Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.11 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng- bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng - Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn nghe. HS quan sát tranh. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng của bài. - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện là một đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp. đọc từ khó. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS luyện phát âm: chót vót, dập - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - Học sinh đọc chú giải trong sgk. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn - Từng cặp luyện đọc. - 1 học sinh đọc. cảm toàn bài 12’ HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm - HS lắng nghe. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh hiểu bài: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi nào? thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của + Hãy kể những điều em biết về các dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là những người đầu vua Hùng. *Thời đại Hùng Vương truyền được tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách TCN đến năm 258) ngày nay khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh - Có những khóm hải đường đâm đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng? bông đỏ rực, những cánh bướm dập - GV : những từ ngữ đó cho thấy dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo tráng lệ, hùng vĩ. như bước tường xanh sừng sững, xa Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? * GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội ngườn dân tộc. + Em hiểu câu ca dao sau như thế - Câu ca dao ca ngợi truyền thống nào? “Dù ai đi ngược về xuôi thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ ba” - GV : Tương truyền vua Hùng nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên không được quên ngày giỗ Tổ, gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa không được quên cội nguồn. Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 - HS thảo luận, nêu: TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng còn có nội dung khuyên răn, nhắc thời bày tỏ niềm thành kính thiêng nhở mọi người Việt hướng về cội liêng của mỗi con người đối với tổ nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt tiên. xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Bài văn nên đọc với giọng như thế - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng nào? đọc. - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn - HS nêu. đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn - HS lắng nghe. mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn 8’ giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc xanh mát, - Nhận xét tuyên dương, ghi điểm. - 3 em thi đọc. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - Về nhà soạn bài : Vì muôn dân IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II. I/ Mục tiêu :Kiểm tra HS về : - Tỷ số phần trăm và giải toán có liên quan đến tỷ số phần trăm . - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. II. Thiết bị-ĐDDH: - Đề kiểm tra III. Các họat động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu và mục tiêu tiết kiểm tra 2. Phát đề kiểm tra - Lưu ý HS nghiêm túc làm bài. Phần 1: Trắc nghiệm 5đ Hãy khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng . 15. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỷ số phần trăm số HS nữ và số HS của cả lớp . ( 1 điểm ). A. 18 % ; B. 30% ;C.30 % ; D.40 % 2. Biết 25 % của một số là 10 . Hỏi số đó bằng bao nhiêu ? ( 1 diểm ). A. 10 ; B.20 ,C. 30 ;D.40 3. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là : ( 1,5 diểm ). A. 14 cm2 . 12 cm B. 20 cm2. C. 24 cm2. D. 34 cm 2. 4cm 5 cm 4. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là : ( 1,5 điểm ). A. 6, 28 m2. B. 12, 56 m2. C. 21, 98 m2. 1m 5m 2 D. 34, 54 m . Phần 2: Tự luận 5đ 1 . Một hình lập phương có cạnh 2,5 m2.( 1,5 điểm ). a. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương. b. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương . c. Tính thể tích của hình lập phương . 2. Một phòng học có dạng hình hộp chữ nhật co chiều dài 10 m, chiều rộng 5, 5 m ; chiều cao 3,8 m. Nếu một người làm việc trong phòng học đó đều cần có 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu HS trong đó ,biết rằng lớp học chỉ có một GV và thể tích đồ đạt trong phòng chiếm 2 m3. (3,5 điểm ). 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - GV thu bài, chấm. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Thiết bị-ĐDDH: - Nội dung thực hành. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. KT bài cũ: 4’ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Thực hành. 3.2. Dạy bài mới: 30’ TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. 15’ 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; quốc Việt Nam” tham gia các hoạt động tuyên - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống quê hương. - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất tốt đẹp của quê hương; quyên góp nước Việt Nam. tiền để tu bổ di tích, xây dựng các - Kể một vài việc em đã làm của mình công trình công cộng ở quê; tham thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm …. Việt Nam. - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất 15’ 2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) nước; học tốt để góp phần xây em” dựng đất nước. - Kể tên một số công việc của Uy ban - HS tự nêu. nhân dân xã (phường) em. - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ - Em cần có thái độ như thế nào khi chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có đến Uy ban nhân dân xã em? hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học. - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm : + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hình trang 101, 102 SGK III. Các hoạt động dạy-học. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS1: + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật ? - HS 2: + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm từng HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ - Giới thiệu bài : Để củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng đồng thời rèn những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung phần Vật chất và năng lượng. Tiết này chúng ta cùng ôn tập bài: Vật chất và năng lượng. (tiết 1) 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15’ Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. - Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu. - GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất + Đồng có tính chất gì? - Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt + Thủy tinh có tính chất gì ? - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. + Nhôm có tính chất gì ? - Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. + Thép được sử dụng để làm gì? - Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,.. + Sự biến đổi hóa học là gì ? - Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 15’ + Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? a. Nước đường b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội c. Nước bột sắn (pha sống) + Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? - Cho hs quan sát tranh SGK để trả lời câu hỏi Hoạt động2: Quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: + Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?. - Nước bột sắn - Hs quan sát tranh và trả lời: a) Nhiệt độ bình thường. b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ bình thường. d) Nhiệt độ bình thường.. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK : - HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung, thống nhất + Hình a) : Năng lượng cơ bắp của người. + Hình b) : Năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình c) : Năng lượng gió. + Hình d) : Năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình e) : Năng lượng nước. + Hình g) : Năng lượng chất đốt từ than đá. + Hình h) : Năng lượng Mặt trời. - 2 hs trả lời. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - GV nêu một vài câu hỏi vừa ôn tập để củng cố bài. + Em hãy nêu tính chất của đồng? + Sự biến đổi hoá học là gì? - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ? - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2) II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước) - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ - Giới thiệu bài: Trong các tiết chính tả trước, các em đã ôn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hôm nay sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài -ghi đầu bài. 3.2. Dạy bài mới: TG GV HS 15’ HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết : - Gv đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một HS đọc lại thành tiếng bài tổ loài người ?” - GV nêu câu hỏi: chính tả. + Bài chính tả nói lên điều gì? - Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người - GV nhắc các em chú ý những tên và cách giải thích khoa học về vấn riêng viết hoa, những chữ các em dễ đề này. viết sai chính tả. - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp. - Cả lớp viết vào vở nháp các tên - GV và cả lớp nhận xét, sửa sai riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - GV đọc bài chính tả cho HS viết. - HS viết bài. - HS viết xong, GV đọc bài chính tả - Đổi vở soát lỗi. - HS phát biểu. cho HS soát lại. - Thu một số vở chấm chữa lỗi. - Khi viết tên người, tên địa lí nước - Cuối cùng, GV mời 2HS nhắc lại quy ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của 15’ tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu ngoài. GV chốt lại bằng cách dán lên bộ phận tạo thành tên gồm nhiều bảng tờ phiếu đã viết quy tắc chính tả. tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch - Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ nối. Ví dụ : Bra-hma, Sác-lơ Đácminh họa uyn, … - Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5’. HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.. - Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ” H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào ?. theo âm Hán Việt. Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đó. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi : - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : - Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công.. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. + Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS - Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’- GV sửa bài kiểm tra tiết trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động GV Hoạt động HS 10’ HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các - GV yêu cầu: HS khác nhận xét và bổ sung. +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời 1 thế kỉ = 100 năm gian đã học và quan hệ giữa một số 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12tháng đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. 1 ngày = 4 giờ - GV cho HS biết : Năm 2000 là năm 1 năm = 365ngày nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là 1 giờ = 60 phút 366ngày năm nào? Các năm nhuận tiếp theo 1năm nhuận = 1 phút = 60 giây nữa là năm nào? - Sau khi HS trả lời, GV cho HS Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận nhận xét đặc điểm của năm nhuận và - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận nữa là: 2008, 2012, 2016 … - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng các tháng còn lại có 30 ngày (riêng và số ngày của từng tháng. GV có tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thể nêu cách nhớ số ngày của từng thì có 29 ngày). tháng bằng cách dựa vào hai nắm - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng đo thời gian. có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. × 1,5 = 18 tháng - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút và treo bảng đơn vị đo thời gian lên 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 cho cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: 0 3 - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng: 216 phút = 3 giờ 36 phút + Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách Cách làm: 216 60 làm) 360 3,6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 20’ HĐ 2 : Luyện tập : Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? -Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung. + Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX. + Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ). Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm.. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm.. 0 Vậy 216 phút = 3,6giờ Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX. + Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) + Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX. + Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm: a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 72 phút = 1,2 giờ. 270 phút = 4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút.. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ). III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng). Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … đã, vừa .. .đã, càng…càng. Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Trong các tiết LTVC vừa qua, các em đã học các cách thức nối các vế trong câu ghép. Tiết LTVC hôm nay cô sẽ dạy các em học cách liên kết các câu với nhau trong một đoạn văn, bài văn. 3.2. Dạy bài mới: 30’ TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét: Bài tập 1 . Gọi hs đọc đề bài. Bài tập 1. Trong câu in nghiêng - GV cho học sinh đọc yêu cầu của dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ? bài, - GV cho học sinh theo đọc 2 câu -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng - Trước đền, hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều trước. màu sắc bay dập dờn như đang múa - Nhận xét, chốt lại. quạt xòe hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong lăpk lại bằng một trong các từ nhà, các từ nhà, chùa, trường, lớp và chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ? nhận xét kết quả thay thế: + GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, - HS thảo luận theo cặp, thử thay: các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh xem hai câu trên có còn ăn nhập với núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn trường, lớp), những khóm hải đường có để tìm nguyên nhân. đâm bông rực đỏ, những cánh bướm + GV mời một HS đọc 2 câu văn sau nhiều màu sắc bay dập dờn như khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các đang múa quạt xòe hoa. - HS đọc các câu được thay thử. từ nhà, chùa, trường, lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs tả lời. - GV nhận xét, kết luận.. 5’ 15’. - Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập. Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài. - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn. - GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài.. Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài. - Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau. - GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.. Bài tập 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ? -HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu. -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - 2 hs đọc. Bài tập 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu: - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1-mỗi em đọc một câu. - HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời giải đúng + Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau: - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT. - Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> LỊCH SỬ SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết: - Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. + Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (cần sưu tầm ảnh ở địa phương). III. Các hoạt động dạy- học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau đó nhận xét và ghi điểm từng HS: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? + Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ *Hoạt động 1 : Sự kiện lích sử tết mậu than năm 1968 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: - Đọc sgk trả lời câu hỏi: - Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự - Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi kiện gì ở miền Nam nước ta ? người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành - Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời - GV giới thiệu tình hình nước ta Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, tiến công và nổi dậy năm 1968 là sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha chiến thắng to lớn của Cách mạng Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân ,… miền Nam, tạo ra những chuyển biến cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch. mới. - Cho HS làm việc theo nhóm - Hs đọc thông tin SGK và thuật lại + Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968? - Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải trả lời : Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?. 15’ *Hoạt động4 : Ýnghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Cho hs thảo luận nhóm và nêu: - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào? - Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận định : + Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang ; lo sợ . + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.. + Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. + Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự. - Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt . - Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”.. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù. Trận công phá vào tòa đại sứ Mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hoàng cho đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 KỂ CHUYỆN VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. - Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV. - Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ - Giới thiệu bài : Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng nghe kể lại câu chuyện về Trần Hưng Đạo. Đây là một câu chuyện có thật trong lịch sử nước ta. Trần Hưng Đạo là anh hùng dân tộc có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm lược của giặc Nguyên - Mông. Không chỉ vậy Trần Hưng đạo còn có một tính cách đẹp, đáng học tập và trân trọng. Tính cách đó là gì? Các em cùng nghe cô kể chuyện. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ HĐ1 : GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả, chậm rãi. - HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp : Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật: Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ : Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú. - GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh. 20’ - GV kể lần 3: Lop4.com. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - Đọc chú giải SGK : tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát. + Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu. + Tranh 2 : Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. + Tranh 3 : Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc. + Tranh 4 : Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc. + Tranh 5 : Theo lời Trần Quốc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại: + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?. Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước. + Tranh 6 : Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan. - Kể chuyện theo nhóm 4 - HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện. - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. + Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - GV hỏi : + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”? - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TOÁN CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG II. Các hoạt động dạy- học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi nhận xét. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Tiết Toán hôm nay chúng ta học cách thực hiện phép cộng số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán đơn giản. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Thực hiện phép cộng số đo thời - HS theo dõi, nêu phép tính: 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? gian. Ví dụ 1: 3 giờ 15 phút + - GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút nêu phép tính tương ứng). - GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = tính và tính: 5giờ 50phút . Ví dụ 2 : Ví dụ 2 : 22phút 58giây + - GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu 23phút 25giây 45phút 83giây phép tính tương ứng. - GV cho HS đặt tính và tính: (83 giây = 1phút 23giây) Vậy 22phút 58giây + 23phút *Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta 25giây = 46phút 23giây * Muốn cộng số đo thời gian ta cộng làm thế nào? các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị 15’ HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh almf phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì bài luyện tập. cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, gọi liền kề. 4 em lên bảng làm sau đó thống nhất Bài 1. Tính: a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng kết quả. - GV hướng dẫn những HS yếu cách + 7 năm 9tháng 5 năm 6tháng đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị 12 năm 15tháng đo thời gian. (15 tháng = 1năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng = 13 năm 3 tháng) 3giờ 5phút + 6giờ 32phút Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3giờ 5phút + 6giờ 32phút 9giờ 37phút Vậy 3giờ 5phút + 6giờ 32phút = 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 12giờ 18phút + 8giờ 12phút 20giờ 30phút Vậy 12giờ 18phút + 8giờ 12phút = 20giờ 30phút. 4giờ 35phút + 8giờ 42phút 4giờ 35phút + 8giờ 42phút 12giờ 77phút (77phút = 1giờ 17phút) - Nhận xét, ghi điểm. Vậy : 4giờ 35phút + 8giờ 42phút Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống = 13giờ 17phút. nhất phép tính tương ứng để giải bài Bài 2. toán. Sau đó HS tự tính và viết lời giải - Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài - Gọi một HS trình bày trên bảng bạn làm trên bảng: Tóm tắt. - Nhận xét, ghi điểm Lâm đi từ nhà đến bến xe: 35 phút Sau đó đi đến Viện Bảo tàng lịch sử hết: 2 giờ 20 phút. Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử : … phút ? Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút Đáp số : 2giờ 55phút 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian và làm bài trong vở BT Toán. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>