Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 13-14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.42 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


<b>Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017</b>


Buổi sáng <b>Tập đọc</b>


<b>NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>


Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng
kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.


- Từ ngữ: rô bốt, ngoan cố, …


- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm
của 1 cơng dân nhỏ tuổi.


- GD lịng u q và bảo vệ rừng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu; Bảng chiếu đoạn từ “Qua khe lá … thu lại gỗ”.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra - </b> Học sinh đọc thuộc lịng bài : Hành trình của bầy ong.



<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>
<i>3.2. Giảng bài</i>
a) Luyện đọc:


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết
hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.


b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài.


+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ
đã phát hiện được điều gì?


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy:


- Bạn nhỏ là người thông minh?


- Bạn nhỏ là người dũng cảm?


+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt bọn trộm gỗ?


+ Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?


- Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng, đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.
- Học sinh theo dõi.


+ Hai ngày nay đâu có đồn khách tham quan nào?
+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn
trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào
buổi tối.


+ Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong
rừng-lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc …


+ Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của
kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
+ Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.


+ Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai cũng phải có
trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.


+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
+ Bình tĩnh thơng minh khi xử trí tình huống bất ngờ.
- Học sinh nêu ý nghĩa.


- Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
c) Luyện đọc diễn cảm.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.


<b>GDMT</b>:


+ Nhiệm vụ của mỗi người chúng ta
cần phải bảo vệ rừng như thế nào?
- Nhận xét, nêu ra một số công việc
chúng ta cần phải bảo vệ rừng.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b><i><b> - GV hệ thống nội dung bài.</b></i>
- Liên hệ - nhận xét.


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> </b>- Bảng chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra</b>


<i><b> - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào?</b></i>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, chữa bài


* Bài 2: Tính nhẩm


+ Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000;


+ Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ;
0,01 ; 0,001; …


* Bài 3:


- Học sinh làm cá nhân vào nháp
- 2 HS lên bảng



- HS phát biểu qui tắc


- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng
a) 78,29 x 10 = 782,9



78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 26530,7
265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8


404,91
29,05
75,86


3




53,648


26,827
80,475




153744
14448


19264
3,4


,16






48


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên nhận xét, chữa bài


0,68 x 0,1 = 0,068
- HS đọc bài toán
- Học sinh vào vở
- 1 HS chữa bài


Bài giải
Giá tiền 1 kg đường là:


38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:


7 700 x 3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua
5 kg đường là:


38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
Đáp số: 11 550 đồng
- Lớp nhận xét


* Bài 4:


Hướng dẫn học


sinh thảo luận.
+ Tính rồi so
sánh giá trị của
(a + b) x c
và a x c + b x c


a b c (a + b) x c a x c + b x c


2,
4


3,8 1,
2


(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44 <sub>2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 =</sub>
7,44


6,
5


2,7 0,
8


(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36 <sub>6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 =</sub>
7,36


 (a + b) xc = a xc + b xc
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


<i><b> - GV hệ thống nội dung bài</b></i>


- Nhận xét giờ học.


Buổi chiều <b> </b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kể lại một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc
những người xung quanh để bảo vệ môi trường.


- Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.


- GD ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm
gương dũng cảm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kể lại câu chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi
trường?


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Giảng bài</i>


a)Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: (sgk)


- GV chép đề lên bảng


Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng
cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung


quanh. - Học sinh đọc thầm gợi ý trong SGK


- Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện mình chọn.


b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- GV nhận xét, đánh giá


- Kể chuyện trong nhóm. (từng cặp)
- Đại diện nhóm kể.


- Lớp nhận xét và đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết nội dung
- Nhận xét giờ học.


__________________________________



<b>Tiêng Việt </b>
<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Yêu thích môn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng </b></i>
-Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn
cần luyện đọc:


- Hát



- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.


- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.


<b>a)</b> <b> “Bầy ong rong ruổi trăm miền</b>
Rù rì đơi cánh nối liền mùa hoa.


Nối rừng hoang với biển xa
Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.


(Nếu hoa có ở trời cao


Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm)”
<b>b) “Phát hiện những dấu chân người lớn</b>
hằn trên đất, em thắc mắc : "Hai ngày nay
đâu có đồn khách tham quan nào ?". Thấy
lạ, em lần theo dấu chân. Khoảng hơn chục
cây to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài.


Gần đó có tiếng bàn bạc :


– Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe
ra bìa rừng chưa ?


Qua kẽ lá, em thấy hai gã trộm. Lừa
khi hai gã mải cột các khúc gỗ, em
lén chạy. Em chạy theo đường tắt về
quán bà Hai, xin bà cho gọi điện
thoại. Một giọng nói rắn rỏi vang lên


ở đầu dây bên kia :


– A lô ! Công an huyện đây !


Sau khi nghe tin em báo có bọn trộm
gỗ, các chú cơng an dặn dị em cách
phối hợp với các chú để bắt bọn
trộm, thu lại gỗ.”


- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
(ngắt) giọng.


- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.


- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.


- Lớp nhận xét.
<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc </b></i>



- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.


- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
<b>Bài 1. Nối ô chữ ghi nơi bầy ong đến tìm</b>


mật với ơ chữ ghi lồi hoa, lồi cây phù
hợp.


<b>A</b> <b>B</b>


Rừng sâu thăm
thẳm


Lồi hoa khơng
tên


Bờ biển sóng
tràn


Hoa chuối, hoa
ban
Quần đảo khơi


xa


Hàng cây chắn
bão



<b>Bài 2. Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ</b>
là người rất dũng cảm ? Khoanh tròn
chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Lần theo dấu chân lạ hằn trên đất.
b. Chạy theo đường tắt về quán bà
Hai.


c. Lao ra khi nghe tiếng bành bạch
của xe chở gỗ trộm.


d. Cả ba chi tiết trên


- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày
kết quả.


- Nhận xét, sửa bài.


- Các nhóm thực hiện, trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.


<b>Bài 1. như trên.</b> <b>Bài 2. d.</b>


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
đọc.


- Nhận xét tiết học.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Học sinh phát biểu.


________________________________________________________________


<b>Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017</b>


Buổi sáng<b> </b>


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập
phân trong thực hành.


- Củng cố về giải bài tốn có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
- Giáo dục HS ý thức chăm học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> </b> - HS chữa bài tập giờ trước



<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài </i>
* Bài 1:


- Lưu ý học sinh thực hiện
phép tính.


* Bài 2: Tính bằng hai cách
- Cho học sinh tính rồi chữa.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa


* Bài 3:


a) Tính bằng cách thuận tiện
- GV nhận xét, chữa bài


b) Tính nhẩm kết quả tìm x


* Bài 4:


- GV hướng dẫn HS giải
- GV nhận xét 1 số bài


- Đọc yêu cầu bài 1.


- HS lên bảng, lớp làm nháp


a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78


= 316,93


b) 7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02
= 61,72


- Đọc yêu cầu bài 2.


a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2
= 42


C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x4,2
= 28,35 + 13,65


= 42
- HS trao đổi theo cặp


- HS lên bảng chữa bài


a) 4,7 x5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5)
= 4,7 x 1


= 4,7
- HS nêu nhanh kết quả


b) 5,4 x

<i>x</i>

= 5,4 9,8 x

<i>x</i>

= 6,2 x 9,8

<i>x</i>

= 1

<i>x</i>

= 6,2


- HS đọc yêu cầu bài


- Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở


Bài giải


Giá tiền mỗi mét vải là:


60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Mua 6,8 m vải hết số tiền là:


15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng)


Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4
m vải (cùng loại) là:


102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ.


_____________________________________


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ</b>: <b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được nghĩa 1 số từ ngữ về mơi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Viết được đoạn văn có lời gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
- GD ý thức bảo vệ môi trường.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối với những từ ngữ nào trong
câu.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1:


- Giáo viên gợi ý: Nghĩa của cụm từ
“khu bảo tồn đa dạng sinh học” đã
được thể hiện trong đoạn văn.


- Giáo viên nhận xét bổ xung.


- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.


- Học sinh đọc lại đoặn văn và trả lời câu
hỏi.


+ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” là nơi


lưu giữ được nhiều loại động vật và thực
vật.


* Bài 2:


- GV chia nhóm.


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.


- Đại diện nhóm nối tiếp nhau trình bày.
+ Hành động trồng rừng, phủ xanh đồi
trọc.


+ Hành động phá hoại mơi trường; phá
rừng đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá


* Bài 3:


- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập.


bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.


- Học sinh chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 để
làm đề tài, viết 1 đoạn văn ngắn (5 câu)
- Giáo viên và lớp nhận xét. - Học sinh nói tên đề tài mình chọn viết.



- Học sinh viết bài.
- Học sinh đọc bài viết.
- HS liên hệ.


<b>GDMT : </b>GV lồng ghép ý thức bảo vệ môi trường
vào bài học: Em đã làm gì để bảo vệ mơi trường?


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết nội dung - Nhận xét giờ học.


<b>_______________________________________</b>


Buổi chiều<b> Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh </b></i>về quan hệ từ.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>



- Hát


- Lắng nghe.


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc </b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện </b></i>


<b>Bài 1.</b> Chọn từ ngữ thích hợp trong các
từ sau để điền vào chỗ trống trong từng
câu:


nhưng, còn, và, hay, nhờ.


a) Chỉ ba tháng sau,...siêng năng, cần cù,
cậu vượt lên đầu lớp.



b) Ông tôi đã già...không một ngày nào ông
quên ra vườn.


c) Tấm rất chăm chỉ...Cám thì lười biếng.
d) Mình cầm lái....cậu cầm lái ?


e) Mây tan .... mưa tạnh dần.


Đáp án


a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng
năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b) Ơng tơi đã già nhưng không
một ngày nào ông quên ra vườn.
c) Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì
lười biếng.


d) Mình cầm lái hay cậu cầm lái ?
e) Mây tan và mưa tạnh dần.


<b>Bài 1.</b> Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn
văn sau:


“Và mỗi chiều, khi lá rụng nhiều ngập cả
xung quanh gốc bàng, có một bà già quét
gom lại đổ vào hai giỏ lớn rồi gánh về phía
làng Câu (Phước Trạch, gần cửa Đại, nay
thuộc về Hội An). Được biết nếu đem lá
bàng rụng về nấu nước nhuộm lưới đánh cá,
lưới cũ cũng như lưới mới để... lưới được


bền và giữ lâu được màu nâu...


Hễ thấy bàng hết trái và bắt đầu rụng lá thì
biết đã gần đến Từt. Rồi những lá non ló ra
mơn mởn màu lục lợt. Mỗi ngày lá đâm ra
nhiều, lớn mau, rậm cành. Là đến hè...”


<b>Đáp án</b>


Các quan hệ từ có trong đoạn văn :
<i>Và, khi, rồi, nếu, và... Hễ, và, thì,</i>
<i>rồi, là</i>


<b>Bài 3. </b>Chuyển câu đơn sau thành câu ghép
có sử dụng quan hệ từ.


a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.


b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.


c) Nam học giỏi toán. Nam chăm chỉ giúp
mẹ việc nhà.


<b>Bài giải</b>


a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý
Vân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

việc nhà.



