Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bài giảng BDTX "Làm quen văn học"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giúp trẻ yêu thích VH, hào hứng tham gia các


hoạt động nghệ thuật (đọc thơ, kể chuyện,…)



- Mở rộng nhận thức về thế giới xung quanh.



- Bồi dưỡng tình cảm, ước mơ cao đẹp,


...



- Cảm nhận vẻ đẹp tự nhiên, đời sống


XH, vẻ đẹp ngôn ngữ VH.



- Phát triển ngôn ngữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 -

Phát triển xúc cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Truyện:


* 2 – 3 tuổi: + 200 – 300 tiếng


+ ND: gần gũi, dễ hiểu.
* 3 – 4 tuổi: + 400 - 500 tiếng


+ ND: gần gũi, quen thuộc
* 4 – 5 tuổi: + 600 – 700 tiếng


+ ND: phong phú, tình tiết hấp dẫn,…
* 5 – 6 tuổi: + 700 – 1000 tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* 0 – 3 tuổi:


- Không quá 10 dịng.



- Ngơn ngữ gần với lời nói hàng ngày
- Giàu nhịp điệu, vần điệu


- Thể thơ: 2, 3, 4, 5 tiếng.
* 3 – 6 tuổi:


- Khơng q 30 dịng.


- Ngơn ngữ: giàu hình ảnh so sánh, …
- Giàu nhịp điệu, vần điệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 1. ND


 - Đọc thơ, ca dao, đồng dao cho trẻ nghe
 - Dạy trẻ đọc thơ, ca dao, đồng dao


 - Kể chuyện cho trẻ nghe
 - Dạy trẻ kể chuyện


 - Dạy trẻ đóng kịch
 - Đọc truyện tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3.1. Giờ học
* Cấu trúc:
- ÔĐTC
- ND


- KT



* Thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. PP đọc kể diễn cảm
1.1 KN


1.2. Yêu cầu khi đọc kể diễn cảm
- Hiểu ND tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1.3.1. Giọng điệu cơ bản
- Nhẹ nhàng, tha thiết
- Vui tươi, sôi nổi


- Trang trọng


- Buồn bâng khuâng, man mác
1.3.2. Ngữ điệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2.1. KN



2.2. Yêu cầu khi đàm thoại:



* Câu hỏi: - Phù hợp với trẻ, với ND tác phẩm.


- Ngắn gọn, dễ hiểu.



- Từ dễ đến khó, xâu chuỗi vấn đề theo logic tp.



- Khơng nên ra CH có sẵn câu trả lời, không hỏi


dồn dập, quá vụn vặt gây mệt mỏi, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Trong quá trình đàm thoại:




- Để trẻ trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng


nhưng GV cần hướng câu trả lời vào ND


chính, giúp trẻ lưu giữ những ấn tượng đầu


tiên về TP.



- Khuyến khích trẻ chia sẻ, tranh luận cùng bạn,


GV là một thành viên trong nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>a. Câu hỏi liên hệ kinh nghiệm bản thân của trẻ:</b>



- MĐ:



+ Sử dụng giới thiệu tác phẩm,


+ Tạo hứng thú,



+ Trẻ chia sẻ kinh nghiệm cá nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- MĐ:



+ Sử dụng sau khi GV đã đọc, kể tác phẩm.


+ Trẻ chia sẻ cảm xúc (thích, yêu, …) về tp


- Cấu trúc câu hỏi:



+ Câu chuyện / bài thơ có hay khơng?,



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đặt trẻ vào một tình huống trong tác phẩm
* <i><b>Trẻ đốn biết</b></i>:


- Sử dụng khi giới thiệu tp hoặc trong khi GV đọc, kể tp cho trẻ nghe.


- Cấu trúc CH: <i>Chuyện gì sẽ xảy ra với nhân vật A?</i>


* <i><b>Trẻ tưởng tượng, sáng tạo:</b></i>


<i><b>- </b></i>Đưa ra cách giải quyết tình huống trong tác phẩm theo ý kiến cá
nhân.


- Cấu trúc CH: + <i>Nếu con là nhân vật A thì con sẽ làm thế nào / làm </i>
<i>gì?</i>


<i>+ Con thấy hình ảnh A trong bài thơ giống cái gì?</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Truyện: </b>



+ Hỏi tên truyện, tên nhân vật



+ Hỏi các sự kiện, tình tiết, hành động, lời nói,


tính cách… nhân vật.



