Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 TUẦN 1. 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.29 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 25/08/2019</b>
<b>Ngày dạy: 27/08/2019</b>
<b>Tuần 01 – Tiết 1:</b>


<b> MỞ ĐẦU SINH HỌC</b>


<b>Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG, NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống và
vật không sống..


- HS Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật.
- HS Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm.
- HS Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật .</b></i>
<i><b>4.Năng lực, phẩm chất</b></i>


<i><b>4.1: Năng lực</b></i>


<i>- NL chung : Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo...</i>


- NL chuyên biệt: HS có năng lực phân biệt vật sống , vật không sống
<i><b>4.2 : Phẩm chất : Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên...</b></i>



<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>1. Giáo viên : - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá….)</b></i>
Bảng phụ mục 2 SGK


<i><b>2. Học sinh : - Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài theo nội dung trong vở bài tập</b></i>
- Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá...)


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>
<i><b>1.Hoạt động khởi động</b></i>


<i><b> Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i><b>2.1. Khởi động : </b></i>


GV: Yêu cầu HS kể tên các sự vật xung quanh ta (người sau k được kể trùng
người trước)


HS: hoạt động cá nhân trả lời


GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm, xếp các sự vật đó thành 2 nhóm và thử gọi tên
các nhóm đó.


HS: Thảo luận nhóm trả lời
GV: Khơng nhận xét đúng sai...


Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không
sống”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Ghi tên bài lên bảng


<i><b>2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống</b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV cho học sinh kể tên một số: Cây,
con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một
cây, con, đồ vật để quan sát


GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm các
câu hỏi


+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gi để
sống?


+ Cái bàn có cần những điều kiện giống
như con gà và cây đậu để tồn tại


không?


+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng
nào tăng kích thước và đối tượng nào
khơng tăng kích thước?


+ Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm
khác bổ sung sau đó yêu cầu học sinh


rút ra kết luận


- Học sinh tìm những sinh vật gần
với đời sống như: Cây nhãn, cây cải,
cây đậu hà lan.. con gà, con lợn, cái
bàn, ghế...


- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái
bàn


- Học sinh thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi của giáo viên đưa ra


- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm khác bổ sung


- Yêu cầu thấy được con gà và cây
đậu được chăm sóc lớn lên cịn cái
bàn khơng thay đổi


- Học sinh tự rút ra kết luận


- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống,
lớn lên, sinh sản


- Vật không sống: Không lấy thức
ăn, không lớn lên


<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống </b></i>



<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV cho học sinh quan sát bảng SGK tr
6 từ đó giải thích cho học sinh hiểu tiêu
đề cột 6 và 7: “Lấy các chất cần thiết”
là gì và “Loại bỏ các chất thải” là gì
GV Yêu cầu học sinh hoạt động độc
lập


Giáo viên kẻ bảng sách giáo khoa vào
bảng phụ


Gọi học sinh trả lời, giáo viên nhận xét
+ Qua bảng so sanh hãy cho biết đặc
điểm của cơ thể sống?


- Học sinh nghiên cứu bảng sách giáo
khoa, chú ý vào cột 6 và7


- Hoàn thành bảng sách giáo khoa
trang 6


- 1 học sinh lên ghi kết qủa của mình
vào bảng, học sinh khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung


- Học sinh tự rút ra kết luận về đặc
điểm của cơ thể sống


- Đặc điểm của cơ thể sống là:


+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

STT Ví dụ Lớn
lên
Sinh
sản
Di
chuyển
các
chất
cần
thiết
bỏ các
chất
thải
Vật
sống
Vật
khơng
sống


1 Hịn đá - - - +


2 Con gà + + + + + +


-3 Cây đậu + + - + + +


-4 ……….



Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV yêu cầu học sinh làm bài tập mục
Trang 7


+ Qua bảng thống kê em có nhận xét gì
về thế giới sinh vật?


GV gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích
thước, vai trị đối với con người?
+ Sự phong phú về mơi trường sống,
kích thước, khả năng di chuyển của
sinh vật nói lên điều gì?


- Học sinh hoàn thành bảng thống kê
trang 7 SGK (Ghi tiếp một số cây,
con khác)


- Học sinh nhận xét theo cột dọc, bổ
sung có hồn chỉnh phần nhận xét
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết
luận: Sinh vật rất đa dạng


Bảng kiến thức chuẩn


STT Tên sinh



vật
Nơi sống
Kích thước
(to, nhỏ,
trung bình)
Có khả
năng di
chuyển


Có ích hay
có hại cho
con người


1 Cây mít Mặt đất To - Có ích


2 Con voi Mặt đất To + Có ích


3 Con giun đất Trong đất Nhỏ + Có ích


4 Con cá chép Trong nước Trung bình + Có ích


5 Cây bèo tây Trên mặt nước Nhỏ - Có ích


6 Ruồi Bay trong khơng khí Nhỏ + Có hại


7 “Cây” nấm rơm Trên rơm rạ Nhỏ - Có ích


<i><b>Hoạt động 4: Xác định các nhóm sinh vật chính</b></i>



<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


+ Hãy quan sát lại bảng thống kê, có
thể chia giới sinh vật thành mấy
nhóm?


+ Theo em, nấm thuộc nhóm động vật
hay thực vật?