<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>- Yêu cầu các
nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp </b>- Yêu cầu học sinh
tóm tắt nội dung rèn luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


- Học sinh phát biểu.


<b>______________________________________</b>
<b>Lịch sử</b>


<b>“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU</b>
<b> MẤT NƯỚC”</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ngày 19/ 12/ 1996 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.


- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.


- Hiểu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội- Huế- Đà Nẵng.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội- Huế- Đà
Nẵng.


- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b><i><b> - HS nêu bài học giờ trước</b></i>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


a) Thực dân Pháp quay lại xâm lược
nước ta.


+ Sau ngày CM tháng 8 thành cơng,
thực dân Pháp đã có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện
dã tâm gì?


b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


+ Đảng và chính phủ quyết định phát
động phong trào toàn quốc kháng


chiến khi nào?


+ Ngày 20/ 12/ 1946 có sự kiện gì xảy
ra?


+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
điều gì?


c) Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.


- Học sinh thảo luận.


+ Thực dân Pháp đã quay lại nước ta.
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm
lược Nam Bộ.


+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.


+ Ngày 18/ 12/ 1946 chúng gửi tối hậu
thư đe doạ …


+ … Pháp quyết tâm xâm lược nước ta
một lần nữa.


- Học sinh đọc SGK


+ … Đêm 18, rạng sáng 19/ 12/ 1946
+ Ngày 20/ 12/ 1946, Đài tiếng nói Việt
Nam phát đi lời kêu gọi tồn quốc kháng


chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân
và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
+ Ở các địa phương khác nhân dân ta
đã chiến đấu với tinh thần như thế
nào?


- Bài học; sgk (29)


- Học sinh quan sát tranh ảnh- sgk.
- Học sinh thảo luận.


- Học sinh thuật lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


+ … cuộc chiến đấu chống quân xâm
lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta
chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm
tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”.
- Học sinh nối tiếp đọc.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>_____________________________________</b>
<b>Địa lí</b>



<b> CƠNG NGHIỆP</b> (Tiếp theo)


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này giúp cho học sinh:


- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố 1 số ngành cơng nghiệp nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp.


- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà
Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ kinh tế Việt Nam.


- Bảng chiếu . Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>


<b>3. Phân bố các ngành công nghiệp</b>.
a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân



+ Em hãy tìm những nơi có các ngành khai thác than,
dầu mỏ A-pa-tít, cơng nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?
+ Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
b) Hoạt động 2: Làm việc nhóm.


+ Vì sao các ngành cơng nghiệp dệt may và thực
phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển?
+ Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của
nước ta?


+ Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.


- Học sinh quan sát hình 3 (sgk) trả lời.


+ Ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít có nhiều ở nơi
có khống sản.


+ Ngành cơng nghiệp nhiệt điện, thủy điện có ở nơi có
nhiều thác ghềnh và gần nơi có than và dầu khí.


+ Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Học sinh quan sát hình 3 và hình 4 thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi.


+ Vì những nơi có nhiều lao động nguồn nguyên liệu
phong phú, dân cư đông đúc.


+ Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu, thuỷ điện ở


Hà Tĩnh, Y-a-li, Trị An.


+ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng, Việt Trì,
Thái Ngun, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà,
Đồng Nai.


- Học sinh đọc lại.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Buổi sáng


<b>Tập đọc</b>


<b>TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>


Phan Nguyên Hồng


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc lưu lốt và diễn cảm bài thơ, giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch phù
hợp với nội dung văn bản khoa học.


- Hiểu các ý nghĩa chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn
phá; thành tích khơi phục rừng ngập mặn những năm qua;


- GD ý thức bảo vệ rừng ngập mặn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ - </b>Đọc bài “Người gác rừng tí hon”


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc:


- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về
rừng ngập mặn.


- Giáo viên kết hợp hướng dẫn các em
tìm hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong
bài.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài


+ Nêu nguyên nhân của việc phá rừng
ngập mặn?


+ Nêu hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn?


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong


trào trồng rừng ngập mặn?


+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn
khi được khôi phục ?


+ Nêu nội dung của bài ?


 Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thể hiện đúng nội dung thông báo của
từng đoạn văn.


- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1


- Một hoặc 2 học sinh đọc bài.


- Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK.
- Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc
bài.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.


+ Do chiến tranh, các quá trình quai đê
lấn biển, làm đầm nuôi tôm, … làm mất
đi 1 phần rừng ngập mặn.


+ Lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn, đê
điều dễ bị xói bỏ, bị vỡ khi có gió, bão,




+ Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thơng
tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu
rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với
việc bảo vệ đê điều.


+ Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê
biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ
lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim
nước trở nên phong phú.


- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đoạn văn tiêu biểu (chọn đoạn 3)


- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.


<b>Toán</b>


<b>CHIA 1 SỐ THẬP PHÂN CHO 1 SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.


- Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
(trong làm tính, giải tốn)


- Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính nhanh
- Giáo dục HS tính kiên trì.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Học sinh chữa bài tập.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>


<b>a) Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn thực hiện phép chia 1 số
thập phân cho 1 số tự nhiên..


- Giáo viên nêu ví dụ 1: để dẫn tới phép chia: 8,4 : 4 = ?
(m)


- Giáo viên hướng dẫn cách chuyển về phép chia 2 số tự
nhiên để học sinh nhận ra: 8,4 : 4 = 2,1 (m)


- Giáo viên hướng dẫn đặt tính rồi tính để có: 8,4 : 4 =
2,1



- Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về cách thực hiện
phép chia:


8,4 : 4 = ?


- Giáo viên nêu ví dụ 2:


- Hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1:
=> Quy tắc: Treo bảng phụ


<b>b) Hoạt động 2:</b> Thực hành
*Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Giáo viên gọi học sinh chữa.
- Nhận xét chữa bài.


*Bài 2: Tìm <i>x</i>


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


8,4 m = 84 dm


21 dm = 2,1 m


- Đặt tính
- Tính:


+ chia phần nguyên ( 8 ) của số bị
chia (8,4) cho số chia (4).



+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở
thương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Bài 3:


- Giáo viên gọi học sinh lên tóm tắt rồi giải:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


- Học sinh tự đặt tính, tính, nhận xét.


- Học sinh đọc lại.


- Học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con


- Nhắc lại cách thực hiện từng phép
tính.


a) 5,28 : 4 = 1,32
b) 95,2 : 68 = 1,4


c) 0,36 : 9 = 0,04
d) 75,52 : 32
=2,36


- 2 HS lên bảng
- Lớp làm nháp
a.


b.



- Học sinh đọc yêu cầu bài tốn.
- Học sinh làm vở.


Tóm tắt:


3 giờ: 126,54 km
1 giờ: ?


<i>Bài giải</i>


Trung bình mỗi giờ ơ tơ đó đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)


Đáp số: 42,18 km.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài - Nhận xét giờ học.


<b>_________________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp học sinh: - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của
nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết
miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật.


- Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp.
- Rèn kĩ năng viết văn của HS.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Ghi lại kết quả quan sát của một
người mà em thường gặp.


- Nhận xét.


- Học sinh lên ghi


<b>2. Bài mới</b><i>2.1. Giới thiệu bài</i>


2,3


3
:
8,4











4
,
8
3


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>



0,05
5
:
0,25
0,25









5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>2.2. Giảng bài</i>
* Bài 1:


- GV chia nhóm, nêu yêu cầu


cho các nhóm


a) Đoạn 1 tả đặc điểm gì về
ngoại hình của bà?


+ Các chi tiết đó quan hệ với
nhau như thế nào?


+ Đoạn 2 còn tả những đặc
điểm gì về ngoại hình của bà?


+ Các đặc điểm đó quan hệ
với nhau như thế nào?


b) Đoạn văn tả những đặc
điểm nào về ngoại hình của
bạn Thắng?


+ Những đặc điểm ấy cho biết
điều gì về tính tình của
Thắng?


 Kết luận:


* Bài 2:


- Nhận xét.


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng bài 1.
- HS thảo luận nhóm



+ Đoạn 1: Tả mái tóc của người bà qua con mắt
nhìn của đứa cháu là 1 cậu bé.


Câu 1: Mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh cháu,
chải đầu.


Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc
điểm: đen, dày …


Câu 3:Tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu


- Ba câu, 3 chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau,
chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.


+ Đoạn 2: Tả giọng nói, đơi mắt và khuôn mặt
của bà: câu 1- 2 tả giọng nói.


Câu 3: Tả sự thay đổi của đơi mắt khi bà mỉm
cười.


Câu 4: Tả khuôn mặt của bà.


+ Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau,
bổ sung cho nhau hiện lên tính cách bà dịu dàng,
dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan.
Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng.


Câu 2: Tả chiều cao của Thắng.


Câu 3: Tả nước da của Thắng.
Câu 4: Tả thân hình của Thắng.
Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng.
Câu 7: Tả trán dô bướng bỉnh.


+ Tất cả các đặc điểm được miêu tả chặc chẽ với
nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rất rõ
khơng chỉ vẻ ngồi của Thắng mà cịn thể hiện
được tính tình của Thắng.


- Đọc u cầu bài.


- Mở bài: Giới thiệu người định tả.
- Thân bài: + Tả hình dáng.


+ Tả tính tình, hoạt động.
- Kết bài


- Học sinh làm- cho học sinh nối tiếp nhau đọc
bài đã làm.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: - GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.


<b>______________________________________</b>


<b>Buổi chiều</b> <b>Luyện Toán </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- VBT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


<b>3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>


Bài tập 1: Đặt tính rồi tính :


7,44 <sub>6</sub> <sub>47,5</sub> <sub>25</sub> <sub>0,190</sub>


4


8


14 1,24 125 1,5 19 0.0238


24 0 30


0



64

0


0,72 9 20,65 35 3,927 11
72 0,08 315 0,59 062 0,357
0 0 077


0
Bài tập 2: Tìm x


a) x 5 = 9,5
x = 9,5 : 5
x = 1,9
Bài tập 3


Tóm tắt


6 ngày bán : 342,3m vải.
TB 1 ngày bán : ….m vải?


b) 42 x = 15,12
x = 15,12 : 42
x = 0,36


- HS nêu yêu cầu và làm bài
Bài giải


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được số mét vải là :



342,3 : 6 = 57,05 (m)
Đáp số : 57,05 m


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>


Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>_________________________________</b>
<b>Chính tả</b>


Nhớ viết : <b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh:


- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 khổ cuối của bài thơ Hành trình
của bầy ong.


- Ơn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
- Giáo dục HS viết bài cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu viết những dòng thơ có chữ cần điền.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi HS lên viết những từ chứa các tiếng có âm dầu <i><b>s/x</b></i>


hoặc âm cuối <i><b>t/c</b></i> Sương gió. - Tất tả.Xương sườn - trước.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS nhớ viết</i>
- Gọi học sinh lên đọc bài


- Hướng dẫn viết những từ dễ
sai.


- 1 học sinh đọc 2 khổ cuối của bài thơ.


- Học sinh đọc thầm- xem lại cách trình bày các
câu thơ lục bát.


+ rong ruổi, rù ì, nối liền, lặng thầm, …
- HS luyện viết từ


- Học sinh viết bài theo trí nhớ.
- Gọi học sinh đem vở lên


nhận xét


<i>2.3. Hướng dẫn làm bài tập</i>
+ Bài 2a: Làm nhóm lớn.


- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- GV nhận xét, chữa bài


+ Bài 3a:


- Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ
đã điền


- Đọc yêu cầu bài.


- Các nhóm thảo luận và ghi ra phiếu
- Đại diện lên trình bày.


Củ sâm, xanh
sẫm, ơng
sẩm,..


Sương gió, sương


muối Say sưa,cốc sữa Siêu nước,cao siêu
Xâm nhập,


xâm lược Xương tay, xươngchân … Ngày xưa,xa xưa… Xiêu vẹo,liêu xiêu.
- Đọc yêu cầu bài.


- HS làm vào vở


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ.





<b>__________________________________-Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh </b></i>về văn tả người.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và</b></i>
nâng cao.


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Bảng chiếu viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc </b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu



- Hát


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ơn luyện </b></i>


đề bài.


- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.


<b>Bài 1.</b> Đọc khổ thơ sau:


Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con


Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời


(<b>Mẹ</b> - Trần Quốc Minh)
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên
cái hay của đoạn thơ trên? Vì sao?


...
.


...


.


...
.


...
.


<b>Gợi ý</b>


Theo em, hình ảnh “ngọn
<i><b>gió” trong câu “Mẹ là ngọn</b></i>
<i>gió của con suốt đời” đã</i>
góp phần nhiều nhất làm
nên cái hay của đoạn thơ
trên. Hình ảnh đó cho ta
thấy người mẹ giống như
ngọn gió thổi cho con mát,
ru cho con ngủ và đi vào
giấc mơ. Ngọn gió ấy thổi
cho con mát suốt cả cuộc
đời giống như mẹ đã luôn
làm việc cực nhọc để nuôi
con khôn lớn, mong cho
con sung sướng và hạnh
phúc. Sự so sánh đẹp đẽ và
sâu sắc đó cho ta thấy thấm
thía hơn về tình mẹ , khiến
cho đoạn thơ hay hơn, đẹp
đẽ hơn.



<b>Bài 2.</b> Đọc bài văn và làm theo yêu cầu ở dưới
Đào thuộc loại người gặp một lần là có thể
nhớ mãi, rất dễ phân biệt với các chị em khác.
Hai con mắt của chị hẹp và dài, đưa đi đưa
lại rất nhanh. Gò má cao, đầy tàn hương và
hàm răng trên đen nhờ nhờ hơi nhô ra ngồi
mơi. Chị bịt đầu bằng chiếc khăn vải kẻ ô
vuông một vệt dài phía sau khiến những nét
thiếu hồ hợp trên mặt càng trở nên thô, càng
đỏng đảnh. Cái thân người sồ sề của chị như
nở ra, cặp chân ngắn khoẻ, hai bàn tay có
những ngón rất to vẫn thoăn thoắt lượm những
bó lạc. Và bằng một cử chỉ rất nhanh, chị uốn
hai cổ tay xiết những rễ cây đầy củ lạc già lên
vòng trục.


Người Đào cũng nẩy bật lên theo, thớ thịt
trên bả vai khẽ rung rung, hai bàn tay xoay đi
xoay lại càng vội vã. Chị đã quá mệt nhưng đơi
gị má đầy tàn hương cứ bướng bỉnh và hai con


Nhưng từ khi lên nông trường
Điện Biên, chị đã tìm thấy hạnh
phúc cho mình và cũng vun đắp cho
hạnh phúc của người khác. Cuộc
sống vĩ đại đã trở lại. Một mùa xuân
mới lại về !


a) Xác định dàn ý của bài văn trên :


* Mở bài (từ ………….. đến
…………...)


* Thân bài (từ …….. đến ……….
…..)


* Kết bài (từ ………….. đến
…………...)


<b>Đáp án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

mắt nhỏ tí vẫn ánh lên thách thức. Mái tóc óng
mượt ngày nào qua năm tháng giờ đã khô lại
và đỏ đi. Chị vẫn sống mạnh mẽ, táo bạo và
luôn hờn giận cho bản thân mình.


* Thân bài (từ Hai con mắt của chị
đến cho bản thân mình) : Tả hình
dáng, tính tình và hoạt động của chị
Đào.


* Kết bài (còn lại): Cảm xúc của tác
giả.


<b>Bài 3.</b> Ghi lại những đặc điểm về ngoại hình
của nhân vật Đào trong đoạn văn ở bài tập 2.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>- Yêu cầu các nhóm
trình bày, nhận xét, sửa bài.



<b>3. Hoạt động nối tiếp </b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


- Học sinh phát biểu.


<i><b></b></i>


<b>____________________________________________________________-Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017</b>


Buổi sáng<b> Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


Giúp học sinh: - Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.


- GD học sinh chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu viết 1 đoạn bài 3b.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- 2, 3 HS đọc kết quả bài 3 giờ trước


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài </i>
* Bài 1:


- Gọi nối tiếp lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
* Bài 2:


- Chia lớp làm các nhóm.
- Phát phiếu học tập.


- Đại diện lên bảng trình bày.
- Nhận xét.


* Bài 3:


- HS đọc yêu cầu bài
- Thảo luận cặp đôi
- HS trình bày trước lớp.
a) nhờ …… mà.


b) khơng những …… mà còn.
- HS đọc yêu cầu bài



- Các nhóm thảo luận


a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt …
nên ven biển các tỉnh như … đều có
phong trào trồng rừng ngập mặn.


b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh …
đều có phong trào ngập mặn mà rừng
ngập mặn còn …


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giáo viên treo bảng phụ.
- GV chốt lại.


- Kết luận: Sử dụng quan hệ từ đúng
lúc, đúng chỗ nếu không đúng chỗ,
đúng lúc sẽ gây tác dụng ngược lại.


- Lớp làm bài


+ So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan
hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Câu 6: Vì vậy, Mai.


Câu 7: Cũng vì vậy cơ bé …
Câu 8: Vì chẳng kịp … nên cơ bé.


- Đoạn a hay hơn đoạn b vì có quan hệ từ.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>



- Nhắc lại nội dung bài.Nhận xét giờ.


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Củng cố quy tắc chia thơng qua giải tốn có lời văn.


- Giáo dục HS ý thức chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 2.


<b>2. Bài mới</b>


* Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, chữa bài.


* Bài 2:


- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả và
ghi lần lượt lên bảng.



* Bài 3 :


- Học sinh lên bảng làm.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm rồi lên chữa.
a) 9,6 b) 0,86
c) 6,1 c) 5,203
- Đọc yêu cầu bài 2.


- Học sinh làm.


b) Thương là 2,05 và số dư là 0,14.
- Đọc yêu cầu bài tập 3.


- 2 học sinh lên bảng làm- lớp nhận xét.
- Lưu ý: Khi chia số thập phân cho 1 số tự nhiên mà


còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách thêm chữ số 0 vào
bên phải số dư rồi tiếp tục chia.


* Bài 4:


- Giáo viên tóm tắt:
8 bao nặng: 243,2 kg
12 bao nặng: … kg?
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.




- Đọc đề bài.


- Học sinh tự làm vào vở
<i>Bài giải</i>
1 bao nặng số kg là:


243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao cân nặng số kg là:


30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đáp số: 364,8 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét giờ.


<b></b>
<b>____________________________________--Khoa học</b>


<b>NHÔM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh: - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhơm.
- Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhơm.


- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.


- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong gia
đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b> </b>- Bảng chiếu .Một số đồ vật làm bằng nhôm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài </i>


<b>a) Hoạt động 1:</b> Làm việc với sách, tranh ảnh.
- Chia lớp làm 6 nhóm.


 Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản


xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm cơ của
nhiều hộp; làm khung cửa và 1 số bộ phận của
phương tiện giao thông như ô tô, tàu thuỷ.


<b>b) Hoạt động 2:</b> Làm việc với vật thật.
- Giáo viên đến từng nhóm giúp đỡ.


=>Kết luận: Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ, có
màu trắng bạc, có ánh kim, khơng cứng bằng sắt và
đồng.


<b>c) Hoạt động 3:</b> Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập cho học sinh.
- Nhận xét chữa bài.



- Các nhóm quan sát, thảo luận


- Cho học sinh tự giới thiệu với nhóm
mình các đồ dùng được làm từ nhơm.
- Đại diện lên trình bày.


- HS quan sát 1 số vật được làm từ nhơm
và phát hiện 1 số tính chất của nhơm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
quan sát và thảo luận.


- Nhóm khác bổ xung, nhận xét.


- HS làm bài vào phiếu.
Nhơm


Nguồn gốc - Có ở quặng nhơm


Tính chất - Màu trắng bạc, có ánh
kim; có thể kéo thành sợi,
dát mỏng. Nhôm nhẹ, dẫn
điện nhiệt tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhận xét giờ học


___________________________________________


<b>Buổi chiều</b> <b>Luyện Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho
10,100, 1000, …


- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
- Giáo dục ý thức học bài


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> - </b>VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> </b> Kiểm tra vở bài tập của học sinh.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a) Giới thiệu bài.</i>
<i>b) Thực hành</i>


Bài 1: Tính nhẩm: - Học sinh đọc nối tiếp  lên bảng làm.
a) 27,4 : 10 = 2,74 c) 6,09 : 10 = 0,609


8,5 : 10 = 0,85 0,23 : 10 = 0,023



b) 145,3 : 100 = 1,453 d, 17,35 : 1000 = 0,01735
90,36 : 100 = 0,9036 863,2 : 1000 = 0,8632


- Nhận xét kết quả các phép tính?
Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết
quả.


- Giáo viên HD cách làm.


Bài 3:


Giáo viên hướng dẫn.


- HS nhận xét


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm


a) 4,9 : 10 và 4,9 x 0,1
0,49 = 0,49


b) 246,8 : 100 và 246,8 x 0,01
2,468 = 2,468
c) 67,5 : 100 và 67,5 x 0,01
0,675 = 0,675


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh làm vở  lên chữa.



Giải


Số tấn gạo đã chuyển thêm là:
246,7 : 10 = 24,67 (tấn)
Trong kho có tất cả số gạo là:


246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn)
Đáp số: 271,37 tấn


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


<i><b> - Nhận xét giờ.</b></i>


<b>Đạo đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài, học sinh biết:


- Cần phải tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã
đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm
chăm sóc.


- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ, nhường nhịn
người già, em nhỏ.


- GD tinh thần tương thân, tương ái..


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng chiếu . Các câu chuyện thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - Tại sao phải giúp đỡ em nhỏ, tôn trọng người già?</b></i>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>


<b>a) Hoạt động 1:</b> Đóng vai
*Bài 2:


- GV chia nhóm


- Yêu cầu mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình
huống.


<b>b) Hoạt động 2:</b> Thảo luận
* Bài 3, 4: SGK


=> Kết luận:


+ Ngày dành cho người cao tuổi
+ Ngày dành cho trẻ em


+ Tổ chức dành cho người cao tuổi
+ Tổ chức dành cho trẻ em



- Nhóm thảo luận  thống nhất cách xử lí


a) Em nên dùng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó đưa em
đến đồn cơng an. Nếu ở gần nhà có thể đưa em bé về nhà.
b) Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau
chơi.


c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu
không biết trả lời một cách lễ phép.


