của hàm số. đồng biến trên A . Với a < 0 hàm số x -∞ +∞ nghịch biến trên A . y +∞ a<0 x y. -∞. +∞ -. y=b. * Đồ thị Đồ thị của hàm số là một đường thẳng. Cho x = 0. tính y? Cho y = 0. tính x? Các điểm (0, b) và ( b ,0) nằm trên trục a. nào?. x= . b a. b a. luôn đi qua hai điểm (0, b) và ( ,0).. Điểm (0, b) nằm trên trục tung. b a. Điểm ( ,0) nằm. b a. trên trục hoành. Có. . Các điểm này có nằm trên đường thẳng y = ax + b không? Song song nhau. Hãy vẽ đồ thị các hàm số y = ax + b và y = ax trong hai trường hợp a<0, a>0 và nêu nhận xét về hai đường thẳng này. Hoạt động 2: Hàm số hằng y = b Hoạt động của thầy. y. y. b a. 0 1 a.>0. x. b a. a. 0 1 x b. a<0. Các đường thẳng có chung hệ số góc a thì song song với nhau.. Hoạt động của trò. 16 Lop10.com. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Đại số 10. Cho hàm số y=2. Hãy tính giá trị của hàm số tại x = 1, 2, -5,7. Có nhận xét gì về chúng. Hãy vẽ đường thẳng này lên hệ trục tọa độ. Có nhận xét gì về đồ thị của nó. Có thể viết y = b dưới dạng y = ax + b được không? y=0 là đường thẳng nào? Một điểm thuộc trục tung sẽ có tọa độ như thế nào?. II. Hàm số hằng y= b. Đồ thị hàm số y= b y luôn bằng 2 là một đường thẳng y=2 song song với trục song song hoặc trùng hoành và cắt trục tung tại với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0;2). y=0x+b (0;b). * y=0 chính là trục hoành. Trục hoành. y Hoành độ luôn bằng 0. y=b b. Vậy x= a là đường thẳng nào? Nó có những tính chất gì? x=0 là đường thẳng nào?. Song song trục tung và cắt trục hoành tại (a;0). Trục tung.. Hoạt động 3: Hàm số y=|x| Hoạt động của GV Hoạt động của HS Định nghĩa |x| là ,x 0 x |x|= gì? x , x 0 Hãy tìm tập xác D= A định của hàm số. Nghịch biến trên Nhận xét tính khoảng (-∞,0) và biến thiên của hàm đồng biến trên số trong khoảng (- khoảng (0,+∞). ∞,0) và (0,+∞).. 0. x. Nội dung III. Hàm số y=|x| x x Tập xác định: D= A. y=|x|= . ,x 0 ,x 0. Chiều biến thiên. Hàm số y=|x| nghịch biến trên khoảng (-∞,0) và đồng biến trên khoảng (0,+∞). Bảng biến thiên. x -∞ 0 +∞ +∞ y +∞ 0 Đồ thị Vẽ đồ thị hàm số y=x và lấy phần bên phải đường x=0. Vẽ đồ thị hàm số y=-x và lấy phần bên trái đường x=0. Chú ý: Đồ thị hàm số y=|x| nhận trục tung làm trục đối xứng. y. Hãy tìm cách vẽ đồ thị hàm số. Nhận xét tính Hàm số chẵn, nhận chẵn, lẻ của hàm trục tung làm trục số. đối xứng. Đồ thị hàm số chẵn có tính chất gì? Khi vẽ đồ thị vẽ như thế nào?.. 1 -1. C. Củng cố. D. Dặn dò. 17 Lop10.com. 1. x.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Đại số 10. Tuần : 6 Tiết : 12. Ngày soạn: Ngày dạy:. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Củng cố lý thuyết và rèn luyện kĩ năng giải bài tập Học sinh vận dụng được lý thuyết để giải bài tập Xác định được hệ số của hàm số y = ax + b và vẽ được đồ thị của hàm số. II/ Chuẩn bị : Gviên xem trước các bài tập và chuẩn bị thêm một số bài tập . Học sinh làm bài tập trước ở nhà. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ : Tìm tập xác định của hàm số sau : y 2 x 1 và cho biết sự biến thiên của đồ thị hàm số. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIẢI BÀI TẬP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Cho hs nêu lại cách vẽ đồ Hsinh nêu lại cách vẽ đồ Bài 1 thị hàm số dạng : thị hàm số và lên bảng giải bài 1 y = ax + b học sinh làm bài 1 Đồ thị của hàm số qua hai điểm A và B thì ta suy ra được gì ? Học sinh lên bảng làm bài số 2 ( Bài 3 tương tự ) 3b . hai đường thẳng song son nhau thì hệ số góc như thế nào ?. Tọa độ của A, B thỏa mãn hàm số.. Bài 2. Hệ số góc bằng nhau. Bài 3:. 