Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nội dung trọng tâm môn Ngữ văn - khối 6, 7, 8, 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.22 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS CHÁNH HƯNG </b>


<b>NỘI DUNG BÀI HỌC MƠN NGỮ VĂN LỚP 8 </b>


(Chương trình học tuần 24)


***


VĂN BẢN:<b> HỊCH TƯỚNG SĨ </b>


<i><b> />


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG: </b>


<b>1. </b><i><b>Tác giả:</b></i> Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300), tức Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt
xuất của dân tộc. Năm 1285 và năm 1287, quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta, lần nào
ông cũng được Trần Nhân Tông cử làm Tiết chế thống lĩnh các đạo quân ra trận, và cả hai lần
đều thắng lợi vẻ vang.


Đời Trần Anh Tông, ông về trí sĩ ở Vạn Kiếp (nay là xã Hưng Đạo, huyện Chí Linh, tỉnh
Hải Dương) rồi mất ở đấy. Nhân dân tôn thờ ông là Đức thánh Trần và lập đền thờ ở nhiều nơi
trên đất nước.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Hịch tướng sĩ được viết trong hoàn cảnh: Nửa cuối thế kỉ XIII, chỉ trong ba mươi năm
(1257 – 1287), giặc Mông – Nguyên đã ba lần kéo quân sang xâm lược nước ta. Lúc bấy giờ
thế giặc rất mạnh, muốn đánh bại chúng phải có sự đồng tình, ủng hộ của tồn qn, toàn dân.
Trần Quốc Tuấn đã viết bài hịch này để kêu gọi tướng sĩ hết lòng đánh giặc.


- Thể loại: <b>Hịch</b> - một thể văn thư cổ mà các tướng lĩnh, vua chúa hoặc người thủ lĩnh một tổ
chức, một phong trào dùng để kêu gọi cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận.



<i>- Bố cục 4 đoạn: </i>


+ Đoạn 1: Từ đầu đến “lưu tiếng tốt” → Nêu gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách TQ
+ Đoạn 2: Tiếp đến “cũng vui lòng” → Sự ngang ngược của kẻ thù và thể hiện lòng căm thù
giặc.


+ Đoạn 3: Từ các ngươi đến "không muốn vui vẻ phỏng có được khơng?" → phân tích phải
trái làm rõ đúng sai.


Đoạn này có thể chia làm 2 đoạn nhỏ:


Từ "Các ngươi" đến “muốn vui vẻ phỏng có được khơng" → nêu ân tình giữa chủ và
tướng, phê phán những sai trái trong hàng ngũ chiến sĩ.


Từ "nay ta bảo thật " đến “không muốn vui vẻ phỏng có được khơng ?"


→ Khẳng định những hành động đúng nên làm để tướng sĩ thấy rõ điều hay lẽ phải.
+ Đoạn 4: Phần còn lại → Nêu nhiêm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>1/ Nêu gương sáng trong lịch sử </b></i>


- Có người là tướng như Do vu, Vương Cơng Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư
- Có người là gia thần như Dự Nhược, Kích Đức


- Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như Thân Khoái


Họ sẵn sáng chết vì vua, vì chủ tướng. => Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lịng
trung qn ái quốc của tướng sĩ thời Trần.



<i><b>2/ Phân tích tình hình địch- ta </b></i>
<i><b>* Phía Địch </b></i>


- Đi lại nghênh ngang …. hung hãn như hổ đói


=> Ngơn từ gợi hình, gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi
cảm xúc căm phẫn cho người đọc. Cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam của
kẻ thù.


<b>* Phía Ta</b>
<i><b>+ Chủ tướng </b></i>


- Quên ăn mất ngủ…sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước
=> Tâm trạng uất hận trào dâng trong lịng


<i><b>+ Qn lính </b></i>


- Những việc làm sai trái: Vui chọi gà, cờ …


- Hậu quả: thái ấp, … tất cả đều đau xót biết chừng nào


=> Phê phán dứt khốt, rạch rịi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ.