- Các nhóm thảo luận


- Các nhóm trình bày trước lớp
+ Ngày 1/10


+ Ngày 1/6


+ Hội người cao tuổi.


+ Đội TNTP HCM, sao nhi Đồng.


<b>c) Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương,
của dân tộc ta.


- Học sinh thảo luận nhóm  lên trình bày.


=> Giáo viên kết luận: Phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dận tộc là:
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.



+ Con cháu ln quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng q cho ông bà, bố mẹ.
+ Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc nhở HS vận dụng bài học trong cuộc sống.


_____________________________________________________________


<b>Thứ sáu ngày 01 tháng 12 năm 2017</b>


Buổi sáng


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường
gặp dựa vào dàn ý.


- Giáo dục HS tự giác làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu . Dàn bài tả ngoại hình mẫu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> </b> - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</i>


Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả
ngoại hình của một người mà em thường gặp.


- 2  4 học sinh đọc đề bài.


- 2 học sinh đọc gợi ý SGK


- 1 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn.


Giáo viên nhận xét:


+ Đoạn văn cần có câu mở đầu.


+ Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em
chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.


+ Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- Giáo viên lấy ví dụ:


- Giáo viên nhận xét khen ngợi những


bài văn hay.


- Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn
ý trước.


- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


<b> </b>- GV tổng kết bài- Nhận xét giờ học.


<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,</b> …


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân
cho 10, 100, 1000, …


- Rèn kĩ năng tính nhẩm.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - Kiểm tra vở bài tập của học sinh.</b></i>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>



<i>2.2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 …</i>
a) Ví dụ


* Ví dụ 1 : 213,8 : 10 = ?
213,8 : 10 = 21,38


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào
giống nhau và khác nhau?


+ Muốn chia một số thập phân cho 10
làm như thế nào?


* Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
89,13 : 100 = 0,8913
- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì
giống nhau và khác nhau?


+ Muốn chia một số thập phân cho 10,
100, … ta làm như thế nào?


 Quy tắt (sgk)


b) Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm:


- Học sinh trả lời


Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số
213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng


được 21,38


+ … dịch chuyển sang bên trái số đó
một chữ số.


- Học sinh làm tương tự như trên.


+ Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang
bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Học sinh trả lời.


- Học sinh đọc.


- Học sinh đọc nối tiếp  lên bảng làm.


a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,32 13, 96 : 1000 = 0,01396
b) 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207


2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998
- Nhận xét kết quả các phép tính?


* Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả
<i>tính</i>


- Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm.
a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1


c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1



* Kết luận: Chia một số thập phân cho


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm theo nhóm  đại diện nhóm trình bày


bài và nêu cách làm.
b) 123,4 : 100 = 1,234
và 123,4 x 0,01 = 1,234
Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 =


10, 100, … ta lấy số đó nhân với 0,1;
0,01; …


0,876


Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1
* Bài 3:


- Giáo viên hướng dẫn.


- GV nhận xét, chữa bài


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vở  lên chữa.


<i>Bài giải</i>
Số gạo đã lấy ra là:



537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

(tấn)


Đáp số: 483,523 tấn


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> - </b>GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ.


<b>__________________________________</b>
<b>Khoa học</b>


<b>ĐÁ VÔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh: - Kể tên được 1 số vùng núi đá vôi, hang động .
- Nêu ích lợi của đá vơi.


- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a- xít
- Bảng chiếu .Tranh ảnh sưu tầm về các dãy núi đá vôi và hang động.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


+ Kể tên những vật, đồ dùng làm bằng


nhôm.


+ Dụng cụ nhà bếp: nồi, thìa …
+ Làm nhiều vỏ hộp …


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<b>a) Hoạt động 1</b>: Thảo luận nhóm- trưng bày.
- Yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh
những vùng núi đá vơi cùng hang động? Nêu
ích lợi


của chúng


+ Nước ta có nhiều vùng núi đá vơi với những hang động nổi
tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong
Nha (Quảng Bình) ……


+ Có nhiều loại đá vôi được dùng vào
những việc khác nhau như: lát đường, xây
nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng
- Giáo viên kết luận


<b>b) Hoạt động 2</b>: Làm việc với vật mẫu hoặc
quan sát hình


- Phân nhóm làm


thí nghiệm.


- Ghi kết quả vào
phiếu.


- Giáo viên treo
bảng ghi kết luận.


Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Kết luận
1. Cọ sát 1


hòn đá vơi
vào 1 hịn đá
cuội


- Trên mặt đá vơi, chờ cọ
xát vào đá cuội bị màu
mịn


- Trên mặt đá cuội, chỗ
cọ xát vào đá vơi có màu
trắng do vơi vụn ra dính
vào


- Đá vôi mềm
hơn đá cuội (đá
cuội cứng hơn đá
cuội)


2. Nhỏ vài


giọt giấm
vào 1 hịn đá
vơi, đá cuội


- thấy:


+ Đá vôi sủi bọt và có
khơng khí bay lên.


+ Hịn đá cuội khơng có
phản ứng gì.


- Đá vôi tác dụng với
giấm thành chất và Co2
sủi lên.


- Đá cuội không phản
ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.


<b>_________________________________</b>


Buổi chiều<b> Kĩ thuật</b>


<b> NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 2)</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


- HS làm được một sản phẩm nấu ăn tự chọn.


- HS có ý thức trong việc nấu ăn


- GD tính kiên trì.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số đồ dùng chuẩn bị cho nấu ăn


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<i><b>a) HĐ1: Ôn tập những nội dung đã học</b></i>
<i>về nấu ăn</i>


- Yêu cầu HS trao đổi và phát biểu lại
những nội dung chính đã học về nấu ăn
<i><b>b) HĐ2: Làm việc theo nhóm.</b></i>


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm làm việc.


- Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm
tự chọn



- Cho HS thực hành.


- GV hướng dẫn HS thực hành.


- Yêu cầu các nhóm đã hồn thành trưng
bày sản phẩm


- Nhận xét đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục thực
hành và hoàn thiện sản phẩm để giờ sau
thực hành tiếp.


- Trao đổi và nối tiếp phát biểu ý kiến


- Làm việc nhóm. Thảo luận và chọn sản phẩm để
thực hành.


- Lắng nghe.
- Thực hành nấu ăn
- Trưng bày sản phẩm.


- Lắng nghe.


<b>Hoạt động tập thể</b>



<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua từ đó có hướng phấn
đấu khắc phục cho tuần sau.


- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.


<b>II. NỘI DUNG</b>
<b>1) Sơ kết tuần 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV cho lớp trưởng đọc theo dõi
kết quả thi đua hoạt động của tuần
vừa qua.


- GV nhận xét chung ưu, khuyết
điểm


+ Chuyên cần
+ Học tập
+ Vệ sinh


+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác


- GV tuyên dương những học sinh
có thành tích trong từng mặt hoạt
động.



- Nhắc nhở những h/s còn mắc
khuyết điểm.


<b>2) Phương hướng tuần 14</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt
đ-ược, khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà
Đội và nhà trường đề ra.


<b>3) Hoạt động văn nghệ:</b>


- Lớp nhận xét bổ sung


……….
……….
……….
……….
………..
……….
……….
………
………


- Hát, đọc thơ, kể chuyện,..


________________________________________________


<b>TUẦN 14</b>



<b>Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017</b>


Buổi sáng <b> Tập đọc</b>


<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>


<i><b>Phun - tơ O - xlơ</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với
từng nhân vật.


- Từ ngữ: Lễ- nô- en, giáo đường, …


- Nội dung: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lịng nhân hậu, biết
quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> </b>- Bảng chiếu . Bảng chiếu chép đoạn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn.</b></i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Giảng bài</i>


a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc


- Hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải
nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.


b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung.


+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?


+ Cơ bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc
không?


+ Chi tiết nào cho biết điều đó?


+ Chị của cơ biết tìm gặp Pi-e làm gì?


+ Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi ngọc?


+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong
câu chuyện này?


c) Luyện đọc diễn cảm.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn


cảm.


- Giáo viên đọc mẫu.


- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn
đọc đúng và đọc chú giải.


- Học sinh đọc nối tiếp.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.


+ … tặng chị nhân ngày lễ Nơ- en. Đó
là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi
mẹ mất.


+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
ngọc.


+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cơ đã …
mảnh giấy ghi giá tiền …


+ Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi
ngọc tiệm Pi- e khơng? Chuỗi ngọc
có phải ngọc thật không? Pi- e bán
chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao
nhiêu tiền?



+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
tất cả số tiền em dành dụm được.
- HS phát biểu


- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng
đọc, nội dung.


- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Thi đọc trước lớp, học sinh đọc phân
vai.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b> - Hệ thống nội dung bài.


- Nhận xét giờ học


<b>Toán</b>


<b>CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b>MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà
thương tìm được là 1 số thập phân.


- HS có ý thức trong việc tính tốn



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> - </b> Bảng chiếu viết tiến trình của phép chia ví dụ 1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi học sinh nêu quy tắc chia nhẩm
một số thập phân với 10, 100, 1000...
Giáo viên nhận xét.


<b>2. Bài mới </b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hình thành quy tắc chia</i>
- GV nêu ví dụ 1 sách giáo khoa


+ Muốn biết cạnh của hình vng ta làm
như thế nào?


- Gọi 1 học sinh nêu phép tính, GV ghi
bảng phép tính.


- Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia.


- GV : Phép chia này còn dư 3 muốn
chia tiếp ta làm như thế nào?


- GV hướng dẫn học sinh cách chia vừa


kết hợp thực hiện mô tả theo từng bước.


- Gọi học sinh nêu ví dụ 2: 43 : 52 = ...?
+ Em có nhận xét gì phép chia này?
+ Để thực hiện phép chia này ta làm như
thế nào?


+ Em hãy nêu quy tắc chia số tự nhiên
cho số tự nhiên thương tìm được là số
thập phân.


- Gọi 2-3 học sinh nhắc lại.


- 2 HS nêu quy tắc.


- HS lắng nghe.


+ Lấy chu vi chia cho 4
27 : 4 =....? m


- Một HS lên thực hiện phép chia.
27 4


3 6


+ Muốn chia tiếp ta đánh đấu phẩy
sang bên phải số 6 và viết thêm chữ
số 0 vào bên phải số 3 được 30 để
chia tiếp.



27 4
30 6,75


20


+ Số bị chia bé hơn số chia.


- HS thực hiện phép tính và trình
bày cách làm như trên.


43 52
430 0,82
140


36


+ Quy tắc: Khi chia số tự nhiên cho
số tự nhiên nếu còn dư ta tiếp tục
chia như sau :


Viết dấu phẩy vào bên phải thương.
Viết thêm bên phải số dư chữ số 0
rồi chia tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>2.3. Luyện tập</i>
* Bài 1:


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh tự làm bài vào bảng con.
- Gọi học sinh lên bảng làm và trình bày


cách làm.


- GV nhận xét và chốt lại ý đúng .


* Bài 2:


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng


* Bài 3:


- Cho HS làm vào vở và nêu cách thực
hiện.


- GV nhận xét.


<b>3.Củng cố ,dặn dò</b>


- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc chia số
tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm
được là số thập phân.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


số 0 vào bên phải số dư rồi lại chia
tiếp.


