Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.74 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3 Thứ 2 ngày ……………tháng…………năm2008. Tập đọc THƯ THĂM BẠN I/Mục tiêu: 1/ Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha 2/ Hiểu được tình cảm của người víêt thư: thương bạn, muốn chia sẻ nỗi buồn cùng bạn 3/ Biết được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư II/ Chuẩn bị SGK, vở... Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra: Bài truyện cổ nước mình 2 em đọc TL bài thơ ? Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài NTN? B/ Bài mới 1/Giới thiệu QS tranh minh họa Hôm nay các em sẽ đọc 1 bức thư thăm bạn . Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của 1 bạn ở Hòa Bình với 1 bạn bị trận lũ lụt cướp mất cha. Trong tai họa con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu được tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này 2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc Đoạn1: từ đầu -> chia buồn với bạn Đoạn2: Tiếp theo -> những người bạn mới như mình Đoạn3: Còn lại Nghỉ hơi đúng ( nghỉ nhanh ở những câu dài) -HS tiếp nối đọc lần 1 -HS tiếp nối đọc lần2 -1 em đọc giải nghĩa từ -Luyện đọc n 2 -2 em đọc cả bài -GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài *Câu1: HS đọc thầm đoạn 1 Hs trả lời …Để chia buồn với bạn *Câu2: 1em đọc câu hỏi Hs trả lời … Hôm nay đọc báo … chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng … khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi Trang1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Câu 3: HS trả lời -Lương khơi gợi cho hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm -Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : mình tin rằng … -Lương làm cho Hồng yên tâm :bên cạnh hồng … *Câu 4: HĐN2 Đọc thầm những dòng mở đầu, kết thúc bức thư Các nhóm trình bày Cả lớp NX -…Những dòng mở đấu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư . những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên,ghi họ tên người viết thư c) Luyện đọc diễn cảm -3 em đọc bài 1 lần -Luyện đọc tòan bài -GV đọc diễn cảm -Luyện đọc theo cặp -Thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố-dặn dò ?Em đã bao giờ giúp đỡ những người có hòan cảnh khó khăn chưa ? Ghi ý nghĩa vào vở Chuẩn bị bài người ăn xin. Trang2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chính tả-nghe viết CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I/Mục tiêu 1/Nghe-viết lại đúng chính tả bài thơ. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và khổ thơ 2/Luyện viết đúng những tiếng có thanh hỏi, ngã II/Chuẩn bị Bài tập 2 phần b Vở BT, vở, viết…… III/Các họat động dạy-học A/Kiểm tra -2em lên bảng, cả lớp viết giấy nháp Viết tiếng có vần ăn/ ăng B/Bài mới 1/Giới thiệu: Tiết chính tả hôm nay các em viết đúng bài thơ lục bát và luyện viết đúng các tiếng có thanh hỏi, ngã 2/Hướng dẫn HS nghe-viết -GV đọc bài thơ -Cả lớp đọc thầm -1em đọc bài thơ -Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?Bài thơ nói lên điều gì? HS trả lời -Viết đúng mỏi, gặp, dẫn, bỗng 1em lên bảng, cả lớp làm nháp -GV đọc -HS viết bài -GV đọc -HS sóat lỗi -Thu 7 bài chấm điểm -Mở SGK sóat lỗi và viết lại những chữ viết sai 3/Hướng dẫn HS làm BT BT 2 phần b -1em đọc yêu cầu BT -HS làm bài vào vở -Cả lớp chữa bài 4/Củng cố-dặn dò -Tìm 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã -Nhận xét. Trang3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lịch sử: NƯỚC VĂN LANG I/Mục tiêu: Nội dung về cấu trúc XHVăn Lang:Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc tướng,lạc hầu….nghèo hèn nhất là nô tì.(có thể giảm) Câu3:Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay.(ctgi) Học xong bài HS biết: -Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khỏang năm trăm năm trước công nguyên -Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương -Mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt II/ chuẩn bị Phiếu học tậo, tranh, SGK SGK,vở… III/ Các hoạt động dạy-học 1/Giới thiệu: Tiết lịch sử hôm nay các em tìm hiểu về nhà nước ta ra đời đấu tiên *Hđ1:Xác định địa phận của nhà nước Văn Lang trên bản đồ Đọc SGK và lược đồ -Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian Quan sát lược đồ hình 11 Họat động nhóm 2 700TCN 500TCN CN năm500 Hùng Vương (Lạc hầu, Lạc tướng) -> Lạc dân -> nô tì “ctg” SX. Ăn, uống. -Lúa -Khoai -Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải -Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày -Nặn đồ đất, đóng thuyền.. -Cơm.xôi -Bánh trưng, bánh giầy -Uống rượu -Mắm. Mặc và trang điểm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.. ở. Lễ hội. -Nhà sàn -Quây quần thành làng. -Vui chơi nhảy múa -Đua thuyền -Đấu vật. Mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt 4/Củng cố - dặn dò -Đọc phần bài học -Nhận xét ?Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay? “ctg” .. Trang4 Lop4.com. Học sinh lên bảng xác định Cả lớp nhận xét Học sinh đọc thầm SGK Làm bài trên phiếu Cả lớp nhận xét Học sinh tiếp nối mô tả 2 em đọc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tóan TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU(TT) I/Mục tiêu: Giúp HS -Biết đọc ,viết các số đến lớp triệu -Củng cố thêm về hàng và lớp -Củng cố cách dùng bàng thống kê số liệu II/Chuẩn bị Bảng phụ SGK,vở… III/Các họat động dạy học A/Kiểm tra bài cũ: Bài tập 3 cột 2 trang 13 HS lên bảng B/Bài mới 1/Giới thiệu bài: Tiết tóan hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về triệu và lớp triệu (tt) 2/Hướng dẫn HS đọc và viết số 243 157 413 Viết lại số đã cho và đọc số Đọc đúng số có 6 chữ số Tách số thành từng lớp,đọc từ trái qua phải. 3/Thực hành Bài tập số 1 trang 15 Viết số tương ứng vào vở Cả lớp KT KQ Bài tập 2 trang 15 HS làm miệng Bài tập 3 trang 15 HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài Bài tập 4 trang 15 Đọc bảng số liệu để hướng dẫn HS làm bài HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài 4/Nhận xét dặn dò -Nhận xét -Dặn dò. Trang5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày……….tháng………….năm2008. Luyện từ và câu: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I/Mục tiêu 1/Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ,còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có nghĩa 2/Phân biệt được từ đơn và từ phức II/Chuẩn bị Bảng phụ Sách GK,vở… III/Các họat động dạy học A/Kiểm tra bài cũ Bài tập 2 trang 23 1 em đọc bài làm Cả lớp nhận xét B/Bài mới 1/Giới thiệu: 2/Nhận xét a/Chia các từ trên thành 2 lọai -Từ chỉ gồm 1 tiếng -Từ chỉ gồm 2 tiếng HS đọc bài trang 27 HS làm miệng b/Theo em tiếng dùng để làm gì? HS trả lời .…dùng để cấu tạo nên từ ? Từ dùng để làm gì HS trả lời +Biểu thị sự vật,hành động,đặc điểm...(tức biểu thị ý nghĩa) +Cấu tạo nên câu 3/Ghi nhớ 2 em đọc 4/Luyện tập Bài tập 1 trang 28 HS đọc yêu cầu BT Họat động nhóm 2 Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Bài tập 2 trang 28 -Tìm 3 từ đơn -Tìm 3 từ phức HS làm bài Cả lớp chữa bài Bài tập 3 trang 28: Nêu yêu cầu bài tập HS làm miệng Cả lớp chữa bài 5/Nhận xét dặn dò -Nhận xét -HTL nội dung ghi nhớ, viết vào vở 2 câu đã đặt ở BT2. Trang6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu 1/ Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu truyện (mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với ngừơi -Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) 2/ Rèn kỹ năng nghe: học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: Một số truyện về lòng nhân hậu SGK Bảng phụ viết gợi ý 3, nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể truyện III/ Các hoạt động dạy- học A/ Kiểm tra bài cũ Kể lại câu chuyện nàng tiên Ốc 1 hs kể chuyện B/ Bài mới 1/ Giới thiệu: Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe câu chuyện nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Kể chuyện đã nghe đọc 2/ Hướng đẫn học sinh KC a/ hướng đẫn học sinh hiểu yc của đề bài Đọc các gợi ý 1,2,3,4 4 em đọc -đọc thầm gợi ý 1 -Tiếp nối nhau g t câu chuyện của mình -cả lớp đọc thầm gợi ý 3 -Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (tên truyện: Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc ở đâu?) -Kc phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Với những truyện dài các em chỉ kể 1-2 đọan b/Thực hành kc, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Kc theo nhóm 2 -Thi kể chuyện trước lớp Tiêu chuẩn đánh giá: -Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? -Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) -Khả năng hiểu truyện của người kể -Cả lớp bình chọn cho câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3/Nhận xét-dặn dò: -Nx, khen những em chăm chú nghe bạn Kc. -Về nhà Kc cho người thân nghe. Trang7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I/ Mục tiêu: Học xong bài này hs có khả năng: 1/Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống va trong h/t. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn 2/Biết xác định những khó khăn trong h/t của bản thân vàcách khắc phục Biết quan tâm chia sẻ,giúp đỡ những người bạn có hòan cảnh khó khăn 3/Quý trọng và h/t những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong h/t II/ Chuẩn bị: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó học tập III/ các họat động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ ?Có bao giờ em thiếu trung thực trong học tập không 2em trả lời B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới *HĐ 1: Kc: Một học sinh nghèo vượt khó Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Điều quan trọng nhất là chúng ta cần phải biết vượt qua. Các em hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? GVKC -HS tóm tắt câu chuyện *HĐ 2 -Thảo luận nhóm các câu hỏi SGK/6 -các nhóm trìnhbày -Cả lớp NX KL: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong học tập và cuộc sống, song Thảo đã biết khắc phục và vượt qua, vươn lên học giỏi Các em cần học tập tinh thần vượt khó của bạn Thảo *HĐ 3: thảo luận nhóm 2 Các nhóm thảo luận Câu 3/6 SGK Các nhóm trình bày Cả lớp Nx KL: *HĐ 4 Nêu cách đã chọn và giải thích lý do Bt 1/7 Hs tự làm -Cả lớp chữa bài KL: a,b,đ là những cách giải quyết tích cực 5/Củng cố-dặn dò -Qua bài học này chúng ta có thể rút ra điều gì? -Chuẩn bị tiết sau -2 em đọc ghi nhớ. Trang8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tóan: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Củng cố cách đọc số, viết số đếm lớp triệu -Nhận biết đựơc giá trị của từng chũ số trong một số II/Chuẩn bị: Phiếu h/t SGK, vở…. III/Các họat động dạy-học A/KT : Bt 4/15 HS lên bảng B/ Bài ôn : Tiết 12 luyện tập 1/ Ôn các số đến lớp triệu Nêu các hàng, lớp từ nhỏ đến lớn 3em nêu ? Các số đến lớp triệu có mấy chữ số? 2/ Thực hành: Bt 1/16 QS mẫu và làm bài Cả lớp KT kết quả Bt 2/16 HS làm bài vào vở Tiếp nối đọc KQ Cả lớp NX Bt 3/16 Làm bài vào vở BT Cả lớp chữa bài Bt 4/16 Làm bài vào vở BT Cả lớp chữa bài 3/ Dặn dò: Về nhà làm bài vào vở VBT. Thể dục: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ I/Mục tiêu -Nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh -Chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi II/Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ Quần áo gọn gàng III/Các họat động dạy-học 1/Phần mở đầu Phổ biến nội dung yêu cầu bài học Xếp hàng, đứng tại chỗ hát một bài 2/Phần cơ bản a)Đội hình đội ngũ GV sửa sai cho HS Cả lớp tập 2 lần. Tập theo tổ b)Trò chơi vận động: Kéo cưa lừa xẻ 1 nhóm chơi thử. Cả lớp cùng chơi 3/Kết thúc: Chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng lớn, sau khép Cả lớp thực hiện dần lại thành một vòng nhỏ Tập lại các động tác trên Nhận