Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 232 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>5 phẩm chất, 10 năng lực</b>
Chương trình tổng thể nêu lên 5 phẩm chất chủ yếu cần hình thành, phát triển
ở học sinh là: <i><b>yêu nước, nhân </b><b>á</b><b>i, chăm chỉ,</b></i> <i><b>trung thực, tr</b><b>á</b><b>ch nhiệm.</b></i>
<b>Về năng lực</b>, chương trình hướng đến 10 năng lực cốt lõi (những năng lực mà
ai cũng cần có để sống và làm việc trong xã hội hiện đại) gồm:
<b>Những năng lực chung (3) </b>được tất cả các mơn học và hoạt động giáo dục
góp phần hình thành, phát triển: <i><b>Năng lực tự chủ v</b><b>à</b><b> tự học, năng lực giao </b></i>
<i><b>tiếp v</b><b>à</b><b> hợp t</b><b>á</b><b>c, năng lực giải quyết vấn đề v</b><b>à</b><b> s</b><b>á</b><b>ng tạo</b>.</i>
<b>Những năng lực chuyên môn</b> (7) được hình thành, phát triển chủ yếu thơng
qua một số môn học, hoạt động giáo dục nhất định: <i><b>Năng lực ngơn ngữ, năng </b></i>
<i><b>lực t</b><b>í</b><b>nh to</b><b>á</b><b>n, năng lực t</b><b>ì</b><b>m hiểu tự nhiên v</b><b>à</b><b> xã hội, năng lực cơng nghệ, </b></i>
<i><b>năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất.</b></i>
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, Chương trình giáo dục
phổ thơng cịn góp phần phát hiện, bồi dưỡng <i><b>năng lực đặc biệt</b></i> (năng khiếu)
<b>7. So sánh đánh giá năng lực và </b>
<b>đánh giá kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Tiêu chí </b></i>
<i><b>so sánh</b></i> <i><b>Đánh giá năng lực</b></i> <i><b>Đánh giá kiến thức, kĩ năng</b></i>
<b>1. Mục </b>
- Đánh giá khả năng học sinh vận dụng các kiến
thức, kĩ năng đã học được vào giải quyết vấn đề
thực tiễn của cuộc sống
- Vì sự tiến bộ của người học so với chính mình
- Xác định việc đạt kiến thức, kĩ năng theo
mục tiêu của chương trình giáo dục
- Đánh giá, xếp hạng giữa những người học
với nhau
<b>2. Ngữ </b>
<b>cảnh </b>
<b>đánh giá</b>
- Gắn với ngữ cảnh học tập và thực tiễn cuộc
sống của học sinh. - Gắn với nội dung học tập (những kiến thức, kĩ năng, thái độ) được học trong nhà trường
<b>3. Nội </b>
<b>dung </b>
<b>đánh giá</b>
- Những kiến thức, kĩ năng, thái độ ở nhiều môn
học, nhiều hoạt động giáo dục và những trải
nghiệm của bản thân học sinh trong cuộc sống
- Qui chuẩn theo các mức độ phát triển năng lực
của người học
- Những kiến thức, kĩ năng, thái độ ở một môn
học cụ thể
- Qui chuẩn theo việc người đó có đạt hay
khơng một nội dung đã được học
<b>4. Công </b>
<b>cụ đánh </b>
<b>giá</b>
Nhiệm vụ, bài tập trong tình huống bối cảnh
thực Câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ trong tình huống hàn lâm hoặc tình huống thực
<b>5. Thời </b>
<b>điểm </b>
<b>đánh giá</b>
Đánh giá ở mọi thời điểm của quá trình dạy học,
chú trọng đến đánh giá trong khi học. Thường diễn ra ở những thời điểm nhất định trong quá trình dạy học, đặc biệt là: trước và
sau khi dạy.
<b>6. Kết </b>
<b>quả đánh </b>
Năng lực người học phụ thuộc vào độ khó của
nhiệm vụ hoặc bài tập đã hoàn thành.
Thực hiện được nhiệm vụ càng khó và phức tạp
hơn sẽ được coi là có năng lực cao hơn.
14
<b>1. Nhận biết</b>: Là sự nhớ lại các dữ liệu, thơng tin đã có trước đây; nghĩa
là có thể nhận biết thơng tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại một
loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết phức tạp; là
mức độ, yêu cầu thấp nhất của trình độ nhận thức thể hiện ở chỗ
học sinh có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra hoặc
dựa trên những thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, một sự
vật, một hiện tượng.
Học sinh phát biểu đúng một định nghĩa, định lý, định luật nhưng
chưa giải thích và vận dụng được chúng.
Có thể cụ thể hoá mức độ nhận biết bằng các yêu cầu:
• <sub>Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lý, định luật, tính chất.</sub>
• <sub>Nhận dạng (khơng cần giải thích) được các khái niệm, hình thể, vị trí </sub>
tương đối giữa các đối tượng trong các tình huống đơn giản.
• <sub>Liệt kê, xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết giữa các </sub>
<b>2.</b> <b>Thông hiểu</b>: Là khả năng nắm được, hiểu được ý nghĩa của các khái
niệm, hiện tượng, sự vật; giải thích được, chứng minh được; là mức độ
cao hơn nhận biết nhưng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật,
hiện tượng, nó liên quan đến ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các khái
niệm, thông tin mà học sinh đã học hoặc đã biết. Điều đó có thể thể
Có thể cụ thể hố mức độ thơng hiểu bằng các u cầu:
• <sub>Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, định lý, định luật, tính </sub>
chất, chuyển đổi được từ hình thức ngơn ngữ này sang hình thức ngơn
ngữ khác (ví dụ: từ lời sang cơng thức, ký hiệu, số liệu và ngược lại)
• <sub>Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, định </sub>
nghĩa, định lý, định luật.
• <sub>Lựa chọn, bổ sung, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết </sub>
một vấn đề nào đó.
<b>3.</b> <b>Vận dụng:</b> Là khả năng sử dụng các kiến thức đã· học vào một hoàn
cảnh cụ thể mới: vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải quyết
vấn đề đặt ra; là khả năng đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng kiến
thức, biết sử dụng phương pháp, nguyên lý hay ý tưởng để giải quyết
một vấn đề nào đó.
Yêu cầu áp dụng được các quy tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lý,
định lý, định luật, công thức để giải quyết một vấn đề trong học tập
hoặc của thực tiễn. Đây là mức độ thông hiểu cao hơn mức độ thông
Có thể cụ thể hố mức độ vận dụng bằng các yêu cầu:
• <sub>So sánh các phương án giải quyết vấn đề</sub>
• <sub>Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được</sub>
• <sub>Giải quyết được những tình huống mới bằng cách vận dụng các khái </sub>
niệm, định lý, định luật, tính chất đã biết.
• <sub>Khái qt hố, trừu tượng hố từ tình huống quen thuộc, tình huống </sub>
đơn lẻ sang tình huống mới, tình huống phức tạp hơn.
<b>6. Đánh giá</b>: Là khả năng xác định giá trị của thông tin: bình xét, nhận định, xác
định được giá trị của một tư tưởng, một PP, một nội dung kiến thức. Đây là
Yêu cầu xác định được các tiêu chí đánh giá (người đánh giá tự xác định hoặc
được cung cấp các tiêu chí) và vận dụng được để đánh giá. Đây là mức độ
cao nhất của nhận thức vì nó chứa đựng các yếu tố của mọi mức độ nhận
thức trên.
Có thể cụ thể hố mức độ đánh giá bằng các yêu cầu:
• <sub>Xác định được các tiêu chí đánh giá và vận dụng để đánh giá thơng tin, sự </sub>
vật, sự kiện.
• <sub>Đánh giá, nhận định giá trị của các thông tin, tư liệu theo một mục đích, u </sub>
cầu xác định.
• <sub>Phân tích những yếu tố, dữ kiện đã cho để đánh giá sự thay đổi về chất của </sub>
sự vật, sự kiện.
<b>Mức độ </b> <b>Mơ tả</b>
<i><b>Biết</b></i> Học sinh có thể nhận ra, nhớ lại, xác định được, tái hiện được các dữ
liệu, sự kiện, khái niệm, định lý, quy tắc, tính chất, … đã được học.
<i><b>Hiểu</b></i> Học sinh biết được kiến thức đã học và ý nghĩa của nó, có thể sử dụng
kiến thức đó nhưng chưa có sự liên kết cần thiết với các kiến thức
khác hoặc chưa thấy được các ứng dụng đầy đủ của nó. Ở mức độ này,
học sinh có thể dùng ngơn ngữ của mình để giải thích được, minh họa
được, chứng minh được các dữ liệu, sự kiện, khái niệm, định lý, quy
tắc, tính chất,… đã học.
<i><b>Vận </b></i>
<i><b>dụng</b></i>
<b>Mức độ 1: Ghi nhớ, tái hiện</b>
• <sub>Nhớ lại</sub><sub> các đối tượng, định nghĩa và tính chất tốn học</sub>
• <sub>Thực hiện</sub><sub> được một cách làm quen thuộc</sub>
• <sub>Áp dụng</sub><sub> một thuật tốn tiêu chuẩn</sub>
<b>Mức độ 2: Kết nối và tích hợp</b>
• <sub>Kết nối, tích hợp</sub><sub> thơng tin để giải quyết các vấn đề đơn giản</sub>
• <sub>Tạo kết nối</sub><sub> trong các cách biểu đạt khác nhau</sub>
• <sub>Đọc và giải thích được các kí hiệu và ngơn ngữ hình thức (tốn học) </sub>
và hiểu mối quan hệ của chúng với ngôn ngữ tự nhiên
<b>Mức độ 3: Tốn học hóa, Khái qt hóa, suy luận</b>
• <sub>Xác định được </sub><sub>nội dung tốn học trong tình huống</sub><sub> có vấn đề phải giải </sub>
quyết,
• <sub>Sử dụng kiến thức tốn học</sub><sub> để giải quyết tình huống có vấn đề,</sub>
• <sub>Biết</sub><sub> tư duy, phân tích, suy luận, lập luận, chứng minh toán học. </sub>
<b>Mức độ</b>
<b>Thang đo</b>
<b>Điểm</b>
<b>tối thiểu</b>
<b> </b>
<b> Khả năng thực hiện của học sinh</b>
6 669 <b>Mức độ 6:</b> Học sinh biết cách khái niệm hóa, khái qt hóa và sử dụng thơng tin dựa vào việc tìm hiểu và mơ
phỏng những tình huống phức tạp; biết kết nối nhiều nguồn thơng tin, trình bày và diễn giải linh hoạt thơng tin;
có khả năng suy nghĩ và suy luận tốn học cao; có khả năng áp dụng nhận thức và hiểu biết về các kí hiệu, cơng
thức và mối quan hệ toán học để xây dựng nhiều phương pháp tiếp cận và cách thức mới trong việc giải quyết
nhiều tình huống mới lạ.
5 607 <b>Mức độ 5:</b> Học sinh biết phát triển và làm việc với các mơ hình tình huống phức tạp, xác định khó khăn và nêu
phương án giải quyết; có thể chọn lựa, so sánh và đánh giá các cách thức phù hợp để xử lí nhiều vấn đề phức tạp
liên quan tới các mơ hình này; biết làm việc có kế hoạch sử dụng suy nghĩ tư duy phát triển và kĩ năng suy luận
tốt, trình bày có sự liên kết phù hợp, các đặc điểm biểu trưng và chính thức, có tư duy sâu sắc đối với những tình
huống này; biết suy ngẫm về hành động, xây dựng thuyết trình và giải thích lí luận.
4 545 <b>Mức độ 4:</b> Học sinh biết làm việc hiệu quả với các mơ hình cụ thể về những tình huống phức tạp cụ thể có thể
liên quan tới khó khăn hạn chế hoặc nêu lên giả định; biết chọn lọc và tích hợp các phần trình bày, gồm có trình
bày kí hiệu, liên kết trực tiếp chúng với các khía cạnh trong tình huống thực tế; biết sử dụng kĩ năng tồn diện và
suy luận hợp lí, cùng với tư duy theo bối cảnh; biết xây dựng, giải thích và biện luận dựa vào sự diễn giải, lí luận
và hành động của mình.
