Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.37 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 (Từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 2013) Thứ /Ngày Thứ hai 26/8/2013. Thứ ba 27/8/2013. Thứ tư 28/8/2013. Thứ năm 29/8/2013. Thứ sáu 30/8/2013. Tiết. Môn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. CC TĐ T CT ĐĐ T LT-C KH. 5. SH. T TĐ LS ĐL KC T TLV KH KT MT T LT-C TLV. Tên bài Sinh hoạt dưới cờ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(TT). Các số có sáu chữ số. N-V: Mười năm cõng bạn đi học. Trung thực trong học tập(T2) Luyện tập MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết Trao đổi chất ở người(TT) Hàng và lớp Truyện cổ nước mình. Làm quen với bản đồ. Dãy Hoàng Liên Sơn Kể chuyện đã nghe, đã đọc So sánh các số có nhiều chữ số Kể lại hành động của nhân vật Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn… Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa lá Triệu và lớp triệu Dấu hai chấm Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Tuần 2. Lop4.com. Ghi chú. KNS,GT GT. GT. KNS.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2 ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 : CHÀO CỜ Tiết 2 : TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YÊU(TT) (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ nhân vật Dế Mèn. - Học sinh nêu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sgk. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Bài cũ: GV kiểm tra - Giáo viên nhận xét. B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài học. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a) Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV chia thành 3 đoạn Đ1:Trận địa mai phục của bọn Nhện Đ 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. Đ3: Kết cục câu chuyện. - GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi phát âm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - GV điều khiển lớp trao đổi đối thoại nêu nhận xét và tổng kết. - GV ghi bảng ý chính c) Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + GV đọc mẫu, theo dõi uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, khuyến khích HS tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu ký". - 1HS đọc thuộc lòng bài"Mẹ ốm", hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc truyện DMBVKY đoạn1, nói ý nghĩa truyện.. Lop4.com. - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt) - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 em đọc cả bài. - Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời câu hỏi trong Sgk - HS rút ra ý chính - HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. - HS luyện đọc theo cặp - Vài HS thi đọc trước lớp -HS tự tìm hiểu và đọc bài.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3:TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ(T6) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Ôn lại quan hệ các giữa đơn vị các hàng liền kề. - Học vận dụng vào viết và đọc các số có 6 chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: Chữa bài tập 3 - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Số có 6 chữ số a) Ôn về các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. 10 đơn vị = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm;..... b) Hàng trăm nghìn: - GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn, 1 trăm nghìn viết là 100 000. c) Viết và đọc số có 6 chữ số. - GV treo bảng phụ có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; .......; 1 lên các cột tương ứng. - GV gắn kết quả đếm, HD HS viết, đọc số. - GV lập thêm vài số. - GV viết số Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm.. Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô Bài 3: Nối theo mẫu Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Lop4.com. - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét - Học sinh nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. - Học sinh theo dõi. - HS quan sát và đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,........bao nhiêu đơn vị. - HS xác định lại số, viết số và đọc số - HS lên bảng viết và đọc. - HS lấy thẻ số 100 000,..........., 1 và các tấm ghi các chữ 1, ......,9 gắn vào cột tương ứng. - HS phân tích và điền kết quả - HS tự làm thống nhất kết quả. - Thi nối nhanh ( theo nhóm) Bài 1:Viết đọc các số : 523453 (năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm mười ba) Bài 2 : Viết đọc các số : 369851: ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm năm mốt 579623 :năm trăm bảy mươi chín nghìn … Bài 3 : 63115;723936;943103 ….