Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.58 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 Tập đọc. ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe B/ Bài mới: 1) HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc -1 HS khá đọc bài -HS đọc -Bài chia mấy đoạn -3 đoạn - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lần 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng xóa, -Chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà trắng tuyết, , Phù Lá, Hmông, xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. - rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, + Lượt 2: Giảng từ khó trong bài: hoàng hôn, áp phiên - Bài đọc với giọng như thế nào? - Nhẹ nhàng, thể hiện …. - YC hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc mẫu - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài -HS đọc thầm đoạn 1 - Gọi hs đọc câu hỏi 1 - HS đọc to trước lớp -HS ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe - Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi những điều em hình dung được khi đọc đoạn trong những đám mây trắng bồng bềnh, 1 huyền ảo….. -Đoạn1gơị cho chúng ta điều gì về Sa Pa? -Ý 1:Phong cảnh đường lên Sa Pa. - Đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? Tu Dí, …. -Đoạn 2 miêu tả cảnh gì? -Ý 2:Phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa Pa. - YC hs đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong -Đoạn 3 tả cảnh đẹp ở đâu khoảnh … - Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện -Ý 3:Cảnh đẹp Sa Pa. sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy.. kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu lửa. + Những con …. của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên -Em hãy nêu ý chính của bài nhiên dành cho đất nước ta. c) HD đọc diễn cảm và HTL -Hs nêu - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - Lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn - HS đọc 3 đoạn của bài - chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng giọng trong bài - Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ xóa, âm âm, rực lên... - Lắng nghe, ghi nhớ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa - HD hs đọc diễn cảm đoạn 1 + Gv đọc mẫu + YC hs luyện đọc theo cặp + Lắng nghe + Cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp + Luyện đọc theo cặp + Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay + vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. + Nhận xét - Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc - Vài em thi đọc thuộc lòng tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình - HS lắng nghe. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), bài 3, Bài 4. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: YC hs thực hiện - HS thực hiện - Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em a) 3 ; b) 5 4 7 có thể rút gọn như phân số. Bài 3: - HS đọc đề bài… -Gọi hs đọc đề bài, xác định yêu cầu - Nêu các bước giải: Xác định tỉ số … - YC hs nêu các bước giải Bài giải Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - YC hs thực hiện giải bài toán trong nhóm Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai 1 đôi nên số thứ nhất bằng số thứ hai 7 (phát phiếu cho nhóm) Số thứ nhất: Số thứ hai Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số: số thứ nhất: 135; số thứ hai: 945 - nhận xét, kết luận bài giải đúng - HS đọc đề bài Bài 4: Gọi hs đọc đề bài .xác định yêu cầu + Vẽ sơ đồ - YC hs nêu các bước giải + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm chiều rộng, chiều dài - Tự làm bài, hs lên bảng giải - YC hs thực hiện vào vở Chiều rộng Chiều dài: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: chiều rộng 50 m; chiều dài: 75 m - Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai - HS trả lời số đó ta làm sao? .................................................................................... Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số biển báo giao thông - Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Tôn trọng Luật Giao thông HS trả lời - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? - Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> những tai nạn gây chết người. - Vì không chấp hành Luật Giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội nón bảo hiểm . - Thực hiện Luật Giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.. - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 - Nhận xét B/Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ chơi trò chơi tìm hiểu về một số biển báo giao thông và làm BT3 SGK 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - GV chuẩn bị một số biển báo: Biển báo đường một chiều; biển báo cho hs đi qua; biển báo có đường sắt; biển bo cấm đỗ xe; biển báo cấm dùng còi trong thành phố. - Cơ sẽ lần lượt giơ biển, các nhóm sẽ giơ tay và nói ý nghĩa của biển bo, mỗi nhận xét đúng là 1 điểm, nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng - Lần lượt giơ biển + Biển báo đường một chiều. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi. - Quan sát và giơ tay trả lời + Cc loại xe chỉ được đi đường đó theo môt chiều + Biển báo có hs đi qua + Báo hiệu gần đó có trường học, đông hs, do đó các phương tiện đi lại cần chu ý + Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các + Biển báo có đường sắt phương tiện đi lại cần chú ý để tránh tàu hỏa . + Báo hiệu không đỗ xe ở vị trí này + Biển báo cấm đỗ xe + Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng + Biển báo cấm dùng còi trong thành phố đến cuộc sống của những ngươi dân sống ở - Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm thắng phố đó. cuộc Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao - Lắng nghe thông là phải tuân theo và lm đúng mọi biển báo giao thông. * Hoạt động 2: BT3 SGK/42 KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. - Các em hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm tìm - Chia nhóm 6 làm việc cách giải quyết 1 tình huống 1, nhóm 2 tình huống 2... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả. - Lần lượt báo cáo: a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. b) Khuyên can bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng ti sản công cộng. d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e) Khuyên các bạn không được đi dươi lòng đường vì rất nguy hiểm. Kết luận : Khi tham gia giao thông, các em - Lắng nghe cần thực hiện đúng các qui định giao thông để tránh xảy ra tai nạn cho mình và cho người khac. * Hoạt động 3: BT4 SGK/42 - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Chia nhóm 4 làm việc - Lần lượt báo cáo kết quả. + Khi đi học về, các bạn hs còn chạy xe hàng ba, em khuyên các bạn không nên chạy xe hàng ba vì dễ gây ra tai nạn. + Người dân xóm em còn thả súc vật trên đường, em khuyên mọi ngươi không nên để súc vật đi lung tung vì sẽ dễ gây ra tai nạn. + Các bạn xóm em buổi chiều thường hay tụ tập đá bóng dưới lòng đường, em khuyên các bạn tìm chỗ khác đá, nếu đá dưới lòng đường rất dễ xảy ra tai nạn. - Lắng nghe Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi ngươi cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. C/ Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện - Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Bài sau: Bảo vệ môi trường **************************************************************** Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Chính tả ( Nghe – viết) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4…? I/ Mục tiêu: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng bài tập BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT). Bài tập 2a. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: B/ Bài mới: a) HD hs nghe-viết - HS đọc bài - Lắng nghe và dò trong SGK - Mẩu chuyện có nội dung là gì? - Giải thích các chữ số 1,2,3,4...không phải - Các em đọc thầm lại bài, chú ý những từ do người A-rập nghĩ ra… khó, những tên riêng , những con số viết - Đọc thầm trong bài . - HD hs viết các từ khó: A-rập, Bát-đa, dâng - HS lần lượt viết. tặng, rộng rãi. - YC hs gấp SGK, Gv đọc cho hs viết theo - Viết vào vở qui định. - Đọc cho hs soát lại bài - Soát lại bài - Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra. - Đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 2) HD hs làm bài tập chính tả Bài 2a: Gọi hs đọc yc - HS nêu y/c - Gợi ý: Các em nối các âm …. - Lắng nghe, tự làm bài vào VBT - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu ý kiến - GV cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải. tr: trai, trái, trại, trải - Hè tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại. - tràm, trám, trảm, trạm - Nhà em có trồng một cây tràm. - tràn, trán - Bạn Ngân trán rất cao. - trâu, trầu, trấu - Bà ngoại em thường ăn bữa cơm sáng. - trăng, trắng - Trăng đêm nay rất sáng. - trân, trần, trấn, trận - Trận đánh ấy rất ác liệt. ch: chai, chài, chái, chải, + Bác em làm nghề chài lưới. - chàm, chạm - Bố chạm cốc mừng tết đến. - chan, chán, chạn - Món ăn này rất chán. - châu, chầu, chấu, chẫu, chậu - Cái chậu này rất đẹp. - chăng, chằng, chẳng, chặng - Chặng đường này thật là dài. - chân, chần, chẩn - Bác sĩ chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân. Bài 3: Gọi hs đọc yc và nội dung - HS đọc to trước lớp - Các em đọc thầm lại truyện vui Trí nhớ tốt - Tự làm bài - HS lên thực hiện và tự làm bài vào VBT. - bảng nhóm, gọi hs đại diện 3 dãy lên thi nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt làm bài. mặt ra - trầm trồ- trí nhớ - Cùng hs nhận xét. - Nhận xét - Truyện đáng cười ở điểm nào? - Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước-cứ như là chị đã sống được hơn 500 C/ Củng cố, dặn dò: năm. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GD và liên hệ thực tế. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học ………………………………………………….. Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm bài 1. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Gọi hs nhắc lại các bước tìm hai + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Nhận xét – ghi điểm. + Tìm các số B/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: -Lắng nghe * HD giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó 1 )Bài toán 1: Gọi hs đọc bài toán - HS đọc to trước lớp - Bài toán cho biết gì? - Cho biết hiệu là 24, tỉ số là 2/5 - Bài toán hỏi gì? - Tìm hai số đó - Bài toán cho biết hiệu và tỉ, yêu cầu chúng -Lắng nghe ta tìm hai số, nên ta gọi đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Tỉ số 3/5 cho biết điều gì? - Biểu thị số bé là 3 phần thì số lớn là 5 phần - Dựa vào tỉ số ta có sơ đồ sau: như thế. - Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần? - Quan sát - Làm thế nào để tìm được 2 phần ? - 2 phần - Theo sơ đồ 24 tương ứng với mấy phần - Em lấy 5 – 3 = 2 (phần) bằng nhau? (GV vẽ tiếp vào sơ đồ) - Muốn tìm số bé, ta phải biết gì? Tìm bằng - là 2 phần cách nào? - Tìm SB bằng cách nào? - Giá trị 1 phần. Lấy 24 : 2 = 12 - Tìm SL làm thế nào? - Ghi đáp số. - SB : 12 x 3 = 36 - Dựa vào cách giải bài toán trên, các em hãy - SL : 36 + 24 = 60 cho biết: Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ + Vẽ sơ đồ số của hai số đó ta làm sao? Bài toán 2: Gọi hs đọc đề toán + Tìm giá trị 1 phần + Tìm các số - YC hs nêu các bước giải, sau đó giải bài - HS đọc đề toán + Vẽ sơ đồ.... toán trong nhóm đôi - Thực hiện trong nhóm đôi Hiệu số phần bằng nhau là : - Nhắc nhở: Dựa vào cách 7 – 4 = 3 (phần) Giá trị 1 phần : giải bài toán tìm hai số Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khi biết tổng và tỉ các em có thể giải gộp bước 2 và bước 3. 12 : 3 = 4 (m) Chiều dài hình chữ nhật 4 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật : Qua 2 bài toán, bạn nào có thể nêu các bước 28 – 12 = 16 (m) Đáp số : CD : 28m ; CR : 16m giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của + Vẽ sơ đồ hai số đó? 2) Thực hành + Tìm giá trị 1 phần Bài 1: Gọi hs đọc đề toán + Tìm các số - YC hs tự làm bài - HS đọc to trước lớp - Tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 2 = 3 (phần) Số bé : 123 : 3 x 2 = 82 *Bài 2 (khá giỏi) Gọi hs đọc đề bài Số lớn : 82 + 123 = 205 - YC hs nêu các bước giải Đáp số : SB : 82 ; SL : 205 - YC hs làm bài vào vở nháp. - HS đọc đề bài Hiệu số phần bằng nhau là : - Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng. 7 – 2 = 5 (phần) C/ Củng cố, dặn dò: Tuổi con là : 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) - Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu Tuổi mẹ là : 25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số : Con : 10 tuổi ; mẹ : 35 tuổi và tỉ của hai số đó ta làm sao? -HS trả lời Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 ; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4. * GDMT : Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng (ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh). Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV mời học sinh trình bày - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 3: - HS thảo luận nhóm đôi 3 phút. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.. 2.3Hoạt động 2: Học một số từ chỉ địa danh: Bài tập 4: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chia lớp thành các nhóm, các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên các dòng sông đã cho để giải đố nhanh.. * Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì? 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.. Ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm). - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo nhóm, thảo luận. - a) Sông Hồng. - b) Sông Cửu Long. - c) Sông Cầu. - d) Sông Lam. - đ) Sông Mã. - e) Sông Đáy. - g) Sông Tiền, sông Hậu. - h) Sông Bạch Đằng. * GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường. - HS lắng nghe và thực hiện. Khoa học. THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. KNS : Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. II.