Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giáo án lớp 1 th hoàng lâu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.54 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 18 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017</b>
<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>CHÀOCỜ</b>
<b>Toán</b>


<b>ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Nhận biết được điểm đoạn thẳng, đọc tên điểm đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng.
- Có kĩ năng nhận biết thế nào là điểm, là đoan thẳng.


- Giáo dục HS yêu thích học toán.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bộ đồ dùng dạy toán, thước và bút chì
<b>II. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Ổn Định</b>


- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Nhận xét
<b>3. Bài mới </b>


* Hoạt động 1: Giới thiệu điểm, đoạn
thẳng.


- Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu
với học sinh khái niệm về điểm



- Đặt tên 2 điểm là Avà B. Ta có điểm A
và điểm B


- Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua
điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB


- Giới thiệu tên bài học – ghi bảng


* Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn
thẳng.


a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ
đoạn thẳng


- Giáo viên nói: Muốn vẽ đoạn thẳng ta
dùng thước thẳng


- Cho học sinh dùng ngón tay di động
theo mép thước để biết mép thước thẳng
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng


- Bước 1: Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi
nối 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho


đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi từ
2 - 10


- Học sinh lặp lại: trên bảng có 2 điểm



- Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B
- Học sinh lần lượt nêu: Đoạn thẳng AB
- Học sinh lặp lại tên bài học: Điểm –
Đoạn thẳng


- Học sinh lấy thước giơ lên


- Học sinh quan sát thước – Làm theo
yêu cầu của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

từng điểm


- Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm A, B
, dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải
cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước
và tỳ trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu
bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến
điểm B.


- Bước 3: Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng
AB


Hoạt động 3: Thực hành


- Cho học sinh mở SGK. Giáo viên hướng
dẫn lại phần đáy khung


Bài 1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và
các đoạn thẳng trong SGK



Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh
dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để
có các đoạn thẳng (như SGK). Sau khi
nối cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng
- Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ
hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn
thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng,
4 đoạn thẳng, 5 đoạn thẳng, 6 đoạn thẳng
Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và
đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ
<b>4. Củng cố dặn dò </b>


- Nhận xét, tiết học


- Học sinh luyện tập vẽ trên nháp


- Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh


- Học sinh mở sách quan sát, lắng nghe


- Học sinh đọc: Điểm M. Điểm N –
Đoạn thẳng MN


- Học sinh nối và đọc được


- Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn
thẳng BC .


- 3 Học sinh lên bảng sửa bài



- Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các
đoạn thẳng


<b>Tiếng việt</b>


<b>BÀI 4: NGUYÊN ÂM ĐÔI. MẪU 5: iê. VẦN /iên/iêt/ (2 tiết)</b>
Sách TK Tiếng việt 1 CGD tập2 – trang 120


SGK Tiếng việt 1 CGD tập 2trang 69, 70, 71


<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- Rèn thói quen quan tâm đến cuộc sống xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các hình trong bài 18 và 19 SGK.
III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Bài cũ </b>


- Để lớp học sạch đẹp em phải làm gì? (Khơng vẽ bậy lên tường, Không
vứt rác bừa bãi).


- Lớp học sạch, đẹp có lợi gì? (Đảm bảo sức khỏe)


- Nhận xét.


3. Bài mới


Giới thiệu tên xã hiện các em đang sống.
- Tên xã các em đang sống?


- Xã các em sống gồm những thôn nào?
- Người qua lại có đơng khơng?


- Họ đi lại bằng phương tiện gì?
- Hai bên đường có nhà ở khơng?
- Chợ ở đâu? Có gần trường khơng?
- Cây cối hai đường có nhiều khơng?
- Có cơ quan nào xây gần đường khơng?
Kết luận: Xã có 12 thơn, người qua lại rất
đơng đi bằng nhiều phương tiện khác nhau,
có ít cây cối, nhà cửa san sát. Có Uỷ ban
xã.


- HS trả lời.


<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>


- Muốn cho cuộc sống xung quang em tươi
đẹp em phải làm gì?


