Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài tập môn Ngữ văn giúp HS ôn tập ở nhà do dịch viêm phổi cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.18 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN I: TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Câu rút gọn:</b>


<b>1. Lý thuyết</b>


- Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.
Cần chú ý mối quan hệ thân- sơ,trên - dưới, khinh- trọng trong giao tiếp để lựa chọn khi
nào có thể dùng câu rút gọn.


- Sử dụng phổ biến trong ca dao, tục ngữ, đồng dao…


- Các kiểu văn bản miêu tả- tự sự- trữ tình đều sử dụng câu rút gọn. Khi đọc ta phải tìm
hiểu dụng ý nghệ thuật của tác giả khi dùng câu rút gọn


- Công dụng:


+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ


+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ)
- Lưu ý:


+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu
nói.


+ Khơng biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
<b>Bài tập</b>


<b>1. Câu rút gọn là gì?</b>


<b>2. Tìm câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì </b>
<i><b>nhiều nhất” ?</b></i>



<b>3. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” </b>
<b>được rút gọn thành phần nào ?</b>


<b>5. Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người, chúng ta sẽ</b>
<b>lược bỏ thành phần nào?</b>


<b>6. Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau?</b>
Trong ….. ta thường gặp nhiều câu rút gọn.


A. văn xuôi B. truyện cổ dân gian


C. truyện ngắn D. văn vần ( thơ, ca dao)


<i><b>7. Chỉ ra các câu rút gọn trong đoạn văn sau và cho biết những câu đó rút gọn </b></i>
<b>thành phần nào, hãy khôi lại các thành phần bị lược bỏ?</b>


“Cái Mị về một mình. Bóng nó cứ ngụp dần trên cánh đồng xa tít tắp đang gặt nham
nhở. Tơi cầm liềm. Quơ một vịng sát chân rạ. Giật mạnh. Bước sang trái. Quơ liềm. Giật
mạnh. lại bước sang trái. Lại quơ liềm. Lại giật mạnh. Cứ thế mãi. Đất trên mặt ruộng ẩm
ướt.”


<b>II. Câu đặc biệt </b>
<b>1. Lý thuyết </b>
<b>*. Khái niệm</b>


- Là câu khơng cấu tạo theo mơ hình CN-VN
<b>*.Tác dụng:</b>


- Nêu thời gian, không gian diễn ra sự việc.



- Thông báo sự liệt kê sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng.
- Biểu thị cảm xúc.


- Gọi đáp.
<b>* Phân loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bom tạ.
- Mèo!


<i><b>* ý nghĩa và tác dụng</b></i>


- Miêu tả, xác nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng, giúp cho người đọc, người nghe như
được thấy chúng trước mắt


- Nêu hoàn cảnh không gian, thời gian, cảnh vật làm nền cho các sự kiện khác được nói
đến trong VB


- Dùng làm biển đề tên các cơ quan, xí nghiệp, trường học, địa danh…
- Dùng làm lời gọi đáp


<i><b>b. Câu đặc biệt có cấu tạo là động từ, tính từ hoặc cụm tính từ</b></i>
VD:


- Ngã!
- Cháy nhà!


<i><b>* ý nghĩa và tác dụng</b></i>


- Miêu tả, xác nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng một cách khái quát


- Thường gặp trong tục ngữ, ca dao, thơ…


- Thường dùng để viết khẩu hiẹu, thơng báo…
<b>2. Bài tập</b>


<b>1. Câu đặc biệt là gì ?</b>


<b>2. Đọc bảng sau đây rồi đánh dấu vào ơ thích hợp .</b>
Tác dụng


Câu đặc biệt


Bộc lộ
cảm xúc


Liệt kê
thông
báo


Xác định
thời gian,
nơi chốn


Gọi đáp


Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái
ma lực gì mà run rủi cho quan mê được
như thế ?


(Phạm Duy Tốn)


Cha ôi ! Cha ! Cha chạy đi đâu dữ vậy ?
(Hồ Biểu Chánh)
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru
văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngồi
đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.


(Thạch Lam)


Khi thì ở chợ Cuối Chắm, ở đò Tràng
Thưa, khi lại về phố Rỗ, chợ Bì, chợ
Bưởi.


(Nguyễn Khải)
<b>Bài tập : Tự luận</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>


<i><b>Xác định câu đặc biệt cùng cấu tạo và tác dụng của nó trong các VD sau:</b></i>
- Chửi. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay.