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe - viết). MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC(T2) I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 2 , bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A/ Mở đầu: Kiểm tra bài cũ. Viết các tiếng có âm đầu l/ n, vần an/ ang - GV nhận xét. B/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài, gv nêu yêu cầu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. - Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi viết - Giáo viên đọc bài. - Giáo viên đọc lại toàn bài một lượt. - Chấm chữa bài chính tả. - Giáo viên nhận xét chung. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: Giáo viên nêu bài tập - Giáo viên dán phiếu bài tập lên bảng - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải và kết luận bạn thắng. Bài tập 3: (3a) - GV nhận xét bài làm. C/ Củng cố, dặn dò: Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bắng x/s, vần ăn/ăng.. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - Học sinh viết bài. - Học sinh rà soát lại bài ( Khảo bài) - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi - HS đọc thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ làm bài tập. - 3 Học sinh đại diện lên bảng thi làm đúng, nhanh. B1 : Chọn viết đúng từ: - lát sau, rằng, phải, chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem… - Lớp nhận xét - Học sinh làm bài vào vở bài tập. Lớp thi giải nhanh viết đúng chính tả B2 : a, sảo, sao b, trăng, trắng -HS nhận xét. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(T2)(Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Điều chỉnh: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. 1) Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập. 2) Thực hiện trung thực trong học tập. * KỸNĂNG SỐNG: Kỹ năng tự nhân thức về sự trung thưc trong bản thân. Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực.Kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các mẫu chuyện về tấm gương trung thực Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Nêu tấm gương về trung thực trong học tập. Đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3-SGK). a) Không làm được bài trong giờ kiểm tra? b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo đó ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi? c) Trong giờ kiểm tra bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? Hỏi : cách ứng xử của mỗi nhóm thể hiện tính trung thực trong học tập hay chưa? GV kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu để sưu tầm được . Hỏi: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận. Hoạt động 3:Trình bày tiểu phẩm (BT5 SGK). - GV nhận xét chung. Hoạt động tiếp nối: GV nhận xét giờ học, khen, dặn dò. -HS nêu, HS khác nhận xét. Liệt kê cách giải quyết. - Các nhóm TL, đại diện trình bày. - Cả lớp theo dõi, chất vấn, nhận xét bổ sung. a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.. - HS trình bày, giới thiệu - Thảo luận lớp, trả lời câu hỏi - Cả lớp trình bày và thảo luận, nhận xét. - HS thực hiện các ND ở mục TH. Thứ 3 ngày 27 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP(T7) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả trường hợp có cả chữ số 0) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1) Bài cũ: Chữa BT4 (d,c) - GV theo dõi, chữa bài, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Ôn lại hàng. - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa các đơn vị hai hàng liện kề. - GV viết 823 713 Chẳng hạn: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị,... - GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành GV cho HS làm bài tập. Bài 1: . Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Chẳng hạn: 14 000,15 000,.... - GV nhận xét. Bài 2: Viết số hoặc chữ vào ô trống; - GV treo bảng phụ kẻ sẵn BT - GV nhận xét. Bài 3: Nối (theo mẫu) - GV treo bảng phụ ghi sẵn BT - GV theo dõi, nhận xét. Bài 4:Viết 4 số có 6 chữ số: Chẳng hạn: Cho các số: 1,2,3,5,8,9. Các số có 6 chữ số là: 123 589; 235 189 ;..... - GV nhận xét.. - 2HS lên bảng làm - Học sinh nói lại quan hệ giữa các hàng đơn vị liền kề nhau. - HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào . - Học sinh tự làm, sau đó chữa bài. - HS điền kết quả vào vở BT. B1: Đọc Số 425301 (bốn trăm hai mươi năm nghìn ba trăm linh một 728309 (bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín B2:Viết cỏc số 2453(5 ở hàng chục);65243(5 ở hàng nghìn);762543(5 ở hàng trăm) ;53620(5 ở hàng chục nghìn) - Thi các tổ , 1HS đọc phép tính, - 1HS nối kết quả, cả lớp chữa bài. B4:a)300000;400000;500000;600000 b)370000;380000;390000;400000 c)399200;399300;399400;399500 - HS làm vào vở -Cả lớp thống nhất kết quả. - HS về làm BT 1,2,3,4 SGK Trang10.. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn về làm BT. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT(T3) I. MỤC TIÊU: *GT:Không làm bài tập 4 1) Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểmThương người như thể thương thân. Vận dụng được cách dùng các từ ngữ đó. 2) Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.Vận dụng được cách dùng các từ ngữ đó. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Viết những tiếng chỉ người trong gia đình: Có 1 âm (bố, mẹ, chú, gì...), có 2 âm (bác, thím, ông, câu..) -GV nhận xét, chữa bài. A. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV ghi bảng Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: GV phát phiếu BT - GV nhận xét, chữa bài. *Lòng thương người, lòng vị tha.... * hung ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt... Bài tập 2: - GV theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài Tập3: Đặt câu với một từ ở BT2. - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Về học thuộc 3 câu tục ngữ.. Hoạt động của học sinh. - 2HS lên bảng viết. - HS đọc yêu cầu ,trao đổi làm bài. VD B1a) Lòng thương người, tình thân aí, tình thương mến, yêu qúy, đau xót, đắng cay... b)hung ác, cay ác, ác nghiệt, tàn bạo, cay độc... c)cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng niu ... d) ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập... B2: Xếp thành 2 cột * nhân(người) : nhân vật, nhân tài, công nhân, nhân loài, nhân dân * nhân :nhân hậu, nhân ái, nhân từ. - Các nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ, nói nội dung khuyên bảo, chê bai. - HS tự học. Tiết 4: Khoa học:. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(TT)(T3) I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể : - Kể tên những biếu hiện bên ngoài của QTTĐC và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu lên được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong QTTĐC xẩy ra ở bên trong cơ thể. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan TH, HH, TH, BT trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1) Bài cũ: Vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Xá định những cơ quan trực tiếp tham gia vào QTTĐC ở người. - GV phát phiếu học tập. - Hỏi: Hãy nêu lên những biểu ..môi trường? - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó? - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể? Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện STĐC ở người. - GV yêu cầu xem sơ đồ T9,H5 tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ, trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan TH, HH, TH, BT trong quá trình trao đổi chất. - GV kết luận : nhấn mạnh mục Bạn cần biết 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, - Dặn học bài và chuận bị bài sau.. - 1HS lên bảng vẽ. - Cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - HS đại diện lần lượt từng nhóm lên trình bày. - HS thảo luận lớp trả lời câu hỏi.. - HS quan sát H5 SGK thảo luận theo cặp. - HS trình bày kết quả thảo luận - HS đọc mục Bạn cần biết. * Nếu quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người không lấy được thức ăn…không thải ra chất thừa sẽ chết.. Thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 : Toán: HÀNG VÀ LỚP(T8) I. MỤC TIÊU: * GT: Bài tập 2: Làm 3 trong 5 số. Giúp học sinh xác định được: - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm 3 hàng: Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 3,4 SGK - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - GV nhận xét. - GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng.chục, hàng trăm hợp thành lớp Đvị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV viết số 321 vào cột "Số" trong bảng phụ. số 1 vào hàng đơn vị , chữ số 2... GV tiến hành t tự với số: 654 000 ,..... Lu ý viết các hàng từ nhỏ đến lớn. HĐ2: Thực hành BT1: Viết số (chữ) vào ô trống - GV thống nhất kết quả. BT2: Viết vào chỗ chấm. BT3: Viết số thành tổng Chẳng