4/ hứơng dẫn học sinhxác định các điểm mà đường thẳng đi qua 4/ Củng cố : Cho học sinh làm một số bài trác nghiệm. 5/ Dặn dò :. Bài 4:. 18 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Đại số 10. Tuần : 7 Tiết :13. Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 3: HÀM SỐ BẬC HAI.. I/Mục tiêu: Hiểu và ghi nhớ các tính chất của hàm số y=ax2+bx+c. Biết mối quan hệ giữa đồ thị hàm số y=ax2+bx+c và y=ax2. Biết cách xác định tọa độ đỉnh, phương trình trục đối xứng và hướng của bề lõm của parabol. Biết khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=ax2+bx+c. Biết giải một số bài toán đơn giản về parabol. II/ Trọng tâm: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=ax2+bx+c. III/ Tiến trình bài dạy 1/ Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ. 3/Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOAT5 Là một parabol. Hàm số bậc hai được xác định Em biết gì về đồ thị Đỉnh có tọa độ (0;0). bởi công thức y=ax2+bx+c(a≠0). hàm số y=ax2? Nếu a>0 bề lõm của Quay lên. Tập xác định: D=R. parabol quay lên hay I. Hàm số y=ax2. quay xuống? Hãy nhìn Đồng biến trên khoảng vào đồ thị và cho biết (0;+∞) và nghịch biến hàm số đồng biến trên trên khoảng (-∞;0). khoảng nào và nghịch biến trên khoảng nào? a>0 a<0 Tương tự với a<0 thì x=0 như thế nào? Đỉnh là O(0;0). Trục đối xứng của II. Hàm số y=ax2+bx+c. parabol là đường thẳng 1. Đồ thị nào? y =ax2+bx+c b Hàm số y=ax2+bx+c có = a(x+ )2 phải là một parabol 2a 4a 2 không? với ∆=b – 4ac. Đồ thị hàm số y=ax2+bx+c là Đặt Y=y+ và 4a một parabol có đỉnh là điểm I(X= x+. b thì ta có 2a. Y2=aX2 là một parabol trong hệ trục OXY. Vậy đỉnh của parabol y=ax2+bx+c có tọa độ là bao nhiêu? Xác định trục đối xứng của parabol?Hãy xác. b ;- ). 2a 4a b x= - . 2a. (-. b ;- ), có trục đối xứng là 2a 4a. đường thẳng x= -. b . 2a. Parabol này có bề lõm quay lên Nếu a>0 thì bề lõm của trên nếu a>0 và quay xuống nếu parabol quay lên, nếu a<0 a<0. thì bề lõm của parabol 19 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Đại số 10. định hướng của bề lõm của parabol trong trường hợp a>0 và a<0. y=ax2+bx+c có tọa độ là bao nhiêu? Xác định trục đối xứng của parabol?Hãy xác định hướng của bề lõm của parabol trong trường hợp a>0 và a<0.. quay xuống.. b ;- ). 2a 4a b x= - . 2a. (-. x= -. Nếu a>0 thì bề lõm của parabol quay lên, nếu a<0 thì bề lõm của parabol quay xuống.. b . 2a. Parabol này có bề lõm quay lên trên nếu a>0 và quay xuống nếu a<0.. 2. Cách vẽ. 1) Xác định tọa độ đỉnh I(-. b ;- ). 2a 4a. 2) Vẽ trục đối xứng x= -. Nhìn vào đồ thị hàm số ứng với a>0, cho biết hàm số đồng biến và nghịch biến trên khoảng nào?. Học sinh nhìn vào đồ thị và trả lời câu hỏi.. b . 2a. 3) Xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung và trục hoành(nếu có). 4) Vẽ parabol. Chú ý: nếu a>0 thì bề lõm của parabol quay lên, nếu a<0 thì bề lõm của parabol quay xuống. Ví dụ: vẽ parabol y=3x2- 2x-1. 3. Sự biến thiên. Với a>0 Hàm số nghịch biến trên. b ) và đồng biến 2a b trên khoảng (- ;+∞). 2a. khoảng (-∞,-. Với a<0. Hàm số đồng biến trên khoảng. b ) và nghịch biến trên 2a b khoảng (- ;+∞). 2a. (-∞,-. Bảng biến thiên a>0 20 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>