<i><b>- Học sinh đọc yêu cầu của bài.</b></i>
- Học sinh làm bài và trình bày cách
làm.



12 5 23 4
20 2,4 30 5,75


1 20


0
882 36
162 24,5


180
1


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết
quả.


Bài giải


Số mét vải may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 ( m)


Số mét vải may 6 bộ quần áo là:
2,8  6 = 16,8 (m)


Đáp số : 16,8 m


2


5=0,4 <sub> ; </sub>


3


4=0<i>,</i>75 <sub> ; </sub>
18


5 =3,6


-HS giải thích cách thực hiện.


- 1 học sinh nhắc lại quy tắc chia số
tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm
được là số thập phân.


Buổi chiều<b> </b>


<b>Kể chuyện</b>
<b>PA-XTƠ VÀ EM BÉ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con
người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người
một phát minh khoa học lớn lao.


- Nghe bạn kể, cô giáo kể chuyện, kể tiếp được lời bạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng chiếu Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc chứng kiến.
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài.</i>


- Giáo viên kể lại câu chuyện.
- Giáo viên hướng dẫn giọng kể
- Giáo viên kể lần 1.


- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh
minh hoạ SGK


- Giáo viên kể lần 3 (tương tự lần
2-nếu cần)


- Hướng dẫn học sinh kể truyện,
trao đổi về nghĩa câu chuyện.


=> Ý nghĩa truyện:


- Học sinh nghe  viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước


ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép
thuốc vắc- xin, 6/ 7/ 1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện
gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/ 7/ 1885 (ngày những giọt vắc- xin
chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con
người)



- Học sinh nhìn tranh.


- Học sinh đọc một lượt yêu cầu bài.


- Học sinh kể theo nhóm đổi theo tranh: từng đoạn  toàn bài


câu chuyện và trao đổi ý nghĩa truyện.


- Học sinh thi kể trước lớp (đoạn  tồn bộ câu chuyện)


Lớp nhận xét và bình chọn.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau


<b></b>
<b>__________________________-Tiếng Việt </b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng </b></i>
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn


cần luyện đọc: - Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
<b>a) “Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công</b>


tác thông tin, tuyên ...Cồn Ngạn, Cồn Lu,
Cồn Mờ (Nam Định),...”


<b>b) “Bỗng em ngửng đầu lên :</b>
– Cháu ... từ khi mẹ cháu mất.”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn


cảm đoạn viết trên bảng.



- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
(ngắt) giọng.


- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


- Nêu lại cách đọc diễn cảm.


- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.


- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.


- Lớp nhận xét.
<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu </b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.


- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
<b>Bài 1. Đoạn cuối của bài "Nhờ phục hồi ...</b>


đê điều" cho biết : Phục hồi rừng ngập mặn
đã mang lại những thay đổi gì cho mơi


trường ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời
đúng nhất.


a. Đê khơng cịn bị xói lở, lượng cua con,
hải sản tăng nhiều cung cấp đủ giống cho
hàng nghìn đàn cua.


b. Đê khơng cịn bị xói lở, các lồi chim
nước cũng trở nên phong phú, nhiều loài
chim đã về cư trú.


c. Đê khơng cịn bị xói lở, lượng cua con,
hải sản tăng nhiều, các loài chim nước cũng
trở nên phong phú


<b>Bài 2. Vì sao Pi-e lại bán cho cơ bé</b>
Gioan chuỗi ngọc lam? Khoanh tròn
chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Vì cơ bé Gioan đã trả nhiều tiền để
mua chuỗi ngọc.


b. Vì Pi-e khơng có ai để tặng q
nhân ngày lễ Nơ-en.


c. Vì Pi-e cảm động trước tấm lịng
u thương chị của cô bé Gioan.
d. Cả ba ý trên đều đúng.


- u cầu các nhóm thực hiện và trình bày
kết quả.



- Nhận xét, sửa bài.


- Các nhóm thực hiện, trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.


<b>Bài 1. c.</b> <b>Bài 2. c.</b>


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
đọc.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Học sinh phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Buổi sáng<b> </b>


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh:


- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số tự
nhiên mà thương tìm được là số thập phân.



<b>-</b> Giáo dục học sinh tính kiên trì.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- SGK Toán


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự
nhiên cho số tự nhiên và thương tìm
được là số thập phân.


- Gọi 2 học sinh tính :


25 : 50 = ... 125 : 40 =....
- Giáo viên nhận xét.


<b>2. Bài mới</b> :
<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn luyện tập</i>
* Bài 1: Tính


- GV nhận xét và chốt lại ý đúng


* Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả tính


*Bài 3:



+ Bài tốn cho biết gì? bài tốn u
cầu ta tính gì?


- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật.
- Cho học sinh tự tóm tắt bài và giải
bài vở.


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng


- 1 HS nêu qui tắc.


- HS thực hiện tính.


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Học sinh làm bài và trình bày kết quả
a/ 5,9 : 2 +13,06 =2,95 + 13,06 =16,01
b/ 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c/ 167 : 25 : 4 = 167 : (25  4) = 1,67


d/ 8,76  4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38


- HS đọc yêu cầu


- HS lên bảng, lớp làm nháp
a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25
3,32 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8


5,25 = 5,25


c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4
0,6 = 0,6


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Học sinh làm bài và trình bày kết quả
Bài giải


Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 5  2 = 9,6 ( m)


Chu vi hình chữ nhật là :
(24 + 9,6 )  2 = 67,2 ( m)


Diện tích hình chữ nhật là :
24  9,6 = 230,4 ( m 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* Bài 4:


- GV nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết bài
- Nhận xét tiết học


Diện tích : 230,4 m2
- HS đọc yêu cầu bài



- Lớp làm bài vào vở
<i>Bài giải</i>


Quãng đường xe máy đi trong một giờ
là:


93 : 3 = 31 (km)


Quãng đường ô tô đi trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)


Trong một giờ ô tô hơn xe máy là :
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5 km


<b>__________________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hệ thống hoá kiến thức đã học về từ loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa
danh từ riêng.


- Nâng cao 1 bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết danh từ


- GD ý thức tự học



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu:


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh đặt câu sử dụng 1 trong các
cặp quan hệ từ đó học.


- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài </i>


<i>2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</i>
* Bài 1:


- Gọi 1 học sinh trình bày định nghĩa về
danh từ chung, danh từ riêng.


- GV dán tờ phiếu viết nội dung cần ghi
nhớ- 1 học sinh đọc lại.


- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm danh
từ riêng và danh từ chung.


- GV lưu ý: Các từ chị, chị gái in nghiêng
là danh từ, còn các từ: chị, em cịn lại là


đại từ xưng hơ.


- 3 HS trình bày trước lớp


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh nêu


- Học sinh làm cá nhân- học sinh làm
bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.


+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Bài 2:


- GV gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết
hoa danh từ riêng đã học


- GV chốt lại và dán phiếu ghi nội dung
cần ghi nhớ lên bảng- gọi 1 học sinh đọc
lại.


* Bài 3:


– Gọi học sinh nhắc lại kiến thức ghi nhớ
về đại từ.


- Học sinh đọc lại đoạn văn ở bài tập 1
học sinh làm cá nhân, trình bày kết quả.



* Bài 4:
<i> Nhóm 1: </i>


Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu: Ai làm gì ?




+ Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên
+ Danh từ chung: Giọng, chị gái,
hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt,
phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng
hát, mùa xuân, năm.


Chị Nguyên quay sang tôi giọng
nghẹn ngào... Chị...Chị là chị gái của
em nhé !


Tơi nhìn em cười trong 2 hàng nước
mắt ...


Chị sẽ là chị của em mãi mãi .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh nhắc lại


+ Khi viết tên người, địa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó :
<i>Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long...</i>


Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngồi ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận
tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì
giữa các tiếng đó cần có gạch nối ví
dụ Pa- ri. An- pơ...


+ Những tên riêng nước ngoài được
phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống
như cách viết tên riêng Việt Nam:
Bắc Kinh, Tây Ban Nha...


- Một học sinh đọc yêu cầu của đề
bài


+ Đại từ xưng hô là được người nói
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người
khác khi giao tiếp: Tơi,chúng tơi,
mày, chúng mày, nó, chúng nó. Bên
cạnh các từ nói trên người Việt Nam
cũng dùng nhiều danh từ chỉ người
làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi
tác, giới tính: Ơng,bà,


anh, chị, em...


Các đại từ xưng hơ có trong đoạn
văn: chị, em, tơi, chúng tơi.


- HS đọc yêu cầu bài tập 4. học sinh


làm theo nhóm , các nhóm trình bày.


<i>Nhóm 1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>


<i> </i>


<i> Nhóm 2: </i>


Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu. Ai thế nào?


<i>Nhóm 3:</i>


Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu : Ai là gì?




<i>Nhóm 4 : </i>


Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong
kiểu câu: Ai là gì?


giọng nghẹn ngào.


2, Tơi (đại từ) nhìn em cười trong 2
hàng nước mắt kéo vệt trên má.


3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay


lên quệt má.


4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt
mữa.


5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy
nhìn ra..


Nhóm 2:


Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu


Nhóm 3:


1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái
của em nhé!


2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẽ là chị
của em mãi mãi.


Nhóm 4:


1, Chị là chị gái của em nhé!
2, Chị sẽ là chị của em mãi mãi .
Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2
câu trên) phải đứng sau từ là.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài<b>. </b> Nhận xét giờ học.



<b></b>
<b>_____________________--Tiếng Việt</b>


<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tiếp tục củng cố cho HS về từ loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ
riêng.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết danh từ.


- GD ý thức tự học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Hãy đặt câu sử dụng các cặp quan hệ từ đã học.


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài


2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1:


- Giáo viên cho học sinh ôn lại định
nghĩa danh từ riêng và chung ở lớp


4.


- Giáo viên cho học sinh làm việc cá
nhân.


- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.


- Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ
riêng và danh từ chung.


+ Danh từ riêng: Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

* Bài 2:


- Giáo viên gọi học nhắc lại quy tắc
viết hoa danh từ riêng đã học.


- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu
viết nội dung cần ghi nhớ.


* Bài 3:


- Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc
lại những kiến thức về đại từ.


- Giáo viên nhận xét chữa bài bằng
cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn
văn.



* Bài 4:


- Giáo viên phát phiếu riêng cho 4
học sinh để thực hiện 4 phần của bài
tập 4.


- Giáo viên nhận xét.


a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ


b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu: Ai thế nào?
c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu: Ai là gì?


d) Một danh từ tham gia bộ phận vị
ngữ trong kiểu câu Ai là gì?


nước mắt, vệt, moi, chị, tay, má, mặt,
phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát,
mùa xuân, năm.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Học sinh đọc lại.


+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo


thành tên riêng đó.


Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, …
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.


+ Đại từ xưng hô là từ được người nói
đúng để chỉ mình hay chỉ người khác giao
tiếp: tơi, chúng tơi, mày, chúng mày, nó,
chúng nó.


- Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ
xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1.