- <i><b>Lời khuyên</b></i> : Biết lo xa, cảnh giác trước âm mưu xâm lược, tăng cường luyện tập Binh thư
<i>yếu lược,</i>sẵn sàng chiến đấu chống kẻ thù.


<i><b>3/ Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu </b></i>


- Chọn một trong 2 con đường sống và chết để thuyết phục tướng sĩ.



=> Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm
lược.


<b>III. TỔNG KẾT:</b>


* <i><b>Nghệ thuật.</b></i>


- Lập luận chặt chẽ. Lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác.
- Sử dụng phép lập luận linh hoạt, ( so sánh, bác bỏ..), chặt chẽ.


- Lòi văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây xúc động trong người đọc


<i><b> * Ý nghĩa văn bản.</b></i>


<i><b> Hịch tướng sĩ</b></i> nêu vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài tập 1. </b>Học thuộc một đoạn hoàn chỉnh trong văn bản Hịch tướng sĩ.


<b>Bài tập 2. </b>Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của Trần
Quốc Tuấn?


<b>Bài tập 3. </b>Trong bài Hịch<b>, </b>Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện
những điều gì ?


<i>Gợi ý:</i> - Hành động đề cao bài học cảnh giác.


- Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.
- Tích cực tìm hiểu học tập “Binh thư yếu lược”.
______________________________________________



TIẾNG VIỆT:

<b> CÂU PHỦ ĐỊNH </b>



<b>1. Kiến thức cơ bản: </b>


<b>2. Luyện tập: </b> Học sinh làm các bài tập trong SGK/53.


<b>Bài tập 1.</b> a. Các câu sau đây có phải câu phủ định khơng? Hãy giải thích vì sao.


<i>Ơng đồ vẫn ngồi đấy</i>
<i>Qua đường khơng ai hay. </i>
<i>Năm nay đào lại nở </i>
<i>Không thấy ông đồ xưa. </i>


(Vũ Đình Liên - Ơng đồ)


<b>Kiểu câu </b> <b>Chức năng chính </b> <b>Chức năng khác </b> <b>Đặc điểm hình thức </b>


<b>Câu phủ định </b>


- Thông báo xác
nhận khơng có sự
vật sự việc tính
chất quan hệ nào
đó (PĐ miêu tả).
VD: Tơi <b>khơng</b>


ăn cơm.


- Phản bác một ý
kiến, một nhận


định(PĐ bác bỏ).
VD: Lá rớt rơi
nhiều <b>đâu phải</b>


bởi mùa thu.


Khơng có


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Nếu thay từ <i>“không”</i> bằng từ <i>“chẳng”</i> thì ý nghĩa các câu trên có thay đổi khơng? Vì
sao?


<b>Bài tập 2: </b>Biến đổi câu sau thành câu phủ định mà vẫn giữ nguyên ý của người viết:
“<i>Với sự cảm thông sâu sắc, Nguyên Hồng đã viết rất ấn tượng về người phụ nữ và trẻ </i>
<i>em”. </i>


<b>Bài tập 3: </b><i>Qua tập “Nhật kí trong tù” có thể thấy hầu hết khơng lúc nào con người ấy </i>
<i>không đau đáu nỗi niềm đất nước.</i>


a. Cách đặt câu phủ định trên có gì đặc biệt? Nhằm diễn tả điều gì?


b. Biến đổi câu phủ định trên thành câu khẳng định mà vẫn giữ nguyên ý của
người viết.


<b>Bài tập 4: </b>Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về con hổ trong bài thơ “Nhớ
rừng” của thế Lữ, trong đoạn văn có dùng câu phủ định để khẳng định.


<b>_________________________________________________ </b>


TIẾNG VIỆT:

<b> HÀNH ĐỘNG NÓI </b>


<b>1. Kiến thức cơ bản: </b>


- Hành động nói là hành động có mục đích do người nói thực hiện trong khi nói.