GV gợi ý: Cho học sinh nghiên cứu
và quan sát hình 2.1 SGK tr8 để tìm
hiểu xem nấm thuộc nhóm nào
+ Thơng tin đó cho em biết điều gì?
+ Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm


Học sinh xếp loại riêng những ví dụ
thuộc động vật hay thực vật


- Học sinh nghiên cứu độc lập nội
dung trong thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

người ta dựa vào những đặc điểm nào?
GV gợi ý:


+ Động vật di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh


+ Nấm: Khơng có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé



- Học sinh nhắc lại kết luận này để cả
lớp đều ghi nhớ


Sinh vật trong tự nhiên được chia
thành 4 nhóm lớn:


+ Vi khuẩn: Có kích thước vơ cùng
nhỏ bé


+ Nấm: Khơng có màu xanh
+ Thực vật: Lá có màu xanh


+ Động vật: Có khả năng di chuyển
<i><b>Hoạt động 5: Nhiệm vụ của sinh học</b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV yêu cầu học sinh đọc mục SGK
trang 8


Nhiệm vụ của sinh học là gì?
GV yêu cầu 1 <i>→</i> 3 học sinh


GV yêu cầu 1 học sinh đọc nội dung:
Nhiệm vụ của thực vật cho cả lớp nghe


- Học sinh đọc thông tin mục 1 <i>→</i>


2 sau đó tóm tắt nội dung chính để trả
lời câu hỏi



- Học sinh nghe rồi bổ sung sau đó
nhắc lại phần trả lời của bạn


- Nhiệm vụ của sinh học
SGK
tr 8
- Nhiệm vụ của thực vật học
<i><b>2.3.Hoạt động luyện tập: </b></i>


Câu 1. Theo em dấu hiệu nào là chung cho cơ thể sống


Lớn lên Lấy các chất cần thiết


Sinh sản Loại bỏ các chất thải


Di chuyển


Câu 2. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn? Dưới nước? Và ở trên cơ thể
người?


<i><b>2.4.Hoạt động vận dụng</b></i>


- Xác định được tất cả các sinh vật quanh ta vật nào là vật sống, vật khơng sống .
mỗi HS lấy 20 VD


<i><b>2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng</b></i>


- Làm hết các bài tập trong vở bài tập.



- Đọc trước bài mới và chuẩn bị vào vở bài tập. Bài: Đặc điểm chung của
thực vật


=================***==================


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần 01 – Tiết 2:</b>


<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT</b>


<b>Bài 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- HS nắm được đặc điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm


<i><b>3.Thái độ: GD HS lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.</b></i>
<i><b>4.Năng lực, phẩm chất</b></i>


<i><b>4.1 Năng lực</b></i>


<i>- NLC: Tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo...</i>
- NLCB: Năng lực nhận dạng thực vật
<i><b> 4.2 Phẩm chất</b></i>



- Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên...
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<i><b>1. Giáo viên : - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc.</b></i>
- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo


<i><b>2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài.</b></i>
<b>III: TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:</b></i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>Câu 1: Phân biệt vật sống và vật không sống?</i>
<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<b>2.1. Khởi động</b>


HS chơi trò chơi thi kể các cây ở khu sân trường , từ đó rút ra các đặc điểm
chung của các cây đó.(5 phút). GV chưa chốt đúng sai ở đây , GV chốt ở mục 2
của bài.


<i><b>Vào bài : Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung?</b></i>
Nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng
khác nhau như thế nào? Để biết được hơm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
<i><b>2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.
- Hoạt động nhóm 4 người


+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11.
- GV quan sát các nhóm có thể nhắc
nhở hay gợi ý cho những nhóm có học
lực yếu.


- GV u cầu đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút
ra kết luận về thực vật.


- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có
kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ
sung.


SGK trang 10 và các tranh ảnh mang
theo.


Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên
thực vật.


- Phân cơng trong nhóm:


+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự
cho cả nhóm cùng nghe)


+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời


của nhóm.


VD: + Thực vật sống ở mọi nơi
trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn
đồng bằng phong phú hơn.


+ Cây sống trên mặt nước rễ
ngắn, thân xốp.


- HS lắng nghe phần trình bày của
bạn, bổ sung nếu cần.


- Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái
Đất chúng có rất nhiều dạng khác
nhau, thích nghi với mơi trường
sống.


<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật </b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập mục <sub></sub>
SGK trang 11.


- GV kẻ bảng này lên bảng.


- GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu
HS nhận xét về sự hoạt động của sinh
vật:



+ Con gà, mèo, chạy, đi.


+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1
thời gian ngọn cong về chỗ sáng.


- Từ đó rút ra đặc điểm chung của
thực vật.


- HS kẻ bảng SGK trang 11 vào
vở, hoàn thành các nội dung.


- HS lên bảng trình bày.


- Nhận xét: động vật có di chuyển
cịn thực vật khơng di chuyển và có
tính hướng sáng.


- Từ bảng và các hiện tượng trên
rút ra những đặc điểm chung của thực
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2.3.Hoạt động luyện tập: </b></i>


? TV nước ta rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo
vệ chúng như thế nào?


TL: DS phát triển -> nhu cầu về lương thực ra tăng, phát triển nhu cầu sử
dụng các sản phẩm thực vật.