+ Chị, em, tôi, chúng tôi.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến.


a) Nguyên (danh từ), Tôi (đại từ),
Nguyên (danh từ), tôi (đại từ)
Chúng tôi (đại từ)


b) Một năm mới (cụm danh từ)
c) Chị (đại từ gốc danh từ)
chị (đại từ gốc danh từ)
d) chị là chị gái của em nhé
chị sẽ là chị của em mãi mãi.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - GV tổng kết bài - Nhận xét giờ học



<b>Lịch sử</b>


<b>THU - ĐÔNG 1947 - VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


HS nắm được: - Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu- đơng 1947.
- ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc cách kháng chiến của dân tộc
ta.


- Giáo dục học sinh kính trọng và biết ơn Đảng và Bác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.</b></i>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<i>a) Âm mưu của địch và chủ trương</i>
<i>của ta.</i>


+ Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các
thành phố lớn thực dân Pháp có âm
mưu gì?



+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện
bằng được âm mưu đó?


+ Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ ta đã có chủ
trương gì?


<i>b) Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu </i>
<i>-đông 1947?</i>


+ Quân địch tấn công Việt Bắc theo
mấy đường?


+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh
quân địch như thế nào?


+ Sau hơn 75 ngày chiến đấu quân ta
đã thu được kết quả ra sao?


<i>c) Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc</i>
<i>thu- đông 1947</i>


+ Chiến thắng Việt Bắc thu- đơng
1947 có ý nghĩa như thế nào đối với
cuộc kháng chiến chống Pháp ?


<i>d) Bài học: SGK(32)</i>


- Học sinh đọc SGK - suy nghĩ trả lời.
+ … âm mưu mở cuộc tấn công với qui


mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.


+ Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì
đây là nơi tập trung cơ quan đầu não
kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết
thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước
ta về chế độ thuộc địa.


+ … phải phá tan cuộc tấn công mùa
đông của giặc.


- Học sinh thảo luận, trình bày.


+ … bằng 1 lực lượng lớn và chia thành
3 đường.


+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn
công của chúng.


+ Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn quân địch đã rơi vào trận địa phục
kích của Bộ đội ta.


+ Trên đường số 4 quân ta chặn đánh
địch ở đèo Bông Lau.


+ Trên đường thuỷ quân ta chặn đánh
địch ở Đoan Hùng.



+ … diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam
hàng trăm tên, bắn rời 16 máy bay, phá
huỷ hàng trăm xe cơ giới, ta chiếm ca
nô.


- Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+ Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng
nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Học sinh nối tiếp đọc.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


<i><b> </b></i> - GV tổng kết nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.


______________________________________________


<b>Địa lí</b>


<b>GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS


- Biết được nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thơng. Loại hình
vận tải đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và
khách hàng.



- Nêu được một số đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
- Xác định trên bản đồ giao thông Việt Nam 1 số tuyến đường giao thông, các
sân bay quốc tế và cảnh biển lớn.


- Có ý thức bảo vệ các đường giao thơng và chấp hành luật giao thông.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu . Bản đồ giao thông Việt Nam.


- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta?


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài </i>


<b>1. Các loại hình giao thông vận tải.</b>


a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
+ Hãy kể tên các loại hình giao thơng
trên đất nước ta?


+ Loại hình vận tải nào có vai trị quan
trọng nhất trong việc chun chở hàng


hố? Vì sao?


<b>2. Phân bố 1 số loại hình giao thơng.</b>


b) Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân)
+ Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc
lộ 1A đi từ đâu đến đâu?


+ Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng
biển lớn của nước ta?


- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:


+ Nước ta có đủ các loại hình giao thơng vận tải:
đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng khơng.
+ Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất vì ơ tơ có thể
đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ,
nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau…
+ Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau.


+ Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến Thành
phố Hồ Chí Minh.


+ Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ
Chí Minh.


+ Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay Đà
Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.



<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.


____________________________________________________________


<b>Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017</b>


Buổi sáng<b> Tập đọc</b>
<b>HẠT GẠO LÀNG TA</b>


(Trần Đăng Khoa)


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, thiết tha.


- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồi hôi công sức của cha mẹ,
của các bạn thiếu nhi là tấm lịng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của
tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


- Thuộc lòng bài thơ.


- GD: Lòng biết ơn những nguồn lao động làm ra hạt gạo và giúp HS yêu quý
người lao động.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b> </b>- Bảng chiếu. Tranh minh hoạ bài trong SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi học sinh đọc bài chuỗi ngọc lam
và trả lời câu hỏi:


+ Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng ai? Cơ
có đủ tiền để mua chuỗi ngọc khơng?
+ Em hãy nêu suy nghĩ gì về những
nhân vật trong truyện?


<b>2. Bài mới </b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- GV hướng dẫn đọc các từ khó.


- Gọi 5 học sinh đọc nối tiếp lần 2 và
kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải:
sông Kinh Thầy , hào giao thông , . . .
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, tha thiết: Nhấn mạnh từ ngữ nói
đến vị phù sa, hương sen, lời hát, giọt
mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả
của người làm ra hạt gạo.



<i>2.3.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</i>
+ Em hiểu hạt gạo được làm nên từ gì?


- 2 HS đọc và trả lời.


- Học sinh đọc bài thơ.
- HS đọc nối tiếp lần 1 .


- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS khá giỏi đọc.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Luyện phát âm từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2.


- HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý
của đất có vị phù sa; của nước : có
hương sen thơm trong hồ nước đầy và
có cơng lao của mẹ: Có lời mẹ hát
ngọt bùi hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của người nơng dân ?


+ Tuổi nhỏ đó góp sức như thế nào để
làm ra hạt gạo?


+ Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là hạt
vàng?



- Gọi học sinh nêu ý nghĩa của bài thơ.


<i>2.4. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.</i>
- Gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài thơ
và nêu giọng đọc từng đoạn.


- GV luyện đọc cho học sinh khổ thơ
1và 2.


- GV đọc mẫu và cho học sinh luyện
đọc diễn cảm.


- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm.


- Cho học sinh nghe băng hát bài: Hạt
gạo làng ta.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Gọi 1 học sinh nêu lại nội dung chính
của bài


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<i>Những trưa tháng sáu</i>
<i>Nước như ai nấu.</i>
<i>Chết cả cá cờ.</i>
<i>Cua ngoi lên bờ.</i>
<i>Mẹ em xuống cấy.</i>



- Học sinh đọc các khổ cịn lại.


+ Thiếu nhi đó thay cho anh ở chiến
trường gắng sức lao động, làm ra hạt
gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh
các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu,
bắt sâu luá cào rát mặt, gánh phân
quang trành quết đất là những hình
ảnh cảm động nói lên nỗ lực của thiếu
nhi dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn
cố gắng đóng góp cơng sức để làm ra
hạt gạo.


+ Hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm ra nhờ
đất nhờ nước, nhờ mồ hôi công sức
của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt
gạo đóng góp vào chiến thắng chung
của dân tộc.


+ Nội dung chính : Hạt gạo được làm
nên từ công sức của cha mẹ, của các
bạn thiếu nhi là tấm lịng hậu phương
góp phần vào chiến thắng của tiền
tuyến trong thời kì chống Mĩ cứu
nước.


- 5 học sinh đọc nối tiếp hết bài thơ và
nêu giọng đọc từng đoạn.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm khổ thơ


1và 2.


- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh luyện đọc thuộc lòng.
- Học sinh thi đọc đọc thuộc lòng.
- 1 học sinh nêu lại nội dung chính của
bài thơ.


___________________________________________


<b>Tốn</b>


<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Giúp HS: - Nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng
cách đưa về phép chia các số tự nhiên.


- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.


- Giáo dục HS chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- SGK Toán


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV yêu cầu 1 HS chữa bài 3 giờ


trước.


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn chia một số
tự nhiên cho một số thập phân.


a) Tính rồi so sánh kết quả


- GV yêu cầu 3 nhóm làm 3 dịng, tìm
kết quả rồi so sánh các kết quả.


+ Rút ra kết luận gì ?


<b>+</b> Nêu sự khác nhau giữa 2 biểu thức ?


b) Ví dụ 1:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn,
hướng dẫn tìm cách giải:


57 : 9,5 = ? (m)


57 : 9,5 <b>*</b> HD dựa vào ví dụ câu a.
570 9,5 <b>*</b> Bỏ dấu phẩy ở số chia


570 6 thêm chữ số 0 vào SBC
0


c) Ví dụ2: 99 : 8,25 = ?
9900 8,25


1650 12
0


<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành
* Bài1: Đặt tính rồi tính


720 6,4 55 0 2,5
80 5 0
160 11,25 0 22
320


0


- 3 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức:
25 : 4 và (25 x 5) : (4 x5)


4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 và (37,8 x100) : (9 x 100)
+ 2 Kết quả ở mỗi dòng đều bằng nhau.


<b>+</b> Nhân số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên
khác 0 thì thương khơng thay đổi.



- HS nêu phép tính:
57 : 9,5 = ? (m).


- 1 HS lên bảng làm dựa vào ví dụ ở câu a.
(57 x10) : (9 x 10) = 6


- 1 HS lên bảng tính phép tính.


- HS nhận xét: phần thập phân của số 8,25 có 2 chữ
số, ta viết thêm vào bên phải số 99 2 chữ số 0 được số
9900, bỏ dấu phẩy ở số 8,25 ta được số 825, rồi thực
hiện phép chia 9900 : 825


- HS nêu và nhắc lại nhiều lần.


- HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
1200 12,5
750


0 0,96


- HS nhận xét và nêu lại cách làm từng phép tính
trong bài tập1.


- 1 HS nêu lại yêu cầu bài tập
- 2, 3 HS lên bảng chữa bài.



c) 425 : 0,01 = 42500
425 : 100 = 4,25


- 3 HS khác nhận xét và nêu cách làm từng bài, nhắc
lại cách chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; … chia
một số tự nhiên cho 10; 100; 1000;…thương là một
số thập phân.


- HS đọc bài toán


- HS giải bài toán bài vào vở
<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV đánh giá và củng cố cách chia một
số tự nhiên cho một số thập phân và yêu
cầu HS khác nêu lại.


* Bài 2: Tính nhẩm
- GV hướng dẫn


a) 24 : 0,1 = 240 b) 250 : 0,1 = 2500
24 : 10 = 2,4 250 : 10 = 25


* Bài 3:


- HD tìm hiểu và tóm tắt đề:
3,5 giờ: 154 km



6 giờ: … km?


- GV đánh giá và củng cố cách giải tốn
có liên quan đến nhân, chia các số thập
phân.




<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> </b>- GV tổng kết bài
- Đánh giá tiết học.


<b></b>
<b>_______________________________-Tập làm văn</b>


<b>LÀM BIÊN BẢN CỦA CUỘC HỌP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng
của biên bản; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập
biên bản.


- Rèn cho học sinh kĩ năng làm một số loại biên bản.
- Giáo dục HS tính trung thực, khách quan.


*KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề ( hiểu trường hợp nào cần lập biên
bản, trường hợp nào không cần lập biên bản) và tư duy phê phán.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2- 3 học sinh lên đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người mà em thường gặp.
- Nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<b>1. Nhận xét</b>


- Gọi nối tiếp trả lời.
+ Chi đội lớp 5A ghi
biên bản để làm gì?


- Học sinh đọc mục I.


- Thảo luận đôi, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Cách mở đầu biên bản
có điểm gì giống, điểm
gì khác cánh mở đầu đơn
?



