Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013 TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. 3. Thái độ:- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc. - KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’“Tiếng rao đêm” Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ “Lập làng giữ biển.” 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân . Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc. + Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muối.” + Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?” Học sinh khá, giỏi đọc. + Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường Học sinh tiếp nối nhau đọc từng nào?” đoạn và luyện đọc những từ ngữ + Đoạn 4: đoạn còn lại. phát âm chưa chính xác. Giáo viên luyện đọc cho học sinh, 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các chú ý sửa sai những từ ngữ các em em có thể nêu thêm từ chưa hiểu phát âm chưa chính xác. nghĩa. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp lắng nghe. 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải. Học sinh đọc thầm cả bài. Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả văn rồi trả lời câu hỏi. lời.  Bài văn có những nhân vật nào?  Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.  Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi  Họp làng để di dân ra đảo, đưa với nhau việc gì? dần cả gia đình ra đảo.  Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài  Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, của làng, xã? xã. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.  Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi? Giáo viên chốt: bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương.. Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng …, buộc một con thuyền.” “Làng mới ngoài đảo … có trường học, có nghĩa trang.” Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu ý kiến. Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Dự kiến: “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ? không còn chịu được sóng.” “Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?” 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.  Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố  Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch bố như thế nào? đã được quyết định và mọi việc sẽ 8’ Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.  Ta cần đọc bài văn này với giọng Hoạt động lớp Học sinh nêu câu trả lời. đọc như thế nào để thể hiện hết cái Dự kiến: hay cái đẹp của nó? “để có một ngôi làng như mọi ngôi Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ trường học/ có nghĩa trang …//. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ tưởng. rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ … Học sinh luyện đọc đoạn văn. - Thế nào/ con, / đi với bố chứ?// - Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.// Vậy là việc đã quyết định rồi.// Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. 4. Củng cố- dặn dò: 4’ - Nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Cao Bằng”. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠO ĐỨC UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: GV: SGK Đạo đức 5 HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Đọc ghi nhớ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ “UBND phường, xã (Tiết 2).” 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ Hoạt động 1: Học sinh làm bài Hoạt động cá nhân. tập 2/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh. Học sinh làm việc cá nhân.  Kết luận: Tình huống a, b, c là 1 số học sinh trình bày ý kiến. nên làm . 10’  Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Hoạt động nhóm. Phương pháp: Sắm vai. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Các nhóm chuẩn bị sắm vai. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú Từng nhóm lên trình bày. bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng Các nhóm khác bổ sung ý kiến. làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh.  Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống. - Có thể gợi ý các vấn đề : xây dựng sân chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương . 10’ Hoạt động 3: Ý kiến của chúng Hoạt động nhóm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> em. Phương pháp: Động não, thảo luận. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến Từng nhóm chuẩn bị. cho các cán bộ của UBND phường, Từng nhóm lên trình bày. xã về các vấn đề có liên quan đến Các nhóm khác bổ sung ý kiến và trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết thảo luận. trung cho trẻ em ở địa phương. Chọn nhóm tốt nhất. Tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Làm phần Thực hành/ 33 Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” Nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mĩ – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Không còn con đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghĩa. - Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc đồng khởi của nhân dân Bến Tre. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi. 3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ. + HS: Xem nội dung bài. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ “Nước nhà bị chia cắt “. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ “Bến Tre đồng khởi”. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về Hoạt động nhóm đôi. phong trào đồng khởi Bến Tre. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu … đồng chí miền Nam.” Học sinh đọc. Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi. Học sinh trao đổi theo nhóm. Giáo viên nhận xét và xác định vị trí  1 số nhóm phát biểu. Bến Tre trên bản đồ. GV nêu ro : Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi. Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường Học sinh thảo luận nhóm bàn. thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre.  