- Chuẩn bị bài sau


<b>Luyện Tiếng việt</b>



<b>BÀI 4: NGUYÊN ÂM ĐÔI. MẪU 5: iê. VẦN /iên/iêt/</b>
Luyện việc 3 - Sách TK Tiếng việt 1 CGD tập 2 – trang 69, 70, 71


<b>Luyện Toán</b>


<b>ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Củng cố điểm đoạn thẳng, đọc tên điểm đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng.
- Rèn kĩ năng nhận biết về điểm, đoạn thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Vở bài tập </b>


<b> III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn Định </b>


- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Bài mới </b>


Bài 1: Ôn cách vẽ đoạn thẳng


Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm
nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm


Đặt mép thước qua 2 điểm A, B ,dùng tay trái
giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu
bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại
điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy
từ điểm A đến điểm B.



Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB
Bài 2:


- Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn
thẳng trong SGK


- Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước
và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn
thẳng (như SGK). Sau khi nối cho học sinh
đọc tên từng đoạn thẳng


- Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ
hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng
cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn
thẳng, 5 đoạn thẳng, 6 đoạn thẳng


Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc
tên các đoạn thẳng trong hình vẽ


<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét, tiết học


- Học sinh quan sát. Làm theo yêu
cầu của giáo viên


- Học sinh Luyện Tập vẽ trên nháp


- Học sinh mở sách quan sát, lắng
nghe



- Học sinh đọc: Điểm M. Điểm N –
Đoạn thẳng MN


- Học sinh nối và đọc được


- Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC,
Đoạn thẳng BC.


- 3 Học sinh lên bảng sửa bài


- Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên
các đoạn thẳng


<b>Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017</b>
<b>Tốn</b>


<b>ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng, biết
so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- Một số thước bút có độ dài khác nhau, màu sắc khác nhau.
<b>III. Các họat động dạy học </b>


<b>1. Ổn Định </b>



<b>- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
<b>3. Bài mới </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài đoạn</b>
thẳng.


a) Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài
khác nhau) Hỏi: “làm thế nào để biết cái
nào dài hơn cái nào ngắn hơn”


- Gọi học sinh lên so sánh 2 cây bút màu,
2 que tính


- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong
SGK và nói được “ Thước trên dài hơn
thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước
trên và đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn
thẳng CD …”


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài
tập 1 rồi nêu: “Đoạn thẳng MN dài hơn
đoạn thẳng PQ. Đoạn thẳng PQ ngắn hơn
Đoạn thẳng MN”


b) Từ các biểu tượng về “dài hơn - ngắn
hơn” giúp học sinh rút ra kết luận



* Hoạt động 2: So sánh độ dài đoạn
thẳng.


- u cầu học sinh xem hình trong SGK
và nói “Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng
với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong
hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này
dài hơn 1 gang tay”


- Giáo viên đo đoạn thẳng vẽ sẵn trên
bảng bằng gang tay để học sinh quan sát
- Giáo viên nói: Có thể đặt 1 ơ vng vào


3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và
đặt tên cho đoạn thẳng đó


- Học sinh suy nghĩ và làm theo
hướng dẫn của giáo viên


- Học sinh nêu được: chập 2 chiếc
thước sao cho chiếc thước có 1 đầu
bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì
biết chiếc nào dài hơn


- Học sinh nêu được: Cây bút đen dài
hơn cây bút đỏ. Cây bút đỏ ngắn hơn
cây bút đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đoạn thẳng trên, có thể đặt 3 ơ vng vào


đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới
dài hơn đoạn thẳng ở trên


- Giáo viên nhận xét: “Có thể so sánh độ
dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ơ
vng đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”


* Hoạt động 3: Thực hành


Bài 1: Hướng dẫn học sinh đếm số ô
vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô
vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng
tương ứng


Bài 2: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
- Hướng dẫn học sinh: Đếm số ô vuông
trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng.
- So sánh các số vừa ghi, xác định băng
giấy ngắn nhất


- Tô màu vào băng giấy ngắn nhất


- Có thể làm bài tập trong vở Bài tập tốn
(Tơ màu cột cao nhất, cột thấp nhất)


<b>4. Củng cố - dặn dò </b>


- Củng cố bài - Nhận xét tiết học


- Học sinh quan sát hình vẽ tiếp sau


và nêu được đoạn thẳng ở trên ngắn
hơn, đoạn thẳng ở dưới dài hơn


- Học sinh làm vào vở BT


- Học sinh thực hành


___________________________________
<b>Tiếng việt</b>


<b>BÀI 4: NGUYÊN ÂM ĐÔI. MẪU 5: iê. VẦN /iên/iêt/</b>
Sách TK Tiếng việt 1 CGD tập 2 – trang 120
SGK Tiếng Việt 1 CGD tập 2- trang 69, 70, 71


<b>Luyện Tiếng việt</b>


<b>BÀI 4: NGUYÊN ÂM ĐÔI. MẪU 5: iê. VẦN /iên/iêt/ (2 tiết)</b>
Luyện việc 3 - Sách TK Tiếng việt 1 CGD tập 2 – trang 95


<b>Luyện Tự nhiên xã hội</b>
<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- Biết bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Các hình trong bài 18 và 19 SGK.
<b>II. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Bài cũ </b>
<b>3. Bài mới </b>


* Hoạt động 1: HS thảo luân.


