Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.08 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HĨA HỌC LỚP 9</b>
a. Flo và hiđro
b. Clo và oxi
c. Lưu huỳnh và hiđro
d. Đồng và clo
e. Cacbon oxit và nước
g. Magie và lưu huỳnh
<b>Bài 2:</b> Hãy chọn các hóa chất sau: HCl, CO2, CO, Cl2, H2O điền vào chỗ trống
thích hợp và hồn thành phương trình phản ứng sau:
a. MnO2 + ….. ⃗ MnCl2 + ….. + H2O
b. Mg + ….. ⃗ <sub> MgO + C</sub>
c. Fe3O4 + ….. ⃗ Fe + …..
d. CaCO3 + ….. ⃗ CaCl2 + ….. + H2O
e. NaOH + …… ⃗ <sub> NaCl + ….. + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
g. NaOH + …... ⃗ <sub> NaCl + NaClO + …..</sub>
<b>Bài 3:</b> Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau:
MnO2 ⃗(1) Cl2 ⃗(2) HCl ⃗(3) CuCl2 ⃗(4) CaCl2 ⃗(5) CaCO3
⃗
(6) CO<sub>2</sub> ⃗(7) NaHCO<sub>3</sub> ⃗(8) Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
<b>Bài 4:</b> Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Cho bột đồng vào dung dịch HCl vừa đủ có sục khí O2 cho đến khi tan hết.
b. Cho khí CO2 đi từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 cho đến khi CO2 dư rồi đem nung
nóng dung dịch thu được.
<b>Bài 5:</b> Quan sát thí nghiệm cacbon phản ứng với
đồng oxit (hình vẽ bên) và trả lời câu hỏi sau:
a. Tại sao ống nghiệm phản ứng phải trút miệng
xuống ?
b. Cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 nhằm mục đích
gì ?
d. Chất gì tạo thành trong cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng ?
<b>Bài 6(<sub> * </sub>)<sub> : </sub></b><sub> Giải thích:</sub>
a. Tại sao dùng NaHCO3 trong bình chữa cháy mà khơng dùng Na2CO3.
b. Tại sao ấm đun nước lâu ngày có lớp cặn ở đáy ấm.
c. Tại sao sục khí CO2 qua dung dịch CaCl2 khơng thu được kết tủa.
<b>Bài 7:</b> Có sáu lọ thủy tinh mất nhãn, thu được các chất khí sau: H2, CO2, HCl, O2,
Cl2, O2. Hãy trình bày cách nhận biết các chất trên bằng biện pháp hóa học.
<b>Bài 8(<sub> * </sub>)<sub> : </sub></b><sub> Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g hỗn hợp X gồm CO và H</sub>
2 thì cần dùng 2,8 lít
khí oxi. Các khí đo ở đktc.