Đồ dùng dạy học -HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. -GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định Hát 2.KTBC + Nước có thể ở những thể nào? -Hs trả lời +Ở mỗi thể nước có tính chất như thế nào? 3.Bài mới a)Giới thiệu bài: -Lắng nghe. Hoạt động 1: KNS : Mô tả thí nghiệm -Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. -HS báo cáo. Lop4.com -Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm -Hoạt động nhóm 4.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> **************************************************************** Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm2013 Kể chuyện. ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I/ Mục tiêu: - Dựa vào kể của giáo viên và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). * GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bộ tranh ĐDDH III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Ông cha ta thường nói: - Lắng nghe Đi một ngày…. Trước khi nghe kể chuyện, các em hãy quan - Quan sát tranh minh họa sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK/106 B/ Bài mới: a) GV kể chuyện - GV kể lần 1 giọng kể chậm rãi… - Lắng nghe - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh - Lắng nghe, quan sát tranh minh họa họa b) Hd hs kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện * Tái hiện chi tiết chính của truyện - Mỗi tranh minh họa cho 1 chi tiết chính của - Lắng nghe, làm việc nhóm đôi truyện, các em trao đổi với bạn cùng bàn kể - Lần lượt phát biểu 1) Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên lại chi tiết đó bằng 1-2 câu nhau. - Gọi hs phát biểu ý kiến * GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ 2) Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: Muốn có cánh ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã. phải đi tìm, đừng suốt ngày qunh quẩn cạnh mẹ. 3) Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. 4) Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. 5) Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, Cứu Ngựa Trắng thoát nạn. b) Gọi hs đọc y/c của BT1,2 6) Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn c) Các em dựa vào các chi tiết chính của chân mình thật sự bay như Đại Bàng. truyện, thực hành kể chuyện trong nhóm 6, - HS đọc to trước lớp mỗi em kể 2 tranh nối tiếp nhau kể toàn bộ - Thực hành kể chuyện trong nhóm 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> câu chuyện. Sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. d) Thi kể chuyện trước lớp - Một vào nhóm hs thi kể từng đoạn của câu chuyện theo 6 tranh. - Gọi vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện. - YC hs lắng nghe, chất vấn với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. + Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng Núi? + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?. - Một vài nhóm thi kể trước lớp - Vài hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi về câu chuyện. -Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng. -Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng nhiều - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hiểu biệt, làm cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thật sự trở chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. thành những cái cánh. C/ Củng cố, dặn dò: - Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? - Chính vì thế mà có câu tục ngữ: Đi cho biết - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào - Lắng nghe, ghi nhớ khôn. - Ý nghĩa câu chuyện. - Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm - Gọi hs nhắc lại 2 câu tục ngữ hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Vài hs nhắc lại ..................................................................................... Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Bài tập cần làm bài 1, bài 2. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: ta làm như sau: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai . Vẽ sơ đồ . Tìm hiệu số phần bằng nhau số đó ta làm sao? . Tìm các số - Gọi hs giải bài 3/151 - HS thực hiện Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100 Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 5 = 4 (phần) Số lớn là: 100 : 4 x 3 = 225 Số bé là: 225 - 100 = 125 - Nhận xét - ghi điểm. Đáp số: SL: 225; SB: 125 B/ Hướng dẫn luyện tập Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài, hs lên bảng lớp thực hiện. - HS đọc đề bài - Tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 -HS Nhận xét, nêu cách làm Đáp số: SB: 51; SL: 136 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bòng đèn trắng là: 625 - 250 = 375 - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng Đáp số: Đèn màu: 625 bóng *Bài 3: ( HS khá giỏi) Gọi hs đọc đề bài Đèn trắng: 375 bóng - YC hs làm vào vở Số hs lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (hs) Mỗi hs trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 35 x 5 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: -Yc hs đổi vở nhau kiểm tra 33 x 5 = 165 (cây) C/ Củng cố, dặn dò: Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai - Đổi vở nhau kiểm tra + Vẽ sơ đồ số đó ta làm thế nào? + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số Tập làm văn. ÔN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà - HS đọc to trước lớp các em đã viết lại hoàn chỉnh. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em - Lắng nghe sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tả cây cối 2) HD hs làm bài tập a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có - Theo dõi bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Nối tiếp giới thiệu + Em tả cây phượng ở sân trường + Em tả cây đa ở đầu làng - Gọi hs đọc gợi ý + Em tả cây hoa hồng - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để - HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi - Lập dàn ý tiết b) HS viết bài - YC hs đổi bài cho nhau để góp ý - Tự làm bài - Gọi hs đọc bài viết của mình - Đổi bài góp ý cho nhau - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt - HS đọc to trước lớp C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa - Lắng nghe, thực hiện xong) ……………………………………………………………… KĨ THUẬT LẮP XE NÔI ( Tiết 1). Tiết 29: I/ Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, YC của bài học - Lắng nghe B/ Bài mới: Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu - Cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn - HD hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời: - Quan sát - Quan sát, trả lời: Cần 5 bộ phận: tay kéo, Để lắp được xe nôi cần có bao nhiêu bộ phận? thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe - Hãy nêu tác dụng của xe nôi? - Để cho các em bé nằm hoặc ngồi trog xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) HD hs chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng hs chọn các chi tiết theo SGK - Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại - YC hs đọc SGK nêu qui trình lắp xe nôi - Cùng GV chọn các chi tiết + Lắp từng bộ phận: . Lắp tay kéo . Lắp giá đỡ trục bánh xe . Lắp thenh đỡ giá đỡ trục bánh xe b) Lắp từng bộ phận: . Lắp thành xe và mui xe * Lắp tay kéo (hình 2) . Lắp trục bánh xe - Các em quan sát hình 2 SGK/86 và trả lời: + Lắp ráp xe nôi Để lắp được tay kéo, em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - Tiến hành lắp tay kéo như SGK: các em - Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài chú ý lắp các thanh thẳng của tay kéo phải đúng vị trí trong ngoài của các thanh. * Lắp giá đỡ trục bánh xe (hình 3) - Theo dõi, quan sát, lắng nghe - Yc hs quan sát hình 3 và nêu các chi tiết cần có để lắp giá đỡ trục bánh xe - Gọi hs lên lắp - Quan sát hình 1, các em cho biết phải lắp - Cần 2 thanh thẳng 9 lỗ giá đỡ trục bánh xe? * Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (hình 4) - YC hs quan sát hình 4, gọi tên và số lượng - HS lắp, cả lớp quan sát, nhận xét các chi tiết để lắp thanh giá đỡ trục bánh xe. - 2 giá đỡ - Gọi hs lên lắp - Hỏi hs lắp: 2 thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn tính từ phải - 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài sang trái? * Lắp thành xe với mui xe (hình 5) - Thực hiện lắp như SGK: các em chú ý khi lắp thành xe với mui xe, cần chú ý đến vị trí - - HS lên lắp, cả lớp quan sát tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U - 1 thanh lắp vào hàng lỗ thứ ba, thanh thứ lắp * Lắp trục bánh xe (Hình 6) vào hàng lỗ thứ hai - Các em quan sát hình 6 và nêu thứ tự lắp từng chi tiết . - Quan sát, lắng nghe - Gọi hs lên lắp trục bánh xe c) Lắp ráp xe nôi (hình 1) - YC hs đọc SGK/87 nêu qui trình lắp xe - Lấy 1 vòng hãm lắp vào trục dài, sau đó ráp nôi bánh xe vào, tiếp theo lắp tiếp vòng hãm thứ hai - HS lên lắp, cả lớp theo dõi + Lắp thành xe và mui xe vào sàn xe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Lắp tay kéo vào sàn xe - GV thực hiện lắp theo qui trình trên (trong + Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, khi lắp gọi hs nêu bước tiếp theo và gọi hs sau đó lắp 2 bánh xe và các vòng hãm còn lại lên lắp) vào trục xe - Kiểm tra sự chuyển động của xe + Lắp giá đỡ trục bánh xe vào thanh đỡ giá đỡ C/ Củng cố, dặn dò: trục bánh xe - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/87 + Kiểm tra sự dao động của xe - Về nhà thực hành lắp xe nôi (nếu có bộ lắp - Quan sát, theo dõi ráp) - Bài sau: Lắp xe nôi (tt) - Vài hs đọc **************************************************************** Ngày soạn: 31/03/2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm2013 Tập đọc. TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN ? I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Đường đi Sa Pa - HS đọc thuộc lòng cuối bài. - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -HS đọc bài -1 HS khá đọc bài. -Hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài. +Lần - HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ 1:Đọc đúng: trăng tròn, Cuội, soi vàng góc - Chú ý đọc đúng, hs đọc lại sân.Câu:Trăng ơi...