Giới thiệu tên xã hiện các em đang sống.
- Tên xã các em đang sống?


- Cảnh quan thiên nhiên nơi em đang ở?
- Công việc của người dân nơi em đang
ở?


- Có cơ quan nào xây gần đường không?
- Em đã làm gì để qóp phần xây dựng
cảnh qua thiên nhiên nơi em ở sạch đẹp?
* Hoạt động 2: Vẽ tranh về cuộc sống,
quang cảnh thiên nhiên nơi em ở.


- HS trả lời.


- HS vẽ tranh


- HS trưng bày và giới thiệu
<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>


- Củng cố bài, nhận xét giờ


<b>Luyện Toán</b>


<b>ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố biểu tượng về độ dài đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng
trực tiếp hoặc gián tiếp


- Rèn kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục HS u thích học tốn
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Một số thước bút có độ dài khác nhau.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Tổ chức </b>
<b>2. Bài mới </b>


Hướng dẫn học sinh đo độ dài đoạn
thẳng


Bài 1: Hướng dẫn học sinh đếm số ô
vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số
ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng
tương ứng


Bài 2 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hướng dẫn học sinh: Đếm số ô vuông
trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng.
- So sánh các số vừa ghi, xác định băng


giấy ngắn nhất


- Tô màu vào băng giấy ngắn nhất


- Có thể làm bài tập trong vở Bài tập tốn
(Tơ màu cột cao nhất, cột thấp nhất)
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


- Nhận xét - tiết học


-Học sinh thực hành


<b>Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017</b>
<b>Toán</b>


<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, thực hành đo chiều dài bảng lớp
học, bàn học, lớp học


- Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân
- Giáo dục ý thức học tập của HS


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Thước kẻ học sinh, que tính.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn Định </b>



Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Bài tập 1


Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
<b>3. Bài mới </b>


Hoạt động 1: Giới thiệu cách đo độ
dài.


- Giáo viên nói: Gang tay là độ dài
(khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay
cái đến đầu ngón tay giữa.


- Yêu cầu học sinh xác định độ dài
gang tay của bản thân mình bằng cách
chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái
và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa
rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn
thẳng AB và nói: “Độ dài gang tay


- Nêu tên các đoạn thẳng ở bài tập 1 rồi so
sánh từng đôi 1 để nêu đoạn thẳng nào dài
hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”
Hoạt động 2: Nhận biết các cách đo
dộ dài.



- Giáo viên nói:“ Hãy đo độ dài cạnh
bảng bằng gang tay”.


- Giáo viên làm mẫu: đặt ngón tay cái
sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt
dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên
mép bảng co ngón tay cái về trùng với
ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1
điểm khác trên mép bảng, và cứ như
thế đến mép phải của bảng mỗi lần co
ngón cái về trùng với ngón giữa thì
đếm 1, 2, … Cuối cùng đọc to kết quả
. chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang
tay


- Giáo viên quan sát sửa sai cho học
sinh yếu.


* Giới thiệu đo độ dài bằng bước
chân.


- Giáo viên nói: Hãy đo bục giảng
bằng bước chân


- Giáo viên làm mẫu: đặt gót chân
trùng với mép bên trái của bục giảng.
Giữ nguyên chân trái, bước chân phải
lên phía trước và đếm: 1 bước. “Tiếp
tục như vậy cho đến mép bên phải của
bục bảng”.