+ Cách kết thúc biên bản
có điểm gì giống, khác
cách kết thúc đơn?


+ Nêu tóm tắt những
điều cần ghi vào biên
bản.


<b>2. Ghi nhớ:</b>


- GV chốt ý, rút ra kết
luận.


<b>3. Luyện tập</b>


* Bài 1:


- Giáo viên kết luận
- Treo tranh băng giấy
ghi nội dung bài.


* Bài 2: Làm vở.


nhằm thực hiện đúng những điều đã đưa ra.
+ Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.


+ Khác: biên bản khơng có nơi nhận (kính gửi); thời
gian. địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.
+ Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm.
+ Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch


và thư kí), khơng có lời cảm ơn như đơn.


+ Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ
toạ, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến
kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí.
- Học sinh đọc ghi nhớ.


- Thảo luận cặp đôi


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương
trình cơng tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng
chứng thực hiện.


b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình
trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
- e, g : Xử lí vi phạm pháp luật về giao thơng; Xử lí
việc xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi
phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.


- Các trường hợp b, d khơng cần ghi biên bản.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b> - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ.


<b>Buổi chiều</b> <b>Luyện Toán </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Củng cố cho học sinh cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.


- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> VBT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Học sinh nhắc lại quy tắc về chia một số tự nhiên cho một stp.


<b>3. Dạy bài mới</b>


Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:


72 : 6,4 55 : 2,5 12 : 12,5
720 64 550 25 1200 125
080 11,25 050 22 0750 0,96
160 0 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

0
Bài tập 3


Tóm tắt :


3,5 giờ : 154km.
6 giờ : …km?



- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài


Bài giải :
Một giờ ô tô chạy được là :


254 : 3,5 = 44 (km)


Quãng đường ô ô tô chạy trong 6 giờ
là :


44 <sub> 6 = 264 (km)</sub>


Đáp số : 264km
Bài tập 2: Tính nhẩm


24 : 0,1 = 240 250 : 0,1 = 2500 425 : 0,01 = 42500
24 : 10 = 2,4 250 : 10 = 25 425 : 100 = 1,25


<b>- </b>Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>4. Củng cố, dặn dò</b> Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>__________________________________</b>
<b>Chính tả</b> (Nghe - viết)


<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



Giúp học sinh:


- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn <i><b>tr/ch</b></i>
hoặc au/ ao.


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> </b>- Bảng chiếu .Phiếu học tập ghi nội dung bài 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu học sinh viết những từ chỉ khác nhau âm dầu


<i><b>s/x</b></i> hoặc hoặc vần <i><b>t/ c</b></i>


- GV nhận xét


Sương gió - xương xẩu
Siêu nhân - liêu xiêu.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>


<i>2.2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả</i>
- Giáo viên đọc đoạn



văn cần viết.


+ Nội dung đoạn đối
thoại ?


- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc.


- Nhận xét, chữa bài.
<i>2.3. Hướng dẫn làm bài</i>


- Học sinh theo dõi- đọc.


+ Chú Pi- e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con
lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh
giấy ghi giá tiền để co bé vui vì mua được chuỗi ngọc
tặng chị.


- Học sinh đọc thầm đoạn văn, chú ý viết các câu đối
thoại, câu hỏi, câu cảm, từ ngữ các em dễ sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>tập chính tả</i>
* Bài 2a


- Nhận xét, chữa.


* Bài 3


- Chia lớp làm 4 nhóm.


- Nhận xét, chữa bài


- HS đọc yêu cầu bài.


- Làm bài- nối tiếp đọc bài đã làm.
Tranh ảnh,


bức tranh


Trưng bày,
sáng trưng


Trúng đích,
trúng cử …


Leo trèo …
Trèo cây


Quả chanh,
chanh cốm


Bánh
chưng,
chưng
mắm



Chúng ta,
công chúng


Hát chèo,
chèo chống


- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện lên trình bày.


+ đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào,
trước (tình hình đó), mơi (trường), tấp (vở), chở (đi),
trả (lại)


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ.


<b>_________________________</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh </b></i>về văn tả người.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và</b></i>
nâng cao.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



Bảng chiếu viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc </b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu
học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện </b></i>


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát và chọn
đề bài.


- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.



<b>Bài 1.</b> Trong bài thơ “Trong lời mẹ hát” của nhà thơ
Trương Nam Hương có đoạn:


Thời gian chạy qua tóc mẹ


<b>Gợi ý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Một màu trắng đến nơn nao
Lưng mẹ cứ cịng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.


Theo em, đoạn thơ trên đã bộc lộ những cảm xúc và
suy nghĩ gì của tác giả?


...
.


...
.


...
.


...
.


...
.


về người mẹ. Hình ảnh mái


tóc mẹ bạc trắng theo thời
gian khiến cho tác giả cảm
thấy xúc động đến nơn nao.
Thơng qua hình ảnh đối lập:
“Lưng mẹ cứ còng dần
<i>xuống / Cho con ngày một</i>
<i>thêm cao”, tác giả muốn bộc</i>
lộ lịng biết ơn của mình đối
với mẹ. Cả cuộc đời mẹ đã
làm lụng vất vả, nỗi vất vả
đã làm trĩu còng lưng mẹ.
Lưng mẹ càng còng, con
càng lớn thêm lên. Viết ra
được những dịng thơ chan
chứa tình cảm đó chứng tỏ
tác giả rất thấu hiểu nỗi gian
truân, vất vả của mẹ. Qua
đó, ta cũng thấy tình cảm
của tác giả dành cho mẹ
cũng thật là đẹp đẽ, thật là
sâu đậm.


<b>Bài 2.</b> Lập dàn ý cho bài văn tả người theo một
trong hai đề bài sau :


a) Tả một chú cơng an mà em đã gặp. (Gợi ý:
có thể tả chú công an giao thông đã chỉ huy xe
cộ đi lại ở ngã ba, ngã tư; tả chú công an hộ
khẩu hay đến nhà em; tả chú công an thường
thăm hỏi bà con ở thôn làng em,...)



b) Tả một người hàng xóm. (Gợi ý: có thể tả
bác hàng xóm bên nhà em; tả một bạn cùng lứa
tuổi với em ở nhà bên cạnh; tả một em bé con
gia đình ở cạnh phịng em hoặc căn hộ em
ở,...)


<b>Tham khảo: </b>Dàn ý chi tiết :


1) Mở bài: Ở khu phố em có chú Nam là cảnh
sát giao thông. Chú được mọi người yêu quý.
2) Thân bài :


* Tả hình dáng :


– Dáng người chú cao dong dỏng.


– Chú thường mặc quân phục cảnh sát giao
thông mỗi khi đi làm.


– Khuôn mặt chữ điền.


– Nước da ngăm đen do sạm nắng
vì cơng việc.


– Nụ cười tươi, hàm răng đều, trắng
bóng


* Tả tính tình và hoạt động :



– Chú làm nhiệm vụ giữ trật tự an
tồn giao thơng ở nút ngã tư Đại Cồ
Việt – Kim Liên. Đó là nơi có mật
độ người tham gia giao thơng rất
đơng, tình hình giao thông rất phức
tạp. Vậy mà chú không hề tỏ ra
lúng túng, chú ln bình tĩnh điều
khiển cho người và xe cộ đi đúng
làn đường. Nhìn chú làm việc thật
vất vả.


– Chú là người thân thiện, dễ gần ;
chú thường chào hỏi mọi người ;
giúp đỡ những gia đình neo người ở
xóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

3) Kết bài: Cả xóm em, ai cũng yêu
quý chú Nam.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>- Yêu cầu các nhóm
trình bày, nhận xét, sửa bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.



- Học sinh phát biểu.


<b>________________________________________________________</b>
<b>Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Biết sử dụng những kiến thức đã học để viết 1 đoạn văn ngắn.


- Giáo dục HS vận dụng tốt vào làm văn, giao tiếp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng chiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ.


- Bảng chiếu kẻ bảng phân loại động từ,tính từ, quan hệ từ của bài tập1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> - </b>Học sinh tìm các danh từ chung và
danh từ riêng trong các câu sau:


Bé Mai dẫn Tâm ra vườn khoe:Tổ kia
là chúng làm nhé. Còn cái tổ kia là
cháu gài lên đấy.



<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài: </i>


<i>2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập</i>
* Bài 1:


- GV gọi học sinh nhắc lại các kiến
thức đã học về động từ, tính từ, quan
hệ từ. Sau đó dán tờ phiếu khổ to đó
chuẩn bị lên bảng để học sinh đọc lại.
- GV dán 2 bảng phụ lên bảng


2 học sinh lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét.


* Bài 2:


- HS tìm danh từ chung và danh từ
riêng.


- HS đọc yêu cầu bài tập


- 2 học sinh lên bảng thi làm bài.


+ Tính từ: là từ miêu tả đặc điểm hoặc
tính chất của sự vật, hoạt động, trạng
thái...



+ Động từ : là từ chỉ trạng thái, hoạt
động của sự vật.


+ Quan hệ từ : là từ nối các từ ngữ hoặc
các câu với nhau, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu .
+ Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy,
lăn, trào, đón, bỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố , dặn dò</b>


- GV tổng kết bài
- GV nhận xét tiết học.


+ Quan hệ từ: qua, ở, với.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 2 của
bài: Hạt gạo làng ta.


- HS làm bài cá nhân


- Học sinh nối tiếp nhau trình bày kết
quả.


* Ví dụ: Học sinh viết đoạn văn tả
người mẹ cấy lúa giữa tháng 6.



Trưa tháng 6 nắng như thiêu như đốt.
Ở dưới thửa ruộng nước nóng như ai
nấu, cá cờ không sống nổi chết lềnh
bềnh trên mặt nước. Lũ cua không chịu
được cũng phải leo lên bờ. Thế mà giữa
các nắng khắc nghiệt đó mẹ em lội
xuống cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá,
gương mặt mẹ đỏ bừng nhễ nhại mồ
hôi. Lưng mẹ phơi nắng rát bỏng... Mỗi
hạt gạo làm ra chứa bao công sức của
mẹ. Con thương mẹ biết nhường nào.
+ Động từ: đội, nấu, chết, lội...


+ Tính từ: nóng, lềnh bềnh, đỏ bừng...
+ Quan hệ từ: như, ở, thế mà, giữa...


<b>________________________________________</b>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự
nhiên cho 1 số thập phân.


- HS làm một số bài tập có lời văn có các phép tính chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> </b>- SGK Toán



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3.
- Nhận xét, chữa bài


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


* Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính
- Gọi học sinh lên bảng.


- Nhận xét kết quả từng bài trên
bảng.


- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở


5 : 0,5 = 10
5 x 2 = 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

 Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25


lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4


* Bài 2: Tìm x



- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.


* Bài 3:


- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét ,chữa bài


* Bài 4:


- GV hướng dẫn HS làm bài


52 : 0,5 = 102
52 x 2 = 102


18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72
Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2


3 : 0,2 = 3 x 5
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài 2.


a)


<i>x</i>

<sub> x 8,6 = 387</sub>

<i>x</i>

<sub> = 387 : 8,6</sub>

<i>x</i>

<sub> = 45 </sub>


b)


9,5 x

<i>x</i>

= 399

<i>x</i>

= 399 : 9,5

<i>x</i>

= 42


- HS đọc yêu cầu bài.
<i>Bài giải</i>
Số dầu ở cả 2 thùng là:


21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là:


36 : 0,75 = 48 (chai)


Đáp số: 48 chai dầu.
- HS đọc bài toán.


