Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề kiểm tra học kì I - Môn Tiếng Việt lớp 4 - Học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.78 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHÒNG GD&ĐT N LẠC</b>
<b>TRƯỜNG TH PHẠM CƠNG BÌNH</b>
<b>Họ và tên:………</b>
<b>Lớp: 4...</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I</b>
<b>Năm học 2018 - 2019</b>


<b>Môn: Tiếng Việt - Lớp 4</b>
<b>Điểm</b>


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):35 phút</b>


<b>1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Các bài tập đọc đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một</b>
đoạn từ 3 - 5 phút và trả lời câu hỏi của bài.


<b>2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm) - (20 phút): Đọc thầm bài </b><i><b>“Ông Trạng thả</b></i>
<i><b>diều”</b></i> (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời câu
hỏi:


<b> Ông Trạng thả diều</b>


<b>Vào đời vua Trần Thái Tơng, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là </b>
<b>Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.</b>
<b> Lên sáu tuổi, chú học ơng thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu </b>
<b>hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hơm, chú thuộc hai mươi trang sách mà </b>
<b>vẫn có thì giờ chơi diều.</b>


<b> Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, </b>
<b>chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới </b>
<b>mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng </b>


<b>trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào </b>
<b>trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi </b>
<b>vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin </b>
<b>thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.</b>


<b> Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng ngun. Ơng Trạng khi ấy mới có </b>
<b>mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.</b>


<i><b> (Trích sách hướng dẫn học tập 1 lớp 4</b>)</i>


<b>Câu 1: (0,5điểm) Chi tiết nào nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền?</b>
a. Chú có trí nhớ lạ thường.


b. Bài của chú chữ tốt văn hay.


c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.


<b>Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ơng Trạng thả diều”?</b>
a. Vì chú rất ham thả diều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé.


<b>Câu 3: (0.5 điểm) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?</b>
a. Ngoan ngoãn


b. Tiếng sáo
c. Vi vút


<b>Câu 4: (0.5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người?</b>
a. Chí phải, chí lí



b. Quyết tâm, quyết chí
c. Nguyện vọng, chí tình


<b>Câu 5: (1điểm) Trong bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng? Đó là những danh</b>
<b>từ nào?</b>


Có ……danh từ riêng . Đó là:………...
<b>Câu 6: (1 điểm) Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân dưới đây: </b>
“Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em”


. ……….
<b>Câu 7:(1điểm). Tìm danh từ, động từ,tính từ trong câu sau:</b>


Con chim đang hót say sưa.


Danh từ:……….. ……Độngtừ:………Tính từ:………
<b>Câu 8:(2điểm) Viết lại các tên riêng sau cho đúng:</b>


Niu di lân, giô dép, núi tam đảo, iuri gagarin
<b>B. </b>


<b> KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) </b>


<b>1/ Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm): 20 phút</b>
<b> Bài: </b><i><b>Ông Trạng thả diều</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 4</b>
<b> NĂM HỌC: 2018-2019</b>



<b> MÔN: TIẾNG VIỆT </b>


<b>A. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt, kĩ năng đọc và đọc hiểu: (10 điểm)</b>
<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng:</b>


<b>1. Đọc thành tiếng: (3 Điểm)</b>
+ Hs đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm)


+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc bước đầu biết đọc diễn
cảm (1 điểm)


+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm)
<b>2. Đọc hiểu + K iến thức tiếng Việt (7 điểm ) </b>


<b>Câu 1 : (0,5 điểm) c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.</b>


<b>Câu 2 : (0,5 điểm) b. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.</b>
<b>Câu 3: (0,5 điểm) b. tiếng sáo</b>


<b>Câu 4: (0,5 điểm) b. Quyết tâm, quyết chí </b>


<b>Câu 5: ( 1điểm) Có 2 danh từ riêng, đó là: Trần Thái Tông, Nguyễn Hiền.</b>
<b>Câu 6: (1 điểm) Ai là người mẹ hiền thứ hai của em?</b>


<b>Câu7: (1 điểm) Danh từ: Con chim </b>
Động từ: hót


Tính từ: say sưa


<b>Câu 8:(2 điểm): Mỗi từ viết đúng được 0,5 điểm</b>


Niu Di-lân, Giô-dép, núi Tam Đảo, I-u-ri Ga-ga-rin
<b>B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) </b>


<b>1. Chính tả: (2,0 điểm) </b>


Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm )
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.


* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách …hoặc trình bày bẩn trừ
tồn bài 0,5 điểm.


<b>2. Tập làm văn: (8,0 điểm)</b>


<b>* Bài văn đảm bảo các mức cho điểm như sau: </b>
Mở bài: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kĩ năng: 1,5 điểm
- Cảm xúc :1 điểm
Kết bài: 1 điểm


</div>

<!--links-->

×