3 482 <b>Mức độ 3:</b> Học sinh biết thực hành các phương pháp quy định rõ ràng, gồm có việc u cầu quyết định trình tự;
biết chọn lựa và áp dụng nhiều kế hoạch giải quyết tình huống đơn giản; biết diễn giải và trình bày dựa vào nhiều
nguồn thơng tin và lí lẽ của chính mình; biết xây dựng các đoạn thơng tin ngắn báo cáo phần trình bày, kết quả
và lí do.
2 420 <b>Mức độ 2:</b> Học sinh biết diễn giải và nhận biết tình huống trong bối cảnh mà khơng cần lập luận trực tiếp; biết
trích dẫn thơng tin liên quan từ một nguồn thông tin và chỉ sử dụng một cách trình bày; biết sử dụng các thuật
tốn cơ bản, cơng thức, phương pháp, hoặc quy ước; có khả năng biện luận trực tiếp và giải thích ý nghĩa kết
quả.
1 358 <b>Mức độ 1:</b> Học sinh biết trả lời câu hỏi về bối cảnh quen thuộc trong đó có các thơng tin liên quan và câu hỏi
được nêu rõ; có khả năng xác định thơng tin và thực hiện các thủ tục thường lệ theo hướng dẫn trực tiếp trong
các tình huống cụ thể; biết thực hiện hành động cụ thể theo những tác động nhất định.
<b>1.1.Các tình huống, ngữ cảnh</b>
*
<b>b. Yêu cầu đối với Phần dẫn PISA</b>
Đ cao c a m i b c thang trong c u thang 14 b c trên là bao ộ ủ ỗ ậ ầ ậ
nhiêu?
Đ cao: _ _ _ _ cmộ
<b>Đ c đi m năng ặ</b> <b>ể</b>
<b>l cự</b>
<b>Tình hu ngố</b>
<b>Ngh nghi pề</b> <b>ệ</b>
<b>Quy trình</b>
<b>Cơng th c hốứ</b>
<b>N i dungộ</b>
Nhìn vào bi u đ , giáo viên nh n xét r ng nhóm B làm t t ể ồ ậ ằ ố
h n nhóm A. H c sinh trong nhóm A khơng đ ng ý v i giáo ơ ọ ồ ớ
viên c a h . H c g ng thuy t ph c giáo viên r ng nhóm B ủ ọ ọ ố ắ ế ụ ằ
ch a h n đã t t h n nhóm A. Hãy đ a ra m t l p lu n Toán ư ẳ ố ơ ư ộ ậ ậ
Looking at the diagram, the teacher claims that Group B did
better than Group A. The students in Group A don’t agree with
their teacher. They try to convince the teacher that Group B
may not necessarily have done better. Give one mathematical
argument, using the graph that the students in Group A could
use.
<b>Đ c đi m năng l cặ</b> <b>ể</b> <b>ự</b>
<b>Tình hu ngố</b>
<b>Khoa h cọ</b>
<b>Quy trình</b>
<b>Di n gi iễ</b> <b>ả</b>
<b>Ph m vi n i dungạ</b> <b>ộ</b>
Đánh giá trong PISA đòi hỏi không chỉ chú ý đến nội dung kiến thức
học sinh đã tiếp thu được, mà còn cần chú ý đánh giá những năng
lực, những kĩ năng tiến trình (processes skills) đã hình thành cho học
sinh. Vì vậy khi xây dựng khung đánh giá của PISA mơn Tốn cần chú ý
đến 2 yếu tố:
<i><b> </b></i><b>a. Tiến trình:</b> bao gồm những kĩ năng thích hợp với mọi cấp độ giáo
dục như:
• <sub>Kĩ năng tư duy và lập luận tốn học</sub>
• <sub>Kĩ năng giao tiếp tốn học</sub>
• <sub>Kĩ năng mơ hình hóa tốn học</sub>
• <sub>Kĩ năng đặt và giải quyết vấn đề</sub>
• <sub>Kĩ năng biểu diễn</sub>
• <sub>Kĩ năng sử dụng kí hiệu, ngơn ngữ và phép tốn hình thức</sub>
<b> b. Nội dung Toán học</b>
<b>b1) Thay đổi và quan hệ:</b>
• <sub>Những dạng thay đổi cơ bản và có thể nhận thức được. </sub>
• <sub>Áp dụng những dạng thay đổi vào thực tiễn.</sub>
• <sub>Suy luận về các mối quan hệ: Các mối quan hệ có thể biểu diễn dưới các </sub>
dạng khác nhau (kí hiệu, đại số, đồ thị, bảng và hình vẽ). Các biểu diễn nhằm
phục vụ các mục đích khác nhau và có các tính chất khác nhau. Việc chuyển
dịch giữa các biểu diễn thường liên quan đến tình huống và nhiệm vụ cần
giải quyết.
<b>b2) Hình phẳng và hình khối:</b>
• <sub>Hình phẳng là những kiểu hình có thể quan sát qua các đồ vật trong thực tế </sub>
đời sống như: nhà cửa, cầu cống, đồ pha lê, (con) sao biển, bóng nắng ...
• <sub>Nhận biết hình khối theo các cách thể hiện khác nhau, dưới nhiều góc độ và </sub>
nhiều chiều, từ đó nhận biết những điểm tương đồng hoặc khác biệt khi
phân tích cấu trúc của hình. Liên hệ với hình ảnh các đồ vật có trong thực tế
đời sống.
• <sub>a) Tập trung vào đánh giá năng lực tốn học phổ thơng </sub>
(Mathematical literacy) như: giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ
tốn và mơ hình hóa tốn học.
• <sub>b) Tích hợp các nội dung tốn học trong một tình huống thực tế nào </sub>
đấy. Cụ thể, những khái niệm tốn học có liên quan với nhau một
cách thích hợp thì được “gộp lại” và được thể hiện tích hợp trong
một tình huống thực tiễn cụ thể, là sự thống nhất của các năng lực
khác nhau. Ví dụ PISA – 2000, các chủ đề được chọn là “thay đổi và
tăng trưởng”; “hình phẳng và hình khối”..
• <sub>c) Có 3 cấp độ của năng lực toán học phổ thông: Ghi nhớ, tái hiện; </sub>
Kết nối và tích hợp; Khái qt hóa, Tốn học hóa và suy luận. Do đó,
khi xây dựng một đề thi PISA, mỗi items trong đề thi thuộc một cấp
độ năng lực nhất định và cần chú ý rằng các items có thể kết hợp lại
với nhau theo một nhóm cấp độ năng lực nào đó.
• <sub>Khung/cấu trúc rõ ràng [Khung năng lực PISA]</sub>
• <sub>Phần dẫn có tính xác thực, hấp dẫn:</sub>
- Gần gũi với học sinh ở các địa phương
- <sub>Thu hút được mối quan tâm của học sinh</sub>
- <sub>Khuyến khích đề cập đến khái niệm, kiến thức, quy trình được đánh </sub>
giá [tính chất xác thực mức độ cao]
- <sub>ĐG được khái niệm và phương pháp Toán học; Đánh giá 1 khả năng </sub>
trong khung năng lực Toán học bao gồm: mục tiêu – ngữ cảnh, nội
dung, phương pháp.
• <sub>Chỉ có một câu trả lời đúng duy nhất</sub>
• <sub>Có nhiều phương án nhiễu đáng tin cậy (nhưng không đúng) và </sub>
không đưa ra những gợi ý liên quan để chấp nhận hoặc từ chối
<b>Country</b> <b>60-kg bags</b>
<b>1000s</b> <b>Percentage (%) of world production</b>
<b>Brazil</b> 49,200 35.8%
<b>Vietnam</b> 21,000 15.3%
<b>Indonesia</b> 8,300 6.0%
<b>Colombia</b> 7,500 5.5%
<b>Ethiopia</b> 6,300 4.6%
<b>Café của chúng ta đến từ đâu?</b>
5 nước đứng đầu về sản lượng café trong năm 2011/2012 là Brazil,
Vietnam, Indonesia, Colombia và Ethiopia. Bảng dưới đây cho biết sản
lượng café hạt của những nước này và hạt café được đóng gói thành
thành hàng nghìn bao 60 kg.
<b>Sản lượng café 2011/12</b>
<b>Quốc gia </b>
<b>Source: United States DePhầnment of Agriculture, June 2012</b>
• <sub>Câu hỏi: Có xấp xỉ bao nhiêu bao hạt café 60kg được sản xuất trên thế giới </sub>
trong năm 2011/2012?
Câu hỏi ví dụ:
• <sub>Có xấp xỉ bao nhiêu bao hạt café 60kg được sản xuất trên thế giới trong năm </sub>
2011/2012?
• <sub>Các câu trả lời được tính toán là khoảng 137,000 trong khi xấp xỉ là khoảng </sub>
140,000 đến 145,000 (vd. Nếu bạn nói 35.8% là nhiều hơn 1/3 một ít, thì bạn lấy
147,600, do đó câu trả lời là 140,000 được xem là có thể đúng.)
<b>Các phương án nhiễu tốt là cái gì?</b>
• <sub>35.8% của 49,200 = 17,900 vì vậy 20,000 (chỉ) là một câu trả lời hợp lý – khơng </sub>
chắc chắn như nó ít hơn sản lượng của Brazil. Mặc dù đây là cách chung mà một
học sinh phải giải quyết vấn đề.
• <sub>135.8% của 49,200 = 66,813 vì vậy 70,000 là hợp lý </sub>
• <sub>Nếu bạn thêm tất cả 5 giá trị, bạn lấy </sub><b><sub>92,300 – so 90,000</sub></b>
• <sub>Thêm 5 của % và lấy </sub><b><sub>6</sub></b><sub>7.2% - so 67.2% x 92,300 = 62025.6 => 60,000</sub>
• <sub>Nhưng tất cả đều thấp hơn câu trả lời đúng – có phương án nhiễu nào cao hơn </sub>
140,000 không? 167% x 92,300 = 154141 => 150,000
<b>Sản phẩm</b> <b>Jason có thể mua gì với 200 zeds?</b>
MP3 player và Headphones Có / Khơng
MP3 player và Speakers Có / Khơng
Cả 3 loại – MP3 player, Headphones và Speakers Có / Khơng
Music City đang có chương trình giảm giá. Khi bạn mua <b>hai hay nhiều hơn</b> sản phẩm giảm giá, Music City sẽ
giảm <b>20%</b> giá trị lúc đầu của những sản phẩm này.
Jason có 200 zeds.
Trong đợt giảm giá này, anh ấy có thể mua những gì?
<b>Số vụ tai nạn lao động</b>
<b>Tháng </b> <b>2010</b> <b>2011</b>
<b>Jan</b> 15 17
<b>Feb</b> 21 28
<b>Mar</b> 34 31
<b>Apr</b> 30 36
<b>May</b> 35 43
<b>Jun</b> 28 21
<b>Jul</b> 20 23
<b>Aug</b> 25 27
<b>Sep</b> 19 14
<b>Oct</b> 25 21
<b>Nov </b> 21 18
<b>Dec</b> 24 21
<b>TỔNG </b>
<b>CỘNG: </b> 297 300
<i>Smiths Packaging </i>ghi chép lại những vụ tai nạn lao động. Các bảng biểu chỉ ra số lượng tai nạn
mỗi tháng trong năm 2010 và 2011.