+ Tình trạng khai thác rừng bừa bãi -> giảm diện tích rừng -> nhiều thực
vật bị khai thác đến cạn kiệt.


+ Có vai trị quan trọng đối với đời sống
? Thực vật khác với động vật ở điểm nào?
TV rất đa dạng và phong phú


TV sống ở khắp nơi


TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ phần lớn không di chuyển, phản ứng
chậm trước kích thích của mơi trường


TV có khả năng vận động lớn lên sinh sản
<i><b>2.4.Hoạt động vận dụng</b></i>


- Về nhà tìm hiểu 10 thực vật ở nhà , địa phương xem chúng có những đặc
điểm giống nhau khơng?


<i><b>2.5.Hoạt động tìm tịi , mở rộng.</b></i>
- Đọc mục em có biết


- Làm bài tập đầy đủ, học bài theo ND câu hỏi.


- Đọc trước bài mới. Bài 3: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
- Chuẩn bị mẫu vật cây cải có hoa, quả


- Tìm hiểu các cơ quan ở cây cải, chức năng của chúng


- Hỏi những người thân về cơ quan, chức năng cây cải, một số cây có hoa.
-Tìm hiểu trên Internet về cây có hoa,



- Kẻ bảng 4.2 vào vở bài tập


Ký duyệt của tổ chuyên môn
……….


Ngày / /2019
Tưởng Thị Lệ Hằng


=================***==================


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ngày dạy: /09/2019</b>
<b>Tuần 02 – Tiết 3: </b>


<b>Bài 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây khơng có hoa dựa
vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).


- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ: </b>


- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên bằng cách bảo vệ chúng.
Biết cách bảo vệ thực vật.



<b>4. Năng lực, phẩm chất</b>
<i><b>4.1 Năng lực</b></i>


+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL
hợp tác


+NL chuyên biệt: Quan sát, NL kiến thức sinh học.
<i><b> 4.2 Phẩm chất</b></i>


sống yêu thương, sống có trách nhiệm
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:</b>


<i><b>1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo</b></i>


<i><b>2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài. Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2). </b></i>
Mẫu vật: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng…


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Kiểm tra sĩ số:
<i><b>- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Em có u thực vật khơng?</i>
<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<i><b>2.1. Khởi động </b></i>


- PP-KT dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề



<b>GV yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị lên bàn, quan sát, thảo luận nhóm:</b>
+ phân chia các mẫu vật đó thành 2 nhóm


+ cho biết dựa vào đặc điểm nào để phân chia?


<b>HS: Quan sát, thảo luận nhóm, phân chia các nhóm TV</b>
Đại diện nhóm báo cáo


<b>GV: Khơng nhận xét đúng sai...dẫn dắt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa </b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để
tìm hiểu các cơ quan của cây cải.


- GV đưa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là...
+ Hoa, quả, hạt là...


+ Chức năng của cơ quan sinh sản
là...


+ Chức năng của cơ quan sinh
dưỡng là...



- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
để phân biệt thực vật có hoa và thực
vật khơng có hoa.


- GV theo dõi hoạt động của các
nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn
nhóm nào cịn chậm...


- GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi
HS của các nhóm trình bày.


- GV lưu ý HS cây dương xỉ khơng
có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc
biệt.


- GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc
<i>điểm có hoa của thực vật thì có thể</i>
<i>chia thành mấy nhóm?</i>


- GV cho HS đọc mục <sub></sub> và cho biết:
- - Thế nào là thực vật có hoa và khơng
<i>có hoa?</i>


- GV chữa nhanh bằng cách đọc kết
quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số
lượng HS đã nắm được bài.


- GV dự kiến một số thắc mắc của
HS khi phân biệt cây như: cây thơng có
quả hạt, hoa hồng, hoa cúc khơng có


quả, cây su hào, bắp cải khơng có hoa..


- HS quan sát hình 4.1 SGK trang
13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang
13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan
của cây cải.


+ Có hai loại cơ quan: cơ quan
sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.


- HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn
câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ
sung).


+ Cơ quan sinh dưỡng.
+ Cơ quan sinh sản.


+ Sinh sản để duy trì nịi giống.
+ Ni dưỡng cây.


- HS quan sát tranh và mẫu của
nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản.


- Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14
rồi hồn thành bảng 2 SGK trang 13.


- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- Đại diện của nhóm trình bày ý
kiến của mình cùng với giới thiệu
mẫu đã phân chia ở trên.


- Các nhóm khác có thể bổ sung,
đưa ra ý kiến khác để trao đổi.


- Dựa vào thông tin <sub></sub> trả lời cách
phân biệt thực vật có hoa vớ thực vật
khơng có hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa
và thực vật khơng có hoa.


<i><b>Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm </b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV viết lên bảng 1 số cây như:
Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một
năm.


Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây
lâu năm.


- Tại sao người ta lại nói như vậy?
- GV hướng cho HS chú ý tới việc
các thực vật đó ra hoa kết quả bao
nhiêu lần trong vòng đời.



- GV cho HS kể thêm 1 số cây loại
1 năm và lâu năm.


- HS thảo luận nhóm, ghi lại nội
dung ra giấy.


Có thể là: lúa sống ít thời gian,
thu hoạch cả cây.


Hồng xiêm cây to, cho nhiều
quả....


- HS thảo luận theo hướng cây đó
ra quả bao nhiêu lần trong đời để
phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.


- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần
trong vòng đời.


- Cây lâu năm ra hoa kết quả
nhiều lần trong đời.


<i><b>2. 3. Hoạt động luyện tập</b></i>


1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
2) Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.


A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi
B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
C. Cây na, cây táo, cây su hào.



D. Cây đa, cây si, cây bàng.


3) Thực vật khơng có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật khơng có hoa thì cả đời chúng khơng bao giờ ra hoa


B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo
quả và kết hạt.


C. Cả a & b


D. Câu a & b đều sai.
<i> 2.4. Hoạt động vận dụng</i>


Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.


Gv: Cho hs làm bài tập: Phân biệt 10 cây trong trường : cây có hoa , cây khơng
có hoa.10 cây 1 năm cây lâu năm


Stt Tên cây có hoa Cây khơng có hoa Cây 1 năm Cây lâu năm
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4
5
6


-Hs: làm b.t..


-Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung…
<i><b>2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng</b></i>


<i>GV yêu cầu HS về nhà:</i>


- Đọc mục em có biết.


- Đọc trước nội dung bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ”.
- Mẫu vật: Hoa hồng, củ hành tây.


=================***==================


<b>Ngày soạn: 01/09/2019</b>
<b>Ngày dạy: /09/2019</b>
<b>Tuần 02 – Tiết 4:</b>


<b>CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


<b>Bài 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng.
- Quan sát tế bào biểu bì vảy hành.


<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm


<i><b>3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.</b></i>
<i><b>4. Năng lực- phẩm chất :</b></i>



4.1. Năng lực:


- NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL
hợp tác


-NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học
4.2. Phẩm chất: Chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>2. Học sinh : </b></i>


- Tìm hiểu trước nội dung bài


- Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá…
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>*Câu 1: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật</i>
<i>khơng có hoa ?</i>


<i>*Câu 2: Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết.</i>
<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<i><b>2.1. Khởi động </b></i>


<i>GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể quan sát được vật có kích thước rất nhỏ</i>
HS: hoạt động cá nhân trả lời



GV: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính
hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?


HS: hoạt động cá nhân trả lời


GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới
<i><b>2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng</b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b> GV: u cầu HS tìm hiểu thơng tin</b></i>
mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm
1 kính lúp. Các nhóm trao đổi trả lời
câu hỏi:


<i>- Trình bày cấu tạo của kính lúp ?</i>
<i>- Kính lúp có tác dụng gì ?</i>


<i><b>HS : các nhóm trả lời, bổ sung.</b></i>
<i><b>- GV: nhận xét , kết luận.</b></i>


<i><b>- GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và</b></i>
cho biết:


<i>- Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp</i>
<i>như thế nào ?</i>



-HS : trả lời, gv kết luận.


<i>- GV: yêu cầu học sinh cầm kính lúp,</i>
quan sát cây cải và kể tên các cơ quan
của nó ?


-HS : Cầm kính lúp, quan sát cây cải và
kể tên các cơ quan của cây cải .


GV giới thiệu thêm kính lúp có đế.


<i><b>HS : các nhóm trả lời, bổ sung.</b></i>
<i><b>a. Cấu tạo:</b></i>


- Gồm 2 phần:


+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngồi
có khung.


- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh
của vật từ 3-20 lần


-HS : trả lời, gv kết luận.
<i><b>b. Cách sử dụng.</b></i>


- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu


- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyển


kính sao cho nhìn rỏ vật nhất 


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi. </b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i>- GV: u cầu HS tìm hiểu thơng tin</i>
mục 2 SGK, cho học sinh xem kính
hiển vi và cho biết:


<i>- Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ</i>
<i>phận chính ? Hãy kể tên các bộ phận</i>
<i>đó ?</i>


-HS : Quan sát, kể tên các bộ phận của
kính hiển vi.


<i>- GV: Giáo viên giới thiệu thêm cấu tạo</i>
của kính hiển vi.


<i>- GV: Kính hiển vi có tác dụng gì?</i>
-HS : trả lời, bổ sung.


<i>- GV: nhận xét, kết luận.</i>


<i>- GV: trình bày cách sử dụng kính hiển</i>
vi


<i>- GV: Lần lượt cho một số học sinh lên</i>
thực hành quan sát kính hiển vi.



-HS : Thứ tự lên thực hành quan sát
kính hiển vi.


<i><b>a. Cấu tạo: </b></i>


<i>Gồm 3 bộ phận chính: </i>


- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:


+ Ống kính:


 Thị kính (nơi để mắt quan sát, có


chia độ)


 Đĩa quay gắn với vật kính
 Vật kính có ghi độ phóng đại.


+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan
sát, có kẹp giữ.(Ngồi ra cịn có
gương phản chiếu, để tập trung ánh
sáng)


* Kính hiển vi có thể phóng đại vật
thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử
10.000- 40.000 lần)



<b>b. Cách sử dụng.</b>


- Đặt và cố định tiểu bản lên bàn kính
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu.


- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh
để quan sát vật mẫu.


<i><b>2.3. Hoạt động luyện tập</b></i>


- PP-KT dạy học: trực quan, trình bày 1 phút


- NL cần hướng tới: NL sử dụng ngôn ngữ, NL thực hành
- Hình thức: hoạt động nhóm


1) GV u cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .


2) Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi?
3) Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.


<i><b>2.4. Hoạt động vận dụng</b></i>


GV yêu cầu HS về nhà sử dụng kính lúp quan sát nhị, nhụy hoa sau đó vẽ lại
hình đã quan sát được.


<i><b>2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng</b></i>
Đọc mục em có biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Ngày soạn: /09/2019</b>


<b>Ngày dạy: /09/2019</b>
<b>Tuần 03 – Tiết 5: </b>


<b>THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào
thịt quả cà chua chín).


<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>


- Rèn HS kĩ năng sử dụng kính hiển vi.


- HS Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>


- HS có ý thức Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.


- HS Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
<i><b>4.Năng lực, phẩm chất</b></i>


<i><b>4.1. Năng lực</b></i>


- NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp
tác


- NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học
<i><b>4.2. Phẩm chất</b></i>



- Cẩn thận, có trách nhiệm
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.


- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà
chua.


- Kính hiển vi. Bộ đồ mổ. Đĩa đồng hồ.
<i><b>2. Học sinh : </b></i>


- Học lại bài kính hiển vi.


- Tìm hiểu trước cách làm một tiêu bản TV
- Chuẩn bị củ hành tím, quả cà chua


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>*Câu 1: Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?</i>
<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<i><b>2.1. Khởi động </b></i>


<i>GV: Cho HS xem một số tiêu bản TV</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới ..chúng ta cùng thực hành làm tiêu bản
tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.


<i><b>2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức</b></i>
Yêu cầu của bài thực hành:


- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân cơng, các bước sử dụng
kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).


- GV yêu cầu HS:


+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.


+ Các nhóm khơng được nói to và đi lại lộn xộn.


- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển
vi, 1 khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, cơngtơhut, giấy thấm,
lam kính...


- GV phân cơng: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu
bản tế bào thịt cà chua.


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: HS quan sát được 2 loại tế</b>
bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà
chua SGK trang 21- 22.



- PP, KT: nghiên cứu , trực quan, thảo luận
nhóm…


- Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm


- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề &
sáng tạo


- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân
công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan
sát mẫu trên kính.


- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc
và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người
chuẩn bị kính, cịn lại chuẩn bị tiêu bản như
hướng dẫn của GV.


- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng
quan sát.


- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở,
giải đáp thắc mắc của HS.


- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành
cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng khơng bị


<b>1. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi </b>


a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới
kính hiển vi.



- Bóc 1 vảy hành tươi, dùng kim mũi
mác rạch 1 ô vuông, mỗi chiều khoảng
1/3 cm ở phía trong vảy hành. Dùng kim
mũi mác khẽ lột ô vuông vảy hành cho
vào đĩa đồng hồ đã có nước cất


- Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt
nước đặt mặt ngoài vảy hành rồi đậy lá
kính lên. Nếu nước tràn ra ngồi thì
dùng giấy hút sạch.


- Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính.
- Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
- Chọn tế bào xem rõ nhất và vẽ hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt
lớp mỏng.


- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật
giống mẫu.


- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.


<b>Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát được.</b>
<b>PP, KT: trực quan, quan sát ,…</b>


<b>- - Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm</b>


- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề &
sáng tạo


- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa
vẽ hình.


- Nếu cịn thời gian GV cho HS đổi tiêu
bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể
quan sát được cả 2 tiêu bản.


- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ
của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế
bào.


- HS vẽ hình vào vở.


- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi
mác cạo 1 ít thịt quả( lượng vừa phải)
- Lấy 1 bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước.
Đưa đầu kim mũi mác vào sao cho các
tế bào tan đều trong gọt nước rồi nhẹ
nhàng đậy lá kính lên.


- Tiến hành như quan sát tế bào vảy
hành.


<b>2. Vẽ lại hình đã quan sát được dưới </b>
<b>kính </b>


HS tự tiến hành.



<i><b>2.3. Hoạt động luyện tập:</b></i>


- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả),


- Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
<i><b>2.4.Hoạt động vận dụng</b></i>


- 1 hs nêu các thao tác làm tiêu bản tế bào thịt quả.... để quan sát, 1 hs thực hiện
thao tác làm tiêu bản biểu bì....


<i><b>2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng </b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn: /09/2019</b>
<b>Ngày dạy: /09/2019</b>
<b>Tuần 03 – Tiết 6 </b>


<b> Bài 7 :CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV.


- Khái niệm mô.
<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>



- Rèn HS kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng nhận biết kiến thức.


<i><b>3.Thái độ: </b></i>


- Giáo dục HS ý thức học tập, lịng u thích mơn học.
<i><b>4.Năng lực, phẩm chất</b></i>


<i><b>4.1. Năng lực</b></i>


- NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
- NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học


<i><b>4.2. Phẩm chất</b></i>


- Cẩn thận, có trách nhiệm
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
<i><b>2. Học sinh : </b></i>


- Tìm hiểu trước nội dung bài


- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 1</b>


<i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>GV: Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.</i>
<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<i><b>2.1. Khởi động </b></i>


GV: Cho HS nhắc lại cấu tạo tế bào vảy hành quan sát được trong tiết thực
hành? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành
<i>khơng?</i>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời


GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới
<i><b>2. Các hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hình dạng kích thước của tế bào</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tìm hiểu hình dạng của tế bào


- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi:
Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo rễ, thân, lá?


- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ơ
nhỏ đó là 1 tế bào.


- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh
hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác


nhau, nhận xét về hình dạng của tế bào.


- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1
SGK trang 23 và cho biết: trong cùng 1
cơ quan tế bào có giống nhau không?


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu
HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.


- GV thông báo thêm số tế bào có kích
thước nhỏ (mơ phân sinh ngọn) tế bào sợi
gai dài...


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.


- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3
SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:


- HS thấy được điểm giống nhau đó
là cấu tạo bằng nhiều tế bào.


- HS quan sát tranh đưa ra nhận xét:
tế bào có nhiều hình dạng.


- HS đọc thông tin và xem bảng
kích thước tế bào trang 24 SGK, tự rút
ra nhận xét.


- HS trình bày, bổ sung cho đầy đủ.


- Kích thước của tế bào khác nhau.


- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng
tế bào.


- Các tế bào có hình dạng và kích
thước khác nhau.


<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc
lập nội dung SGK trang 24.


- GV treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo
tế bào thực vật.


- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận
của tế bào trên tranh.


- GV cho nhận xét có thể đánh giá
điểm.


- GV mở rộng: chú ý lục lạp trong
chất tế bào có chứa diệp lục làm cho
hầu hết cây có màu xanh và góp phần
vào q trình quang hợp.


- HS đọc thơng tin SGK trang 24, kết


hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.


- Xác định được các bộ phận của tế bào
rồi ghi nhớ kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS
ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu
của tế bào.


- Học sinh ghi nhớ kiến thức và ghi vào vở
các thành phần cấu tạo của tế bào


- Tế bào gồm: + Vách tế bào
+ Màng sinh chất


+ Chất tế bào
+ Nhân.


<i><b>Hoạt động 3: Mô</b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV treo tranh các loại mô yêu cầu
HS quan sát và đưa câu hỏi:


- Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế
bào của cùng 1 loại mô, của các loại
mô khác nhau?


- Rút ra Tiểu kết: mơ là gì?



? Có mấy loại mô thường gặp? Là
những loại mô nào?


Trả lời.


Thông tin: Mô phân sinh ngọn giúp
thân, cành dài ra. Mô nâng đỡ là bộ
khung của cây. Mô mềm tạo ra chất dự
trữ


- Ngồi ra cịn có mơ dẫn, mơ dự trữ,
mơ tiết, mơ che chở. Trong đó mơ che
chở gồm những TB có màng dày 
bảo vệ. Trên mơ cịn có :


Lỗ khí  <sub> TĐK với mơi trường ngồi</sub>
Lỗ nước <sub>Thực hiện sự thốt hơi</sub>


nước


Lơng <sub> Hố gỗ, biến thành gai </sub>


Bảo vệ
Tiết chất gây ngứa


- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh
trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm


khác nhận xét, bổ sung.


- Mơ là nhóm TB có hình dạng cấu tạo
giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng riêng.


- Các loại mô thường gặp:
Mô phân sinh
Mô mềm.
Mô nâng đỡ.


<i><b>2.3. Hoạt động luyện tập: </b></i>


- PP-KT dạy học: Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi
- NL cần hướng tới: NL sử dụng ngôn ngữ.
- HT: HĐ cá nhân


<b>HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>2.4.Hoạt động vận dụng</b></i>


GV yêu cầu HS về nhà vẽ hình cấu tạo tế bào thực vật.
<i><b>2.5. Hoạt động Tìm tịi mở rộng : </b></i>


GV giao nhiệm vụ về nhà:


- Học kĩ bài theo nội dung và câu hỏi sgk/25, trả lời câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập
- Đọc mục: “em có biết”


-Xem trước bài: “Sự lớn lên và phân chia của tế bào”


- Chuẩn bị: các câu hỏi phần lệnh sgk/27,28.


Ký duyệt của tổ chuyên môn
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày soạn: /09/2019</b>
<b>Ngày dạy: /09/2019</b>
<b>Tuần 0 – Tiết 7: </b>


<b>Bài : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia
như thế nào?


- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có
những tế bào mơ phân sinh mới có khả năng phân chia.


<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng nhận biết kiến thức.


<i><b>3.Thái độ: </b></i>


- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích mơn học.
<i><b>4.Năng lực- Phẩm chất :</b></i>



<i><b>4.1. Năng lực </b></i>


- NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp
tác


- NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học.
<i><b>4.2. Phẩm chất :</b></i>


- Sống có trách nhiệm, chăm chỉ.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.
<i><b>2. Học sinh : </b></i>


- Tìm hiểu trước nội dung bài


- Ơn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Kiểm tra sĩ số:
<i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời </i>


<i>*Câu 1: Nêu những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật?</i>
<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>



<i><b>2.1. Khởi động </b></i>


<b>GV: Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước một cây xanh từ khi chúng ta</b>
gieo trồng cho tới khi trưởng thành? Giải thích tại sao có sự thay đổi đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>GV: Khơng nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới</b>


<i>*Đặt vấn đề : Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây</i>
dựng bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên được mà thực
vật lại tự lớn lên được. Vậy thực vật lớn lên được là nhờ đâu chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học này.