(Nguyễn Cơng Hoan)


- Sài Gịn. Mùa xn năm 1975. các cánh quan đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử
<i><b>Bài 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghế. Ơng X đang ngồi có
vẻ chờ đợi.


b) Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.



c) Đẹp q. Một đàn cị trắng đang bay kìa!
<b>III. Thêm trạng ngữ cho câu</b>


<b>1. Lý thuyết</b>
1.1. Định nghĩa:


- Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho nũng cốt câu.
1.2. Mục đích của việc thêm trạng ngữ cho câu:


a) Để xác định thời điểm, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn
ra sự việc nêu trong câu, câu thường được mở rộng bằng cách thêm trạng ngữ.


b). Trạng ngữ cú thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu.


c) Trạng ngữ được dùng để më rộng câu, có trường hợp bắt buộc phải dùng trạng ngữ.
1.3. Các hình thức của trạng ngữ trong câu.


_ TRN có thể đứng đấu câu, cuối câu, hoặc giữa câu.
<i><b>1.4. Tách trạng ngữ thành câu riêng</b></i>


<b>- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thẻ hiển những tình huống cảm xúc nhất định.</b>
1.5. Cơng dụng của trạng ngữ:


_ Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội
dung của câu được đầy đủ, chính xác.


_ Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
<b>2. Bài tập</b>


<b>1. Trạng ngữ là gì ?</b>



<b>2. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào ?</b>


<b>3. Tìm trạng ngữ trong câu “ Dần đi ở từ năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để</b>
<i><b>hai trái đào”. (Nam Cao) ?</b></i>


<b>4. Trạng ngữ “ Trên bốn chòi canh” trong câu “Trên bốn chòi canh, ngục tốt cũng </b>
<b>bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời tối mịt, những tiếng kiểng và mõ đều đặn </b>
<b>thưa thớt” (Nguyễn Tuân) biểu thị điều gì ?</b>


<b>5. Trạng ngữ “ Bằng ngòi bút trào phúng bậc thầy” trong câu “Bằng ngòi bút trào </b>
<i><b>phúng bậc thầy, Vũ Trọng Phụng đã lên án gay gắt cái xã hội tư sản thành thị đang </b></i>
<i><b>đua đòi lối sống văn minh rởm, hết sức lố lăng, đồi bại đương thời” (Trần Hữu Tá) </b></i>
<b>biểu thị điều gì ?</b>


<b>6. Trong câu, trạng ngữ bao giờ cũng được ngăn cách với các thành phần chính </b>
<b>bằng dấu phẩy. Đúng hay sai ?</b>


<b>7. Các từ nào có thể làm trạng ngữ trong câu?</b>


<b>8. Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói, người viết nhằm mục đích gì ?</b>
<b>9. Ở vị trí nào trong câu thì trạng ngữ có thể được tách thành câu riêng để đạt </b>
<b>những mục đích tu từ nhất định ?</b>


<b>11. Trạng ngữ “ Trên dịng sơng Đà” của câu “Trên dịng sơng Đà, ơng xi ơng </b>
<i><b>ngược hơn một trăm lần rồi, chính tay giữ lái độ sáu chục lần cho những chuyến </b></i>
<i><b>thuyền then đuôi én sáu chèo” (Nguyễn Tuân) biểu thị nội dung gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>và tấm thân mảnh dẻ, khác hẳn với nhiều cô gái công trường thường cô nào trông </b></i>
<i><b>cũng thấp và đẫy đà.” (Nguyễn Minh Châu) biểu thị nội dung gì ?</b></i>



<b>13. Trạng khơng được dùng để làm gì ?</b>


<b>14. Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết bộ phận trạng </b>
<b>ngữ ở câu nào không thể tách thành câu riêng.</b>


A. Lan và Huệ chơi rất thân với nhau từ hồi còn học mẫu giáo.


B. Ai cũng phải học tập thật tốt để có vốn hiểu biết phong phú, và để tạo dựng cho mình
một sự nghiệp.


C. Qua cách nói năng, tơi biết nó có điều gì phiền muộn trong lịng.
D. Mặt trời đã khuất phía sau rặng núi.


<b>15. Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết bộ phận trạng </b>
<b>ngữ trong các câu nào có thể tách thành câu riêng?</b>


A. Chị là người ở đây lâu nhất từ ngày đầu mới mở công trường.


B. Bằng trí thơng minh của mình,Thỏ đã cho Gấu một bài học nhớ đời.


C. Qua những cử chỉ uể oải của Lam, tơi biết nó khơng thích cơng việc mẹ nó bắt làm.
D. Với từng ấy quyển sách, tơi có thể đọc ròng rã một tháng chưa chắc đã xong.


