Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.51 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. TUẦN 5 Ngày soạn: 22/09/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 24/09/2012 TIẾT 1 TIẾT 2. CHÀO CỜ TẬP ĐỌC $9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, dõng dạc, phân biệt được lời lời nhân vật với người dẫn chuyện.. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS thực hiện yêu cầu - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài - Ghi bảng. Hs theo dõi b, Luyện đọc: -1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c- Tìm hiểu bài: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. H: Nhà Vua chọn người như thế nào để + Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi? truyền ngôi H: Nhà Vua làm cách nào để tìm được người Hs trả lời trung thực? H: Thái độ của mọi người như thế nào khi - HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi nghe Chôm nói sự thật?... thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. -HS đọc đoạn cuối - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. H:Câu chuyện có ý nghĩa gì? +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối d-Luyện đọc diễn cảm: làm hỏng việc chung. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. -HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung Tổ chức thi đọc diễn cảm -HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc. - GV nhận xét chung. -HS theo dõi tìm cách đọc hay 3.Củng cố-dặn dò:-Nhận xét giờ học -HS bình chọn bạn đọc hay nhất. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 TIẾT 3. Trường TH Võ Thị Sáu TOÁN $21: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. - Năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ HS lên chữa bài tập 2 - 2 em lên bảng làm GV nhận xét, ghi điểm - HS theo dõi 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1:Đọc yêu cầu của bài - HS đọc bài và làm bài. - GV nhận xét chung. - Hs nêu miệng kết quả Bài tập 2: - HS nối tiếp lên bảng làm bài: Cho hs làm bảng làm 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 4phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa Bài tập 3: bài. - Nhận xét và chữa bài.. - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. + Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 - 600 = 1 380. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - HS nhận xét, chữa bài. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm.. Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài. 1/4 phút bằng bao nhiêu giây? Em đổi như thế nào?. - GV nhận xét, chữa bài và cho điĨm HS Bài tập 5: - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Gv: Nguyễn Thị Thơm. - HS làm vào vở. Bài giải: Đổi: 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây ) Đáp số: 3 giây - HS chữa bài vào vở - HS quan sát đồng hồ và trả lời. - HS chữa bài.. Trang 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. - GV nhận xét chung và chữa bài. 3. Củng cố, cặn dò - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. TIẾT 4. ĐẠO ĐỨC $5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I. Mục tiêu: Học xong bài HS có khả năng 1. Nhận thức được các em có quyền, có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em 2. Biết thực hiện quyền của mình trong cuộc sống của mình trong gia đình, nhà trường 3. Biết tôn trọng ý kiến của người khác *KNS:Kĩ năng trình bày ý kiến trong gia đình và lớp học.Kĩ năng lắng nghe người khác trinh bày ý kiến II. Đồ dung dạy học: -SGK, vở BT III. Các họat động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ H: Nêu nội dung phần nhớ của ghi bài học - 2 HS tiết trước GV nhận xét 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài – ghi đầu bài. b/ Các hoạt động: +HĐ 1:* Hoạt động nhóm Các nhóm diễn tả Câu 1,2 SGK/9 Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em KL:Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. ..Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến của mình. +HĐ 2: Hoạt động N 2 BT 1/9 Các nhóm thảo luận Nêu yc BT Các nhóm trình bày KL: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng +HĐ 3: Hoạt động cá nhân BT 2/10 1Em đọc yc BT. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. Nêu từng ý kiến HS bày tỏ ý kiến KL: các ý kiến a,b,c,d là đúng. Ý kiến đ là sai Giải thích lí do vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp vời hòan cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần thực hiện Ghi nhớ : 2em đọc ghi nhớ 3. HĐ nối tiếp: -Thực hiệu yc BT 4/10 SGK CHIỀU TIẾT 2. KHOA HỌC $9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHÂT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật - Nêu được ích lợi của muối i-ốt - Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình minh họa trang 20,21 SGK - Sưu tầm các tranh ảnh những tác hại do không ăn muối i-ốt. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. kiểm tra bài cũ: H: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực - 2 emTL vật ? H: Tại sao nên ăn nhiều cá ? - NX đánh giá 2. Dạy -học bài mới - Lắng nghe a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng * Hoạt động 1: Trò chơi “Kể tên những món rán (chiên) hay xào” + HS chia đội và cử trọng tài của + Chia lớp thành 3 đội chơi + Thành viên mỗi đội nối tiếp nhau lên ghi tên các đội mình. + HS lên bảng viết món rán hay xào. + Gia đình em thường rán , xào bằng dầu thực vật hay - 5-7 HS trả lời mỡ động vật? * Hoạt động 2 : Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - Chia nhóm và hoạt động theo Thảo luận nhóm theo định hướng. định hướng của GV. + HS quan sát hình SGK/20 và đọc kĩ các món ăn trên. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. bảng trả lời câu hỏi 1. Món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? 2. Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? YC HS trình bày ý kiến của nhóm mình. - Nhận xét từng nhóm. - GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” * GV kết luận :. 1. Những món ăn : thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào … 2. Vì trong chất béo động vật có chứa axít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và trả lời câu hỏi : Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người ? - Gọi 3-5 HS trình bày ý kiến của mình, GV ghi lên bảng. - Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” - GV hỏi : Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng * GV kết luận : Ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. .Củng cố dặn dò. + 2-3 HS trình bày - HS đọc.. - HS mang những tranh ảnh mình có ra để trình bày. - HS thảo luận cặp đôi - Trình bày ý kiến - 2 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi. - HS nối tiếp nhau trả lời - Lắng nghe.. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”. Bài sau : Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. TIẾT 3. ÔN TIẾNG VIỆT $5: LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu - Củng cố lại khái niệm từ ghép và từ láy. - Nhận biết từ ghép và từláy trong đoạn văn, thơ. Tìm được các từ láy âm, láy vần, láy cả âm cả vần. đặt câu được với từ ghép và từ láy. - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. II. Đồ dùng dạy học: hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: *Hướng dẫn học sinh ôn tập khái niệm về từ ghép và từ láy. - hế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép? - hế nào là từ láy? Có mấyloại từ láy? *Bài tập vận dụng Bài 1: Dùng gạch chéo tách các từ trong 2 câu sau và xếp vào bảng phân loại “Mưa/ mùa/ xuân /xôn xao/ phơi phới/…Những/ hạt mưa/ bé nhỏ /mềm mại/ rơi/ mà/ như/ nhảy nhót”/ Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy. Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau: a) nắng nôi, nóng nảy, nứt nẻ, nồng nàn, nơm nớp. b) lạnh lẽo, lạnh lùng,lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn. c) đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đúng đắn, rổ rá. d) lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo. e) ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật. g) thật lòng,thật thà,thành thật, chân thật. * Đọc đề, làm miệng nêu lí do vì sao từ đó khác với các từ còn lại. - Nhận xét, chốt ý đúng:a. nhóm từ láy từ “nứt nẻ” là từ ghép….. Bài 3: Thay các từ đơn hoặc tổ hợp từ trong đoạn văn sau thành từ láy để các câu văn trở nên sinh động hơn. Chép lại đoạn văn sau khi đã thay từ. a) Gió thỏi mạnh, lá cây rơi nhiều; từng đàn cò bay nhanh theo mây. b) Mưa rất to suốt đêm ngày, mưa làm ttối mặt mũi. c) Trên nền trời có những cánh cánh cò đang bay. *Đọc đề , tìm từ thay và viết lại vào vở. +Chấm bài và nhận xét, chốt bài đúng( các từ có thể thay thế) a) ào ào, lả tả, vun vút. b) ồ ồ (xỗi xả) tói tăm. c) rập rờn (chấp chới) Bài 4: Cho đoạn văn sau: Giữa/ vườn lá/ xum xuê/, xanh mướt /còn /ướt/ đẫm/ sương đêm/, có/ một/ bông hoa /rập rờn// trước gió/. Màu/ hoa/ đỏ thắm/, cánh/ hoa/ mịn màng/, khumkhum/ úp /sát/vào /nhau /như/ còn /ngập ngừng /chưa/ muốn/ nở /hết. Đoá hoa/ toả hường/ thơm ngát. a)Tìm từ phức có trong doạn văn trên và xếp vào hai nhóm; -Từ ghép:………………………………………………………….. -Từ láy:…………………………………………………………….. b) Chia tiếng các từ ghép, từi láy đã tìm được vào bảng phân loại sau:. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. Từ ghép tổng hợp. Từ ghép phân loại. Từ láy âm đầu. Từ láy âm đầu và vần. …………………… ……………………. …………………. …………………… ……………….. …………………. …………….. ……………. ………... …………………. ………………….. …………………. Bài5: Tìm từ hoa /là/ hàng/ ngàn/ ngọn lửa /hồng tươi. hàng /ngàn/ búp nõn/ là/ hàng ngàn/ ánh nến/ trong xanh.ghép có trong các câu sau ( trừ các danh từ riêng) và xếp vào các nhóm: -Hàng/ ngàn /bông -Nước Việt nam/ xanh/ muôn ngàn/ cây lá/ khác/ nhau. Cây / nào/ cũng/ đẹp, cây/ nào /cũng/ quý. Nhưng/ thân thuộc/ nhất/ vẫn/ là/ tre nứa. a)Từ ghép tổng hợp :……(trong xanh,muôn ngàn, cây , thân thuộc, tre nứa)……………………………………………. b)Từ ghép phân loại:…(bông hoa, ngọn lử, hông tươi, búp nõn, ánh nến)……………………………… Bài 6: gạch dưới từ láy có trong những câu văn sau và xếp chúng vào các nhóm; Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loang loáng, đầndần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền. a)Từ láy phụ âm đầu:………………………………………………………………………… b)Từ láy vần:………………………………………………………… c)Từ láy tiếng:…………………………………………………… *Yêu cầu học sinh tự làm và báo cáo kết quả. *GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. IV.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 25/09/2012 TIẾT 2. CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT) $5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. Mục tiêu : 1. Nghe – viết lại đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vât. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : en/eng. * ĐC: HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở bài tập 3 II Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và 3 –4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 , 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp Hs viết từ theo YC các từ ngữ (bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ân/âng) đã được. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. luyện viết ở BT (2) tiết CT trước 2. Dạy -học bài mới a. Giới thiệu bài:- GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc toàn bài CT trong SGK. GV phát âm rõ ràng , tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng (luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi…) - GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu ) đọc 3 lượt. - GV đọc lại toàn bài CT một lượt. - GV chấm chữa 7 – 10 bài. - GV nêu nhận xét chung. c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả BT2 (lựa chọn) - GV nêu y/ cầu BT. Chọn cho lớp mình làm BT2b - GV dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to , phát bút dạ và mời 3, 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét ( Từ tìm được / chính tả / phát âm), kết luận nhóm thắng cuộc. NX KL: b) chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em. Bài tập 3:Giải câu đố - GV nêu yêu cầu của BT3, YC HS khá giỏi suy nghĩ giải câu đố. HS TB hoàn thành BT2 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải: Câu a) Con nòng nọc. (Ếch nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước. Lớn lên, nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn.) Câu b) Chim én (Én là loài chim báo hiệu xuân sang). 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ vừa học. HTL hai câu đố để đố lại người thân. TIẾT 3. - HS theo dõi. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. H S viết bài - HS soát lại. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - HS nêu y/ cầu BT - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở hoặc VBT. - đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền đủ những chữ bị bỏ trống. HS đọc các câu thơ suy nghĩ, - HS nói lời giải đố, viết nhanh lên bảng. TOÁN $22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. - HS làm được BT 1, 2. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ & đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên Bp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Kiểm tra bài cũ: YC HS giải BT sau: Rổ thứ nhất có 8 quả cam, rổ thứ hai có 4 quả cam. Số cam đó được chia đều cho 2 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? - Nhận xét ghi điểm- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với số TBC của nhiều số. b, Giới thiệu số TBC & cách tìm số TBC: Bài toán 1: yêu cầu HS đọc đề phân tích đề - GV vẽ tóm tắt (vừa vẽ vừa giải thích sơ đồ) Hỏi: Muốn tìm số dầu rót đều vào mỗi can thì ta phải biết được gì? + Làm thế nào để tìm được tổng số dầu? + Làm sao để biết được số dầu được rót đều vào mỗi can? - yêu cầu 1 HS lên trình bày bài giải - NX KL: + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Lấy tổng số lít dầu đó chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) : 2 = 5 (l) Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4 Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ 2 có 4 lít , trung bình cộng mỗi can là 5 lít. - Muốn tính trung bình cộng của 2 số 4 và 6 làm thế nào? + Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào? KL: Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng Bài toán 2: Hướng dẫn HS đọc đề Phân tích đề và giải tương tự (GV tóm tắt đề, yêu cầu HS giải).. Gv: Nguyễn Thị Thơm. - HS lên bảng làm bài, - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài.. - HS đọc đề bài - Tổng số lít dầu - HS trả lời Giải: Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 ( lít ) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là : 10 : 2 = 5 ( lít) Đáp số : 5 lít dầu. - Lấy ( 6 + 4 ) : 2 = 5. Giải: Tổng số học sinh của 3 lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 ( học sinh ) Trung bình mỗi lớp có : 84 : 3 = 28 ( học sinh ). Trang 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. Nhận xét: Số 28 là trung bình cộng của 3 số 25; 27; 32. Ta viết: (25 + 27 + 31) : 3 = 28 + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? KL: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia cho số các số hạng. c, Luyện tập: Bài 1/ a, b, c - Y/c HS đọc đề, tự làm bài. - GV sửa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 2: HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? YC HS làm bài và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại quy tắc tìm trung bình cộng của nhiều số. Đáp số : 28 học sịnh - HS trả lời. a, ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b, ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c, ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 Giải Trung bình mỗi em cân nặng : (36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg) Đáp số : 37 kg. - Nhận xét tiết học TIẾT 4. ĐỊA LÍ $5: TRUNG DU BẮC BỘ. I. Mục tiêu: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ - Xác lập được mối quan hệđịa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ - Nêu được qui trình chế biến chè - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây II. Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Gọi HS nêu phần ghi nhớ của bài học trước GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a, Giới thiệu bài “Ghi đầu bài” b, Hướng dẫn tìm hiểu bài (1) Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải +Hoạt động 1: Làm việc cá nhân H: Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Hoạt động học - 2 HS - hs theo dõi -HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh +Vùng trung du là vùng đồi. Trang 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. H: Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh, sườn, các đồi được sắp xếp ntn? H: Hãy kể tên một vài vùng trung du ở Bắc Bộ? H: Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ (2) Chè và cây ăn quả ở vùng trung du +Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau: H: Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? H: Hình 1,2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? H: Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN? H: Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì? H: Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè? -Gv nhận xét. +Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp -Y/c H trả lời các câu hỏi sau: H: Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? H: Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì? -GV liên hệ thực tế để giáo dục HS bảo vệ rừng 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau CHIỀU TIẾT 1. + Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sườn thoải +Thái Nguyên, Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang +Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất -HS quan sát thảo luận nhóm đôi +Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp (nhất là chè) +H1:chè Thái Nguyên +H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều +HS lên chỉ vị trí trên bản đồ +Xuất hiện trang trại trồng cây vải +HS quan sát và nêu quy trình chế biến chè -Đại điện nhóm trả lời -HS quan sát và đọc phần 3 +Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi... +Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo, trẩu, sở...và cây ăn quả. LUYỆN TỪ VÀ CÂU $9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRONG. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. 2- Kĩ năng: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. Tìm được các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. 