//từ đâu đến? - Luyện cá nhân + Lượt 2: giải nghĩa từ diệu kì - Đọc phần chú giải - Bài đọc với giọng như thế nào? - Nhẹ nhàng, thiết tha - YC hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - Dò trong SGK - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài - YC hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: - Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh mắt cá. với những gì? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng - Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì xa, từ biển xanh? trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. - Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú - YC hs đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời: Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sânTrong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? những câu chuyện các em nghe từ nhỏ , những ai? những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương. - Lắng nghe - Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. quê hương đất nước, cho rằng không có - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. - Lắng nghe quê hương, đất nước như thế nào? Kết luận: c) HD đọc diễn cảm và HTL - Gọi hs đọc lại 6 khổ thơ của bài - YC hs lắng nghe, theo dõi, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + GV đọc mẫu + YC hs luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm + Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt - YC hs nhẩm HTL bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Em thích hình ảnh thơ nào nhất trong bài ? Vì sao? -Nhận xét tiết học.. - HS đọc lại 6 khổ thơ - Lắng nghe, trả lời: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. + Lắng nghe + Luyện đọc theo cặp + Vài hs thi đọc diễn cảm + Nhận xét - Nhẩm bài thơ - Vài hs thi đọc thuộc lòng + Em thích hình ảnh trăng hồng như quả chín lửng lơ treo trước nhà. Vì mỗi lần chơi dưới ánh trăng..... Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - YC hs suy nghĩ Hiệu số phần bằng nhau là: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3 - 1 = 2 (phần) - Yc hs tự làm bài, gọi hs lên bảng giải Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: số thứ nhất: 45 Nêu các bước giải + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số thứ hai + Tìm số thứ nhất Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yc hs làm vào vở - Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 150 (kg) - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra Số gạo tẻ là: - Nhận xét 540 + 180 = 720 (kg) Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng - Quan sát - YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc - Suy nghĩ, tự đặt đề toán đề toán mình đặt trước lớp. - Chọn một vài đề toán, cùng hs phân tích, - Lần lượt đọc đề toán trước lớp nhận xét - YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài - Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải Giải em lên bảng giải Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 x 1 = 34 (cây) Số cây dứa là: 34 + 170 = 204 (cây) - Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng Đáp số: cam: 34 cây C/ Củng cố, dặn dò: Dứa 204 cây - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. .................................................................................................. Luyện từ và câu. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). KNS*: - Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thông cảm. Thương lượng. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi hs làm lại BT 2,3. - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu phần nhận xét - Gọi hs đọc yc của BT 1,2,3,4 - YC hs đọc thầm đoạn văn ở BT1 và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị.. - HS làm BT2,3 - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3,4 - Dùng bút chì gạch chân các câu nêu yêu cầu, đề nghị. + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. + Vậy, cho mượn cái bớm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. + Nào để bác bơm cho. - Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch - Các em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, sự với bác Hai, Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai. đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa? - Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu 4) Theo em như thế nào là lịch sự khi nêu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. yêu cầu, đề nghị? - Để người nghe hài lòng , vui vẻ, sẵn sàng - Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề làm cho mình. - Lắng nghe nghị? Kết luận: Khi nêu yêu cầu, đề nghị… - Vài hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/111 KNS*:Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thông cảm. 3) Luyện tập - HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đọc sau đó trả lời - Y/C HS đọc các câu khiến trong bài đúng + Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể ngữ điệu, các em còn lại lắng nghe, sau đó chọn cách nói: b) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! chọn cách nói lịch sự. b) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? - HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu KNS*: - Thương lượng. - HS đọc to trước lớp - Hs đọc các câu khiến đúng ngữ điệu. b) Bác ơi, mấy giờ rồi? - Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ chọn cách nói nào? rồi! d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ! - HS đọc yêu cầu Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp suy nghĩ so KNS*: - Đạt mục tiêu. sánh từng cặp câu khiến, sau đó trả lời và - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến giải thích. đúng ngữ điệu. Yc hs lắng nghe so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> những câu ấy giữ và không giữ được phép a) Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, lịch sự. tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. a) - Lan ơi, cho tớ về với! - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. b) Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện Cho đi nhờ một cái! sự đề nghị thân mật. - Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh b) - Chiều nay, chị đón em nhé! lệnh không phù hợp lời đề nghị của người dưới. - Chiều nay, chị phải đón em đấy! c) Câu khô khan, mệnh lệnh. - Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ-cậu, từ khuyên nhủ c) - Đừng có mà nói như thế! không nên, khiêm tốn: theo tớ. - Theo tớ, cậu không nên nói như thế! d) Nói cộc lốc, không lịch sự - Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác-cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân d) - Mở hộ cháu cái cửa! mật. - Bác mở giúp cháu cái cửa này với! - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt. - Gọi hs làm bài. - Nối tiếp nhau đọc to trước lớp - HS trình bày a) Ba ơi, cho con tiền để con mua một quyển sổ ạ! - Ba cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! - Ba ơi, ba cho con tiền để con mua một quyển sổ nhé! b) Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ? - Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên bác một lúc ạ! - Bác ơi, bác cho cháu ngồi bên nhà bác một lúc nhé! - Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! - Lắng nghe, thực hiện. - Cùng hs nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: ***************************************************************** Ngày soạn: 31/03/2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.Môc tiªu:Gióp häc sinh -Củng cố công tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó -Vận dụng công thức đã học để làm các bài tập liên quan. -Ph¸t triÓn t duy cho häc sinh. II.§å dïng: HÖ thèng bµi tËp. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bµi cò: -KiÓm tra bµi tËp vÒ nhµ. -Nªu c«ng thøc t×m hai sè khi biÕt tổng và tỉ số của hai số đó. 2.Bµi míi: *Yªu cÇu HS lµm vµo vë *Hướng dẫn HS làm bài tập sau: -1 HS lªn b¶ng lµm. Bµi 1: HiÖn nay tæng sè tuæi cña Bµi 1: Gi¶i: mÑ vµ con lµ 35 tuæi. Sau 5 n¨m Tæng sè tuæi cña hai mÑ con sau 5 n¨m n÷a lµ: 35 +( 5 x 2) =45 (tuæi) 2 n÷a th× con sÏ b»ng tuæi mÑ. Ta có sơ đồ của hai mẹ con sau 5 năm 7 TuæimÑ Tính tuổi hiện nay của mỗi người. Tuæi con 45 Tuæi con sau 5 n¨m lµ: 45 : (7 + 2) x 2=10 (tuæi) Tuổibcon hiÖn nay lµ: 10 -5=5 (tuæi) Tuæi mÑ hiÖn nay lµ: 35 - 5 =30 (tuæi) §¸p sè: con :5 tuæi mÑ: 30tuæi. - HS đọc đề bài Bài 2: ( tr 152 ) Gọi hs đọc đề bài Số túi cả hai loại gạo là: - YC hs làm bài vào vở 10 + 12 = 22 (túi) S ố ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki-lô-gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100 kg; gạo tẻ: 120 kg - Chấm bài, nhận xét Bµi 3 Gi¶i: Bµi 3: ( Khá , giỏi )Cho ph©n sè Khi tử số cộng với số đó và mẫu số trừ đi số đó 35 thì tổng của tử số và mẫu số không đổi. .Hãy tìm một số nào đó, sao Tæng cña tö sè vµ mÉu sè lµ: 49 35 + 49=84 cho khi tử số cộng số đó và mẫu số Ta có sơ đồ của phân số sau khi tử và mẫu số trừ số đó thì được phân số mới thay đổi. Tö sè 84 MÉu sè Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>