<b>Phát biểu</b> <b>Phát biểu này có </b>
<b>đúng hay khơng?</b>
Trong năm 2011, có 7 tháng mà số vụ tai nạn lao động hàng tháng thấp hơn
giá trị trung bình. Có / Khơng
Trong năm 2011, số vụ tai nạn lao động hàng tháng cao hơn giá trị trung bình. <sub>Có / Khơng</sub>
Dựa trên dữ liệu này của năm <b>2011</b>, phát
biểu nào sau đây về số lượng trung bình
các vụ tai nạn lao động tại Smiths
Packaging là đúng?
Tap chí<i> Daily Mail</i> và đài truyền hình <i>Channel 7</i> ở Zedland đều tổ chức các cuộc thăm dò biến
đổi khí hậu.
Mỗi cuộc thăm dị đều hỏi cùng một câu hỏi: “Zedland cần có hành động gì liên quan đến việc
biến đổi khí hậu khơng?”
Đây là kết quả của hai cuộc thăm dị.
<b>Phát biểu</b> <b>Phát biểu có đúng khơng?</b>
54% tổng số lựa chọn là “Khơng”. Có / Khơng / khơng đề cập
Có thể là ít hơn 8402 người đã tham gia vào 2 cuộc thăm dị. Có / Không / không đề cập
Số lượng người xem <i>Channel 7</i> gấp khoảng 2 lần số lượng
độc giả<i> Daily Mail</i>. Có / Khơng / khơng đề cập
Dựa trên thơng tin từ 2 cuộc thăm dò, phát biểu nào sau đây là đúng?
<b>Ví dụ: Chiều cao của học sinh</b>
Giới thiệu PISA – Phần 2 65
<b>Chiều cao của học sinh</b>
Giới thiệu PISA – Phần 2 66
<b>Chiều cao của học sinh</b>
Giới thiệu PISA – Phần 2 67
<b>Country</b> <b>60-kg bags</b>
<b>1000s</b> <b>Percentage (%) of world production</b>
<b>Brazil</b> 49,200 35.8%
<b>Vietnam</b> 21,000 15.3%
<b>Indonesia</b> 8,300 6.0%
<b>Colombia</b> 7,500 5.5%
<b>Ethiopia</b> 6,300 4.6%
<b>Café của chúng ta đến từ đâu?</b>
5 nước đứng đầu về sản lượng café trong năm 2011/2012 là Brazil, Vietnam, Indonesia,
Colombia và Ethiopia. Bảng này cho biết sản lượng café hạt của những nước này.
Và hạt café được đóng gói thành hàng nghìn bao 60 kg?
<b>Sản lượng café 2011/12</b>
<b>Source: United States Department of Agriculture, June 2012</b>
Brazil sản xuất được hơn Vietnam bao nhiêu bao café 60kg trong năm
2011/2012?
………..
………..
Mục đích câu hỏi:
Mơ tả: Xem bảng để xác định dữ liệu tương ứng và thực hiện phép tính số
học trên dữ liệu
Phạm vi nội dung toán học: Giả thiết và dữ liệu
Nội dung: Xã hội
Quy trình: Sử dụng
<i><b>Mức đầy đủ</b></i>
Mã 1: 28,200
• <sub> 28,200 bao</sub>
• <sub> 28.2 hàng nghìn</sub>
<i><b>Khơng đầy đủ</b></i>
Mã 0: Câu trả lời khác
Mã 9: Không trả lời.
Giới thiệu PISA – Phần 2 74
<b>BÀI TỐN: </b> Trong hình bên phải, ta thấy có ba
con xúc xắc được xếp chồng lên nhau. Trên mặt
con xúc xắc thứ nhất có 4 chấm.
Có tổng số bao nhiêu chấm trên 5 mặt nằm
ngang mà bạn khơng nhìn thấy được?.
Có……….chấm
<b>MƠ TẢ:</b> Hình bên phải là hai con xúc xắc. Xúc xắc
là các khối lập phương có số được cho theo quy
tăc sau: “<i>Tổng số chấm nằm trên hai mặt đối </i>
<i>diện nhau luôn bằng 7”</i>
Giới thiệu PISA – Phần 2 75
<b>Giả thiết ẩn cho ở phần mô tả: </b><i>Tổng số chấm </i>
<i>trên 2 mặt đối diện luôn bằng 7</i>
<b>Giả thiết thừa: Các chấm trên các mặt xúc </b>
<b>xắc (ngoài mặt trên cùng) che dấu GT ẩn</b>
<b>Suy luận: Nhìn thấy cái không thấy (GT ẩn)</b>
<b>Tổng của các giá trị chưa biết là một giá trị </b>
<b>đã biết</b>
<i><b>Hướng dẫn chấm điểm:</b></i>
<i><b>Mức Đầy đủ: </b></i>
<i>Mã 1:</i> Có 17 chấm.
<i><b>Khơng tính điểm:</b></i>
<i>Mã 0:</i> Các câu trả lời khác.
<i>Mã 9:</i> Khơng có câu trả lời
<b>Country</b> <b>60-kg bags</b>
<b>1000s</b> <b>Percentage (%) of world production</b>
<b>Brazil</b> 49,200 35.8%
<b>Vietnam</b> 21,000 15.3%
<b>Indonesia</b> 8,300 6.0%
<b>Colombia</b> 7,500 5.5%
<b>Ethiopia</b> 6,300 4.6%
<b>Café của chúng ta đến từ đâu?</b>
5 nước đứng đầu về sản lượng café trong năm 2011/2012 là Brazil, Vietnam, Indonesia,
Colombia và Ethiopia. Bảng này cho biết sản lượng café hạt của những nước này.
Và hạt café được đóng gói thành hàng nghìn bao 60 kg?
<b>Sản lượng café 2011/12</b>
<b>Source: United States Department of Agriculture, June 2012</b>
Isabel khẳng định: “Brazil và Việt Nam sản xuất hơn 1/2 lượng café trên thế giới”
Giải thích tại sao khẳng định của Isabel là đúng.
……….
……….
……….
Mục đích câu hỏi:
Mơ tả: giải thích tại sao một giá trị trong bộ dữ liệu được thể hiện dưới dạng tỉ lệ phần trăm
lớn hơn một tỉ lệ phân số của bộ này
Phạm vi nội dung Toán học: giải thiết và dữ liệu
Nội dung: xã hội
Quy trình: sử dụng
<i><b>Mức đầy đủ</b></i>
Mã 1: Giải thích đúng dựa trên sự so sánh 51.1% và 1/2.
• <sub>Brazil và Việt Nam sản xuất 35.8% + 15,3% = 51,1% sản lượng hạt cafe thế giới, </sub>
1/2 là 50%,
vì vậy Isabel đã đúng bởi vì 51.1% lớn hơn 50%.
• <sub>51.1% > 1/2</sub>
• <sub>1/2 là 50% có nghĩa là Brazil và Việt Nam sản xuất nhiều hơn 1/2 lượng cafe thế </sub>
giới
<i><b>Không đầy đủ</b></i>
Mã 0: Câu trả lời khác
• <sub>Bởi vì 49,200 là nhiều hơn một nửa (92,300).</sub>
<b>Ví dụ Tốn học PISA Bài 1 – Pizzas</b>
Một cửa hàng Pizza phục vụ 2 cái loại pizza trịn có cùng độ dày
những kích cỡ khác nhau. Cái nhỏ hơn có đường kính 30 cm và trị giá
30 zeds. Cái lớn hơn có đường kính 40 cm và trị giá 40 zeds.
Bánh pizza nào có lợi thế kinh tế hơn? Đưa ra lý do của bạn.
<b>Mã 1:</b> <b>Đưa ra lý do chung rằng </b> kích thước của bánh pizza tăng
nhiều hơn so với giá trị của chiếc bánh, suy ra chiếc bánh lớn có lợi
thế kinh tế hơn
HOẶC
Tính diện tích và số lượng trên mỗi zed cho mỗi chiếc bánh pizza
để kết luận rằng cái bánh to sẽ có lợi thế kinh tế hơn
<b>Mã 0:</b> Câu trả lời khác [<i>kể cả câu trả lời đúng nhưng giải thích </i>
<i>khơng đúng.</i>]
Cần giải thích rõ ràng “lý
do chung” Ít nhất là
thêm vào một ví dụ
Nghĩ đến tất cả các
khả năng- cũng có
thể tính zed trên
mỗi cm
Câu trả lời có thể
“có” hoặc
“khơng”
<b>Nhận xét</b>
706.5 cm2 <sub>: 30zeds = 23.55 cm</sub>2<sub> /1zeds; 1256 cm</sub>2 <sub>/40 zeds = 31.4 cm</sub>2 <sub>/1zeds.</sub>
“Tôi sẽ tiết kiệm 10 zeds vì tơi khơng thể ăn một cái pizza lớn, vì thế cái nhỏ là tốt hơn.”
Giới thiệu PISA – Phần 2
82
Biểu đồ cho thấy các kết quả kiểm tra môn Khoa học của hai nhóm
là Nhóm A và Nhóm B.
Giới thiệu PISA – Phần 2
Giới thiệu PISA – Phần 2 86
Xét đến hai sự so sánh:
Số vụ trộm tăng từ năm 1998 đến 1999 so với số các vụ trộm năm 1998
(số tăng tuyệt đối và số tăng tương đối)
Số vụ trộm tăng từ năm 1998 đến 1999 so với số vụ trộm tăng giữa hai
năm trước đó (so sánh số tăng với nhau)
Sẽ có ba trường hợp:
Câu trả lời <b>“Khơng”</b> bao gồm cả các nhận định chỉ ra rằng việc giải thích
đồ thị là không hợp lý.
Câu trả lời <b>“Có”</b> bao gồm tất cả những nhận định chỉ ra rằng việc giải
thích biểu đồ là hợp lý.
Câu trả lời <b>“Chưa đủ cơ sở để kết luận”</b> với giải thích hợp lý về biểu đồ
“thiếu thơng tin”
<b> Mã hóa bài thi PISA </b>
<b>Dạng trả lời </b> <b>Tính chất </b> <b>Quy định Mã hóa </b>
Đáp án nhiều lựa
chọn Chỉ chọn một đáp án trong nhiều đáp án được nêu ra Không yêu cầu (câu trả lời được nhập trực tiếp)
Đáp án nhiều lựa
chọn phức hợp
Lựa chọn trong một chuỗi các
đáp án dạng đúng/ sai hoặc
có/khơng
Khơng u cầu (câu trả lời
được nhập trực tiếp vào máy
tính)
Các đáp án đóng
được cho sẵn Viết câu trả lời ngắn hoặc đáp án tính tốn số học, câu trả lời rõ
ràng chỉ có một kết quả
Một số khơng u cầu(câu trả
lời được nhập trực tiếp vào
máy tính);
Mã hóa đối với một số item,
gán mã tham chiếu với
hướng dẫn mã hóa.
Trả lời ngắn Câu trả lời ngắn hoặc đáp án tính tốn số học, nhưng nhiều cách
đưa ra đáp án
Mã hóa, gán mã tham chiếu
với hướng dẫn mã hóa.
Đáp án mở Câu trả lời dài (ví dụ: Yêu cầu lập luận hoặc trình bày chi tiết lời
giải
Mã hóa, gán mã tham chiếu
với hướng dẫn mã hóa.
<b>Table</b>
<b> 2</b>
<b>: P</b>
<b>ISA</b>
• <sub>Mã 1 chữ số: </sub><b><sub>3 mã</sub></b><sub> (</sub><b><sub>0, 1, 9) và </sub><sub>4 mã </sub><sub>(0, 1, 2, 9) </sub></b>
• <sub>Mã 2 chữ số: </sub><b><sub>3 mức độ</sub></b><sub> và </sub><b><sub>4 mức</sub></b> <b><sub>độ </sub><sub>(0x; 1y; 2z; 9t)</sub></b>
* Chữ số thứ nhất cho biết <b>mức độ</b> trả lời.
* Chữ số thứ hai: đặc tính hay xu hướng của câu trả lời.
* Mã hóa 2 chữ số có hai ưu điểm chính:
- Thu được nhiều thông tin hơn việc hiểu và nhận thức chưa đúng, các lỗi
thường gặp và các cách tiếp cận khác nhau của học sinh.