3- Giáo dục: GD HS luôn trung thực trong cuộc sống. II- Chuẩn bị: III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng - 2 HS thực hiện ( nêu ND ghi nhớ, chữa bài tập 2) - Kiểm tra vở bài tập 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD làm bài tập: Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài. - YC HS làm vào vở bài tập . - 1 Hs đọc to, cả lớp theo dõi. + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, ... + Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, - NX, chốt lại lời giải đúng. gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo... Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c. - 1 hs đọc y/c của bài, lớp đọc thầm - Y/c hs đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung - Hs nói câu của mình bằng cách nối tiếp thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực. nhau. + Bạn Lan rất thật thà. + Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn. -NX, chỉnh sửa + Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. + Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Bài tập 3 : Gọi HS đọc nội dung bài và y/c. - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm. - YC HS tra trong từ điển để đối chiếu các từ có - HS làm vào vở bài tập, 1HS làm bảng nghĩa từ đã cho chọn nghĩa phù hợp.) - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: tự tin. + Quyết định lấy công việc của mình: tự - YC hs trình bày, đặt câu quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: tự kiêu, tự cao. Bài tập 4 : Gọi hs đọc y/c và nội dung. - HS làm vào vở + Nói về tính trung thực:a, c, d. * Thu bài chấm, chữa-NX + Nói về lòng tự trọng: b.e - HD học sinh nêu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ đó.( nx ) * HD HS liên hệ GD. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. 3. Củng cố, dặn dò H: Nêu nghĩa từ trung thực Nhận xét tiết học TIẾT 2. - 2 HS nêu KĨ THUẬT $5: KHÂU THƯỜNG (Tiết 2). I. Mục tiêu: -Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đườngvạch dấu. -Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học -Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu, 1 số sản phẩm khâu thường. -1 mảnh vải len (sợi khác màu vải) kim khâu len... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: -Treo tranh quy trình - Quan sát quy trình và nêu. H: Nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các + Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu nút bước? chỉ ở mặt trái đường khâu. + Thực hành khâu mũi thường trên vải khâu từ đầu -> cuối vạch dấu. H: Nêu cách kết thúc đường khâu? + Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu -Yêu cầu HS thực hành khâu thường . tiếp đường thứ hai. H: Vì sao ta phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối + Làm như vậy đê giữ đường khâu không đường khâu? bị tuột chỉ khi sử dụng c, Hoạt động 2: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Y/c HS tự đánh giá. - Đánh giá kết quả học tập. -Tiêu chuẩn đường vạch dấu thẳng và cách đều - Các mũi khâu thường tương đối đều, bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu. - Hoàn thành đúng thời gian.. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà khâu lại mũi khâu thường - CB đồ dùng cho bài sau TIẾT 3. ÔN TOÁN $5: LUYỆN TẬP ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ ĐO KỐI LƯỢNG. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Nhớ lại các đơn vị đo khói lượng đã học và mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng đó. - Vận dụng các mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để làm tính, giải toán có liên quan. - Phát triển tư duy cho Hs. II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. 1.Ôn định 2.Bài mới * Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau; Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 8 yến =….kg 7yến 3kg =…… 15 yến 6kg =……. 5 tạ =………. 4 tạ 3 yến=……… 7tạ 7 kg=……. 4yến=…..hg 6tấn 5 tạ=……kg 8tấn 55 kg=….. * Yêu cầu học sinh làm vào vở + bảng lớp. * GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 2:Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 3 75kg =….tạ….dag 72453yến =…….tấn…….kg 3005 dag =….yến…g 55020 kg =…tấn….kg *Tiến hành tương tự bài trên. Bài 3: Điền dấu >, < = thích hợp vào chỗ chấm. 2 tạ30kg ……..20 yến 30kg 5tấn 6kg……40tạ 20 kg Bài 4: a) Đổi các số sau ra kg 7 tạ 3yến 4kg 4 tấn 3 tạ 5 tấn 3 tạ 2 yến. b) Đổi các số sau ra gam 2hg 2 dag 5g 1kg4 hg 1kg 7hg 5dag c) Đổi các số sau ra tấn và kg 3027 kg 5432 kg 31 tạ 6 yến d) Đổi các số sau ra kg và g 1237 g; 15070 g; 49hg5dg 7g. Bài 5: Năm nay nhà An thu được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc. Trong đó số kg đỗ gấp 3 lần só kg lạc. Hỏi năm nay nhà An thu được mỗi loại bao nhiêu kg/ Bài 6: Bao thứ nhất hơn bao thứ hai 40kg, biết bao thứ hai có số gạo bằng 1/3bao thứ nhất. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki lô gam gạo? * yêu cầu Hs làm vở. Gv thu chấm. Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết dạy. Ngày soạn: 24/09/2012 Ngày dạy: Thứ tư ngày 26/09/2012 TIẾT 2. KỂ CHUYỆN. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. $5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. 2- Kĩ nặng: Dựa vào gợi ý kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. Nêu được nội dung chính của chuyện. 3- Giáo dục: GD học sinh về tính trung thực II. Chuẩn bị: - GV: tranh trong SGK - HS: SGK, câu chuyện nói về tính trung thực III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện tiết trước. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kể chuyện * HD HS tìm hiểu YC của đề - Gạch chân dưới những từ quan trọng - YC nêu một số biểu hiện của tính trung thực Nhắc HS khi kể chuyện phải có đầu, có cuối c) HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * YC kể theo nhóm - Quan sát, theo dõi * Tổ chức thi kể chuyện trước lớp - NX, tuyên dương * HD liên hệ GD. Hoạt động học - 2 HS kể nối tiếp - Theo dõi - 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm - Theo dõi - HS nêu - Theo dõi. - Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao? Chi tiết nào trong truyện hấp dẫn nhất? -Bạn học tập nhân vật trong truyện được đức tính gì?) - HS thi kể , nêu ý nghĩa câu chuyện - NX, bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò. HS nêu biểu hiện của tính trung thực. Nhận xét tiết học TIẾT 3. TOÁN $23: LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Củng cố cách tính trung bình cộng của nhiều số. 2- Kĩ năng: Bước đầu giải toán về tìm số trung bình cộng.. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. II- Chuẩn bị: III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1- Bài cũ: Gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số và lên bảng làm bài tập 3 - Kiểm tra vở bài tập 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu YC bài tập - YC HS làm bài - Nhận xét, chốt bài Bài 2: Gọi HS nêu YC bài tập - YC HS làm bài. - Nhận xét, chốt bài Bài 3: Gọi HS nêu YC bài tập GV chấm nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học CHIỀU TIẾT 1. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài tập - HS nhận xét. - 1 HS nêu YC bài tập - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - Số trung bình cộng của 35, 12, 21 và 43 : (35+12+24+21+43) : 5 = 27 - NX bài - 1 HS đọc, nêu YC bài tập, nhận dạng toán - Lớp đọc thầm - Lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Trung bình mỗi năm số dân xã đó tăng thêm là : (96+82+71) : 3 = 83 (người) - NX bài - 1 HS nêu YC bài tập - Lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là 138 +132 +130 +136 +134 = 670 (em) Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là : 670 : 5 = 134 (em) ĐS : 134 em. TẬP ĐỌC $10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. mục tiêu: 1.Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện tâm trạng và tính cách của mỗi nhân vật. 2.Hiểu ý nghĩa ngầm sau mỗi lời nói của gà trống và cáo. - Hiểu ý nghĩa của bài : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như cáo. 3.Học thuộc lòng bài thơ.. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. II.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gọi hs đọc bài " Những hạt thóc giống" TLCH và nêu ý nghĩa của bài. - Gv nhận xét , cho điểm. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài qua tranh . - Tranh vẽ gì? b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. +Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.. - Gv đọc mẫu cả bài. + Tìm hiểu bài: - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? …. - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? - Nêu nội dung chính của bài. + Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD + đọc mẫu khổ thơ 1,2 theo cách phân vai. - Tổ chức cho hs đọc bài. 3.Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - 2HS - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Gà đậu trên cành, cáo đứng dưới đất. - Báo cho gà một tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân. - Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. - Hs nêu ( mục I ). - 3 hs thực hành đọc cả bài. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm.. TIẾT 2: LỊCH SỬ $5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk. - Phiếu học tập của hs. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy hoạt động học 1. Bài cũ: H: So sánh sự khác nhauvề nơi đóng đô của - 2 HS nước Văn Lang và Âu Lạc - HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học hôm trước. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài. b/HĐ1: Làm việc cá nhân. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi. - Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. +Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập +So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị - Kinh tế độc lập và tự chủ. - Văn hoá: có phong tục tập quán riêng. các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? - Gọi hs nêu kết quả. +Từ năm 179 TCN đến năm 938: - Gv kết luận: sgk - Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc c/HĐ2: Thảo luận nhóm. - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu phiếu học tập: Liệt kê tên và thời gian nổ ra - Gv phát phiếu học tập cho hs, yêu cầu hs các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta. thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả. Tên các cuộc khởi nghiã và Thời gian: Khởi nghĩa Phùng Hưng năm 776 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ năm 905 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ năm 931 - Gv kết luận: sgv. Khởi nghĩa Ngô Quyền năm 938 3.Củng cố- dặn dò: - 1 hs đọc kết luận ở sgk. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 3. ÔN TIẾNG VIỆT $6: LUYỆN TẬP VỀ XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I. Mục tiêu: - Củng cố cách xây dựng cốt truyện. - Dựa vào cốt truyện đã xây dựng để kể lại câu chuyện đó với giọng kể phù hợp. - Rèn bạo dạn tự tin trước đông người. II. Đồ dùng: hệ thống bài tập III.Hoạt động dạy học. 1. Ôn định 2. Bài mới. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. *Hướng dẫn luyện tập. - Nhắc lại khái niệm ‘Cốt truyện” - Chép đề bài lên bảng: Hãy xây dựng cốt truyện có nội dung sau: Một lần em đã có một hành động thiếu trung thực. Em rất ân hận về hành động đó của mình và đã tìm cách sửa chữa. *Đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề bài. -gạch chân dưới từ xây dựng cốt truyện, hành động thiếu trung thực, ân hận, cách sửa chữa. -Vài em nêu hành động mình định xây dựng cốt truyện. Nêu gợi ý: Em có hành động gì thiếu trung thực/ Tác hại của hành động đó? Em ân hận như thế nào? Em làm gì để sửa chữa? + Ghi cốt truyện. + vài em đọc cốt truyện của mình. + Dựa vào cốt truyện, viết bài văn. * Yêu cầu học sinh viết bài. + Thu chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn bài về: hãy đặt mình vào vai người em kể lại câu chuyện chị em tôi. Ngày soạn: 25/09/2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 27/09/2012 TIẾT 3. TOÁN $24: BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu : Giúp hs: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - Bước đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi HS lên chữa bài tập 2 - HS lên bảng làm 2. Bài mới - Hs theo dõi. a, Giới thiệu bài : b, Làm quen với biểu đồ tranh : - Gv giới thiệu biểu đồ : Các con của 5 gia đình. +Biểu đồ trên có mấy cột? - Biểu đồ có 2 cột. +Mỗi cột thể hiện điều gì? +Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào mỗi - 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi hàng ta biết điều gì? gia đình.. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4. Trường TH Võ Thị Sáu. 3.Thực hành: Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ. +Gv giới thiệu biểu đồ " Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia". - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xử lí số liệu trên biểu đồ. +HD hs quan sát biểu đồ và giải bài. - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét.. 3. Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 4. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là: 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn. b.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2000 là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 - 40 = 10 ( tạ ) c.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2001 là: 10 x 3 = 30 ( tạ ) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là: 40 + 50 + 30 = 120 9( tạ ) = 12 tấn. Ta có 30 tạ < 40 tạ < 50 tạ. Vậy năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được ít thóc nhất.. TẬP LÀM VĂN $9: VIẾT THƯ ( KHIỂM TRA VIẾT). I. Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho hs. - Hs viết được lá thư có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung : thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm - 2 hs nêu. vụ chính của mỗi phần là gì? 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.HD hs nắm được yêu cầu của đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk. - Hs nối tiếp đọc đề bài.. Gv: Nguyễn Thị Thơm. Trang 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>