- Chú ý các bước chân vừa phải, thoải
mái, không cần gắng sức


Hoạt động 3: Thực hành


a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo
là “gang tay”


b) giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là
bước chân


- Đo độ dài chiều ngang lớp học
c) Giúp học sinh nhận biết


- Đo độ dài bằng que tính thực hành


- Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con


- Học sinh quan sát nhận xét


- Học sinh thực hành đo cạnh bàn học của
mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo


- Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân


- Học sinh thực hành đo cạnh bàn


- Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que
tính rồi nêu kết quả


<b>4. Củng cố dặn dị </b>
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét, tiết học


<b>Tiếng việt</b>


<b>VẦN KHƠNG CĨ ÂM CUỐI /ia/ (2 Tiết )</b>
Sách TK Tiếng việt 1 CGD tập 2 – trang 122
SGK Tiến việt 1 CGD tập 2 – trang 72, 73


<b>o c</b>


<b>Thực hành kĩ năng cuối kì I</b>
<b>I. Mục tiªu</b>


- Hoc sinh nắm chắc nội dung các bài đạo đức đã học trong kì 1
- Thực hành tốt cỏc bi hc


- Giáo dục học sinh luôn có ý thøc trong häc tËp
<b>II. ChuÈn bÞ </b>


<b>- S¸ch gi¸o khoa.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: HS hát </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>3. Dạy bài mới: GT- GB</b>
- Ôn các bài đã học.


- GV ghi đầu bài các bài đã học lên bng
1. Em l HS lp 1


2. Gọn gàng sạch sẽ


3. Giữ gìn sách vở học tập.
4. Gia đình em.


5. LƠ phÐp víi anh chÞ nhêng nhÞn em
nhá.


6. Nghiêm trang khi chào cờ.
7. Đi học đều và đúng giờ.
8. Trật tự trong trờng học


- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của từng
bài


- GV nhËn xÐt


- HS nhắc lại các bài đã hc


- HS nêu
- trò chơi sắm vai


- Cho HS sắm vai theo nội dung tự chọn
trong các baì đã học



- Các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và đánh giá


GV kết luận: Thực hành kiến thức đã
học là phần rất quan trọng làm cho
chúng ta nắm chắc kiến thức hơn và nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lâu “Học phải đi đôi với hành”
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


GV nhËn xÐt giê, chuẩn bị bài sau


<b>Luyện Toán</b>


<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học
- Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân


- HS có ý thức học tập
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Thước kẻ học sinh, que tính.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Ổn Định </b>


Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập


<b>2. Bài mới </b>


* HD Thực hành


a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang
tay”


- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi
điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu
kết quả: chẳng hạn 8 gang tay


b) giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước
chân


- Đo độ dài chiều ngang lớp học
c) Giúp học sinh nhận biết


- Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài
bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả


<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học


- Học sinh thực hành đo cạnh
bàn học của mình. Mỗi em đọc
to kết quả sau khi đo


- Học sinh tập đo bục bảng
bằng bước chân



- Học sinh thực hành đo cạnh
bàn


- Học sinh thực hành đo chiều
rộng của lớp


- Học sinh thực hành đo cạnh
bàn, sợi dây


<b>Luyện Tiếng việt</b>


<b>VẦN KHƠNG CĨ ÂM CUỐI /ia/ (2 Tiết )</b>


Luyện việc 3 - Sách TK Tiếng việt 1 CGD tập 2 – trang 72, 73


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

……….
……….


<b>Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017</b>
<b>Tiếng việt</b>


<b>VẦN /uya/uyên/uyêt/ (2 tiết)</b>


Sách TK Tiếng Việt 1 CGD tập 2 – trang 127
SGK Tiếng Việt 1 CGD tập 2 –trang 74, 75


_________________________________
<b>Toán</b>


<b>MỘT CHỤC. TIA SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết ban đầu về một chục, biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1chục = 10 đơn
vị, biết đọc và viết số trên tia số.


- Rèn kĩ năng nhận biết một chục trên tia số
- Giáo dục HS u thích học tốn


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Gọi 2 học sinh lên bảng đo: cạnh bảng
lớp và cạnh bàn bằng gang bàn tay.


+ 2 em lên bảng đo bục giảng và chiều dài
của lớp bằng bước chân


+ Nhận xét – KTCB bài mới
<b>2 Bài mới: </b>


Hoạt động 1: Giới thiệu một chục


- Giáo viên nói: 10 quả cam cịn gọi là 1
chục quả cam


- Gọi học sinh đếm số que tính trong 1 bó


- Giáo viên hỏi: 10 que tính cịn gọi là mấy
chục que tính


- Vậy 10 đơn vị cịn gọi là mấy chục?