- Một số kiểu hành động nói thường gặp: trình bày (báo tin), đe doạ, khuyên, hứa hẹn, hỏi,
bộc lộ cảm xúc,…


<b>2. Luyện tập: </b> Học sinh làm các bài tập trong SGK/63,64,65.


<b>Bài tập 1.</b> Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
<i>Tôi bật cười bảo lão: </i>


<i> </i> <i>- Sao cụ lo xa quá thế? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, </i>
<i>lúc chết hãy hay! Tội gì bay giờ đói mà tiền để lại? </i>


<i> </i> <i>- Không, ông giáo ạ! Tôi ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? </i>


<i>- Đã đành rằng thế, nhưng tơi bịn vườn của nó bao nhiêu, tiêu hết cả. Nó vợ con </i>
<i>chưa có. Ngộ nó khơng lấy gì lo được, lại bán vườn thì sao?...Tơi căn rơm, cắn cỏ tơi lạy ơng </i>
<i>giáo! Ơng giáo có nghĩ cái tình tơi già nua tuổi tác mà thương thì ơng giáo cứ cho tơi gửi. </i>
<i> </i> <i>Thấy ơng lão nằn nì mãi, tơi đành nhận vậy. Lúc lão ra về, tơi cịn hỏi: </i>


<i> </i> <i>- Có đồng nào , cụ nhặt nhạnh đưa cho tơi cả thì cụ lấy gì mà ăn? </i>
<i> </i> <i>Lão cười nhạt bảo: </i>


<i> </i> <i>- Được ạ! Tôi đã liệu đâu vào đấy…Thế nào rồi cũng xong. </i>


(Lão Hạc -Nam Cao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b) Em hiểu cái <i>“cười nhạt” và câu nói “Được ạ! Tơi đã liệu đâu vào đấy … Thế nào </i>
<i>rồi cũng xong” của lão Hạc như thế nào? </i>



c) Với hành động nói khơng chứa dấu hiệu ngơn ngữ đặc trưng thì người nghe phải dựa
vào ngữ cảnh mới nắm được mục đích của chúng. Ý kiến này có đúng khơng? Ví dụ.


<b>Bài tập 2</b>:


<b> </b> a) Câu dưới đây là câu ghép, mỗi vế câu thực hiện hành động nói nào?
<i> - Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem! </i>


a) Hành động nói được nêu ở ví dụ của mỗi vế câu đã diễn ra chưa và ai là người thực
hiện?


<b>Bài tập 3</b>: Chỉ ra sự khác nhau về hành động nói giữa hai câu:
<i>- Em hãy học bài đi! </i>


<i>- Em đang học bài à? </i>


<b>Bài tập 4</b>: Viết một đoạn văn khoảng 8 câu (nội dung tự chọn) có thực hiện hành động nói hỏi
và hành động điều khiển.


<b>Bài tập 5</b>: Những câu sau thực hiện hành động nói nào và thực hiện bằng cách nào?
<i>a) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. </i>


(Ngơ Tất Tố)
<i>b) Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nơng nỗi này. </i>


(Tơ Hồi)
<i>c) Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày khơng? </i>


(Nguyên Hồng)


<i>b)</i> <i>Cô muốn em chăm chỉ học hành hơn. </i>


<i>c)</i> <i>Bác có thể chỉ giúp tơi đường về trường Bưởi được không? </i>


<b>Bài tập 6:</b> Chỉ ra điểm khác nhau trong các cách nói dưới đây. Tác dụng của mỗi cách khác
nhau như thế nào?


<i>a) Cậu hãy tự làm bài đi. </i>


<i>b) Tự làm bài tập sẽ tốt cho cậu hơn chăng? </i>
<i>c) Theo tơi, cậu nên tự làm bài tập thì tốt hơn. </i>


</div>

<!--links-->

×