xét, đánh giá Trang9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ 4 ngày……..tháng……..năm2008. Tập đọc: NGƯỜI ĂN XIN I/Mục tiêu: -Đọc lưu lóat tòan bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật qua cử chỉ và lời nói -Hiểu nội dung và ý nghĩa: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ II/Chuẩn bị: Viết đọan luyện đọc; ý nghĩa SGK,vở… III/Các họat động dạy-học A/Kiểm tra: Bài: Thư thăm bạn, trả lời câu hỏi 1,2 2 em đọc B/Bài mới 1/Giới thiệu Hôm nay các em sẽ học chuyện của nhà văn Nga Tuốt-ghênhép. Câu chuyện này cho các em thấy lòng nhân hậu đáng quý của 1 cậu bé qua đường với ông lão ăn xin 2/Luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc Đọan 1:Từ đầu cầu xin cứu giúp Đọan 2:Tiếp theo không có gì để cho ông cả Đọan 3:Phần còn lại -Hs tiếp nối nhau đọc bài *Tài sản: của cải, tiền bạc -HS tiếp nối đọc kết hợp *Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối không tự chủ được giải nghĩa từ -Đọc đúng những câu cảm +Chao ôi! cảnh nghèo….. +Cháu ơi, cảm ơn cháu!Như…. (Lời cảm ơn chân thành xúc động) -Luyện đọc theo cặp -2 em đọc tòan bài Gv đọc diễn cảm bài văn b/Tìm hiểu bài: *C 1: Hs đọc đọan 1 HĐN 3 em -các nhóm trình bày …ông lão già lom khom, đội mắt đỏ dọc, giàn giụa nước -Cả lớp nx mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu giọng rên rỉ cầu xin. *C 2: Đọc thầm đọan 2 HS trả lời CH -Hành động: Rất muốn cho ông lão 1 thứ gì đó… -Lời nói: Xin ông lão đừng giận Hành động và lời nói chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông *C 3: H.s đọc đọan cuối …ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và sự tôn trọng của cậu bé. Qua hành động cố gắng tìm quà tặng , qua lời xin lỗi chân thành, qua cái bắt tay rất chặt *C 4: HsTL Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được gì nhưng quý tấm lòng của cậu. hai Trang10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> con người, hai thân phận hòan tòan khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này c/Luyện đọc diễn cảm Luyện đọc đọan: Tôi chẳng biết làm cách nào->hết bài. -3 em nối tiếp đọc bài -Luyện đọc phân vai (nhân vật tôi, ông lão). -Gv đọc diễn cảm -Luyện đọc theo N2 -Các nhóm thi đọc 3/Nhận xét-dặn dò -NX -Chuẩn bị tiết sau. Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT I/Mục tiêu 1/ Biết được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc họa tính cánh nhân vật. Nói lên ý nghĩa câu chuyện 2/ Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn KC theo cách :Trực tiếp và gián tiếp II/ Chuẩn bị: Phiếu h.t -SGK,vở…. III/Các họat động dạy học: A/ KT: ?Khi tả ngọai hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? 2 em TLCH B/ Bài mới 1/GT: Trong bà văn KC nhiều khi phải kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật. Lời nói và ý nghĩa của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong bài văn KC, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó 2/Nhận xét *Ý 1: Những câu ghi lại lời nói của cậu bé -HS đọc NX 1,2 -Cả lớp làm bài vào vở -Hs trình bày +Chao ôi! -Cả lớp NX +Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão Câu ghi lại lời nói của cậu bé: “-Ông đừng giận cháu, cháu không có gì cho ông cả” *Ý 2: Lời nói và ý nghĩa của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lòng thương người Nhận xét 3: -HS đọc YCNX 3 -Trao đổi trong nhóm Câu 1:Tác giả dẫn trực tiếp nguyên văn lời của ông lão Trang11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 2: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão. 3/Ghi nhớ 4/Luyện tập BT 1/32 -HS đọc YC của bài tập -HS làm bài-trình bày -Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép -Cả lớp NX Nếu lời nói trực tiếp là câu hay đọan trọn vẹn thì nó được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng -Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng,nhưng trước nó có thể có hoặc có thể thêm các từ rằng, là