Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.79 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1) Ngun nhân có sự hao phí điện năng
=> Do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây.
2) Công thức tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt
Ta có: ♥ Cơng suất điện cần truyền đi: <i>P</i> = U.I => I = P<sub>U</sub> (1)
Mà: ♥ Công suất tỏa nhiệt (hao phí): <i>P</i>tỏa nhiệt = R.I2 (2)
Cơng thức tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt:
<i>P</i><sub>hp</sub>=<i>R</i>.<i>P</i>
2
<i>U</i>2
3) Cách làm giảm hao phí
- Có 2 cách làm giảm hao phí:
+ Giảm điện trở R (có nhiều bất lợi)
+ Tăng hiệu điện thế U
Phương pháp hữu hiệu, tối ưu, đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế bằng cách dùng
<b>máy biến thế</b>.
<b>C4:</b> Tóm tắt
Cùng <i>P</i>, R
U2 = 500000 V
U1 = 100000 V
So sánh <i>P</i>hp1 và <i>P</i>hp2
<b>II. Máy biến thế</b>
1) Cấu tạo
- Hai cuộn dây dẫn có số vịng khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt có pha silic chung cho cả 2 cuộn dây.Lõi sắt được tạo thành từ các lá sắt
mỏng ghép cách điện với nhau.
2) Hoạt động
Hoạt động dựa trên<i> hiện tượng cảm ứng điện từ</i>, đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai
đầu cuộn sơ cấp thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.
3) Công thức
- Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:
<i>U</i><sub>2</sub>=
<i>n</i><sub>1</sub>
<i>n</i><sub>2</sub>
• U1, U2: Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp, thứ cấp
• n1, n2: Số vịng dây của cuộn sơ cấp, thứ cấp
4) Hai loại máy biến thế
• U2 > U1 (n2 > n1): <i>Máy <b>tăng</b> thế</i>
• U2 < U1 (n2 < n1): <i>Máy <b>hạ</b> thế</i>
5) Vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng đi xa
Từ nơi cung cấp đến nơi tiêu thụ, cần đặt ít nhất 2 máy biến thế:
Một máy đặt ở nơi cung cấp điện (đầu đường dây) tăng hiệu điện thế, giảm cơng suất
hao phí do tỏa nhiệt.
Giải
Do hiệu điện thế U2 lớn hơn U1 gấp 5 lần, mà cơng suất
hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình
phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây, nên <i>P</i>hp2 bé
Một máy đặt ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây) giảm hiệu điện thế trước khi đưa vào sử
dụng,để phù hợp với HĐT định mức của đồ dùng điện.
6) Vận dụng
<b>C4:</b> Tóm tắt
U1 = 220 V
U2 = 6 V
U3 = 3 V
n1 = 4000 vòng
n2, n3 = ?
<b>Bài tập luyện tập</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Người ta muốn truyền tải một công suất điện 66000 W từ nhà máy thủy điện đến một
khu dân cư cách nhà máy 65 km. Biết cứ 1 km dây dẫn có điện trở là 0,5 .
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000 V. Tính cơng suất hao phí vì tỏa nhiệt
trên đường dây.
b) Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn dây tải điện là 220 V mà truyền đi thì cơng suất tỏa
nhiệt trên đường dây là bao nhiêu?
So sánh cơng suất hao phí trong hai trường hợp trên, từ đó rút ra nhận xét.
<i><b>Bài 2:</b></i> Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là: 3300 vòng và
150 vòng. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Biết hiệu điện thế giữa hai
đầu cuộn sơ cấp là 220 V.
<i><b>Bài 3: </b></i>Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500 kV xuống còn 2,5 kV. Hỏi cuộn dây
thứ cấp có bao nhiêu vịng? Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vịng.
<i><b>Bài 4</b>:</i> Vì sao khơng thể dùng dịng điện khơng đổi để chạy máy biến thế?
Giải
Số vịng dây của các cuộn thứ cấp tương ứng:
• U1
U2
=n1
n2
<i>→</i>220
6 =
4000
n2
<i>→</i>n<sub>2</sub>=6<i>.</i>4000
220 <i>≈</i>109 (vịng)
• U1
U3
=n1
n3
<i>→</i>220
3 =
4000
n3
<i>→</i>n<sub>3</sub>=3<i>.</i>4000