- Giáo viên ghi: 10 đơn vị = 1 chục
- 1 chục = mấy đơn vị


Hoạt động 2: Giới thiệu tia số.


- Học sinh đếm và nêu: có 10 quả.


- Vài học sinh lặp lại


- Học sinh đếm: 1, 2, 3 .. 10 que tính
- 10 que tính cịn gọi là một chục que
tính


- 10 cịn gọi là 1 chục
1 chục = 10 đơn vị


- Học sinh lần lượt lặp lại các kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giáo viên vẽ tia số – giới thiệu với học
sinh: đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc
là 0 (Được ghi số 0), Các điểm (vạch) cách
đều nhau được ghi số; mỗi điểm (vạch) ghi
1 số theo thứ tự tăng dần


( 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10)



Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so
sánh các số, số bên trái thì bé hơn số bên
phải nó


Hoạt động 3: Luyện tập


Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ cho
đủ 1 chục chấm trịn.


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, sửa sai
Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình
rồi vẽ khoanh trịn 1 chục con đó (có thể
lấy 1 chục con vật nào bao quanh cũng
được)


- Cho 2 em lên bảng sửa bài


Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo
thứ tự tăng dần


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học – Tuyên dương học sinh
hoạt động tốt


- Chuẩn bị bài hôm sau


nhớ



- Học sinh so sánh các số theo yêu
cầu của giáo viên


- Học sinh tự làm bài


- 5em học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh sửa sai


- Học sinh tự làm bài


- Học sinh tự làm bài v cha bi


<b>Luyn o c</b>


<b>Thực hành kĩ năng cuối kì I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Cng c cho hc sinh nắm chắc nội dung các bài đạo đức đã học trong kì 1
- Thực hành tốt các bài học


- Giáo dục học sinh luôn có ý thức trong häc tËp
<b>II. ChuÈn bÞ </b>


- Vở bài tập đạo đức.


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: VBT </b>
<b>3. Luyện tập: GT- GB</b>


- Ôn các bài đã học.


- GV ghi đầu bài các bài đã hc lờn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bảng.


- Muốn sách vở gọn gàng, sạch sẽ em
phải làm gì?


- Gia ỡnh em cú my ngi? ú l nhng
ai?


- Đối với anh chị em trong nhà em phải
lễ phép và nhờng nhịn ntn?


- Khi cho c em phải có thái độ ntn?
- Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì?
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của từng
bài


- GV nhËn xÐt


- HDHS chơi trị chơi đóng vai
- GV nêu tình huống


- Học bài xong em phải cất sách vở cẩn
thận vào đúng nơi quy định .


- HS tù kÓ.



- HSTL


- HS nªu


- HS đóng vai theo tình huống GVđa ra
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


- Liªn hƯ thùc tÕ. - GV nhËn xÐt giê.


<b>Luyện Tiếng việt</b>
<b>VẦN /uya/uyên/uyêt/</b>


Luyện việc 3 - Sách TK Tiếng Việt 1 CGD tập 2 – trang 74, 75
____________________________________


<b>Luyện To¸n</b>
<b>MỘT CHỤC TIA SỐ</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>


- Củng cố cho HS nắm chắc đợc 10 đơn vị còn gọi là 1 chục
- Biết đọc và ghi s trờn tia s.


- GDHS yêu thích môn toán
<b>II. §å dïng</b>


<b>- VBT to¸n.</b>


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định: HS hát </b>
<b>2. Kiểm tra</b>



- VBT


- Häc sinh lun b¶ng
<b>3. Lun tËp: GT- GB</b>


- GV híng dÉn hs lµm bµi tËp.
Bµi tËp1: TÝnh




- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: Điền số


- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 4: Viết phép tính thích hợp.
- GV cho hs quan sát tranh vẽ
- GV NX chốt kết quả đúng
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 2HS lên bảng làm bài.


0,1., 2., 3., 4., 5, 6.,7., 8, 9.,10.
10, 9., 8., 7., 6, 5., 4., 3., 2, 1., 0.
- HS lµm vë



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS nhắc lại nội dung bài.