<b>Bài tập: Tự luận.</b>
<b> Bài 1:</b>


Tìm trạng ngữ trong những câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì cho sự
việc được nói đến trong câu:



a. Tảng sáng, vịm trời cao xanh mênh mơng. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng
<i>mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đơng ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo </i>
<i>qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn... Ven rừng,</i>
<i>rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả...</i>


( Hoàng Hữu Bội )


b. Sọ Dừa chăn bò rất giỏi. Hằng ngày, cậu lăn sau đàn bò ra đồng, tối đến lại lăn sau
<i>đàn bò về chuồng. Bò con nào con nấy bụng no căng. Phú ông mừng lắm.</i>


<i> Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả, phú ơng có ba cơ con gái thay phiên nhau đưa cơm </i>
<i>cho Sọ Dừa.</i>


( Theo Sọ Dừa )
<i><b>Bài 2:</b></i>


Biến từng đơi câu sau thành một câu có trạng ngữ:
Mẫu: Hôm ấy là thứ bẩy. Lớp tôi đi lao động.


-> Hôm thứ bẩy, lớp tôi đi lao động.


a. Mặt biển bao la rực rỡ ánh vàng buổi sớm. Những chiếc thuyền đánh cá nhoè dần trong
muôn ngàn tia phản chiếu chói chang.


b. Đêm đã về khuya. Khơng gian trở nên yên tĩnh.


c. Con đường này dẫn tới bờ biển. Buổi sáng, từng tốp người đi ra biển tắm sớm.
d. Trời nhá nhem tối. Những người bán hàng thu dọn, sửa soạn về nhà.


<i><b>Bài 3:</b></i>



Điền thêm trạng ngữ thích hợp vào những chỗ trống trong các câu sau:
a. /.../ trời mưa tầm tã, /.../ trời lại nắng chang chang.


b. /.../ cây cối đâm chồi nảy lộc.


c. /.../ tôi gặp một người lạ mặt hỏi đường đi chợ huyện.
d. /.../ họ chạy về phía có đám cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>PHẦN II: VĂN BẢN</b>
<b>I. Lý thuyết</b>


<b>Khái niệm</b> <b>Chủ đề</b> <b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b>


<i><b>Tục ngữ:</b></i> Những câu nói
dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình
ảnh, thể hiện những kinh
nghiệm của nhân dân về
mọi mặt (tự nhiên, lao
động sản xuất, xã hội),
được nhân dân vận dụng
vào đời sống, suy nghĩ
và lời ăn tiếng nói hằng
ngày.


<i><b>Tục ngữ về</b></i>
<i><b>thiên nhiên</b></i>
<i><b>và lao động</b></i>
<i><b>sản xuất</b></i>



(8 câu tục ngữ
ở SGK/3)


Phản ánh, truyền đạt
những kinh nghiệm
quý báu của nhân dân
trong việc quan sát các
hiện tượng thiên nhiên
và trong lao động sản
suất.


- Ngắn gọn, hàm súc, giàu
hình ảnh, lập luận chặt chẽ
- Thường gieo vần lưng
- Các vế đối xứng nhau


<i><b>Tục ngữ về</b></i>
<i><b>con người và</b></i>
<i><b>xã hội</b></i>


(9 câu tục


ngữ ở


SGK/12)


Tôn vinh giá trị con
người, đưa ra nhận xét,
lời khuyên về những


phẩm chất và lối sống
mà con người cần phải
có.


- Sử dụng cách diễn đạt
ngắn gọn, cô đúc.


- Sử dụng các phép so
sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, đối,


- Tạo vần, nhịp cho câu văn
dễ nhớ, dễ vận dụng.


<b>1 . Tục ngữ về thiên nhiên và lao động xã hội .</b>
<i><b>Câu 1</b><b> : </b><b> </b></i>


- tháng năm ( âm lịch )đêm ngắn , ngày dài; tháng mười (âm lịch )đêm dài,ngày ngắn
<i><b>Câu 2</b><b> :</b><b> </b></i>


- đêm nào trời nhiều sao,ngày hôm sau sẽ có nắng,ít sao sẽ mưa.
<i><b>Câu 3 :</b></i>


- khi thấy trên trời có ráng mây màu mỡ gàthì biết sắp có bão.
<i><b>Câu 4 : </b></i>