- Biểu diễn mã có cấu trúc hơn, xác định rõ mức độ phân biệt của các
nhóm mã
• <sub>Mỗi mã thường có 2 phần chính:</sub>
- Mô tả các yêu cầu đối với câu trả lời để đạt được <b>Mã </b>
<b> </b>- Đưa ra những ví dụ về câu trả lời đạt được Mã.
• Sau đó các Mã sẽ được chuyển sang điểm (Score) theo <b>khung và </b>
<b>thang đánh giá PISA </b>của OECD 90
<b> Câu hỏi 4.</b> Bảng trên đây cho biết thành tích của những vận động viên đạt
HCV của cự ly 100m trong các năm 1896; 1956 và 2008
Đưa ra hai lý do mà em cho rằng thời gian chạy qua các năm đang giảm dần.
...
...
...
Giới thiệu PISA – Phần 2 99
<b>Năm</b> <b>Thời gian (s)</b>
1896 12
1956 10,5
<b>Hướng dẫn chấm câu 4 (Mã 1 chữ số 3 mức độ)</b>
- Mã 1: Nêu được hai lý do hợp lý
• <sub>Sức khỏe con người tốt hơn (1); Người ngày càng cao và chân dài </sub>
hơn (2)
• <sub>Những đơi giày chuyên dụng để nâng cao thành tích (3); Đường chạy </sub>
được nâng cấp qua các năm (4);
• <sub>Phương pháp huấn luyện khoa học hơn (5). Có cơ sở đào tạo dành </sub>
cho các vận động viên chuyên nghiệp (6).
Đưa ra 2 trong 6 lý do trên là lời giải đúng. Có C62 = 15 câu trả lời hợp
lý. Ngồi ra có thể có các câu trả lời khác nếu hợp lý đều được Mã 1.
<b>- Khơng tính điểm</b>
- Mã 0: Đáp án khác: khơng nêu đủ hai lý do hợp lý.
- Mã 9: Không trả lời
101
103
Giới thiệu PISA – Phần 2 104
105
<b>Giảm thiểu mức khí CO2</b>
• <i><sub>Mức tối đa </sub></i><b><sub>(Mã 1 chữ số 4 mức độ)</sub></b>
Mã 2: Câu trả lời chỉ ra 2 phương pháp tiếp cận toán học (mức tăng tuyệt đối
và mức tăng tương đối lớn nhất), và nêu tên các nước Mỹ và nước Úc.
Mỹ có mức tăng lớn nhất tính theo triệu tấn (678 triệu tấn),
Úc có mức tăng lớn nhât theo phần trăm (15%).
• <i><sub>Mức chưa tối đa</sub></i>
Mã 1: Câu trả lời chỉ ra hoặc có nhắc tới 2 mức tăng tuyệt đối và mức tăng
tương đối lớn nhất, nhưng không nêu tên các nước hoặc nêu tên sai.
Nga có mức gia tăng lượng khí CO2 lớn nhất (1078 tấn),
nhưng Úc có mức gia tăng theo phần trăm lớn nhất (15%).
• <i><sub>Khơng đạt</sub></i>
Mã 0: Câu trả lời khác.
Mã 9: Không trả lời.
107
Biểu đồ trên cho thấy các kết quả kiểm tra môn Khoa học của hai nhóm là
Nhóm A và Nhóm B.
111
<b> Bên đây là bản đồ châu Nam Cực</b>
112
<b>Hướng dẫn chấm điểm: (Mã 2 chữ số 4 mức độ)</b>
<i><b>Mức Đầy đủ: </b></i>
<i><b>Mã 2:</b></i> Đạt được 1 trong 4 yêu cầu sau:
21. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho với diện tích một hình
vng hoặc hình chữ nhật. Diện tích hình đã cho ở vào khoảng giữa
12 000 000 km2<sub> và 18 000 000 km</sub>2
22. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho với diện tích một hình
trịn. Diện tích hình đã cho ở vào khoảng giữa 12 000 000 km2<sub> và 18 </sub>
000 000 km2
23. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho bằng cách cộng diện
tích một vài hình “tiêu chuẩn” cũng có kết quả như trên.
113
<i><b>Mức Không đầy đủ:</b></i>
<i><b>Mã 1:</b></i> Đạt được 1 trong 4 yêu cầu sau
11. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho với diện tích một hình
vng hoặc hình chữ nhật - phương pháp đúng nhưng kết quả không
chính xác hoặc khơng đầy đủ.
12. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho với diện tích một hình
trịn - phương pháp đúng nhưng kết quả khơng chính xác hoặc không
đầy đủ.
13. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho bằng cách cộng diện tích
một vài hình “tiêu chuẩn” - phương pháp đúng nhưng kết quả khơng
chính xác hoặc khơng đầy đủ.
Giới thiệu PISA – Phần 2 114
<i><b>Hướng dẫn chấm điểm: </b></i><b>(Mã 2 chữ số 4 mức độ)</b>
<i><b>Khơng tính điểm</b></i><b>:</b>
<i><b>Mã 0:</b></i>
01. Nhầm lẫn diện tích với chu vi
02. Các trường hợp sai khác
<b>Description of item</b>
<b>Description of item</b>
<b>Description of item</b>
<b>Description of item</b>
Dưới Mức 1
<b>Mô tả mức 4</b>
• <sub>Thách thức quan trọng nhất bắt đầu ngay từ việc phần dẫn phải </sub>
mang tính xác thực và phải làm sao cho nó có khả năng đánh giá, đủ
đơn giản để học sinh có thể đọc và diễn giải (và để kiểm tra tư duy
tốn học tốt).
• <sub>Câu hỏi cần phải có cấu trúc tốt với hướng dẫn rõ ràng, khơng mập </sub>
mờ.
• <sub>Nếu đó là một câu trả lời số, cố gắng đơn giản hoá để mã hố dễ </sub>
dàng.
• <sub>Hãy suy nghĩ về tư duy toán học mà bạn đang đánh giá và câu trả lời </sub>
mà bạn đang tìm kiếm. Khơng trộn lẫn quá nhiều khái niệm và quy
trình.
• <sub>Việc soạn mục đích câu hỏi là rất quan trọng – vừa để đưa ra mục </sub>
đích câu hỏi, vừa phục vụ cho việc mã hố.
• <sub>Hãy chắc chắn là bạn đã lường trước được lối tư duy, câu trả lời khác </sub>
nhau của học sinh.
• <sub>Rất khó để viết được những câu hỏi trắc nghiệm khách quan tốt – vì </sub>
vậy hãy suy nghĩ cẩn thận về cách để tạo ra những phương án nhiễu
tốt.
127
Báo cáo chính thức PISA
Kelly lái xe đi chơi. Trên đường đi, bất ngờ có một con chó chạy phía trước đầu xe
khiến cô phải đạp mạnh vào chân phanh để tránh. Trong lòng lo ngại, Kelly quyết định
quay về nhà.
Đồ thị thị dưới đây là bản ghi đơn giản biểu diễn vận tốc của chiếc xe theo thời gian.
Lái xe
Báo cáo chính thức PISA
<b>Nhận xét:</b>
• <sub>Câu hỏi về qng đường nên phải xem xét thời gian và vận tốc:</sub> <sub>Cần xác định thời </sub>
gian Kelly đạp phanh, như là thiếu thơng tin, cần phải có thực tế là khi phanh vận
tốc giảm rất nhanh và khi nhả phanh vận tốc tăng dần lên; quan sát đồ thị để kết
luận về vận tốc trung bình đi trên hai đoạn đường.
• <sub>Dựa trên diện tích nhỏ hơn nằm dưới đồ thị mô tả quãng đường về so với quãng </sub>
đường đi.
<b>Tóm tắt lời giải:</b>
<b>Cách 1:</b> Câu trả lời dựa theo đồ thị nêu rõ quãng đường về nhà ngắn hơn. Lời giải thích
nêu được cả hai ý về vận tốc trung bình thấp hơn và khoảng thời gian bằng nhau trên
quãng đường về so với đi:
• <sub>Theo đồ thị (và thực tế khi phanh) thì thời điểm phanh là 9:06, vậy t.gian đi từ nhà </sub>
đến nơi xảy ra sự cố và từ đó về nhà đều là 6 phút.
• <sub>Theo đồ thị có thể thấy vận tốc trung bình đi từ nhà đến nơi xảy ra sự cố lớn hơn từ </sub>
đó về nhà
Báo cáo chính thức PISA
Ở Zedland, các cuộc thăm dị dư luận được tiến hành nhằm tìm hiểu mức độ ủng hộ
đối với Tổng thống trong cuộc bầu cử sắp tới. Bốn nhà xuất bản báo chí đã thực hiện
những cuộc thăm dị trên tồn quốc. Kết quả thăm dị của bốn tờ báo như sau:
• <sub>Tờ báo thứ nhất: </sub><b><sub>36,5% ủng hộ</sub></b><sub>; tiến hành thăm dò ngày 6 tháng 1, với mẫu là 1000 </sub>
• <sub>Tờ báo thứ hai: </sub><b><sub>41,0% ủng hộ</sub></b><sub>; tiến hành thăm dò ngày 20 tháng 1, với mẫu là 500 </sub>
người dân ngẫu nhiên có quyền bầu cử.
• <sub>Tờ báo thứ ba: </sub><b><sub>39,0% ủng hộ</sub></b><sub>; tiến hành thăm dò ngày 20 tháng 1, với mẫu là 1000 </sub>
người dân ngẫu nhiên có quyền bầu cử.
• <sub>Tờ báo thứ tư: </sub><b><sub>44,5% ủng hộ</sub></b><sub>; tiến hành thăm dò ngày 20 tháng 1, với mẫu là 1000 </sub>
người đọc báo gọi điện để bầu cử.
Báo cáo chính thức PISA
<b>Nhận xét:</b>
Kết quả thăm dị ở đây chỉ là thông tin, không liên quan đến phần trả lời, học
sinh dễ mắc bẫy <b>"thừa thông tin"</b> này khi không đọc kỹ yêu cầu của bài là <b>dự </b>
<b>đoán sát nhất với mức độ ủng hộ Tổng thống</b> chứ khơng phải là <b>dự đốn mức </b>
<b>độ cao nhất</b>.
Có thể coi là <b>"thiếu thông tin"</b> khi học sinh phải hiểu biết về việc thăm dị
trước bầu cử: dự đốn sẽ sát hơn nếu việc thăm dò diễn ra gần ngày bầu cử
hơn (1); Cỡ mẫu lớn hơn (2); Tiến hành trên lựa chọn ngẫu nhiên (3); Chỉ có
người có quyền bầu cử được hỏi (4)
<b>Tóm tắt lời giải:</b>
<b>Tờ báo thứ ba</b>. Thăm dò diễn ra gần ngày bầu cử hơn (1); Cỡ mẫu lớn hơn (2);
133
Một câu hỏi thường xuyên được đặt ra về
những cặp song sinh là “Họ có giống nhau
hay không ?”
Những cặp song sinh cùng trứng khi một
phôi tách thành hai, cho kết quả là hai đứa
trẻ giống hệt nhau về mặt di truyền.
Những cặp song sinh không cùng trứng khi
hai phôi khác nhau phát triển độc lập. Mối
quan hệ về gen di truyền giữa các cặp song
sinh không cùng trứng giống như những cặp
anh chị em không phải là sinh đôi.
134
<b> NHỮNG CẶP SONG SINH</b>
<b>Câu hỏi 1: </b>Hoàn thành bảng sau, cho biết con số ước tính của số ca có các cặp song
sinh trong 1000 ca sinh con ở Châu Âu:
Con số ước tính trên 1000 ca
sinh con ở châu Âu
(a) Số ca song sinh (cùng trứng và khác
trừng)
(b) Số ca song sinh cùng trứng
(c) Số ca song sinh không cùng trứng
<b>Câu hỏi 2:</b> Những cặp song sinh có cả trai và gái hiển nhiên là song sinh không cùng
trứng. Tỷ lệ phần trăm các ca song sinh có cả trai và gái ở châu Âu khoảng là bao
nhiêu?