hạn: 65763=60000+5000+700+60+3 BT4: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV theo dõi, thống nhất kết quả. C. Cũng cố, dặn dò:GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau.. - 2HS làm ở bảng. - Cả lớp theo dõi đối chiếu với bài của mình, thống nhất kết quả. - HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn. - HS nêu ở bảng phụ GV đã kẻ sẵn.. -HS lên bảng viết từng chữ số vào cột ghi hàng. Cả lớp thống nhất kết quả. Cho HS đọc các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn . - HS làm vào vở, lên bảng điền kq - HS tự làm vào vở đọc kết quả. 3HS lên bảng thi viết nhanh. B3 :503060 = 500000 + 3000 +60 83760 = 80000 +3000 +7000 +60 176091 =100000 + 70000 +6000 +90 +1 B4: năm trăm nghìn ,bảy trăm, ba chụcvà năm đơn vị viết là 500735 ba trăm nghìn, bốn trăm và hai đơn vị viết là 300402 B5 : 603786 cú lớp nghỡn là : 603 Có lớp đơn vị là 786. Tiết 2: Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH(T4) I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng. - Nêu lên ý nghĩa của bài: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. - Học thuộc lòng bài thơ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ . - Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (P2) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: cho HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. HĐ1. Luyện đọc. - GV bài thành 5 đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc - GV giúp HS hiểu từ ngữ mới và khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài: GVHD đọc thầm, suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK. - 3HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi về nội dung - Cả lớp quan sát tranh. - HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - HS đọc thầm phần chú thích, giải nghĩa -HS luyện đọc theo cặp. -HS đọc thầm khổ, đọc lướt trao đổi trả lời câu hỏi trong SGK - HS đọc bài rút ra nội dung chính: :Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.. - Cho HS rút ra nội dung chính. HĐ3.Hướng dẫn HS đọc diễncảm,HTL GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đểđọc - GV theo dõi, uốn nắn. - HS luyện đọc theo cặp - Vài HS thi đọc trước lớp 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhẫm HTL bài thơ, thi HTL. Hỏi về ý nghĩa bài thơ HS tự học ở nhà. - Nhận xét giờ học, dặn về HTL bài thơ. T3: Lịch sử: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(TT)(T2) I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS nêu lên được: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định đuợc 4 huớng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: - Bản đồ địa lí VN, bản đồ hành chính VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Trên bản đồ nguời ta thuờng quy định các hướng(Bắc, Nam, Đông, Tây) như thế nào? - GV nhận xét chung. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ. -GV hỏi: Tên bản đồ cho biết điều gì? - Dựa vào bảng chú giải đọc kí hiệu? - Chỉ đuờng biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng, và giải thích vì sao đó là biên giới quốc gia? - GV giúp HS các buớc sử dụng BĐ Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm GV cho HS làm bài tập trong SGK. - GV hoàn thiện câu trả lời Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng và yêu cầu. + Đọc tên bản đồ và chỉ các huớng BNĐT? + Lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống? + Nêu tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh của mình? - GV nhận xét, kết luận. 3.Cũng cố, dặn dò: - Học sinh đọc ghi nhớ - Nhận xét giờ học, dặn về làm BT.. - HS trình bày và chỉ trên bản đồ. - Cả lớp nhận xét.. - HS dựa vào kiến thức đã học trả lời. - Đại diện trả lời các nước láng giềng của Việt Nam là:Trung Quốc,Lào,Campu-chia.Biển :là một vùng của biển Đông. Quần đảo : Hoàng Sa,Trường Sa. Sông : sông Hồng,sông Đà,sông Cửu Long... - Chỉ trên bản đồ đuờng biên giới. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. HS đọc tên bản đồ, chỉ các hướng đông tây nam bắc... Chỉ vị trí tỉnh, thành phố mình đang sống. HS nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh thành phố mình đang sống. - HS lần lượt lên chỉ và trả lời các câu hỏi. - HS khác bổ sung, nhận xét.. T5 : Địa lí : DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN(T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS : - Chỉ vị trí của dãy núi HLS trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu) - Mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi phan - xi - păng (NC) Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 1I.Bài mới: Giới thiệu bài. 1) Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. * HĐ1: Làm việc theo cặp. GV treo BĐ chỉ vị trí dãy núi HLS. Hỏi: Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, dãy nào cao nhất? - Dãy HLS nằm ở phía nào của SH và SĐà? - Dãy HLS dài bao nhiêu km? - GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện. HĐ2: Thảo luận nhóm, GV phát phiếu 2. Khí hậu quanh năm: *HĐ3: Làm việc cả lớp - GV nhận xét, hoàn thiện phần trả lời. - GV treo bản đồ cho HS lên chỉ vị trí của SP - GV sữa chữa hoàn thiện. III. Củng cố, dặn dò: Cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu về dãy núi HLS.. - HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK.. - Chỉ vào dãy núi và mô tả. Các dãy núi chính của nước ta : Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều trong đó dãy núi Hoàng Liên Sơn dài nhất. - Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà dài 180 km rộng 30 km cao đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc... - HS đọc mục 2 cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS : lạnh quanh năm nhất là mùa đông, đôi khi có tuyết rơi . Mưa nhiều, rất lạnh trên đỉnh có mây mù bao phủ... - HS lên chỉ,trả lời các câu hỏi ở mục2 SGK. Thứ 5 ngày 29 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: KỂCHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC(T2) I. MỤC TIÊU: - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ 'Nàng tiên ốc" đã học. - Tóm tắt ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với bạn về ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện "Sự tích hồ Ba Bể" - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GV giới thiệu truyện. Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. GV hỏi: +Bà lão nghèo làm nghề gì để sống? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc? +Từ khi bắt được ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? + Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì? + Sau đó bà lão đã làm gì ? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyên và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) HD kể lại câu chuyện bằng lời của mình . b) Kể chuyện theo cặp. c) Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - GV theo dõi, bình chon bạn kể hay nhất.. - 2HS tiếp nối nhau kể, nêu ý nghĩa. - 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn thơ. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu hỏi. - Bà lão làm nghề mò cua bắt ốc. - Bà thương không bán,bỏ vào chum nước để nuôi. - Nhà cửa sach sẽ, đàn lợn đó được cho ăn, cơm nước đó nấu sẵn, vươn rau được nhặt sạch cỏ - Bà rình thấy nàng tiên chui ra, bà đập vỡ vỏ ốc. - Bà lão và nàng tiên sống vui vẻ bên nhau.. - Mỗi HS kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện và kết luận : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Học thuộc lòng bài thơ.. C. Cũng cố ,dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen, dặn HS về đọc thuộc lòng bài thơ. Tiết 2: TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ(T9) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Xác định các dấu hiệu và so sánh số có nhiều chữ số. - Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. - Xác định được số lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, bé nhất có sáu chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1) Bài cũ: Chữa BT HS làm ở nhà - GV nhận xét chữa bài, cho điểm. 2) Bài mới: Hoạt động 1: Gthiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 2: So sánh các số có nhiều chữ số a) So sánh: 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng: 99 578...... - Căn cứ vào số các chữ số. - Cho HS nêu lại nhận xét. b) So sánh 693 251 và 693 500 - GV viết lên bảng 693 251...693 500 - Ssánh các chữ số cùng hàng với nhau - GV nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng chữ số bao giờ cũng bắt đầu...hai số đó. Hoạt động 3: Thực hành Bài1. Điền dấu < > = - GV nhận xét , kết luận Bài2. Khoanh vào số lớn, bé nhất. Bài3. GV treo bảng phụ ghi BT. Bài4. Viết tiếp vào chỗ chấm: Bài5. Khoanh vào chữ cái trước câu TL đúng 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học, về làm BT và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc kết quả, HS khác nhận xét. -HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm, giải thích vì sao lại chọn dấu < - HS viết dấu thích hợp và giải thích. - HS tự nêu vài ví dụ để rút kinh nghiệm khi so sánh số bất kì. - HS tự làm sau đó chữa bài B1:Điền dấu vào chỗ ... 