<i><b>* Thơ: </b></i>



+ Hỏi tên bài thơ, tên tác giả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-

<i>Câu hỏi thái độ, cách đánh giá của trẻ </i>


VD: Bạn A có đáng khen khơng? Vì sao?/



Bạn A là bạn nhỏ như thế nào?/…




<i>- Câu hỏi giúp trẻ rút ra bài học giáo dục từ </i>



<i>tp</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a. Giới thiệu tác phẩm


* TP mới:


+ Đặt 1 vài CH với trẻ (CH gắn với TP để trẻ hứng thú
tiếp nhận TP mới).


+ GV giới thiệu tác phẩm.


* TP đã được làm quen ngoài giờ học: GV đọc 1 đoạn
thơ/kể lời của 1 nhân vật và hỏi trẻ đoạn thơ đó trong
bài thơ nào, do ai sáng tác, lời đó của ai, trong câu
chuyện gì… để giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Truyện:



- Đặt câu hỏi sau khi GV đọc, kể tác phẩm (TP


mới – T1)



- ND:



+ Hỏi tên truyện, tên nhân vật



+ Hỏi tập trung vào các tình tiết chính của



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Cơ kể câu chuyện gì, trong truyện có ai?



2. Đỗ con nằm ngủ ở đâu?



3. Ai tắm mát cho đỗ con?



4. Cơ Mưa xn làm gì để gọi Đỗ con dậy?


5. Ai sưởi ấm cho Đỗ con?



6. Đỗ con làm gì khi được Mặt Trời động viên?


7. Chúng mình u Đỗ con khơng?, Chúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Hỏi tên bài thơ, tác giả



+ Hỏi cảm xúc, hình ảnh trong bài thơ.


VD: 1. Cơ đọc bài thơ gì, do ai sáng tác?


2. Bướm trắng đang bay lượn ở đâu?


3. Bướm gặp bạn nào?



4. Bướm rủ Ong đi đâu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Thơ: + Hỏi tên bài thơ, tác giả



+ Hỏi cảm xúc, hình ảnh trong bài thơ, hướng


dẫn trẻ đọc câu thơ hay, khó…



VD: 1. Cơ đọc bài thơ gì, do ai sáng tác?



2. Bướm trắng đang bay lượn ở đâu?, Bạn


nào đọc lại câu thơ này?



3, 4. 5. Ong trả lời Bướm thế nào?, Cô mời



cả lớp/bạn A đọc đoạn thơ này cùng cô.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Hỏi tên truyện, tên nhân vật


+ CH hướng trẻ thể hiện lời nói các nhân vật để trẻ vận
dụng khi kể lại.


VD: 1, 2, 3. Đỗ con hỏi gì khi nghe tiếng lộp độp?, Bạn
nào thể hiện giọng rụt rè, hơi nhỏ của Đỗ con?


4. Cô Mưa xuân trả lời Đỗ con thế nào?


5. Chị Gió xuân nói gì để đánh thức Đỗ con dậy?
6. Ông MT gọi Đỗ con thế nào?, Ai thể hiện trọng
trầm ấm của ông MT?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 3.1. Khái niệm


 3.2. Yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

4.1. Các loại đồ dùng trực quan


- Tranh (mơ phỏng, liên hồn, nổi)
- Rối (tay, que, dẹt, bóng)


- Sa bàn (bìa, xốp, …)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Lựa chọn, thiết kế:


+ ĐDTQ đẹp, màu sắc tươi sáng, kích thước rõ ràng,


hài hòa, …


+ Nên sử dụng biện pháp cách điệu với nv không phải
là con người.


- Sử dụng:


+ Đúng lúc đúng chỗ (khi sử dụng đưa ra)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

a. Giới thiệu tác phẩm


- Đưa đồ dùng ra cho trẻ quan sát


- Đặt CH về đồ dùng trực quan có liên quan TP
- Giới thiệu tác phẩm


b. Minh họa khi kể chuyện, đọc thơ


- Tranh: Đọc, kể đến chi tiết, hình ảnh nào thì chỉ vào hình
ảnh có trong tranh.


- Rối: Đọc, kể đến nhân vật nào thì đưa rối nhân vật đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

c. Giúp trẻ hiểu, nhớ tác phẩm


- Đặt câu hỏi về nội dung tác phẩm


- Đồ dùng giúp trẻ dễ dàng trả lời câu hỏi


- GV giảng giải kết hợp với việc chỉ dẫn cho trẻ


quan sát đồ dùng đọc hoặc kể trích dẫn tp.


d. Dạy trẻ kể lại tác phẩm đã được nghe.