- vào tháng bảy khi thấy kiến bị lên cao là sắp có bão.
<i><b>Câu 5 : </b></i>


- đất đai rất quí,quí như vàng


<i><b>Câu 6 : </b></i>


- nêu lên lợi ích của các cơng việc làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau đó là ruộng.
<i><b>Câu 7 : </b></i>


- nói lên tầm quan trọng của 4 yếu tố đối với nghề trồng lúa.
<i><b>Câu 8</b><b> :</b><b> </b></i>


- tầm quan trọng của hai yếu tố thời vụ , đất đai.
<b>2 . Tục ngữ về con người và xã hội :</b>


<b>a) Nghĩa và giá trị những câu tục ngữ</b>
<i>* </i>


<i><b> Câu 1</b><b> : </b></i>


- người quí hơn của.khẳng định và coi trọng giá trị con người.


- Ứng dụng :phê phán thái độ xem người hơn của,an ủi trường hợp “của đi thay
người”,đặt con người lên mọi thứ của cải


* Câu 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người :hình thức biểu hiện nội dung
<i><b>Câu 3</b><b> :</b><b> </b></i>


- nhắc nhở con người trong đời sống phải học rất nhiều điều,ứng xử một cách lịch sự tế
nhị,có văn hóa


<i><b>Câu 4 :</b></i>



- Dù đói vẫn ăn uống sạch sẽ,thơm tho


- Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong sạch cao q,khơng làm tội lỗi xấu xa
<i><b>Câu 5 và 6 :</b></i>


* Không thầy đố mày làm nên”khẳng định vai trị quan trọng cơng ơn to lớn của
thầy,phải biết trọng thầy.


_”Học thầy không tày học bạn” học ở bạn là một cách học bổ ích và bạn gần gũi dể trao
đổi học tập.


Hai câu tưởng chừng mâu thuẫn nhau nhưng thực ra bổ sung ý nghĩa cho nhau .Hai
câu khẵng định hai vấn đề khác nhau


_ Tục ngữ có nhiều trường hợp tương tự
+Máu chảy ruột mềm


+ Bán anh em xa mua láng giềng gần
+ Có mình thì giữ


+ Sẩy đàn tan nghé
<i><b>Câu 7</b><b> :_</b><b> </b></i>


- Khuyên nhủ con người phải biết thương yêu người khác
- Tục ngữ là một triết lí,là một bài học về tình cảm


<i><b>Câu 8 :</b></i>


- Khi hưởng thành quả phải nhớ công người gây dựng



- Khuyên nhủ con người phải biết ơn người đi trước,biết ơn là tình cảm đẹp thể hiện tư
tưởng coi trọng công sức con người


<b>Câu 9: </b>


- một người không thể làm nên việc lớn,nhiều người họp sức lại thì có thể làm việc cao cả
khẳng định sức mạnh đoàn kết


<b>II. Bài tập</b>


<b>1. Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào ?</b>
<b>2. Em hiểu thế nào là tục ngữ ?</b>


<b>3. Câu “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa. Bay cao thì nắng bay vừa thì râm” thuộc </b>
<b>thể loại văn học dân gian nào ?</b>


<b>4. Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì ?</b>
<b>5. Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao </b>
<b>động sản xuất có ý nghĩa gì ?</b>


<b>6. Em hiểu câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” như thế nào ?</b>


<b>7. Các câu tục ngữ trong bài học Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói </b>
<b>riêng và tục ngữ nói chung nên được hiểu theo nghĩa nào ?</b>


<b>8. Những câu tục ngữ đồng nghĩa là những câu tục ngữ như thế nào ?</b>
<b>9. Những câu tục ngữ trái nghĩa là những câu có ý nghĩa như thế nào với nhau ?</b>
<b>10. Đối tượng phản ánh của tục ngữ về con người và xã hội là gì ?</b>



<b>11. Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu theo những nghĩa nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>13. Nội dung của hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làn nên” và “ Học thầy </b>
<i><b>không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào ?</b></i>


<b>14. Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ” dùng cách diễn đạt nào ?</b>
<b>15. Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được một nhận định đúng.</b>


A B


Dưới hình thức nhận xét, khuyên
nhủ, tục ngữ về con người và xã
hội truyền đạt rất nhiều bài học
bổ ích về cách


1. nhìn nhận các quan hệ giữa con người với
giới tự nhiên


2. nhìn nhận giá trị con người, trong cách học,
cách sống và cách ứng xử hằng ngày.


3. nhận biết các hiện tượng thời tiết.


4. khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để
tạo ra của cải vật chất.