135
<b>NHỮNG CẶP SONG SINH</b>
<b>Câu hỏi 3:</b> Các nghiên cứu về bệnh lý y học của những cặp song sinh thường rất hữu ích
trong việc xác định những ảnh hưởng của các <b>yếu tố di truyền</b> và các <b>yếu tố môi trường</b>.
Một nghiên cứu, những cặp song sinh được chia vào bốn nhóm <i>(Song sinh cùng trứng chia </i>
<i>đều cho (1) và (2); không cùng trứng chia đều cho (3) và (4)):</i>
(1) Những cặp song sinh cùng trứng lớn lên trong cùng một môi trường
(2) Những cặp song sinh cùng trứng lớn lên trong các môi trường khác nhau
(3) Những cặp song sinh không cùng trứng lớn lên trong cùng một môi trường
(4) Những cặp song sinh không cùng trứng lớn lên trong các môi trường khác nhau.
Đối với mỗi nhóm trong 4 nhóm trên, nghiên cứu đã ghi nhận tỷ lệ % các cặp song sinh có
trẻ mắc bệnh lý y học. Nếu bệnh lý y học chỉ do các <b>yếu tố di truyền</b> gây ra, thì nhận định
nào dưới đây có thể có nhiều khả năng xảy ra nhất
A. Nhóm (1) có tỷ lệ phần trăm cao hơn nhóm (2).
B. Nhóm (1) có tỷ lệ phần trăm thấp hơn nhóm (2).
C. Nhóm (1) có tỷ lệ phần trăm cao hơn nhóm (3).
D. Nhóm (1) có tỷ lệ phần trăm thấp hơn nhóm (3).
136
<b> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU 1</b>
Mã 2: (a) chấp nhận các giá trị 12; 13; (b) chấp nhận các giá trị 4; 5; (c) chấp
nhận các giá trị 8; 9. <i>(tính xong lấy giá trị nguyên gần đúng)</i>
Mã 1: Có một kết quả sai.
Mã 0: Đáp án khác. Mã 9: Không trả lời.
<b> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU 2</b>
Mã 1: C. 33%
Mã 0: Đáp án khác. Mã 9: Không trả lời.
<b> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU 3</b>
Mã 1: D. Nhóm (1) có tỷ lệ phần trăm thấp hơn nhóm (3)
<i>(Các cặp song sinh cùng trứng chiếm 34%; Khác trứng chiếm 66%; </i>
<i>Song sinh cùng trứng là hai cá thể giống nhau có thể coi là một cá thể; </i>
<i>Song sinh khác trứng là hai các thể khác nhau)</i>
2
2
Báo cáo chính thức PISA
Hình bên là một bức ảnh về băng
chuyền dành cho người đi bộ.
Đồ thị Khoảng cách - Thời gian dưới
đây biểu thị “đi bộ trên băng
chuyền” và “đi bộ trên mặt đất cạnh
băng chuyền.”
Ở đồ thị này, giả thiết rằng tốc độ đi
bộ là như nhau với hai người.
<b>Di chuyển trên băng chuyền</b>
Báo cáo chính thức PISA
<b>Tóm tắt lời giải:</b>
<b>- Cách 1: </b>Kẻ đường vng góc trục
thời gian để xác định các khoảng
cách tương ứng đi được trong cùng
một thời gian (t).
Chấp nhận đường thẳng dưới hai đồ
thị nhưng phải gần với đường “Một
<i><b>- </b><b>Cách 2: </b>Nếu biết thông tin về băng </i>
<i>chuyền thì vận tốc người đi bộ lớn </i>
<i>hơn vận tốc băng chuyền</i>
Do vậy đồ thị biểu diễn chuyển động
của băng chuyền phải ở dưới đồ thị
biểu diễn đường đi của người đi bộ
<b>Cách 1. Nhận xét: Vẽ đồ thị không cho hàm số, khơng là phép biến đổi đồ thị</b>
• <sub>Có 3 chuyển động thẳng đều. Ký hiệu S = st, Q = qt, R = rt; với s, q, r theo thứ tự là vận tốc của </sub>
người đứng yên trên băng chuyền; đi bộ trên mặt đất; đi bộ trên băng chuyền và S, Q, R là
các khoảng cách tương ứng đi được trong thời gian t.
• Do r = s + q, nên R = S + Q; suy ra S = R - Q
• <sub>Xác định điểm thứ hai của đường thẳng S = st sẽ vẽ được chính xác đồ thị.</sub>
• <b><sub>Cách 2. Có 5 khả năng: Ở trên 2 đồ thị; Ở dưới 2 đồ thị; Ở giữa 2 đồ thị; Trùng với 1 trong 2 </sub></b>
<b>đồ thị. Có thể xem đây là TNKQ nhiều lựa chọn để tìm ra câu trả lời bằng suy luận trực tiếp.</b>
A
B
C
Báo cáo chính thức PISA
Giới thiệu PISA – Phần 2 142
Mark (đến từ Sydney, Úc) và Hans (đến từ Berlin, Đức) thường liên lạc
với nhau bằng cách “nói chuyện” qua Internet. Họ cần truy cập vào
Internet cùng một lúc để có thể “nói chuyện”.
Để chọn được thời gian “nói chuyện” thích hợp, Mark quan sát biểu đồ
thời gian thế giới và tìm thấy như sau:
Greenwich 12 giờ đêm Berlin 1 giờ sáng Sydney 10 giờ sáng
Giới thiệu PISA – Phần 2 143
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 1</b>
<i><b>Mức tối đa</b></i>
Mã 1: 10 giờ sáng hoặc 10 giờ.
<i><b>Không đạt</b></i>
Mã 0: Các đáp án khác.
Mã 9: Khơng trả lời.
<b>Câu hỏi 2:</b>
Mark và Hans khơng thể nói chuyện trong khoảng thời gian từ 9 giờ sáng tới 4
giờ 30 chiều theo giờ địa phương vì họ phải đến trường. Tương tự, từ 11 giờ
đêm tới 7 giờ sáng theo giờ địa phương, họ cũng không thể nói chuyện được
vì đó là thời gian họ đang ngủ.
Giới thiệu PISA – Phần 2 144
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU 2: </b>
<b> 1 1:30 7 8 9 16 16:30 18 23 24</b>
<i><b>Mức tối đa</b></i>
Mã 1: Bất kỳ thời gian hoặc khoảng thời gian nào thoả mãn chênh lệch
9 tiếng và lấy một trong các khoảng thời gian:
<b>Sydney: 7 giờ sáng – 8 giờ sáng; </b>Berlin: 10 giờ tối – 11 giờ tối ;
<b>Sydney: 4 giờ 30 chiều – 6 giờ chiều;</b> Berlin: 7 giờ 30 sáng – 9 giờ sáng ;
<i>(Khai thác thông tin về múi giờ; Sử dụng trục 0h-24h và xét theo giờ của </i>
<i>Sydney, cũng có thể theo giờ của Berlin)</i>
<i><b>Khơng đạt</b></i>
Mã 0: Đáp án khác, có một thời gian chính xác nhưng thời gian tương
Sydney 8 giờ sáng, Berlin 10 giờ tối.
Mã 9: Không trả lời.
Giới thiệu PISA – Phần 2 145
Tuấn, Diệp, Bình và Hịa lập thành một
nhóm cùng tập luyện trong một câu lạc
bộ bóng bàn. Mỗi người muốn được chơi
bóng với từng người trong nhóm. Họ đã
sắp xếp hai chiếc bàn và 3 vòng đấu để
tập luyện.
<b>Câu hỏi.</b> Có bao nhiêu cách sắp xếp các
Báo cáo chính thức PISA
Thi đấu bóng bàn
Báo cáo chính thức PISA
<b>Loại đầu phát</b> <b>Số lượng trung bình đầu phát </b>
<b>được sản xuất mỗi ngày</b>
<b>Tỷ lệ trung bình đầu </b>
<b>phát bị lỗi mỗi ngày</b>
Đầu phát hình 2000 5%
Đầu phát âm thanh 6000 3%
<b> Nhận định</b> <b>Nhận định này có </b>
<b>đúng hay khơng?</b>
Một phần ba sản phẩm đầu phát mỗi ngày
Có / Khơng
Cứ 100 đầu phát được sản xuất thì có
đúng 5 chiếc bị lỗi. Có / Không
Nếu chọn ngẫu nhiên một đầu phát âm
thanh trong số các sản phẩm sản xuất
trong ngày để kiểm tra, khả năng để đầu
phát đó cần được sửa chữa là 0,03.
Có / Khơng
<b>Câu hỏi 1: </b>
Dưới đây là ba nhận định về việc sản xuất trong một ngày ở công ty <i>Điện </i>
<i>tử gia dụng</i>. Những nhận định nào đúng?
<b>Câu hỏi 2: </b>
Một trong những nhân viên kiểm tra thiết bị khẳng định rằng:
“Trung bình, mỗi ngày số lượng đầu phát hình phải chuyển sang sửa
chữa nhiều hơn so với đầu phát âm thanh.”
Hãy xác định xem khẳng định của nhân viên kiểm tra này đúng hay
...
...
...
...
<b>Câu hỏi 3: </b>
• <sub>Cơng ty </sub><i><sub>Điện máy gia đình</sub></i><sub> cũng sản xuất đầu phát âm thanh và </sub>
đầu phát hình. Vào cuối ngày sản xuất, các đầu phát của công ty
<b>Cơng ty</b> <b>Số lượng trung bình đầu phát hình </b>
<b>được sản xuất mỗi ngày</b> <b>Tỷ lệ trung bình các đầu phát bị lỗi mỗi </b>
<b>ngày</b>
<i>Điện tử gia dụng </i> 2000 5 %
<i>Điện máy gia đình </i> 7000 4 %
<b>Cơng ty</b> <b>Số lượng trung bình đầu phát âm </b>
<b>thanh được sản xuất mỗi ngày</b> <b>Tỷ lệ trung bình các đầu phát bị lỗi mỗi </b>
<b>ngày</b>
<i>Điện tử gia dụng </i> 6000 3 %
<i>Điện máy gia đình </i> 1000 2 %
Cơng ty nào trong số hai công ty trên (<i>Điện tử gia dụng</i> hay <i>Điện máy </i>
<i>gia đình</i>) có tỷ lệ phần trăm đầu phát bị lỗi ít hơn? Hãy sử dụng các dữ
liệu ở hai bảng trên để tính tốn và giải thích câu trả lời.
• <i><b>Mức tối đa</b></i>
• <sub>Mã 1:</sub> <sub>Theo thứ tự từ trên xuống, ba câu trả lời đúng là: Khơng, Khơng, Có.</sub>
• <i><b><sub>Khơng đạt </sub></b></i><sub>Mã 0: Câu trả lời khác. Mã 9: Khơng có câu trả lời.</sub>
• <b><sub>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 2. </sub><sub>TRỰC TIẾP</sub></b>
• <i><b>Mức tối đa</b></i>
• Mã 1: Sự khẳng định của nhân viên kiểm tra là sai.
• <sub>Nhân viên kiểm tra sai; 5% của 2000 là 100, nhưng 3% của 6000 là 180.</sub>
• <sub> Nhân viên kiểm tra sai; tỷ lệ phần trăm đầu phát hình hỏng là 5%, nó gần như nhiều hơn hai </sub>
lần tỷ lệ phần trăm đầu phát âm thanh bị lỗi. Nhưng công ty sản xuất 6000 đầu phát âm
thanh, gấp ba lần số đầu phát hình: Vậy, số đầu phát âm thanh gửi đi sửa chữa là cao hơn.
• <i><b>Khơng đạt </b></i>Mã 0: Câu trả lời khác. Mã 9: Không có câu trả lời.