9999 < 10000 653211 = 653211 99999 <100000 726585 >557625 B2 : Tìm số lớn nhất trong các số 59876 ; 651321 ; 902027 ; 499873 B 3:Cấ số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 2467 ; 28092 ; 932018 B4 : Số lớn nhất có ba chữ số :999 Số bộ nhất có ba chữ số :100 Số lớn nhất có sáu chữ số : 999999 Số bộ nhất có sáu chữ số : 100000 - Cả lớp làm vào vở, nêu kết quả. - Từng cặp trao đổi, thống nhất kết quả. Đại diện lên làm. - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT(T3) I. MỤC TIÊU: -Giúp HS xác định : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Bài cũ: Thế nào là kể chuyện? - HS nói về nhân vật trong truyện - GV nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài - ghi mục bài 2) Phần nhận xét: HĐ1.Đọc truyện Bài văn bị điểm không. - GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ2. Trao đỏi thực hiện các yêu cầu 2,3 - Tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV nhận xét, chữa bài của bạn đó. *Làm theo nhóm, GV chia nhóm. - Cử một tổ trọng tài gồm 3HS khá, giỏi. - Thi làm nhanh, đúng. - GV nhận xét. 3) Phần nhận xét: GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung ghi nhớ. 4) Phần luyện tập: - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu.. C.Củng cố, dặn dò: - Gv yêu cầu HS về học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.. - HS trả lời - HS khác nhận xét. -2HS đọc nối tiếp nhau 2 lần toàn bài. - HS Đọc yêu cầu BT2 - 1HS lên bảng làm ý 1 - các nhóm làm, đại diện trình bày kết quả. - 2 HS đọc nối tiếp nhau phần ghi nhớ. - 1HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. * Sắp xếp các hành động lại là: (1)Một hôm, Sẻ được bà ngoại gửi cho một hộp hạt kê. (5)Sẻ không muốn chia cho bạn cùng ăn. (2) Thế là hàng ngày sẻ nằm trong tổ ấm ăn hạt kê một mình. (4)Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. (3)Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. - Cả lớp nhận xét,kết luận.. Tiết 4: KHOA HỌC. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG (T4) I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả nămg : - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình trong SGK, phiếu BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Những cơ quan nào trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK.. - HS nêu trả lời. - HS khác nhận xét.. - Học sinh mở SGK thảo luận trả lời câu hỏi3. * Nguồn gốc động vật :trứng, tôm, gà, cá, thịt, cua, trai, ốc.... Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột * Nguồn gốc thực vật :đậu cô ve, nước đường. cam, sữa đậu nành, tỏi tây, rau cải, - Những thức ăn có nhiều chất bột đường? chuối, bánh mỡ... - Thức ăn chứa chất bột đường mà em - Từng cặp trao đổi, đọc SGK nêu tên biết? thức ăn chứa nhiều chất bột đường có - Nêu vai trò của nhóm.... chất bột đường? trong hình T11 SGK - HS trả lời: Thức ăn chứa nhiều chất Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các bột đường là gạo, bánh mỡ, bún, miến, phở, chuối, đường ... thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc Nó cung cấp năng lượng rất cần thiết và thảo luận để hoàn thành bài tập. cho mọi hoạt đông của cơ thể. - Đại diện trình bày trước lớp. 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, - Dặn học bài và chuận bị bài sau. Tiết 5: KỸ THUẬT. T2:VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(t2) I. Mục tiêu : - HS xác định được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ : Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1:Hướng dẫn HS q/s, nx về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: - GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lông… vì những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu. b) Chỉ: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. HĐ 2 : - Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.. - HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung.. - Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo, chăn màn, nệm,…và nhiều sản phẩm khác cần thiết cho con người. +Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. +Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. + Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.. HĐ 3 Nêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình. 3.Củng cố- Dặn dò : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. -Xem lại bài, học bài ở nhà.. - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.. Thứ 6 ngày 30 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Mĩ thuật :. Vẽ theo mẫu VẼ HOA, LÁ (T2). I- MỤC TIÊU: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẽ đẹp của hoa, lá. - HS biết cách vẽ và vẽ được bông hoa,chiếc lá theo mẫu.Vẽ màu theo ý thích... - HS yêu thích vẽ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên. Có ý thức chăm sóc,... cây cối. II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC: GV: - Tranh ảnh 1 số loại hoa,lá có hình dáng, màu sắc đẹp - Một số bông hoa,cành lá đẹp để làm mẫu . Bài vẽ của HS năm trước. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS: - Một số hoa lá thật hoặc tranh ảnh - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV dùng hoa, lá thật và gợi ý. - HS quan sát và nhận xét. + Tên của bông hoa, lá? + Hoa cúc, hoa hồng,... + Lá bàng, lá rau khoai,... + Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá + HS trả lời theo cảm nhận riêng. + Màu đỏ, màu vàng,... . + Màu sắc của mỗi loại hoa, lá ? - GV y/c kể 1 số loại hoa, lá mà em biết ? - HS trả lời. - GV tóm tắt và củng cố. - HS quan sát và lắng nghe. - GV cho xem 1 số bài vẽ của HS lớp - HS quan sát và nhận xét. trước? HĐ2:Hướng dẫn HS cách vẽ: - HS quan sát. -GV y/c HS quan sát kỉ hoa, lá trước khi - HS trả lời: B1: Vẽ KHC của hoa, lá. vẽ. -GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ B2: Ước lượng tỉ lệ và phác hình. B3: Vẽ chi tiết cho rõ đặc điểm của theo mẫu. hoa và lá. B4: Vẽ màu theo ý thích. - HS quan sát cà lắng nghe. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. - HS quan sát. HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành. - HS vẽ bài theo mẫu. Vẽ màu theo - GV cho HS nhìn mẫu đã chuẩn bị để vẽ. mẫu hoặc theo ý thích. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS quan sát kỉ mẫu hoa, lá trước khi vẽ, sắp xếp hình vẽ cho cân đối,... - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G. - HS đưa bài lên để nhận xét. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - HS nhận xét. - GV chọn 4 đến 5 bài(K,G, Đ,CĐ) để - HS lắng nghe - HS lắng nghe dặn dò. n.xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - Nhớ đưa vở,bút chì, màu,... để học./. - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. * Dặn dò: -Về nhà quan sát hình dáng, màu sắc,...con vật nuôi trong nhà. Tiết 2 : Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU(T10) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Xác định về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Xác định được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1) Bài cũ: GV viết: 653 720 - GV: Lớp đơn vị gồm những hàng nào? - Lớp nghìn gồm những hàng nào? 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - GV yêu cầu HS lên bảng viết. - GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là 1 triệu, đợc viết là: 1 000 000 - GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là 1chục triệu được viết là: 10 000 000, Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu; số 1 trăm triệu ghi là: 100 000 000 - GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Hoạt động 2: Thực hành. - GV cho HS làm BT1, theo dõi , nh xét BT2: Nối theo mẫu, Gv theo dõi, chữa bài. BT3: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ kẽ sẵn BT. - BT4: Vẽ tiếp để có một hình vuông. -GV quan sát HS vẽ, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học, về làm BT.. - HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào. - HS viết 1000,10 000,...1000 000. - HS thử đếm xem có mấy chữ số 0 - Cả lớp viết vào nháp số: . 10 000 000; 100 000 000 -HS nêu lại các hàng từ bé đến lớn . - HS đọc nhẩm và viết tiếp vào chỗ chấm.. BT2 Học sinh nối kết quả - HS lên bảng viết, cả lớp thống nhất kết quả. 1 chục triệu 2 chục triệu 3 chục triệu 10000000 20000000 30000000 4 chục triệu 5 chục triệu 6 chục triệu 40000000 50000000 60000000 7 chục triệu 8 chục triệu 9 chục triệu 70000000 80000000 90000000 Bài 3:15000(có 3 chữ số 0) 350000(có 4 chữ số 0) 50000(có 4 chữ số 0) 36000000(có 6 chữ số 0) - Cả lớp làm vào vở BT, từng cặp trao đổi bài để nhận xét.. Tiết 3 : Luyện từ và câu : DẤU HAI CHẤM(T4) I. MỤC TIÊU: - Xác định tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Vận dụng dấu hai chấm khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>