Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

NỘI DUNG BÀI HỌC KHỐI 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.08 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1. Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn</b>


Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.


BÊC = 1<sub>2</sub> ( sđ ^<i><sub>AD</sub></i><sub>+</sub><sub>¿</sub> <sub> sđ </sub> <i><sub>BC</sub></i>^ <sub> )</sub>


<b>2. Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn</b>


Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường trịn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị
chắn.


<b>Góc có</b>


<b>đỉnh ở</b>


<b>bên trong</b>



<b>đường</b>


<b>trịn</b>


<b>Góc có</b>



<b>đỉnh ở</b>


<b>bên ngồi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài Tập Đại số


1. Cho (P) : y = x2 và (D) y = 2x + 3
a) Vẽ (P ) và ( D) trên cùng mp tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm bằng phép toán
2. Thực hiện tương tự với (P) : y = 1


4 x



2<sub> và ( D) y = x – 4 </sub>


3. (P) : y =

-

1<sub>2</sub> x2 và (D): y = 2x


1. Định nghĩa:


Phương trình bậc hai một ẩn (<i>nói gọn là phương trình bậc hai</i>) là phương trình có
dạng: ax2+ bx + c = 0 trong đó x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và
a ≠ 0


<b>Ví dụ: </b>


a) x2<sub> - 30x +56 = 0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a = 1; b = -30; c = 56.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) -2x2<sub>+ 5x = 0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a = -2; b = 5; c = 0.</sub>


c) 2x2<sub>- 8 = 0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a = 2; </sub>


b = 0; c = -8.


2. Cách giải phương trình bậc hai một ẩn:
a) Dạng 1: Phương trình bậc hai khuyết c
Biến đổi đưa về phương trình tích.


A(x)B(x) = 0 thì A(x) = 0 hoặc B(x) = 0


 Ví dụ : Giải phương trình : x2 - 3x = 0


Giải : x2<sub> – 3x = 0 </sub><sub></sub><sub> x ( x – 3) = 0 </sub><sub></sub><sub> x = 0 hay x – 3 = 0 </sub><sub></sub><sub> x = 0 hay x = 3</sub>



b) Dạng 2 : Phương trình bậc hai khuyết b
Biến đổi đưa về dạng x2<sub> = a </sub><sub></sub><sub> x = </sub><sub></sub>


√<i>a</i>


 Ví dụ : Giải phương trình : x2 - 9 = 0


Giải : x2 <sub> - 9 = 0 </sub>


 x =  3


c) Dạng 3: Phương trình bậc hai đầy đủ


Tách hạng tử bậc một và thêm vào hai vế một số thích hợp để đưa về dạng
[A(x)]2<sub> = b </sub><sub></sub><sub> A (x) = </sub><sub></sub>


√<i>b</i>


Bài tập:



Bài 1. Đưa các phương trình sau về dạng ax² + bx + c = 0 rồi chỉ rõ các hệ số a, b, c:


Bài 2. Giải các phương trình sau:


2


3 1


b) -4x-3 3x


5<i>x</i>  3


2 2


c)<i>x</i>  5(<i>m</i>1) 2 <i>m</i>


2


)5 2x 4


<i>a x</i>    <i>x</i>


2


d)4<i>x</i> 12x-70


2


c)3

<i>x</i>

4x

3x



2


b)2

<i>x</i>

4x

0



2


)

18

0



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×