• <b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 3. TÍNH TRỰC TIẾP VÀ SO SÁNH</b>
• <i><b><sub>Mức tối đa</sub></b></i>
• <sub>Mã 1:</sub> <sub>Giải thích bằng tốn học hợp lý để chọn cơng ty </sub><i><sub>Điện tử gia dụng</sub></i><sub>.</sub>
• <sub>Cơng ty Điện tử gia dụng. Bởi vì 5% của 2000 là 100 và 3% của 6000 là 180, vì vậy, trung bình </sub>
280 đầu phát của Điện tử gia dụng phải sửa chữa mỗi ngày; 280 trên 8000 là tỷ lệ đầu phát
bị lỗi vào khoảng 3,5%. Tính tương tự cho cơng ty Điện máy gia đình cho thấy tỷ lệ đầu phát
bị lỗi của công ty này là 3,75%<i>. </i>
Ước lượng khoảng cách từ điểm đầu của chặng đua tới điểm bắt đầu vào cung đường có
đoạn thẳng dài nhất trên cả chặng đua nói trên.
• <sub>A. 0,5 km. </sub>
• <sub>B. 1,5 km. </sub>
• <sub>C. 2,3 km.</sub>
• <sub>D. 2,6 km.</sub>
<b>Câu hỏi 2: </b>
Trường hợp có vận tốc thấp nhất ghi nhận được trong cả chặng đua?
• <sub>A. Ở điểm đầu chặng đua.</sub>
• B. Ở khoảng cách 0,8 km.
• <sub>C. Ở khoảng cách 1,3 km.</sub>
• <sub>D. Ở nửa vịng đua.</sub>
<b>Câu hỏi 3: </b>
Bạn có thể nói gì về vận tốc của xe khi ở vào khoảng giữa 2,6 km và 2,8 km?
• <sub>A. Vận tốc của xe vẫn khơng đổi.</sub>
• <sub>B. Vận tốc của xe tăng.</sub>
• <sub>C. Vận tốc của xe giảm.</sub>
<b>HƯỚNG DẪN MÃ HÓA CÂU HỎI 1: GIÁN TIẾP </b>
<i><b>Mức đầy đủ:</b></i>
Mã 1: B. 1,5 km.
<i><b>Khơng đạt</b></i>
• Mã 0: Câu trả lời khác.
• Mã 9: Khơng trả lời.
<b>HƯỚNG DẪN MÃ HĨA CÂU HỎI 2: TRỰC TIẾP</b>
<i><b>Mức đầy đủ:</b></i>
Mã 1: C. 1,3 km.
<i><b>Khơng đạt:</b></i>
• <sub>Mã 0:</sub> <sub>Câu trả lời khác.</sub>
• Mã 9: Khơng trả lời.
<b>HƯỚNG DẪN MÃ HĨA CÂU HỎI 3: TRỰC TIẾP</b>
<i><b>Mức đầy đủ:</b></i>
• Mã 1: B. Vận tốc của xe tăng.
<i><b>Khơng đạt:</b></i>
• Mã 0: Đáp án khác.
TP. Zedtown dự định xây dựng nhiều trạm phát điện bằng sức gió. Hội
đồng TP. Zedtown đã thu thập các thông tin về loại trạm sau:
Loại trạm: E-82
Chiều cao cột: 138 mét
Số lượng cánh quạt: 3
Chiều dài mỗi cánh: 40 mét
Tốc độ quay tối đa: 20 vòng/phút
Giá thành xây dựng: 3200000 zed
Giá bán điện : 0,10 zed cho mỗi kWh
Chi phí bảo trì: 0,01 zed cho mỗi kWh
Hiệu quả sử dụng: Có thể vận hành 97% thời gian của
năm. (Ki-lơ-ốt giờ (kWh) là một đơn vị đo điện năng).
<b> Nhận định</b> <b>Có thể suy ra nhận định này từ </b>
<b>các thơng tin được cung cấp </b>
<b>hay không ?</b>
Tổng chi phí cho việc xây dựng 3 trạm
phát điện bằng sức gió sẽ tốn hơn
Có / Khơng
Các chi phí bảo trì trạm phát điện bằng
sức gió tương ứng với khoảng 5% giá
bán điện.
Có / Khơng
Các chi phí bảo trì trạm phát điện bằng
sức gió phụ thuộc vào số kWh sản xuất
được.
Có / Khơng
Hàng năm, trạm phát điện bằng sức gió
khơng thể vận hành trong đúng 97 ngày.
<b> HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 1</b>
<i><b> Mức tối đa</b></i>
Mã 1: 4 câu trả lời đúng theo thứ tự là: Có, Khơng, Có, Khơng.
<i><b> Khơng đạt</b></i>
• <sub>Mã 0: Các câu trả lời khác. Mã 9: Khơng có câu trả lời.</sub>
<b> Câu hỏi 2: NĂNG LƯỢNG GIÓ</b>
Thành phố Zedtown muốn ước tính chi phí phát sinh và lợi nhuận có được từ việc
xây dựng trạm phát điện bằng sức gió này.
Thị trưởng của Zedtown đưa ra cơng thức sau để tính các lợi ích tài chính F (tính
bằng zed) theo số năm y nếu họ sử dụng loại trạm E-82.
<i> F</i> = 400000 <i>y</i> – 3200000.
(Lợi nhuận thu từ việc SX điện hàng năm - Chi phí XD trạm phát điện bằng sức gió)
Theo cơng thức trên, để có thể bù đắp hết các chi phí xây dựng của trạm phát điện
này thì số năm vận hành tối thiểu là bao nhiêu?
• <sub>6 năm</sub>
• <sub>8 năm</sub>
• <sub>10 năm</sub>
• <sub>12 năm</sub>
•
<b>NĂNG LƯỢNG GIĨ</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 2</b>
<i><b>Mức tối đa</b></i>
• <sub>Mã 1: B 8 năm</sub>
<i><b>Khơng được điểm</b></i>
• <sub>Mã 0: Các câu trả lời khác.</sub>
• <sub>Mã 9: Khơng có câu trả lời.</sub>
<b>Câu hỏi 3: </b>
TP Zedtown đã quyết định xây dựng nhiều trạm phát điện bằng sức gió
E-82 trên một thửa đất hình vng (chiều dài = chiều rộng =500m). Theo
các tiêu chuẩn xây dựng, khoảng cách nhỏ nhất giữa các cột của hai
trạm phát điện loại này phải bằng năm lần chiều dài một cánh quạt.
Thị trưởng thành phố đã đưa ra một cách bố trí các trạm phát điện trên
thửa đất này. Sơ đồ hình bên mơ tả cách bố trí này.
Dựa vào các tính tốn của em để giải thích đề nghị của ơng thị trưởng có
thể đáp ứng được các tiêu chuẩn xây dựng hay không.
<sub></sub> = cột của một trạm phát điện
Lưu ý: Hình vẽ trên khơng theo tỉ lệ.
250 m
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 3</b>
<i><b>Mức tối đa</b></i>
Mã 1: Có lập luận tốn học đúng và dễ hiểu, chỉ ra được rằng sự bố trí của tất
• <sub>Những trạm phát điện bằng sức gió khơng thể được bố trí theo cách này bởi </sub>
vì đơi khi khoảng cách giữa hai trạm chỉ có : .
<i><b>Khơng đạt</b></i>
• <sub>Mã 0: Các câu trả lời khác.</sub>
• <sub>Mã 9: Khơng trả lời.</sub>
<b>Câu hỏi 4: NĂNG LƯỢNG GIÓ</b>
Tốc độ tối đa của điểm đầu các cánh quạt khi quay là bao nhiêu? Căn cứ vào
các thông tin được cung cấp cho loại trạm E-82, hãy nêu lập luận và tính kết
quả theo <b>ki-lơ-mét trên giờ (km/h</b>)
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 4</b>
<i><b>Mức tối đa</b></i>
Mã 2: Phải nêu được kết quả chính xác, lập luận đúng, đầy đủ và dễ hiểu. Kết
quả cần được tính bằng km/h. Khơng bắt buộc phải có hình vẽ và một câu trả
lời riêng.
Tốc độ quay tối đa là 20 vòng một phút: quãng đường đi mỗi vòng là
2 x π x 40 m gần bằng 250 m,
tức là 20 x 250 m/phút , 5 000 m/phút, 83 m/s, <b>300 km/h.</b>
<i><b>Mức chưa tối đa</b></i>
Mã 1: Đưa được ra kết quả chính xác với lập luận đúng, đầy đủ và hiểu được
nhưng khơng tính theo km/h. Trường hợp này cũng khơng bắt buộc có hình vẽ
và một câu trả lời riêng.
Tốc độ quay tối đa là 20 vòng một phút : quãng đường đi mỗi vòng là
2 x π x 40 m= 250 m, vậy 20 x 250 m/phút= 5 000 m/phút, 83 m/s.
<i><b>Không đạt</b></i>
Báo cáo chính thức PISA
Trong giờ Tốn học, các HS đều được đo chiều cao của mình. Chiều cao trung
bình của các HS nam là 160 cm, còn của các HS nữ là 150 cm. Alena là người
cao nhất – cô cao 180 cm. Zdenek là người thấp nhất – cậu cao 130 cm.
Hai HS vắng mặt trong giờ hơm đó, nhưng Họ cũng được đo chiều cao khi đến
lớp trong giờ học hôm sau và mức trung bình được tính tốn lại. Thật lạ kỳ là
chiều cao trung bình của HS nữ và chiều cao trung bình của HS nam đều khơng
thay đổi.
<b>Câu hỏi:</b> Từ thông tin này, rút ra những kết luận nào dưới đây?
Khoanh "Có" hoặc "Khơng" đối với mỗi kết luận.
<b>Kết luận</b> <b>Có thể rút ra</b>
<b> kết luận này hay khơng?</b>
<b>Cả hai học sinh đều là nữ.</b> Có / Khơng
<b>Cả hai học sinh đều cao bằng nhau.</b> Có / Khơng
<b>Có một HS nam và một HS nữ.</b> Có / Khơng
<b>Chiều cao trung bình của tất cả các học sinh </b>
<b>đều khơng thay đổi.</b> Có / Khơng
Chiều cao của HS
Báo cáo chính thức PISA
<b>Nhận xét:</b>
• <b><sub>Các số đo chiều cao có thể xem là "thừa thơng tin"</sub></b><sub> vì khơng sử dụng </sub>
trong khi giải bài tốn
• <sub>Có 3 khả năng có thể xảy ra:</sub>
1. Hai học sinh vắng mặt đều là nữ (chiều cao trung bình của 2 học sinh
bằng chiều cao trung bình của các học sinh nam không vắng mặt).
3. Vắng mặt một học sinh nữ và một học sinh nam (chiều cao học sinh
nữ vắng mặt bằng chiều cao trung bình của các học sinh nữ không
vắng mặt; chiều cao học sinh nam vắng mặt bằng chiều cao trung
bình của các học sinh nam không vắng mặt)
Như vậy, mỗi trường hợp trên không nhất thiết phải “Có”, vì có tới 3 khả
năng khác nhau có thể xảy ra.
Mei–Ling đến từ Sing–ga–po, cơ ấy dự định đến Nam Phi trong vịng 3 tháng theo diện học
sinh trao đổi. Cô ấy cần đổi tiền từ đô–la Sing–ga–po (đồng SGD) sang đồng ran Nam Phi
(đồng ZAR).
<b>Câu hỏi 1: </b>
Mei–Ling thấy rằng tỉ lệ trao đổi giữa đô–la Sing–ga–po và đồng ran Nam Phi là:
1 SGD = 4,2 ZAR.
Mei–Ling đổi 3000 đô–la Sing–ga–po ra đồng ran Nam Phi theo tỉ lệ trên.
Số tiền theo đồng ran Nam Phi mà Mei–Ling nhận được là bao nhiêu?