<i><b>2. Các hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng</b>
tin, quan sát h8.1, thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:


H: Tế bào lớn lên như thế nào?
H: Nhờ đâu tế bào lớn lên được?


<b>HS: nghiên cứu thông tin, quan sát</b>
h8.1, thảo luận nhóm


Đại diện báo cáo--> Nhận xét, bổ
sung



 <sub>Từ 1 t.b non mới hình thành có đủ</sub>


cấu tạo  <sub>to dần đến 1 kích thước</sub>


nhất định <sub>thành tế bào trưởng</sub>


thành.


 <sub>Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào</sub>


lớn dần lên.


Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần
thành tế bào trưởng thành, nhờ quá
trình trao đổi chất.


<i><b>Hoạt động 2: Sự phân chia của tế bào</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo
nhóm.


- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ
giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào.


- Tế bào non lớn dần thành tế bào
trưởng thành phân chia thành tế bào
non mới.



- GV: yêu cầu thảo luận nhóm theo


- HS đọc thơng tin mục <sub></sub> SGK trang
28 kết hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK
trang 28, nắm được quá trình phân chia
của tế bào.


- HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần
trình bày của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3 câu hỏi ở mục <sub></sub>.


- GV gợi ý: sự lớn lên của các cơ
quan của thực vật do 2 quá trình:


+ Phân chia tế bào.
+ Sự lớn lên của tế bào.


- Đây là q trình sinh lí phức tạp ở
thực vật. GV có thể tổng kết tồn bộ
nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của
HS để cả lớp cùng hiểu rõ.


- GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và
phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối
với thực vật?


+ Tế bào ở mơ phân sinh có khả năng
phân chia.



+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ
tế bào phân chia.


+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ
tế bào phân chia.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- HS phải nêu được: sự lớn lên và phân
chia của tế bào giúp thực vật lớn lên
( sinh trưởng và phát triển).


- Quá trình phân chia ( phân bào )
+ Từ một nhân  <sub> 2 nhân, tách xa nhau</sub>
+ Chất tế bào phân chia  <sub> xuất hiện </sub>
vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế
bào con sinh trưởng.


- Sự lớn lên và phân chia của tế bào
giúp thực vật sinh trưởng và phát triển
<i><b>2.3. Hoạt động luyện tập </b></i>


- PP-KT dạy học: vấn đáp, Kĩ thuật đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút
- Định hướng NL: NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.


- HT: HĐ cá nhân


<b>GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài, hđ cá nhân làm bài tập</b>


Các tế bào nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a/ Mô che chở


b/ Mô nâng đỡ
c/ Mô phân sinh.
d/ Mơ biểu bì
- HS: c


Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia?
a. Tế bào non


b. Tế bào già.


c. Tế bào trưởng thành.
d. Tất cả các tế bào
- HS: c


<i><b>2.4. Hoạt động vận dụng HS về nhà: Trả lời câu hỏi SGK.</b></i>
<i><b>2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng </b></i>


GV giao nhiệm vụ Hs về nhà: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.


- Chuẩn bị: mỗi nhóm chuẩn bị 1 số cây có rễ như: cây cải, cây cam, cây nhãn,
cây hành, cây cỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ngày soạn: /09/2019</b>
<b>Ngày dạy: /09/2019</b>
<b>Tuần 0 – Tiết 8: </b>


<b>CHƯƠNG II : RỄ</b>



<b>Bài 9: CÁC LOẠI RỄ , CÁC MIỀN CỦA RỄ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Học sinh phân biệt và nhận biết được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.


<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3.Thái độ: </b></i>


- GD ý thức bảo vệ thực vật
<i><b>4. Năng lực- phẩm chất :</b></i>
<i><b>4.1. Năng lực </b></i>


+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL
hợp tác


+NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học.
<i><b>4.2. Phẩm chất :</b></i>


- Sống có trách nhiệm, chăm chỉ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>



Mơ hình cấu tạo rễ cây.


Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29.
<i><b>2. Học sinh : </b></i>


- Tìm hiểu trước nội dung bài


- Chuẩn bị cây có rễ: cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu, rau muống, bèo
Nhật Bản...


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>GV: Gọi 2 HS lên bảng trả lời </i>
H: Trình bày sự lớn lên của tế bào?


H: Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào?
<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<i><b>2.1. Khởi động </b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, trao đổi nhóm dựa vào hd của rễ có thể</b>
phân chia TV thành mấy nhóm? Đặt tên cho mỗi nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>GV: Khơng nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới</b>


Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khống hồ tan…
Khơng phải tất cả các cây đều có cùng một loại rễ -> thực vật có những loại rễ


nào?


<i><b>2. Các hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<i><b>Hoạt động 1:Các loại rễ .</b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV yêu cầu Hs để mẫu vật lên bàn
,kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS
giáo viên phát kính lúp cho các nhóm
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu các loại rễ và
phân loại rễ.


- Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm
A hoặc B


- Lấy một cây ở nhóm A , 1 cây ở
nhóm B quan sát nhận xét đặc điểm ,
hoàn thành trong phiếu học tập 1:


Nhóm A B


Tên cây
Đặc điểm
hình thái
Đặt tên


Yêu cầu HS làm bài tập 1



Điền vào chỗ trống các câu sau Bằng
các từ thích hợp: Rễ cọc, Rễ chùm
- Có hai loại rễ chính………và
………..