- Lớp làm bài vào vở
<i>Bài giải</i>
Diện tích hình vng là:


25 x 25 = 625 (m2<sub>)</sub>


Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật
là:


625 : 12,5 = 50 (cm)


Chu vi thửa ruộng là:


(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125 m.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết bài.- Nhận xét giờ học


___________________________


<b>Khoa học</b>


<b>GỐM XÂY DỰNG: GẠCH NGÓI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh: - Kể tên 1 số đồ gốm, loại gạch ngói và cơng dụng của chúng.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.


- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu . Một vài viên gạch, ngói khơ; chậu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Gọi học sinh trả lời tính chất của đá vôi?
- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới</b>



<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


a) Hoạt động 1: Thảo luận.


+ Tất cả những loại đồ gốm đều được
làm bằng gì?


+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào?


- Đại diện các nhóm lên trình bày 2 câu
hỏi trên.


b) Hoạt động 2: Quan sát


+ Nêu cơng dụng của gạch và ngói ?
- Kết luận: Có nhiều gạch và ngói.
Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát
vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp
mái nhà.


c) Hoạt động 3: Thực hành.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Hướng dẫn làm thí nghiệm.


+ Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy
gì?


+ Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói vào


nước  nhận xét hiện tượng?


=> Kết luận.


- Học sinh nối tiếp nêu những đồ vật làm bằng đồ gốm.
+ Đều được làm bằng đất sét.


+ Gạch, ngói … được làm từ đất sét.


+ Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng men.
+ Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh
xảo.


- HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi


Hình Cơng dụng


1
2a
2b
2c
4


- Dùng để xây tường


- Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
- Dùng để lát sân nhà.
- Dùng để ốp tường.
- Dùng để lợp mái nhà.



+ Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti.


+ Thấy có vơ số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói
thốt ra. Vì nước tràn vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy khơng
khí ra tạo thành các bọt khí.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


<b> </b>- GV hệ thống bài. Nhận xét giờ.


<b>Buổi chiều</b>


<b>Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự
nhiên cho 1 số thập phân.


- HS làm một số bài tập có lời văn có các phép tính chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Bài mới</b>


* Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính
- Gọi học sinh lên bảng.



- Nhận xét kết quả từng bài trên
bảng.


 Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25


lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4


* Bài 2:


- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét ,chữa bài


* Bài 4:


- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở


6 : 0,5 =
6 x 2 =
45 : 0,5 =
45 x 2 =


5 : 0,2 =
5 x 5 =
19 : 0,25 =


19 x 4 =


- Đọc yêu cầu bài 2.


- HS đọc yêu cầu bài.
<i>Bài giải</i>
Số dầu ở cả 2 thùng là:


42 + 30 = 72 (lít)
Số chai dầu là:


72 : 0,75 = 86 (chai)


Đáp số: 86chai dầu.
- HS đọc bài toán.


- Lớp làm bài vào vở


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết bài. Nhận xét giờ học


________________________________


<b>Đạo đức</b>


<b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ</b> (Tiết 1)


<b>I. MỤC TIÊU </b>



Học sinh biết: - Cần tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phục nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.


- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.


<i><b>*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai,</b></i>
<i>những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù</i>
<i>hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử</i>
<i>với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác</i>
<i>ngoài xã hội.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> </b>- Bảng chiếu .Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<b>a) </b><i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin(trang 22</b></i>
<i>SGK) </i>


* Mục tiêu: Giúp HS biết những đóng góp của
người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngồi


xã hội.


* Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm 4.


- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội
dung bức ảnh trong SGK.


- GV yêu cầu các nhóm HS lên trình bày.


- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn
Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong
bức ảnh “mẹ địu con đi làm nương” đều là những
người phụ nữ khơng chỉ có vai trị quan trọng
trong gia đình mà cịn góp phần rất lớn vào công
cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta,
trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao
,kinh tế.


- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK


<b>b) Hoạt động 2: </b><i>Làm bài tập 1( SGK)</i>


* Mục tiêu: Giúp HS biết các hành vi thể hiện sự
tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ
em trai và gái.


<i><b>+ KNS: Kĩ năng tư duy phê phán</b></i>
* Cách tiến hành: Xử lí tình huống.
- GV u cầu HS tự làm bài tập 1, SGK.


- GV mời vài HS lờn trình bày ý kiến
- GV kết luận:


+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là
khi lên xe, luôn nhường các bạn nữ lên trước,
chúc mừng các bạn nữ nhân ngày quốc tế phụ
nữ.


+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tơn trọng phụ
nữ là khơng thích làm chung với các bạn nữ
trong cơng việc tập thể, khơng thích ngồi cạnh
các bạn nữ.


<b>c) Hoạt động 3: </b><i>Bày tỏ thái độ</i> (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS biết đánh giá và bày tỏ
thái độ tán thành hoặc khơng tán thành ý kiến
đó


- 2 HS lên bảng trả lời.


- HS làm việc theo nhóm, quan
sát và chuẩn bị nội dung.


- Đại diện các nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- HS cả lớp thảo luận và trả lời.


- HS đọc phần ghi nhớ trong


SGK


- 1 HS đọc yêu cầu bài


- HS làm việc cá nhân.


- 2 HS trình bày, cả lớp nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>+ KNS: Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong</b></i>
<i>các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ</i>
<i>năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em</i>
<i>gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ</i>
<i>nữ khác ngoài xã hội.</i>


* Cách tiến hành:


- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS
cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ
màu.


- GV lần lượt nêu từng ý kiến:


a. Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình
đẳng.


b. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
c. Nữ giới phải phục tùng nam giới.


d. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của


mẹ và chị, em gái.


đ. Chỉ nên cho con trai đi học, con gái phải ở
nhà lao động giúp đỡ gia đình.


- GV mời 1 số HS giải thích lý do.
- GV kết luận:


+ Tán thành với các ý kiến a, d.


+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì thiếu
sự tơn trọng phụ nữ .


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học


- HS lắng nghe


- HS cả lớp bày tỏ thái độ theo
qui ước.


<b>________________________________________________________________</b>
<b>Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2017</b>


Buổi sáng<b> Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Từ những hiểu biết đã có về biên bẩn cuộc họp, học sinh biết thực hành viết
biên bản một cuộc họp.


- Rèn cho học sinh kĩ năng, kĩ xảo viết biên bản.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng chiếu .Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - Nêu nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước?</b></i>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</i>
Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp
hoặc chi đội em.


- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học
sinh.


- Học sinh đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm
nào?



Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý
3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản.


- Giáo viên nhận xét


- Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên
bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, …)
- Học sinh trả lời, nhận xét.


- Học sinh đọc.


- Học sinh làm nhóm đơi  đại diện trình


bày.


- Lớp nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.


_______________________________________________


<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh biết:



- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.


- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia số thập phân cho số thập
phân.


- Rèn kĩ năng tính tốn nhanh.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - Kiểm tra vở bài tập của học sinh.</b></i>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.</i>
a. Ví dụ: Bài tốn sgk.


- Giáo viên viết phép tính:
23,56 : 6,2 = ?


- Giáo viên hướng dẫn:
Ta có: 23,56 : 6,2


= (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
= 235,6 x 62


Lưu ý: Bước nhân ta làm nhẩm.


Ta đặt tính như sau và hướng dẫn
chia.


+ Cần xác định số các chữ số ở phần
thập phân của số chia.


b. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ?


- Học sinh đọc đề và giải toán.


- Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
+ Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên
phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số
6,2 được 62.


+ Thực hiện chia số thập phân cho số tự
nhiên: (235,6 : 62)


- Học sinh làm tương tự bài 1.


+ Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27
cũng có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở hai số
đó được 8255 và 127.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Giáo viên hướng dẫn.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút
ra quy tắc.


c) Thực hành.



*Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Giáo viên hướng dẫn.


- Học sinh đọc sgk.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh lên bảng


- Lớp làm nháp


* Bài 2:
Tóm tắt:
4,5 l : 3,42 kg
8 l : kg ?


* Bài 3:


- Giáo viên hướng dẫn


- Học sinh đọc yêu cầu bài
- tóm tắt làm vở.


<i>Bài giải:</i>


1 lít dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:


0,76 x 8 = 6,08 (kg)


Đáp số: 6,08 (kg)
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.


- Lớp làm vào vở


<i>Bài giải</i>
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)


Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153
bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.


Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> - </b>Nhận xét giờ.


- 2 học sinh đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.


<b>_______________________________</b>
<b>Khoa học</b>


<b>XI MĂNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh:


- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng.


- Có ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng chiếu. Tranh ảnh trong sách giáo khoa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Nêu cơng dụng của gạch, ngói ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<b>a) Hoạt động 1:</b> Thảo luận


+ Ở địa phương em, xi măng được
dùng để làm gì?


+ Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở
nước ta ?


<b>b) Hoạt động 2: </b>


- Chia lớp làm 4 nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên treo băng giấy ghi kết
luận bài.


+ Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà


hoặc để xây nhà.


+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn,
Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên …


- Thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang 59.
+ Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất
trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở
nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như
đá.


+ Bảo quản: ở nơi khơ, thống khí vì nếu để
nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ
kết thành tảng, …


+ Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn,
vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở
nên cứng


+ Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng,
cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khn …


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>: GV hệ thống bài. Nhận xét giờ.


<b>________________________________</b>


Buổi chiều<b> </b>
<b>Kĩ thuật</b>


<b>NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 3)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết nấu ăn theo hướng dẫn của giáo viên
- Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
- GD ý thức tự học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số đồ dùng nấu ăn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Các hoạt động</i>


<i>a) HĐ1: Làm việc theo nhóm</i>


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm làm việc.


- Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm
tự chọn


- Cho HS thực hành.



- GV hướng dẫn HS thực hành.
- Yêu cầu các nhóm đã hồn thành
trưng bày sản phẩm


- Trao đổi và nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Nêu lại các bước khi thực hiên nấu ăn.
- Lắng nghe.


- Làm việc nhóm. Thảo luận và chọn sản phẩm để
thực hành.


- Lắng nghe.


- Trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nhận xét đánh giá.


<i>b) HĐ 2:Trưng bày sản phẩm</i>
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản
phẩm của nhóm mình lên nơi quy định.
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


bạn


<b>Hoạt động tập thể</b>



<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua từ đó có hướng phấn
đấu và khắc phục cho tuần sau.


- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.


<b>II. NỘI DUNG</b>
<b>1) Sơ kết tuần 10</b>


- GV cho lớp trưởng đọc theo dõi kết
quả thi đua hoạt động của tuần vừa qua.
- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần


+ Học tập
+ Vệ sinh


+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác


- GV tuyên dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết
điểm.


- Tổng kết đợt thi đua 20/10


<b>2) Phương hướng tuần 11</b> :



- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.


- Tiếp tục thi đua chào mừng ngày
20/11


<b>3) Hoạt động văn nghệ</b>


- Lớp trưởng đọc theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×