<b>Th sỏu ngày 6 tháng 1 năm 2017</b>
<b>Tiếng việt</b>


<b>LUYỆN TẬP (2 tiết)</b>


Sách TK Tiếng Việt 1 CGD tập 2 – trang 130
_______________________________________


<b>Thủ cơng</b>
<b>GẤP CÁI VÍ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Biết gấp cái ví bằng giấy


- Gấp được cái ví bằng giấy, ví có thể chưa cân đối, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
- Giáo dục u thích sản phẩm mình làm ra


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Ví mẫu, giấy màu, dụng cụ
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Tổ chức: Hát</b>
<b>2. Bài cũ </b>


Nêu cách gấp cái ví
<b>3. Bài mới </b>



* HĐ1: HD quan sát


- GV treo qui trình gấp ví lên bảng
- Cho HS nhắc lại qui trình gấp ví:
Bước 1: Lấy đường dấu giữa
Bước 2: Gấp mép 2 ví


Bước 3: Gấp túi ví


* HĐ2: Thực hành gấp ví bằng giấy màu
- Cho HS thực hành


- GV theo dõi giúp đỡ


* HĐ3: Trưng bày sản phẩm


- Cho HS trưng bày sản phẩm trên bảng
lớp


- Nhận xét, tuyên dương
<b>4. Nhận xét, dặn dò:</b>


- GV nhận xét và chọn số sản phẩm đúng
và đẹp


- HS đặt dụng cụ trên bàn
- Nêu qui trình gấp ví


- Theo dõi từng bước của cô và thực
hành



- Từng tổ trưng bày sản phẩm trên
bảng


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Luyện âm nhạc</b>


<b>TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- HS tham gia biểu diễn một vài bài hát đã học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách).
- Máy nghe, băng nhạc mẫu.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.


2. Kiểm tra bài cũ: HS ôn lại các bài hát đã học. Hướngdẫn HS hát và gõ
đệm theo một trong 3 cách: nhịp, phách, tiết tấu lời ca hoặc GV đệm đàn cho HS
hát. Nhận xét.


3. Bài mới:


<b>*Hoạt động 1: Tập biểu diễn các bài hát đã</b>
<b>học.</b>



- GV chỉ định 3 - 5 em HS làm ban giám khảo
(BGK).


Tổ chức lớp thanh từng nhóm (mỗi nhóm từ 5
-7 HS) lên biểu diễn trước lớp lần lượt các bài hát.
- GV động viên các lớp hát đúng, đều giọng, biểu
diễn đẹp, đề nghị BGK cộng thêm điểm.


- GV đề nghị BGK cơng bố điểm của các nhóm.
<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>


- GV nhận xét, dặn dò (Thực hiện như các tiết
trước).


- Dặn HS về nhà ôn lại bài hát vừa học


- Thực hiện theo hướng dẫn
của GV.


- Các nhóm lần lượt lên biểu
diễn, các nhóm cịn lại ngồi
xem bạn biểu diễn, vỗ tay
động viên.


- Nhóm HS làm BGK công bố
điểm, cả lớp vỗ tay.


- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ.



<b>Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Củng cố về một chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1chục = 10 đơn vị; biết
đọc và viết số trên tia số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- VBT


<b>II. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Tổ chức </b>


<b>2. Bài mới </b>
HD làm bài tập


Bài 1: Đếm số chấm trịn ở mỗi hình vẽ
cho đủ 1 chục chấm tròn .


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, sửa sai
Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình
rồi vẽ khoanh trịn 1 chục con đó (có thể
lấy 1 chục con vật nào bao quanh cũng
được)


- Cho 2 em lên bảng sửa bài


Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo
thứ tự tăng dần


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>



- Nhận xét tiết học – Tuyên dương học
sinh hoạt động tốt


- Chuẩn bị bài hôm sau


- Học sinh so sánh các số theo yêu cầu
của giáo viên


- Học sinh tự làm bài


- 2 em học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh sửa sai


- Học sinh tự làm bài


- Học sinh tự làm bài và chữa bài


<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>SƠ KẾT TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê


- Xây dựng phương hướng tuần 19
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


1. Nhận xét tuần



- GV phổ biến nội dung trong tuần qua


- GV theo dõi gợi ý
- Nhận xét, tuyên dương


- Nhặc nhở các bạn chưa thực hiện
2. Phương hướng tuần tới


- GV theo dõi nhắc nhở


- Cả lớp cùng nhau thực hiện các nội dung:


- HS lắng nghe
- Các tổ thảo luận
- Tổ trưởng trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Vệ sinh
Trang phục
Lễ phép


3. Văn nghệ: GV hướng dẫn hát, múa


- Cả lớp có ý kiến
- Thảo luận


</div>

<!--links-->

×