Bắt thăm thuật lại phong trào ở  Giáo viên nhận xét. Bến Tre. 15’ Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong Hoạt động lớp. trào Đồng Khởi. Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa của phong trào Đồng khởi. Phương pháp: Hỏi đáp. Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Học sinh nêu. Đồng Khởi? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Giáo viên nhận xét + chốt. Phong trào đồng khởi đã mở ra thời Học sinh đọc lại (3 em). kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ Học sinh đọc ghi nhớ SGK. khí chiến đấu chống quân thù.  Rút ra ghi nhớ. 4. Củng cố- dặn dò:4’ Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi? Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi? Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta” IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỊA LÍ CHÂU ÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu Âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở Châu Âu. 2. Kĩ năng: - Mô tả những đặc điểm trên lược đồ, bản đồ. - Nhận xét cảnh quan thiên nhiên Châu Âu. - Nhận biết đặc điểm dân cư và ngành sản xuất chủ yếu của Châu Âu. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê tìm hiểu địa lí. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu. + HS: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’“Các nước láng giềng của Việt Nam ”. Đánh giá, nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Một số nước ở châu Á. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ Hoạt động 1: Vị trí địa lí , giới Hoạt động cá nhân, lớp hạn. Phương pháp: Nghiên cứu bảng số Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý liệu, hỏi đáp. để trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS so sánh diện tích Báo cáo kết quả làm việc.  Vị trí, giới hạn Châu của châu Au và châu Á Kết luận : Châu Au nằm ở phía tây Âu  Khí hậu Châu Âu châu Á, ba phía giáp biển và đại dương  Dân số Châu Âu  Diện tích Châu Âu 10’ Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực Hoạt động nhóm, lớp Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên quan. dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo của chúng. Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó. nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu. Trình bày kết quả thảo luận nhóm. Nhắc lại ý chính. 10’ Hoạt động 3: Dân cư và hoạt Hoạt động cá nhân, lớp. động kinh tế ở Châu Âu. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát. Thông báo đặc điểm dân cư Châu Quan sát hình 3. Âu. Bổ sung: Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Điều kiện thuận lợi cho sản xuất. động và sản xuất  Hoạt động sản  Các sản phẩm nổi tiếng. xuất chủ yếu. 4. Củng cố- dặn dò:4’ Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. Nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP ĐỌC CAO BẰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, thể hiện đúng ý của bài. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả. 3. Thái độ: - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. - KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’“Lập làng giữ biển” Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi? Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ “Cao Bằng” 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động nhóm, lớp. Giáo viên chia bài thành các đoạn 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc để học sinh luyện đọc. Giáo viên luyện cho học sinh, chú ý từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng. sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. Học sinh lắng nghe. 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:  Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ quốc ở phía Đông Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn.. Hoạt động lớp, nhóm. 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. Dự kiến: Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc. Các chi tiết đó là: “Sau khi qua … lại vượt”  chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng. Học sinh nêu câu trả lời.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8’. Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.  Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5. Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:  Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng Giáo viên chốt: không thể đo hết được chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu nước rất sâu sắc của người dân Cao Bằng, những con người sống giản dị, thầm lặng nhưng mến khách và hiền lành. Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.  Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì? Giáo viên chốt: tác giả muốn gởi đến ta tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng đã vì Tổ quốc mà gìn giữ một dải đất của biên cương – nơi có vị trí quan trọng đặc biệt. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc các khổ thơ: “Sau khi … suối trong”. Dự kiến: Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt … dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”. Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi trình bày ý kiến. Dự kiến: Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng. Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào … 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu tự do. Dự kiến: Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương. Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc. Hoạt động nhóm đôi, lớp Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe. Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ. Học sinh cho khổ thơ đọc diễn cảm đọc thuộc bài thơ.. 4. Củng cố- dặn dò: 4’ - Nhắc lại nội dung bài đọc. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”. Nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 7 tháng 2 năm 2013 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Trả bài văn tả người Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học mới. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’Tiết học hôm nay các em sẽ củng cố hiểu biết về văn kể chuyện và làm đúng các bài tập trắc nghiệm thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết Hoạt động nhóm, lớp. về văn kể chuyện. Phương pháp: Thảo luận. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp bài. Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to đọc thầm. viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm Học sinh các nhóm làm việc, nhóm thảo luận làm bài. nào làm xong dán nhanh phiếu lên Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả. sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng VD: ý. Kể chuyện là gì? Tính cách nhân vật thể hiện. Cấu tạo của văn kể chuyện.. - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba anh em - Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách. - Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách. VD: Dế mèn phiêu lưu ký. - Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần: + Mở bài + Diễn biến + Kết thúc VD: Thạch Sanh, Cây khế Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm Cả lớp nhận xét. thắng cuộc. 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn học 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu sinh làm bài tập. đề bài: Một em đọc yêu cầu và Phương pháp: Thực hành. truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm. Bài 2 Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to bài và dùng bút chì khoanh tròn chữ đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, cái trước câu trả lời đúng. gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3 làm đúng và nhanh. Cả lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải Giới thiệu một số truyện hay để lớp đúng, tính điểm thi đua. đọc tham khảo. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Yêu cầu học sinh về nhà làm vào vở bài tập 1. Chuẩn bị: Kiểm tra Nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013 CHÍNH TẢ (N-V) HÀ NỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “ Hà Nội’’ 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’“Trí dũng song toàn” Học sinh viết bảng những tiếng có âm đầu r, d, gi trong bài thơ Dáng hình ngọn gió. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Ôn tập về quy tắc viết hoa. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học Hoạt động lớp, cá nhân. sinh nghe, viết. Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, 1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thực hành. thầm. Bài thơ là lời của ai ? Lời của một bạn nhỏ mới đến Thủ - Khi đến Thủ đô , em thấy có điều gì đô Thấy Hồ Gươm, Hà Nội, Tháp Bút, lạ ? Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ ba Đình , chùa Một Cột, Tây Hồ phận câu cho học sinh biết. Học sinh viết bài. Giáo viên đọc lại toàn bài. Học sinh đổi vở để chữa lỗi cho nhau. 15’ Hoạt động 2: Hướng dẫn học Hoạt động nhóm, cá nhân. sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại. Học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc Bài 2: thầm. Giáo viên nhận xét. Học sinh làm bài. Bài 3: Sửa bài, nhận xét. Giáo viên lưu ý học sinh viết đúng, 1 học sinh đọc đề. Học sinh làm, sửa bài. tìm đủ loại danh từ riêng. Giáo viên nhận xét. Lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: 4’ Thi đua 2 dãy: Dãy cho danh từ riêng, dãy ghi. Giáo viên nhận xét Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 6 tháng 2 năm 2013 KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước. - KNS: Rèn kĩ năng kể chuyện, kĩ năng trả lời câu hỏi. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. + Học sinh: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe kể về ông Nguyễn Khoa Đăng – một vị quan thời xưa của nước ta có tài xử án, đem lại sự công bằng cho người lương thiện. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện Phương pháp: Kể chuyện, trực quan. Học sinh lắng nghe. Giáo viên kể chuyện lần 1. Học sinh nghe kể và quan sát từng Giáo viên kể lần 2 lần 3. tranh minh hoạ trong sách giáo Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. khoa. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: Yêu cầu học sinh đọc chú giải. 20’  Hoạt động 2: Hướng dẫn học truông, sào huyệt, phục binh. sinh kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu 1: Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối học sinh. nhau nói vắn tắt 4 đoạn của Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập chuyện. kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. Học sinh chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các Yêu cầu 2, 3: cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu Giáo viên mời đại diện các nhóm thi chuyện. kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề và lời thuyết minh tranh. Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cho từng nhóm. Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày, xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào?. Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện. Cả lớp nhận xét. Các nhóm phát biểu ý kiến. Vd: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.. 4. Củng cố - dặn dò:4’ Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự chọn). Nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết kết quả. 2. Kĩ năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả. 3. Thái độ: - Có ý thức dùng đúng câu ghép. - KNS: Rèn kĩ năng đặt câu hay, đúng ngữ pháp cho học sinh. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài. Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ của tiết học trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’“Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.” 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ Hoạt động 1: Phần nhận xét. Hoạt động lớp. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả bài. lớp đọc thầm. Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về Học sinh nêu câu trả lời. Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài câu ghép.  Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản cho, suy nghĩ và phân tích cấu tạo của câu ghép. của câu ghép? Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh làm bài trên bảng và trình câu văn mời 1 học sinh lên bảng phân tích câu văn. bày kết quả. Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử VD: câu ghép.  Nếu trời trở rét / thì con phải mặc dụng cặp quan hệ từ. Nếu… thì… thật ấm (2 vế – sử dụng cặp quan hệ thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết từ : Nếu … thì … – kết quả. . Con phải mặc áo ấm, / nếu trời trở rét Bài 2 Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. những cặp quan hệ từ nối các vế câu Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghĩ thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết làm bài và phát biểu ý kiến. VD: Các cặp quan hệ từ: – kết quả. Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ + Nếu … thì … + Nếu như … thì … cho các cặp quan hệ từ đó. + Hễ thì … ; Hễ mà … thì … Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Hoạt động 2: Rút ghi nhớ. Giáo viên phân tích thêm cho học sinh hiểu: giả thiết là những cái chưa 5’ xảy ra hoặc khó xảy ra. Còn điều kiện là những cái có thể có thực, có thể xảy ra. VD:  Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng (giả thiết).  Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, 15’ thảo luận nhóm. Bài 1 Cho học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định về câu của từng câu ghép. Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. + Giá … thì ; Giá mà … thì … + Nếu như tôi thả một con cá vàng vào nước thì nước sẽ như thế nào? + Giả sử tôi thả một con cá vàng vào nước thì sẽ như thế nào? Hoạt động cá nhân, lớp. Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.  Rút ra ghi nhớ/ 42  Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến 30 độ thì ta bật quạt (điều kiện). Hoạt động cá nhân, nhóm 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ nối chúng lại với nhau. Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước (Vế ĐK)thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (Vế KQ) Nếu là chim (Vế GT), tôi sẽ là loài bồ câu trắng. (Vế KQ ) Tương tự cho các câu còn lại Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương.Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng. 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình. VD: a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.. Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 Cách thực hiện tương tự như bài tập Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm có nhiều câu điền vế câu hay và thích hợp. 4. Củng cố- dặn dò:4’ - HS nêu ghi nhớ - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”. - Nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. 2. Kĩ năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống. 3. Thái độ: - Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu. - KNS: Rèn kĩ năng đặt câu hay, đúng ngữ pháp cho học sinh. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1. Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3. + HS: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Giáo viên gọi 1 học sinh kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết, kết quả …). 3 – 4 học sinh làm lại các bài tập 3, 4. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ Hoạt động 1: Phần nhận xét.. Bài 1 Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn thầm. Học sinh suy nghĩ tìm câu ghép câu văn. “Tuy bốn mùa là vậy nhưng ….lòng trong đoạn văn rồi phân tích cấu tạo của câu ghép đó. người” Giáo viên gọi 1 học sinh khá giỏi lên Học sinh phát biểu ý kiến. phân tích cấu tạo của câu ghép. 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm ở Em hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu nháp. Các em gạch dưới các vế câu ghép, ghép này? Giáo viên giới thiệu với học sinh: tách bộ phận C – V trong mỗi vế câu. cặp quan hệ từ “Tuy … nhưng …” VD: Tuy bốn mùa / là cây, nhưng chỉ quan hệ tương phản giữa 2 vế mỗi mùa Hạ Long / lại có những nét câu. Bài 2 riêng biệt hấp dẫn lòng người. Nêu các cặp quan hệ từ có thể nối Học sinh nêu cặp quan hệ từ là: các vế câu có quan hệ từ tương phản “Tuy … nhưng …”. Học sinh nêu nhận xét. theo dãy. 5’ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - Mặc dù … nhưng , dù ….. nhưng Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 48 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 15’ Hoạt động 3: Luyện tập.. Học sinh đọc yêu câu đề. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Cả lớp đọc thầm. Bài 1 Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. của câu ghép. Đại diện 2 nhóm trình bày bảng lớp.  Giáo viên nhận xét. VD: C V  Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng C V chúng / không thể ngăn cản các cháu học tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ C V C  Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đa đến bên bờ sông Lương V Cả lớp nhận xét. Bài 2 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi lớp đọc thầm. theo cặp. Học sinh dùng bút chì viết thêm vế Giáo viên chốt lại lời giải đúng. câu thích hợp vào chỗ trống trong SGK. Bài 3: Giáo viên dán 3 – 4 phiếu đã viết sẵn 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài trên nội dung bài tập, mời 3 – 4 học sinh phiếu và trình bày kết quả. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng lên bảng làm bài. cây cối trong vườn vẫn tươi tốt. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.. 4. Củng cố- dặn dò:4’ Kể cặp quan hệ từ tương phản. Đặt câu. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh” Nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×