- …………Có rễ to, khỏe đâm sâu
xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên, từ
rễ con mọc nhiều rễ bé hơn.


- …………gồm nhiều rễ con , dài gần
bằng nhau , thường mọc tỏa từ gốc
than thành 1 chùm.


- GV lưu ý giúp đỡ HS trung bình và
yếu.


- GV hướng dẫn chữa bài.


(1) Rễ cọc (2) Rễ chùm (3)Rễ cọc (4)
Rễ chùm


- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2,
đồng thời GV chiếu tranh câm hình 9.1
SGK trang 29 để HS quan sát.


- GV chữa bài tập 2, sau khi nghe phần
phát biểu và bổ sung của các nhóm,


- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên
bàn. Nhận kính lúp từ giáo viên



- Kiểm tra quan sát thật kĩ tìm những rễ
giống nhau đặt vào 1 nhóm.


- Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến
ghi vào phiếu học tập ở bài tập 1.


<i>Bài tập 2: HS quan sát kĩ rễ của các cây ở</i>
nhóm A chú ý kích thước các rễ, các mọc
trong đất, kết hợp với tranh (có rễ to,
nhiều rễ nhỏ) làm bài tập 1


- HS đại diện của 1 nhóm trình bày, các
nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa
chữa nếu cần.


-


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV chọn 1 nhóm hồn thành phiếu tốt
nhất nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc
điểm của rễ với tên cây trong nhóm A,
B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu
chưa thì chuyển các cây của nhóm cho
đúng.


- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm
rễ có thể gọi tên rễ.



- Nếu HS gọi nhóm A là rễ thẳng thì
GV chỉnh lại là rễ cọc.


<i>- Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?</i>
- GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập s
số 2 SGK trang 29.


+ Vấn đề 2: Nhận biết các loại rễ cọc
và rễ chùm qua tranh, mẫu...


- GV cho HS cả lớp xem rễ cây rau dền
và cây nhãn, hoàn thành 2 câu hỏi.
- GV cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến
thức, sửa chỗ sai.


- GV đánh giá điểm cho nhóm làm tốt.


HS hoạt động cá nhân quan sát rễ cây
của GV kết hợp với hình 9.2 SGK trang
30, hồn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
- HS tự đánh giá câu trả lời của mình.
Quan sát phiếu chuẩn kiến thức để sửa
chữa nếu cần.


<i><b>Phiếu chuẩn kiến thức</b></i>


BT Nhóm A B


1 - Tên cây - Cây rau cải, cây mít, cây đậu. - Cây hành, cỏ dại, ngô.



2


- Đặc điểm
chung của rễ


- Có một rễ cái to khoẻ đâm
thẳng, nhiều rễ con mọc xiên,
từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ
hơn.


- Gồm nhiều rễ to dài gần
bằng nhau, mọc toả từ gốc
thân thành chum


3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm


<b>Hoạt động 2: Các miền của rễ</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV:Cho HS quan sát Mơ hình các
miền của rễ hoặc chiếu tranh H93.3 lên
máy chiếu giáo viên giới thiệu
tranh( mơ hình ) cho HS Thảo luận
cặp nhóm yêu cầu qua quan sát mơ
hình hoặc tranh vẽ + đọc bảng Tr 30
thảo luận nhóm


+ Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ
- GV treo tranh câm các miền của rễ


đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của
rễ trên bàn, HS chọn và gắn vào tranh.


- HS làm việc độc lập: đọc nội dung
trong khung kết hợp với quan sát tranh và
chú thích, ghi nhớ kiến thức.


- 1 HS lên bảng gắn các tấm bìa viết sẵn
để xác định được vá miền.


- HS khác theo dõi, nhận xét, sửa lỗi nếu
cần.


- HS trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4
miền của rễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>- Rễ có mấy miền? Kể tên các miền?</i>
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các
miền của rễ.


<i>- Chức năng chính của các miền của</i>
<i>rễ?</i>


hợp.


- HS theo dõi, nhận xét.


- Trả lời câu hỏi của GV về chức năng
các miền của rễ.



- Rễ có 4 miền chính
+ Miền chóp rễ
+ Miền sinh trưởng
+ Miền hút


+ Miền trưởng thành.
<i><b>2.3. Hoạt động luyện tập5’</b></i>


- PP-KT dạy học: vấn đáp, Kĩ thuật đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút
- Định hướng NL: NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.


- HT: HĐ cá nhân


<b>GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài, hđ cá nhân làm bài tập</b>


<b> Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm tồn cây có rễ cọc? </b>
a/ Cây xồi, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.


b/ Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c/ Cây dừa, cây lúa, cây ngô.


d/ Cây táo, cây mít, cây cà, cây lúa. - HS: a
- GV: rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền?


- HS: Rễ có 4 miền:


+ Miền trưởng thành: dẫn truyền
+ Miền hút: hút nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.


<i><b>2.4. Hoạt động vận dụng</b></i>


HS về nhà: Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 31.
<i><b>2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng</b></i>


GV giao nhiệm vụ HS về nhà:
- Đọc phần “em có biết”.
- Nghiên cứu bài 10.


Ký duyệt của tổ chuyên môn
……….


</div>

<!--links-->

×