- Hướng dẫn trẻ kể đến chi tiết, nhân vật nào
thì đưa đồ dùng phù hợp (rối, vật thật, …) ra.
- Tranh: + Trẻ sắp xếp tranh theo trình tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1 Dạy trẻ đọc thuộc, diễn cảm thơ ( tác phẩm trẻ mới)</b>


* Mục đích, yêu cầu:


+Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, tác giả, hiểu được nội dung bài thơ,
(hiểu 1 số từ mới.)


+Kĩ năng: Cảm nhận được âm điệu của bài thơ (vui tươi, nhẹ


nhàng…); đọc thuộc, diễn cảm bài thơ với sự hướng dẫn của GV.
Nghe, hiểu, trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc.


+Thái độ: Thể hiện sự hồn nhiên, hứng thú khi đọc thơ. GD (gắn
với ND bài thơ)


*Tiến hành:


B1: Giới thiệu tên bài thơ, tác giả
B2: GV đọc thơ 2 – 3 lần


B3: Giúp trẻ cảm nhận và hiểu nội dung bài thơ
B4: Dạy trẻ đọc thuộc diễn cảm bài thơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2 Dạy trẻ đọc thuộc, diễn cảm thơ (Tác phẩm trẻ đã </b>
<b>lq)</b>


* Mục đích, yêu cầu:


+ KT: Trẻ biết tên bài thơ, t/g, hiểu ND bài thơ
( hiểu 1 số từ mới).


+ KN: Cảm nhận được âm điệu của bài thơ (nhẹ
nhàng, vui …), đọc thuộc, diễn cảm bài thơ. Thể
hiện bài thơ bằng các hình thức phù hợp (kết hợp
cử chỉ, đồ dùng, nối tiếp…)


+ TĐ: Thể hiện sự hồn nhiên, hứng thú khi đọc
thơ. GD (Gắn với ND bài thơ)


* Tiến hành:


B1: Giới thiệu tên bài thơ, tác giả
B2: GV đọc thơ 1 - 2 lần


B3: Giúp trẻ cảm nhận và nhớ bài thơ (kết hợp
đàm thoại, giảng giải, sử dụng đồ dùng, đọc
trích dẫn)


B4: Dạy trẻ đọc thuộc diễn cảm bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3. Hoạt động kể chuyện cho trẻ nghe </b>



* Mục đích:


+KT: Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật, nắm được các tình
tiết sự kiện chính của câu chuyện ( hiểu một số từ mới.)


+ KN: Trả lời câu hỏi của GV rõ ràng, mạch lạc.


+TĐ: Trẻ hứng thú và bộc lộ cảm xúc khi nghe GV kể
chuyện. GD (gắn với ND tác phẩm).


* Tiến hành:


B1: Giới thiệu tên truyện
B2: GV kể chuyện 1 - 2 lần


B3: Giúp trẻ cảm nhận và hiểu nội dung câu chuyện (kết
hợp các phương pháp: đàm thoại, giảng giải, sử dụng đồ
dùng, kể trích dẫn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>4. Hoạt động dạy trẻ kể lại chuyện</b>
<b>*</b>Mục đích:


+ KT: Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật,
hiểu ND câu chuyện.


+ KN: Trẻ thể hiện được ngữ điệu giọng của
các nhân vật. Kể diễn cảm câu chuyện với sự
hướng dẫn của GV bằng các hình thức phù
hợp .



+ TĐ: Trẻ hứng thú nghe kể chuyện, thích
được kể chuyện. GD


*Tiến hành:


B1: Giới thiệu tên truyện
B2: GV kể chuyện 1 lần


B3: Giúp trẻ cảm nhận và nhớ nội dung
câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Cô và trẻ cùng kể
+ Cá nhân trẻ kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>5. Hoạt động dạy trẻ đóng kịch </b>


* Mục đích:


+KT: Trẻ biết tên vở kịch, hiểu nội dung vở kịch


+KN: Thể hiện diễn cảm lời nói của nhân vật sáng
tạo, phối hợp với cử chỉ hành động., biết phối


hợp các vai với nhau…


+TĐ: Trẻ bộc lộ thái độ, tình cảm, cách đánh giá
với nhân vật mình đóng vai. Thích được tham gia
đóng kịch., rèn tính tập thể, sự bạo dạn tự tin.