và dấu hai chấm. BT 2/32 -Nêu Yc BT -Hướng dẫn học sinh làm mẫu câu 1 -Cả lớp làm mẫu C1 Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì -Cả lớp NX phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển: +Phải thay đổi lời sưng hô +Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép hoặc đặt sau dấu hai chấm xuống dòng gạch đầu dòng *Lời dẫn trực tiếp -HS làm bài vào VBT Vua nhìn….hàng nước: -Xin cụ hãy cho biết ai đã têm trầu này. Bà lão bảo: -Tâu bệ hạ, trtầu do chính bà têm đấy ạ ! Nhà vua không tin gặng hỏi mãi bà lão mới nói thật: -Thưa, đó là trầu do con gái bà têm. Bài tập 3 Bt này các em làm ngược lại với bài tập 2 Cần xác định rõ lời đó là của ai nói với ai.Sau đó làm. -Thay đổ từ xưng hô -Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng,gộp lại lời KC với lời nói của nhân vật *Lời dẫn gián tiếp. Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm 5/Nhận xét-dặn dò: -NX -Học TL ghi nhớ -HTL ghi nhớ -Tìm 1 lời nói trực tiếp, 1 lời nói gián tiếp trong bài TĐ bất -Về nhà tìm kì. Trang12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mĩ thuật VẼ TRANH ĐỀ TÀI: CÁC CON VẬT QUEN THUỘC I/ Mục tiêu -HS nhận biết hình dáng, đặc điểm, cảm nhận được vẻ đẹp của 1 số con vật quen thuộc -Biết cách vẽ và vẽ được tranh con vật, vẽ màu theo ý thích -HS yêu mến các con vật và có ý thức chăn sóc vật nuôi II/ Chuẩn bị Tranh ảnh một số con vật -Vở vẽ, chì, tẩy,…. 1/GT: HĐ 1: Tìm chọn nội dung đề tài -Xen tranh ảnh và trả lời các câu hỏi ? Con vật đã được quan sát là con gì? ? Hình dáng và màu sắc của con vật NTN? ?Các bộ phận chính của con vật ? Ngoài các con vật trong tranh, ảnh em còn biết những con vật nào? ? Em thích con vật nào nhật, Tại sao? ?Em vẽ con vật nào? ?Hãy miêu tả hình dáng, đạc điểm và máu sắc con vật em định vẽ HĐ2: Cách vẽ con vật -Vẽ phác hình dạng chung của con vật -Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đđ -Sửa hòan chỉnh hình vẽ và vẽ màu HĐ3: Thực hành -Vẽ hình con vật vào vở vẽ - NHớ lại đặc điểm , hình dáng, màu sắc con vật em định vẽ -Suy nghĩa cách sắp xếp hình vẽ cho cân đối trang giấy -Vẽ màu cho phù hợp , crõ nội dung HĐ4: Nhận xét - đánh giá Nhận xét: -Chọn một số bài vẽ đẹp - Cách chọn con vật - Cách sắp xếp hình - Hình dáng con vật rõ đđ sinh động - Các hình ảnh phụ - Cách vẽ màu 5/Dặn dò -Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc. Trang13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tóan LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: BT1/17 bỏ ý sau Giúp HS củng cố về: -Cách đọc số, viết số đến lớp triệu -Thứ tự các số -Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp II/ Chuẩn bị: A/KT BT2/16 -HS làm BT -Cả lớp nx B/ Bài ôn : 1/Ghi bảng 2/HDHS làm các bìa tập *BT1/17 -HS tiếp nối đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 -Cả lớp nx kết quả *BT2/17 -HS đọc yc BT -PT rồi víêt vào vở -HS nêu kết quả -Cả lớp nx *BT3/17 -Nêu yêu cầu bài học. -HS tự làm vào vở -HS nêu kết quả. Lào, Cam-pu-chia, VN, Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ. *BT4/17 Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu,…., 900 triệu . ?Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? -HS làm miệng Số 100 triệu còn gọi là 1 tỷ -HS làm bài vào vở 1 tỷ viết là:1 000 000 000 *BT5/18 -QS lược đồ -Tiếp nối nhau đọc -Làm bài vào vở bài tập 3/Nhận xét-Dặn dò Nhận xét Chuẩn bị tiết sau. Trang14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khoa Học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: -Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và một số thức ăn có nhiều chất béo -Nêu vai trò cùa chất đạm và chất béo đối với cơ thể -Xác định được nguồn gốc của các thức ăn chứa chất đạm và các thức ăn chứa chất béo II/ Chuẩn bị:Phiếu HT Sgk, vở,… III/ Hoạt động dạy-học A/KT: ?Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn 2 em TLCH gốc từ đâu ? B/ Bài mới 1/ Giới thiệu HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo *MT:-Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo *Tiến hành: TLCH ? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm có trong h/12 ? Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em ăn hằng ngày ? Tại sao hằng ngày chúng ta cần phải ăn thức ăn chứa nhiếu chất đạm ? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong h/13 ? Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà em ăn hằng ngày ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo KL HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo *MT: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật *Tiến hành: PHT 1:Hòan thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm Thứ tự Tên thức ăn chứa Thực vật Động vật nhiều chất đạm PHT2: Hòan thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo Thứ tự Tên thức ăn chứa Thực vật Động vật nhiều chất béo -HĐN -Các nhóm trình bày -Cả lớp nx. KL: 3/Củng cố-dặn dò ? Nêu vai trò của chất đạm -Ăn đủ chất vào các bữa ăn hằng ngày. TLCH. Trang15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ 5 ngày…. tháng …...năm2008. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU - ĐÒAN KẾT I/ Mục tiêu: qua bài này giúp hs 1/ Mở rộng vốn tn theo chủ điểm nhân hậu- đòan kết 2/ Rèn luuyện để sử dụng tốt vốn tn trên II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/Các họat động dạy-học A/KT: ? Tiếng dùng để làm gì? Cho VD. Vở BT. VD: tiếng bánh ghép với tiếng mì ? Từ dùng để làm gì ?Cho VD VD:bánh mì/rất/giòn/này. Bánh mì này rất giòn B/ Bài mới : 1/ GT: Trong các bài học trong 2 tuần vừa qua các em đã biết nhiều tn nói về lòng nhân hậu, thương người, sự đòan kết. bài học hôm nay chúng ta tiếp tục mở rộng thêm vốn từ thuộc chủ điểm này 2/HD HS làm bài tập BT1/33 HS đọc yêu cầu BT Họat động nhóm Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét a)Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, hiền hòa, hiền hậu. b)Từ chứa tíêng ác:hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ácmộng, ác thú, tội ác * Hiền dịu: hiền hậu, dịu dàng Hiền đức:phúc hậu, hay thương người Ác khẩu: hay nói những điều độc ác Tàn ác: độc ác và tàn nhẫn Ác liệt: dữ dội, gây nhiều thiệt hịa BT2/33 HS đọc yêu cầu BT Họat động nhóm Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét *Cưu mang: đùm bọc, giúp đỡ nhau -Nhân hậu: nhân ái hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ -Đòan kết Trang16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> KL: + Nhân ái, hiền hậu, Tàn ác, hung ác,độc Nhân hậu phúc hậu ác, tàn bạo Cưu mang, che chở, Bất hòa, lục đục, chia Đòan kết đùm bọc rẽ Bt3/33. BT 4/33. 1em đọc yêu cầu BT HS làm bài Cả lớp chữa bài 1em đọc yêu cầu BT Nêu ý nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. Môi hở răng lạnh -Nghĩa đen:môi che chở bảo bọc bên ngoài răng. môi hở thì răng lạnh -Nghĩa bóng:những người ruột thịt gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở đùm bọc nhau 3/Nhận xét-dặn dò Nhận xét Về nhà HTL các câu thành ngữ, tục ngữ. Trang17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HÒANG LIÊN SƠN I/Mục tiêu: Câu 1, 2/76 có thể giảm Học xong bài HS biết -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh họat, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS -Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức -Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh họat của con người ở HLS -Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS II/Chuẩn bị: Tranh SGK SGK, vở,…. III/Các họat động dạy-học A/Kiểm tra: ?Những nơi cao của HLS có khí hận ntn? 2 em TLCH B/Bài mới 1/Giới thiệu Tiết ĐL trước các em đã tìm hiểu về dãy HLS. Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HÒANG LIÊN SƠN. 2/Hướng dẫn HS tìm hiểu: a)HLS nơi cư trú của một số dân tộc ít người ? Dân cư ở HLS thế nào so với đồng bằng? ?Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? ?Xếp thứ tự các dân tộc: Dao, Mông ,Thái,..theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? ?Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện nào? Vì sao? b)Bản làng với nhà sàn ?Bản làng thường nằm ở đâu? ?Bản có nhiều nhà hay ít nhà? ?Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? ?Nhà sàn được làm từ vật liệu gì? ?Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? c)Chợ phiên lễ hội, trang phục ?Nên những họat động trong chợ phiên ?Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ phiên ?Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ?Lễ hội của các dân tộc ở HLS tổ chức vào mùa nào? Lễ hội có những họat động gì? ?Em hãy nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong H4, H5, H6,…?. QS tranh SGK/75; 76. Họat động nhóm 2. 3/Củng cố-dặn dò Nhận xét Dặn dò: chuẩn bị tiết sau. Trang18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kĩ thuật: Bài 2: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (1 tiết) I Mục tiêu: -HS biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu -Vạch được đường vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu đúng qui trình, đúng kĩ thuật. -Giáo dục hs ý thức an tòan trong lao động II/Chuẩn bị Mẫu vải đã được vạch dấu Kéo cắt vải,phấn,thước Kéo cắt vải, phấn, thước III/các họat động dạy-học 1/Giới thiệu 2/Hướng dẫn hs tìm hiểu kiến thức HĐ1:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét mẫu Giới thiệu mẫu Quan sát hình dạng các dường vạch dấu Kết luận:Tùy yêu cầu cắt may,có thể vạch dấu theo đường thẳng hay đường cong HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a/Vạch dấu trên vải Quan sát H1a,1b SGK/9 ?Nêu cách vạch dấu theo đường thẳng,đường cong trên vải Hs lên bảng thao tác b/Cắt vải theo đường vạch dấu Quan sát H2a,2b ?Nêu cách cắt vải theo đường vạch mẫu HĐ3: Thực hành Hs để đồ dùng lên bàn -Kiểm tra đồ dùng Mỗi em vạch 2 đường thẳng,2 đường cong HĐ4:Đánh giá kết qủa học tập Tiêu chuẩn đánh giá -Kẻ ,vẽ được các đường -Cắt theo đúng đường vạch -Đường cắt không mấp mô -Hòan thành đúng thời gian 3/Dặn dò Chuẩn bị tiết sau. Hs thực hành Trưng bày sản phẩm. Trang19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tóan: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I/Mục tiêu -Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên -Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số TN II/Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ tia số III/Các họat động dạy-học A/Kiểm tra: BT 2/17 B/Bài mới 1/Giới thiệu dãy số tự nhiên Nêu một vài số đã học Nêu VD về số tự nhiên ?Viết các số TN từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0 ?Nêu đặc điểm của các số TN em vừa viết. SGK, vở,…. HS làm bài, cả lớp nhận xét 3em nêu 2em nêu 2em lên bảng Sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. ?Các dãy số dưới đây dãy số nào là dãy số TN, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên? 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10……… 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10……… 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 QS tia số nhận xét 2/Một số đặc điểm của dãy số tự nhiên -Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó……….không có số tự nhiên lớn nhất -Trong dãy số TN hai số liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau 1đv VD: thêm 1 vào 1 000 000 ta được 1 000 001 VD: 5 và 6 .Có 5 + 1 = 6 ; 6 – 1 = 5 3/Thực hành *Bài tập 1/19 GV nêu yêu cầu BT HS làm vào bảng Cả lớp chữa bài *Bài tập 2/19 1em đọc YC BT HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài *Bài tập 3/19 GV nêu yêu cầu BT 3em lên bảng Cả lớp làm nháp Cả lớp chữa bài *Bài tập 4/19 HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài 4/Nhận xét-Dặn dò Nhận xét Về nhà làm bài vào vở BT. Trang20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>