Đáp án:...ZAR
<b>Câu hỏi 2</b>:
Khi trở lại Sing–ga–po sau 3 tháng, Mei–Ling cịn lại 3900 ZAR. Cơ ấy lại đổi ngược lại về đô–
la Sing–ga–po, lưu ý rằng tỉ lệ trao đổi hiện thời đã thay đổi.
1 SGD = 4,0 ZAR
Mei–Lin sẽ nhận được bao nhiêu đô–la Sing–ga–po theo tỉ lệ này?
Đáp án:...SGD.
<b>Câu hỏi 3: </b>
<b>TỈ LỆ TRAO ĐỔI</b>
<b>HƯỚNG DẪN MÃ HÓA CÂU HỎI 1</b>
<i><b>Mức đầy đủ:</b></i>
Mã 1: 12600 ZAR (khơng u cầu có đơn vị).
<i><b>Không đạt:</b></i>
Mã 0: Các câu trả lời khác.
Mã 9: Không trả lời.
<b>HƯỚNG DẪN MÃ HÓA CÂU HỎI 2</b>
<i><b>Mức đầy đủ:</b></i>
Mã 1: 975 SGD (khơng u cầu có đơn vị).
<i><b>Khơng đạt:</b></i>
Mã 0: Các câu trả lời khác.
Mã 9: Không trả lời.
<b>HƯỚNG DẪN MÃ HĨA CÂU HỎI 3</b>
<i><b>Mức đầy đủ:</b></i>
Mã 11: “Có”, kèm theo giải thích hợp lí:
•Có, với tỉ lệ trao đổi thấp hơn (cho 1 SGD), Mei–Ling sẽ nhận được nhiều đô–la Sing–ga–po hơn cho số đồng ran Nam Phi của mình.
•Có, 4,2 ZAR cho 1 đơ–la thì sẽ được kết quả chỉ là 929 ZAR
•Có, bởi vỉ cơ ấy đã nhận được 4,2 ZAR cho 1 đồng SGD của mình, cịn bây giờ thì chỉ cần trả 4,0 ZAR để có được 1 đồng SGD.
•Có, bởi vì sẽ giảm được 0,2 ZAR cho mỗi đồng SGD.
•Có, bởi vì nếu chia cho 4,2 thì kết quả sẽ nhỏ hơn là chia cho 4.
•Có, sẽ có lợi cho cơ ấy vì nếu nó khơng giảm xuống thì cơ ấy có thể sẽ nhận được ít hơn 50 đơ–la.
<i><b>Khơng đạt:</b></i>
Mã 01: “Có”, nhưng khơng kèm theo giải thích hoặc giải thích khơng hợp lí.
Mã 02: Các câu trả lời khác.
<b>14. TRUYỀN HÌNH CÁP</b>
<b>Quốc gia</b> Số hộ gia đình <b><sub>ti-vi</sub></b> <b>có </b>
Tỷ lệ phần trăm hộ
gia đình <b>có ti-vi</b> so
với <b>tổng số hộ gia </b>
<b>đình</b>
Tỷ lệ phần trăm hộ gia
đình <b>thuê bao truyền </b>
<b>hình cáp </b> so với số hộ
gia đình <b>có ti-vi</b>
Nhật Bản 48,0 triệu 99,8% 51,4%
Pháp 24,5 triệu 97,0% 15,4%
Bỉ 4,4 triệu 99,0% 91,7%
Thụy sĩ 2,8 triệu 85,8% 98,0%
Na Uy 2,0 triệu 97,2% 42,7%
Bảng sau cho thấy số liệu về số hộ gia đình có
ti-vi ở năm quốc gia.
Bảng này cũng cho thấy tỷ lệ phần trăm hộ gia
đình có ti-vi và đồng thời thuê bao truyền hình
cáp.
Nguồn: ITU, Các chỉ số về viễn thông trên thế giới năm 2004-2005
TRUYỀN HÌNH CÁP
<b>Câu hỏi 1: TRUYỀN HÌNH CÁP</b>
Bảng trên cho thấy 85,8% hộ gia đình ở Thụy Sĩ có ti-vi.
Theo các thơng tin đã cho trong bảng trên, hãy ước tính gần đúng nhất
số hộ gia đình ở Thụy Sĩ?
• <sub> A. 2,4 triệu</sub>
• <sub> B. 2,9 triệu</sub>
• <sub> C. 3,3 triệu</sub>
• <sub> D. 3,8 triệu</sub>
<b>Câu hỏi 2: TRUYỀN HÌNH CÁP</b>
Kim xem các thơng tin đã cho về Pháp và Na Uy trong bảng trên.
Kim cho rằng: “Vì tỷ lệ phần trăm hộ gia đình có ti-vi ở hai quốc gia này
gần bằng nhau nên Na Uy có nhiều hộ gia đình th bao truyền hình
cáp hơn.”
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 1. TÍNH TRỰC TIẾP, GẦN ĐÚNG</b>
Mã 1: C 3,3 triệu.
<i><b>Không đạt</b></i>
Mã 0: Các câu trả lời khác. Mã 9: Khơng có câu trả lời.
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 2</b>
<i><b>Mức tối đa </b><b>(Lưu ý khác nhau về số tuyệt đối và tương đối)</b></i>
Mã 11: Câu trả lời nêu được là Kim phải tính đến số lượng thực của các gia đình có ti-vi ở
hai quốc gia. <i>[Chấp nhận “dân số/người dân” như là từ đồng nghĩa với “gia đình”]</i>
• <sub>Bạn ấy nhầm vì ở Pháp, có khoảng hơn 22 triệu gia đình có trang bị ti-vi.</sub>
• <sub>Vì dân số của nước Pháp nhiều gấp khoảng 10 lần dân số của Na Uy.</sub>
• <sub>Pháp có nhiều dân hơn, số có ti-vi nhiều nên số thuê bao truyền hình cáp phải lớn hơn.</sub>
Mã 12: Câu trả lời dựa trên việc tính tốn con số thực tế của các gia đình thuê bao ti-vi cáp
trong cả hai nước.
• <sub>Vì nước Pháp có khoảng (24,5 . 0,154) = khoảng 3,7 triệu gia đình th bao truyền hình </sub>
cáp, trong khi đó thì Na Uy chỉ có khoảng (2,0 . 0,427), tương đương với khoảng
0,8 triệu gia đình. Do vậy nước Pháp có nhiều gia đình th bao truyền hình cáp hơn.
• <i><sub>Nếu so sánh tương đối thì Na Uy có tỷ lệ % thuê bao truyền hình cáp cao hơn Pháp</sub></i>
<i><b>Không đạt</b></i>
<b>Thiếu giả thiết,</b>
Báo cáo chính thức PISA
Minh tổ chức sinh nhật tại nhà và muốn làm đèn lồng. Mỗi chiếc đèn
lồng được làm từ hai tờ giấy: một tờ giấy cuốn thành ống hình trụ (hình
1) và tờ giấy thứ hai được gấp theo kiểu đàn Ac-cooc-đê-ơng để có được
12 hình tam giác (hình 2). Ống hình trụ bằng giấy bên trong có đường
kính đáy 9 cm và cao 20 cm. Các hình dạng tam giác trong hình 2 được
tạo nên khi gấp giấy là những hình tam giác gần đều.
<b>Câu hỏi 1:</b>
Với chiếc đèn lồng Trung Quốc đã làm xong (hình 2), tờ giấy gấp theo
kiểu đàn Ac-cooc-đê-ông dài gấp mấy lần so với tờ giấy cuốn hình trụ?
Đèn lồng
Báo cáo chính thức PISA
<b>HDC câu hỏi 1:</b> Tính gần đúng nên coi độ dài dây cung gần bằng độ dài cung
<b>Đáp án:</b> B: Khoảng 2 lần.
<b>Câu hỏi 2:</b>
Minh muốn làm một chiếc đèn lồng khác cùng kiểu như trên.
Trong số các cách thay đổi sau đây đối với đèn lồng ở hình 2, cách nào sẽ làm thay đổi
chiều dài tờ giấy gấp kiểu đàn Ác-cooc-đê-ơng?
Hãy khoanh trịn “Có” hoặc “Khơng” ứng với mỗi cách thay đổi.
<b> Cách thay đổi đối với đèn lồng</b>
<b>Cách này có làm thay </b>
<b>đổi độ dài của tờ giấy </b>
<b>gấp theo kiểu đàn </b>
<b>Ác-cooc-đê-ông </b> <b>hay </b>
<b>khơng?</b>
Giữ ngun kích thước ống hình trụ bằng giấy, nhưng thay đổi khoảng
từ 60 xuống 30 góc bên ngoài của mỗi tam giác trong số 12 tam giác
của tờ giấy gấp theo kiểu đàn Ác-cooc-đê-ông. Có / Khơng
Giữ ngun kích thước ống hình trụ bằng giấy, nhưng thay đổi số tam
giác đều của tờ giấy gấp theo kiểu đàn Ác-cooc-đê-ông từ 12 lên 20. Có / Khơng
Thay đổi đường kính của ống hình trụ bằng giấy bên trong, nhưng vẫn
Báo cáo chính thức PISA
Giới thiệu PISA – Phần 2 180
Đồ thị dưới đây biểu diễn những thay đổi độ cao của mực nước biển ở gần hải cảng
của thành phố St Valery nước Pháp. Độ cao mực nước thay đổi theo chu kỳ cùng với
thủy triều. Đồ thị này biểu diễn một chu kỳ rưỡi, khoảng 19 giờ bắt đầu từ 5 giờ sáng
thứ Hai ngày 3 tháng Tư và tiếp tục đến nửa đêm.
Mỗi một chu kỳ hoàn chỉnh kéo dài
12,4 giờ (hoặc 12 giờ 24 phút).
Vào ngày thứ Hai ngày 3 thàng Tư, mực
nước dâng lên cao nhất lần đầu tiên lúc
10 giờ sáng (điểm này được đánh dấu
trên đồ thị là điểm 10 giờ sau nửa
đêm).
Giới thiệu PISA – Phần 2 181
<i><b>Có thể xem ngày 4/4 có thời gian là 24h đến 48h. Khi đó 3 thời điểm mực </b></i>
<i><b>nước dâng cao là </b><b>22,4h (thuộc ngày 3/4)</b><b>; 34,8h và 47,2h ( thuộc ngày 4/4). </b></i>
<i><b>Mức tối đa</b></i>
Mã 2: - 10 giờ 48 (hoặc 11 giờ kém 12 phút sáng, hoăc 10,8 tiếng sau nửa
đêm) VÀ 23 giờ 12 (11 giờ hơn 12 phút tối, hoặc 23,2 sau nửa đêm).
- Mực nước dâng cao vào lúc 10 giờ48 phút sáng và 11 giờ12 phút tối.
<i><b>Mức chưa tối đa</b></i>
Mã 1: Chỉ có một trong hai thời điểm được nhắc tới (10 giờ 48 phút, hoặc 23
giờ 12 phút) HOẶC có nhắc đến thời điểm thuỷ triều cao thứ hai vào thứ
Hai ngày 3 trong câu trả lời (11 giờ 24 phút tối) kèm với một thời điểm
đúng vào ngày hơm sau.
• <sub> 11 giờ kém 12 phút.</sub>
• <sub>11 giờ hơn 12 phút.</sub>
• <sub>11 giờ 24 phut tối và 10 giờ 48 phút sáng.</sub>
• <sub>Mười một giờ hơn hai mươi tư phút, và mười một giờ hơn mười hai </sub>
phút.
<i><b>Không đạt</b></i>
Báo cáo chính thức PISA
Dưới đây là sơ đồ căn hộ mà bố mẹ của Nam muốn mua qua một công ty BĐS.
<b>Câu hỏi :</b>
Để ước tính tổng diện tích của
căn hộ (bao gồm cả sân và
tường), có thể đo kích thước mỗi
phịng, tính diện tích của từng
phịng ấy, sau đó cộng các diện
tích này lại.