* Chuẩn bị:



+ GV kể truyện : trẻ có thể nhớ: tên truyện, các
nhân vật, hành động lời nói của các nhân vật;
hình dung được nhân vật mình đóng vai (qua cử
chỉ, động tác, nét mặt của GV khi kể, qua đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

B1: Giới thiệu tên vở kịch
B2: Dạy trẻ nhớ kịch bản
B3: Dạy trẻ đóng kịch


+ Phân vai (theo nhóm, trẻ tự nhân vai, …)
+ Trị chuyện với trẻ về nhân vật trẻ đóng
vai ( trẻ nhớ lời,thể hiện ngữ điệu giọng
của nhân vật, phối hợp lời nói với cử chỉ
hành đơng; biết phối hợp các vai với


nhau…)


+ Trẻ luyện tập với sự giúp đỡ của GV
B4: Hóa trang, biểu diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>6. Dạy trẻ đọc đồng dao</b>



* Mục đích yêu cầu:



+ KT: Trẻ biết tên bài đồng dao, nắm được nội


dung bài đồng dao (nếu bài đồng dao có ND).



+ KN: Trẻ đọc thuộc, diễn cảm đồng dao, kết hợp


đọc đồng dao với các trò chơi dân gian hoặc các



hình thức vận động phù hợp. Rèn cách phát âm


chính xác, làm quen với cách nói có vần, nhịp


điệu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

B1: Giới thiệu tên bài đồng dao


B2: GV đọc bài đồng dao 2 – 3 lần ( kết
hợp với phách tre, song loan, vỗ tay …)
B3: GV trò chuyện với trẻ về bài đồng
dao


B4: GV dạy trẻ đọc thuộc diễn cảm
đồng dao


+ GV cùng trẻ đọc lại bài đồng dao 1
vài lần.


+ Hướng dẫn trẻ đọc theo lớp, tổ,
nhóm,…


+ Hướng dẫn trẻ đọc kết hợp trò chơi
DG:


. Giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật
chơi


. GV chơi mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>7. Hoạt động đọc truyện cho trẻ nghe</b>



<b>( truyện tranh)</b>


- Mục đích:


+Kiến thức: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả,
hiểu nội dung câu chuyện.


+ Kĩ năng: Làm quen với việc “đọc” sách (có kĩ
năng: cầm sách, giở sách, “đọc” sách, xem


tranh…)


+ Thái độ: Trẻ hứng thú nghe đọc truyện


tranh, thích “đọc” truyện tranh. Trẻ u q,
giữ gìn sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>- Cách tiến hành:</b>


     * <b>0 - 24 tháng tuổi</b>:


0 – 6 tháng: Trẻ đã biết phản ứng lại
với giọng nói của người lớn. Dù trẻ chưa
hiểu những từ người lớn đọc nhưng thơng
qua giọng đọc đó trẻ sẽ bắt đầu biết bắt
chuyện, có khi là ê, â, ư để trò chuyện
cùng người lớn.


     <b> 7 -12 tháng</b>: Trẻ đã có thể ngồi được
thì đặt trẻ ngồi trên đùi và đọc cho trẻ



nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> 19 – 24 tháng </b>: Trẻ đã bắt đầu thích


những cuốn truyện hơn và có hứng thú khi
cùng đọc sách. Có thể tạo thói quen đọc
truyện cho trẻ mỗi tối trước khi đi ngủ…
  * <b> 2 - 3 tuổi:</b> trẻ sẽ rất hứng thú với việc
muốn nhớ tên các đồ vật, nhớ tên các từ,
bắt đầu biết chọn cuốn nào mình có hứng
thú.


    *<b> 4 - 5 tuổi</b>: Trẻ biết tự chọn cuốn


truyện mình thích để người lớn đọc cho


nghe. Trẻ đã biết cách nói để đạt những gì
mình tưởng tượng trong câu chuyện được
nghe và dần muốn tự mình đọc sách và


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

B1: Để trẻ tự tìm hiểu về truyện tranh,
thỏa mãn trí tị mị của trẻ


B2: GV giới thiệu trang bìa ( tên truyện,
tác giả, NXB … một cách hấp dẫn)


B3: GV đọc lần lượt từng trang truyện
tranh cho trẻ nghe (chú ý kĩ năng cầm
sách, giở sách, xem tranh, đọc sách…)


B4: GV trị chuyện với trẻ về những hình
ảnh trong từng trang truyện tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>

<!--links-->

×