<b>PHẦN III: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Phần lí thuyết</b>


<i>- Khái niệm: Văn bản nghị luận là kiểu văn bản được viết ra nhằm xác lập cho người đọc,</i>


người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó.


<i>- Đặc điểm: Mỗi bài văn đều có luận điểm, luận cứ và luận chứng:</i>


+ Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của bài văn. Luận điểm có thể được nêu ra bằng câu
khẳng định (hoặc phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Trong bài văn có
thể có luận điểm chính và luận điểm phụ.


+ Luận cứ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, làm cho luận điểm có sức
thuyết phục.


+ Lập luận (luận chứng) là cách lựa chọn, xắp xếp, trình bày luận cứ để làm rõ cho luận
điểm.


<i>- Yêu cầu của luận điểm, luận cứ, luận chứng: </i>


+ Luận điểm phải đúng đắn, chân thực, đáp ứng nhu cầu thực tế.
+ Luận cứ phải chân thực, đúng đắn, tiêu biểu.


+ Lập luận phải chặt chẽ, hợp lý thì mới có sức thuyết phục.
<i>- Tìm hiểu đề và tìm ý:</i>


+ Tìm hiểu đề phải xác định đúng vấn đề,phạm vi, tính chất của bài nghị luận để bài khỏi
bị sai lệch.


+ Tìm ý là quá trình xây dựng hệ thống các ý kiến, quan niệm để làm rõ, sáng tỏ cho ý
kiến chung nhất của tồn bài nhằm đạt mục đích nghị luận.


Căn cứ để lập ý: dựa vào chỉ dẫn của đề. dựa vào những kiến thức về xã hội và văn học
mà bản thân tích lũy được.



- Bố cục bài văn nghị luận gồm có ba phần:
+ Mở bài: Nêu luận điểm xuất phát, tổng quát.


+ Thân bài: Triển khai trình bày nội dung chủ yêu của bài.


+ Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm của người viết về
vấn đề được giải quyết trong bài.


<i>- Các phương pháp lập luận: suy luận nhân quả, suy luận tương đồng ...</i>
<i><b>* Phép lập luận chứng minh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>- Yêu cầu: Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa </i>
chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.


<i>- Các bước làm bài văn chứng minh:</i>


+ Tìm hiểu đề, lập ý
+ Lập dàn bài


+ Viết bài


+ Đọc và sửa lại
- Bố cục của bài văn lập luận chứng minh:


+ Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh.


+ Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là
đúng đắn.



+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh
<i><b>* Phép lập luận giải thích:</b></i>


<i>- Đặc điểm: Phép lập luận giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, </i>
phẩm chất ... cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, tình cảm.


<i>- Các phương pháp giải thích: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh đối chiếu với </i>
những hiện tượng khác, chỉ ra mặt có lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả của hiện tượng hoặc
vấn đề được giải thích.


- Các bước làm bài văn giải thích: (giống bài lập luận chứng minh)


<i>- Bố cục: + Mở bài: Nêu luận điểm cần được giải thích và gợi ra phương hướng giải </i>
thích.


+ Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.


+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của vấn đề cần được giải thích trong bài với mọi
người.


<b>Phần bài tập</b>
<i>Một số dàn bài tham khảo</i>


<b>1. Văn chứng minh </b>


<b>Đề 1: Ít lâu nay, một số bạn trong lớp có phần lơ là học tập, em hãy viết một bài văn</b>
<b>để thuyết phục các bạn: Nếu khi còn trẻ ta khơng chịu khó học tập thì lớn lên sẽ</b>
<b>chẳng làm được việc gì có ích.</b>


<b>Đề 2: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.</b>



<b>Đề 3: Dân gian có câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”. Chứng minh</b>
<b>nội dung câu tục ngữ đó.</b>


<b>Đề 4:</b>


<b>“Nhiễu điều phủ lấy giá gương</b>


<b>Người trong một nước phải thương nhau cùng”.</b>
<b>Em hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy?</b>
<b>Đề 5: Giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi”</b>


<b>ĐỀ 6: Ít lâu nay, một số bạn trong lớp có phần lơ là học tập, em hãy viết một bài văn để </b>
thuyết phục các bạn: Nếu khi cịn trẻ ta khơng chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm
được việc gì có ích.


<b>ĐỀ 7:Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.</b>


<b>ĐỀ 8: Dân gian có câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”. Chứng minh nội </b>
dung câu tục ngữ đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐỀ 10:</b>


<b> Mùa xuân là tết trồng cây </b>


<b>Làm cho đất nước càng ngày càng xuân"</b>


</div>

<!--links-->

×