Báo cáo chính thức PISA
<b>Tóm tắt lời giải:</b>
• <sub>Diện tích căn hộ tính được khi </sub>
biết số đo 2 trong 3 kích thước
chiều ngang căn hộ và 2 trong 3
kích thước chiều dài căn hộ
(kích thước cịn lại tính được
bằng tổng hoặc hiệu hai kích
thước đã biết).
• <sub>Có 3 cách chọn để đo 2 trong 3 </sub>
kích thước chiều ngang
• <sub>Có 3 cách chọn để đo 2 trong 3 </sub>
kích thước chiều dài
<b>19. HỘP XÀ PHỊNG</b>
• <sub>Một cơng ty sản xuất các hộp hình lập phươngđể đựng các bánh xà phịng hình </sub>
cầu. Dưới đây là hình khai triển của vỏ hộp hình lập phương được cắt ra. Để tạo
thành hộp này, cần phải dán mảnh X lên hình vng 5.
<b>Câu hỏi 1: HỘP XÀ PHỊNG</b>
Phải dán mảnh <b>Y</b> lên hình vng nào để tạo thành hộp?
• <sub>Hình vng </sub><b><sub>1</sub></b>
• <sub>Hình vng </sub><b><sub>2</sub></b>
• <sub>Hình vng </sub><b><sub>3</sub></b>
• <sub>Hình vng </sub><b><sub>4</sub></b>
<b>Câu hỏi 2: HỘP XÀ PHỊNG</b>
• <sub>Cơng ty cũng muốn sản xuất các hộp mà mỗi hộp đựng được hai bánh xà phịng có </sub>
cùng kích cỡ như trong Câu hỏi 1. Hình khai triển của các hộp mới này gần giống
với hình khai triển ở trên. Tuy nhiên, một số hình vng trong hình khai triển ban
đầu cần phải được thay bằng hình chữ nhật có chiều dài bằng hai lần chiều rộng.
• <sub>Trong số các hình vng </sub><b><sub>1</sub></b><sub>,</sub><b><sub> 2</sub></b><sub>,</sub><b><sub> 3</sub></b><sub>,</sub><b><sub> 4</sub></b><sub>,</sub><b><sub> 5 </sub></b><sub>và</sub><b><sub> 6 </sub></b><sub>của hình khai triển ban đầu, những</sub> <sub>hình </sub>
<b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>
<b>2</b>
<b>6</b>
<b>1</b>
<b>Z</b>
<b>Y</b>
Xét 3 cặp mặt đối diện: 2-4; 3-5; 1-6:
Câu 1: Y phái dán vào mặt đối diện với 4 là mặt 2
Câu 2: Cần và đủ là 2 trong 3 cặp mặt phải là hình chữ nhật, do vậy có 3 phương án
<b>1-6 và 2-4; 2-4 và 3-5; 3-5 và 1-6.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 1</b>
• <i><b><sub>Mức tối đa</sub></b></i>
• <sub>Mã 1:</sub> <sub>B Hình vng </sub><b><sub>2</sub></b>
• <i><b><sub>Khơng đạt</sub></b></i>
• <sub>Mã 0:</sub> <sub>Câu trả lời khác.</sub>
• <sub>Mã 9:</sub> <sub>Khơng có câu trả lời.</sub>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 2</b>
• <i><b><sub>Mức tối đa</sub></b></i>
• <sub>Mã 1:</sub> <sub>Bốn số đúng:</sub><i><b><sub> 1, 2, 4, 6</sub></b></i><sub> hoặc </sub><b><sub>1, 3, 5, 6 </sub></b><sub>hoặc</sub><i><b><sub> 2, 3, 4, 5</sub></b></i><sub> theo bất kì thứ tự </sub>
nào.
• <i><b><sub>Khơng đạt</sub></b></i>
• <sub>Mã 0:</sub> <sub>Câu trả lời khác.</sub>
Báo cáo chính thức PISA
<b>Đường chạy</b> <b>Thời gian </b>
<b>phản xạ (giây)</b> <b>Tổng thời gian chạy (giây)</b>
1 0,147 10,09
2 0,136 9,99
3 0,197 9,87
4 0,180 Chưa hoàn thành cuộc
đua
5 0,210 10,17
6 0,216 10,04
7 0,174 10,08
8 0,193 10,13
Đến nay, chưa có một ai có thể
phản xạ sau tiếng súng hiệu lệnh
xuất phát ít hơn 0,110 giây. Nếu
thời gian phản xạ ghi được của
một vận động viên ít hơn 0,110
giây thì sẽ được xem là một lỗi
xuất phát, vì như vậy có nghĩa là
vận động viên đó đã rời điểm
xuất phát trước khi nghe thấy
Trong một cuộc đua nước rút, ‘thời gian phản xạ’ là khoảng
thời gian từ tiếng súng hiệu lệnh xuất phát đến lúc vận động
viên bắt đầu rời điểm xuất phát. ‘Tổng thời gian ’ bao gồm thời
gian phản xạ và thời gian chạy (thực chạy).
Bảng dưới đây cho biết thời gian phản xạ và tổng thời gian của
8 vận động viên chạy trong một cuộc đua nước rút 100m.
Báo cáo chính thức PISA
<b>Nhận xét:</b>
• <sub>Cơ hội dành Huy chương Bạc nếu tổng thời gian chạy từ hơn 9,87s </sub>
đến 9,99s (khoảng thời gian từ HCV đến HCB)
• <sub>Cần phải hiểu rõ về</sub><sub> thời gian chạy </sub><sub>và</sub><sub> thời gian phản xạ</sub>
<b>Tóm tắt lời giải:</b>
Thời gian chạy (thực chạy) của người đạt HCĐ là 9,824.
Để đạt HCB thì TG phản xạ thuộc (0.046s ; 0,166s)
Nhưng để không mắc lỗi xuất phát thì TGPX >= 0,110s
Vậy :
• <sub>Thời gian phản xạ từ 0,110s đến 0,166s ( đều < 0.216s)</sub>
• <sub>Tổng thời gian chạy từ 9,934s đến 9,99s</sub>
Báo cáo chính thức PISA
Đèn hải đăng là những ngọn tháp có lắp đèn hiệu trên đỉnh. Đèn hải
đăng hỗ trợ tàu biển tìm đường trong đêm khi tàu ở gần bờ.
Đèn hiệu của ngọn đèn hải đăng phát ra ánh sáng với các tín hiệu
khơng đổi. Mỗi ngọn đèn hải đăng có tín hiệu riêng của mình.
Trong biểu đồ dưới đây, có thể quan sát thấy tín hiệu của một ngọn
đèn hải đăng. Khoảng sáng xen kẽ với những khoảng tối. Đây là một
tín hiêu đều. Sau một khoảng thời gian nó sẽ lặp lại.
<b>Thời gian để kết thúc một vịng phát tín hiệu trước khi nó bắt đầu </b>
<b>lặp lại được gọi là chu kỳ. </b>
Báo cáo chính thức PISA
<b>Câu hỏi:</b> Trong sơ đồ dưới đây, hãy vẽ biểu đồ biểu diễn tín hiệu sáng
của ngọn đèn hải đăng được phát ra trong <b>30 giây trên mỗi phút</b> và <b>chu </b>
<b>kỳ của tín hiệu này là 6 giây</b>. Số biểu đồ có thể vẽ được là bao nhiêu?
sáng
tối
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ngọn đèn hải đăng
Báo cáo chính thức PISA
<b>Tóm tắt cách giải:</b>
Đèn sáng 30 giây trong một phút (60 giây) thì trong một <b>chu kỳ 6 giây có </b>
<b>3 giây sáng và 3 giây tối </b><i>(thông tin rất quan trọng để giải bài toán)</i>.
<b>Cách 1:</b> 3s sáng (3 tối) trong chu kỳ 6s sẽ có C<sub>6</sub>3 <sub> = 20 trường hợp.</sub>
Xét các Chu kỳ con có thể có của chu kỳ 6s gồm chu kỳ 2s và 3s: Chu kỳ
3s khơng là chu kỳ con vì số s sáng và tối khác nhau; Chu kỳ 2s có C1
2 = 2
Chu kỳ con thuộc 20 trường hợp trên. Vậy có 18 trường hợp thỏa mãn
<b>Cách 2:</b> Ký hiệu các s của một chu kỳ 6s là: 1; 2; 3; 4; 5; 6. Nói <b>đèn sáng k </b>
<b>giây</b> (k = 1; 2; 3), nghĩa là sau ks sáng phải là 1s hoặc vài s tối:
• <sub>Trường hợp 1: Trong chu kỳ, </sub><b><sub>Đèn nháy sáng 3 lần</sub></b><sub> mỗi lần 1s, có 2 </sub>
cách; các s sáng là: (1; 3; 6) và (1; 4; 6). Trường hợp các s sáng là: (1; 3;
5) và (2; 4; 6) khơng thỏa mãn vì khi đó chu kỳ phát tín hiệu là 2s.
• <sub>Trường hợp 2: </sub><b><sub>Trong chu kỳ, Đèn nháy sáng 2 lần,</sub></b><sub> 1 lần 1 s và 1 lần 2 </sub>
s, có 12 cách; các s sáng là: (1; 34); (1; 45); (1; 56); (2; 45); (2; 56); (3;
56); (12; 4); (12; 5); (12; 6); (23; 5); (23; 6); (34; 6).
• <sub>Trường hợp 3: Trong chu kỳ, </sub><b><sub>Đèn nháy sáng 1 lần</sub></b><sub> 3s, có 4 cách; các s </sub>
sáng là: (123); (234); (345); (456).
Báo cáo chính thức PISA
<b>Cuộc thi</b> <b>Nam</b> <b>Nữ</b>
<b>100m</b> 9,69 10,78
<b>200m</b> 19,30 21,74
<b>400m</b> 43,75 49,62
<b>800m</b> 1:44,65 ?
Bảng dưới đây cho biết thời gian chạy tính theo phút và giây của những vận động viên
đạt Huy chương Vàng Olympic năm 2008 trong các cuộc thi chạy cự ly 100m, 200m,
400m và 800m.
<b>Câu hỏi 1:</b> Thời gian chạy của vận động viên đạt Huy chương Vàng trong
cuộc thi chạy 800m dành cho nữ là bao nhiêu ?
<b>Thi chạy</b>
Báo cáo chính thức PISA
<b>Năm</b> <b>Thời gian (s)</b>
<b>1896</b> 12
<b>1956</b> 10,5
<b>2008</b> 9,69
<b>Câu hỏi 2.</b> Bảng dưới đây cho biết thành tích của những vận động viên đạt HCV của cự
ly 100m trong các năm 1896; 1956 và 2008
Đưa ra 2 lý do em cho rằng thời gian chạy qua các năm đang giảm dần.
<b>Nhận xét:</b>
• <sub>Bảng cho ở trên chỉ là thơng tin về thành tích các vận động viên, hồn tồn khơng </sub>
liên quan đến lời giải nên có thể hiểu là <b>"thừa thơng tin"</b>, nếu học sinh cố tìm lời
giải từ thông tin của bảng này sẽ mất hết thời gian và khơng có kết quả.
• <b><sub>"Thiếu thơng tin":</sub></b><sub> Ở đây đòi hỏi hiểu biết thực tiễn của học sinh về những yếu tố </sub>
liên quan đến thành tích của vận động viên là: <b>Thể lực vận động viên; cơ sở vật </b>
<b>chất; công tác đào tạo.</b>
<b>Nhận xét: </b><i>(Phải phân tích và xử lý thơng tin từ thực tế)</i>
• <sub>Cùng một cự ly, thời gian chạy của nữ nhiều hơn thời gian chạy của Nam (1)</sub>
• <sub>Cự ly càng lớn thì chênh lệch về thời gian chạy giữa nam và nữ càng lớn (2)</sub>
Báo cáo chính thức PISA
196
Giới thiệu PISA – Phần 2 199
200