Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.09 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG TỰ HỌC </b>
<b>MÔN VẬT LÝ 8</b>


<b>I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ ( xem lại bài 13, 14 + xem trước bài 15, 16, 17)</b>
<b>1. Công suất</b>


- Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Cơng thức tính cơng suất:


<i>A</i>
<i>P</i>


<i>t</i>

Trong đó: + P là cơng suất (W)


+ A là công thực hiện được (J)
+ t là thời gian thực hiện cơng (s)
- Đơn vị cơng suất là t (kí hiệu là W)


1W=1J/s;


1kW (kilơốt) = 1000 W;


1MW (mêgaoát) = 1000 kW = 1000 000 W
<b>2. Cơ năng</b>


- Khi một vật có khả năng thực hiện cơng cơ học, ta nói vật có cơ năng.


- Vật có khả năng thực hiện cơng cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ
năng đo bằng đơn vị Jun.



- Năng lượng của một vật có được khi ở một độ cao so với mặt đất (hoặc so với một vị
trí khác được chọn làm mốc) gọi là thế năng trọng trường. Vật có khối lượng càng
lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường của vật càng lớn.


- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.


- Năng lượng của vật có được do vật chuyển động gọi là động năng. Vật có khối lượng
càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.


<i>Chú ý: Một vật có thể vừa có thế năng vừa có động năng. Tổng thế năng và động năng</i>
<i>của vật gọi là cơ năng. </i>


<b>3. Sự chuyển hóa và bảo tồn cơ năng</b>


- Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hóa
thành động năng.


- Trong q trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ
năng được bảo tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 1: Tính cơng suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó bước đi 10 000</b>
bước và mỗi bước cần một công là 40 J.


<b>Bài 2: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80 N và đi được 4,5</b>
km trong nửa giờ. Tính cơng và cơng suất trung bình của con ngựa.


<b>Bài 3: Cần cẩu thứ nhất nâng một vật nặng 4 000 N lên cao 2 m trong 4 giây. Cần cẩu </b>
thứ hai nâng vật nặng 2 000 N lên cao 4 m trong vòng 2 giây. So sánh công suất của 2
cần cẩu.



<b>Bài 4: Để đưa một vật lên cao 20m cần tốn một cơng tối thiểu là 5000 J.</b>
a. Hỏi vật có trọng lượng là bao nhiêu?


b. Nếu dùng ròng rọc động giảm lực kéo 2 lần thì phải kéo quãng đường là bao nhiêu?
c. Nếu vật được kéo lên trong 40 s thì cơng suất là bao nhiêu?


<b>Bài 5: Một hịm châu báu dưới đáy biển được kéo lên với lực kéo là 400 N trong thời </b>
gian 20 phút với công suất 1200W.


a. Hỏi hòm nằm ở độ sâu bao nhiêu mét?


b. Nếu cơng suất kéo chỉ cịn 160 W thì thời gian kéo là bao lâu?


<b>Bài 6: Một con ngựa tác dụng lực kéo 9650N , làm xe di chuyển qng đường 12km </b>
a. Tính cơng thực hiện của con ngựa.


b.Tính cơng suất của con ngựa thực hiện cơng trong 10min.
c. Vận tốc của con ngựa.


<b>Bài 7: Một đầu tàu hỏa kéo các toa xe với lực kéo F = 500N, làm các toa xe đi được</b>
quãng đường dài 300m, hết 10 phút.


a. Tính cơng của lực kéo của đầu tàu.
b. Tính cơng suất của đầu tàu.


c. Biết cơng suất của một con ngựa là 1000W, để thực hiện một cơng giống đồn
tàu trên thì thời gian kéo các toa tàu lúc này là bao nhiêu?


<b>Bài 8: Nêu ví dụ vật có thế năng. Nêu ví dụ vật có động năng. Nêu ví dụ vật vừa có</b>


thế năng vừa có động năng.


<b>Bài 9: Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh</b>
cung? Đó là dạng năng lượng nào?


<b>Bài 10: Con lắc dao động như hình 1. Biết con lắc có độ cao lớn</b>
nhất ở A và C, thấp nhất ở vị trí cân bằng B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Có sự chuyển hóa từ dạng cơ năng nào sang dạng cơ
năng nào khi con lắc đi từ A đến B, đi từ B đến C?


b. Ở những vị trí nào con lắc có thế năng lớn nhất, có động
năng lớn nhất ?


<b>Bài 11: Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ một độ cao nào đó cách mắt</b>
đất. Thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào từ lúc ném đến lúc vật chạm
đất? Bỏ qua sức cản của khơng khí, cơ năng của vật lúc chạm đất và lúc ném có như
nhau khơng?


<b>Bài 12: Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20 m. Ở độ cao này vật có thế năng</b>
600 J.


a) Xác định trọng lực tác dụng lên vật.


b) Cho vật rơi với vận tốc ban đầu bằng không. Bỏ qua sức cản khơng khí. Hỏi khi rơi
tới độ cao bằng 5 m, động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?


<b>Bài 13: Hãy chỉ ra sự biến đổi từ một dạng năng lượng này sang một dạng năng lượng</b>
khác trong các trường hợp sau:



a) Khi nước đổ từ thác xuống.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×