Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.43 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 ( Từ ngày 11/1 - 15/1/2010) THỨ. 2 3 4 5 6. MÔN. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Thể dục LT& câu Toán Chính tả Lịch sử Kể chuyện Tập đọc Toán Kĩ thuật Địa lý Thể dục Tập làm văn Toán Khoa học Mĩ thuật Toán LT&C Âm nhạc Tập làm văn HĐTT. Chào cờ đầu tuần Bốn anh tài Ki lô mét vuông Tại sao có gió ? Kính trọng biết ơn người lao động Đi vượt chướng ngại vật thấp- TC “Chạy theo hình t.giác” Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Luyện tập N_V Kim tự tháp Ai Cập Nước ta cuối thời Trần Bác đánh cá & gã hung thần Chuyện cổ tích về loài người Hình bình hành Lợi ích của việc trồng rau hoa Thành phố Hải Phòng Đi vượt chướng ngại vật thấp – TC “Thăng bằng” Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tae đồ vật Diện tích hình bình hành Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão TTMT: Xem tranh dân gian Việt nam Luyện tập MRVT: Tài năng Học hát: Chúc mừng & một số hình thức trình bày bài hát LTaapj xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Sinh hoạt tập thể. Giáo án lớp 4- Huỳnh Thị Phương Thảo Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2010. Tập đọc BỐN ANH TÀI I. Yêu cầu: -HS biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. -Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Tranh vẽ gì ? GV kết hợp giới thiệu chủ điểm “Người ta là hoa đất” và bài: “Bốn anh tài” b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hướng dẫn đọc: - 2HS đọc toàn bài. -Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Chú ý các câu hỏi: +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy? -Gọi HS đọc phần chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Y/c HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cẩu Khây có sức khỏe, tài năng như thế nào?. Hoạt động của trò -Quan sát và lắng nghe. - Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa , ca hát .". -5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ nghệ. + Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu tinh. +Đoạn 3: Tiếp theo … đến diệt trừ yêu tinh +Đoạn 4: Tiếp theo … đến hai bạn lên đường . +Đoạn 5: Phần còn lại. -1 HS đọc thành tiếng. -HS luyện đọc. -HS lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn quyết trừ diệt cái ác . -Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cap đôi và TLCH:+Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc -Y/c HS đọc thầm và trao đổi và trả vật khiến cho làng bản tan hoang , có nhiều nơi không còn một ai sống sót . lời CH: +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cẩu Khây? -GV giảng từ “tan hoang”: tan vỡ, nhà cửa của cải đều vỡ tan tành. -HS nêu nghĩa từ “yêu tinh” -Y/c 1HS đọc các đoạn 3,4,5 và TLCH: +Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? *Đọc diễn cảm: -Y/c 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Ngày xưa , / ở bản kia , / có có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi Vì vậy / người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây Cẩu Khây lên mười tuổi , sức đã bằng trai mười tám , mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.. + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh -HS nêu. -5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiềng. -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. -3 HS thi đọc toàn bài. + Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé -HS cả lớp.. Toán KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Yêu cầu: -HS biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. -Biết 1km2 = 1 000 000 m2 -Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. *BT cần làm BT1, BT2, BT4 (b). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b. Giới thiệu ki - lô - mét vuông : -Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? -Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông . -Đọc là : ki - lô - mét vuông . - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài c.Luyện tập : *Bài 1 : -Y/c HS nêu đề bài + GV kẻ sẵn bảng như SGK . -Gọi học sinh lên bảng điền kết quả -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .. Hoạt động của trò. -Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình -Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông -Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 . -Ba em đọc lại số vừa viết -Hai em nêu lại nội dung ki - lô - mét vuông - 2 HS nêu. Viết số hoặc chữ vào ô trống . -Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông : -Học sinh khác nhận xét bài bạn -Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki lô - mét vuông . Hai em đọc đề bài . -Hai em sửa bài trên bảng . 1km2 = 1000 000 m2 ; 1000 000 m2 = 1km2 1m2 = 100 dm2 5km2 = 5000 000 m2 32m249dm2= 3249 dm2 ; 2 000 000 m2 = 2 km2 - 1 HS đọc thành tiếng . + Lớp làm vào vở, 1HS làm trên bảng . b/ Diện tích nước Việt Nam : 330 991 km 2. Bài 4 b -Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh . +Y/c HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải đúng. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài.. Thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2010. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Yêu cầu: -HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi chú). -Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét , đoạn văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai là gì ? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : -Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng .. Hoạt động của trò -3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , tục ngữ . 2 HS đứng tại chỗ đọc .. -Lắng nghe.. -Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi . +Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng . -Các câu này là câu kể nhưng thuộc + Đọc lại các câu kể : kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng 1. Một đàn ngỗng vươn cổ dài cổ , chúi mỏ tìm hiểu . về phía trước , định đớp bọn trẻ . 2. Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần , chạy biến . 3. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến . 4. Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa . Bài 2 : 5. Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vươn cổ - Yêu cầu HS tự làm bài . chạy miết . -Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài -1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì cho bạn vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 1. Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ . 2. Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần chạy biến . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Nhận xét , kết luận lời giải đúng .. 3. Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến 4. Em / liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa . 5. Đàn ngỗng / kêu quàng quạc , vươn cổ chạy miết . Bài 3 : + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , + Chủ ngữ trong các câu trên có ý của vật trong câu . + Lắng nghe . nghĩa gì ? +Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu ) Bài 4 : - Một HS đọc thành tiếng . -Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ đề . kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . - Lắng nghe . + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ . +Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa + Phát biểu theo ý hiểu . gì ? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? -Tiếp nối đọc câu mình đặt. -Nhận xét câu HS đặt, khen những em * Hoa đang viết thư . * Con mèo nhà em rất đẹp. hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: * Cây bông hồng trước sân đang nở hoa đỏ Bài 1: thắm . -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -1 HS đọc thành tiếng. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ -Hoạt động trong nhóm theo cặp . cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu -Chữa bài (nếu sai) lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ - Trong rừng , chim chóc hót véo von . CN sung. -Kết luận về lời giải đúng . -Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . CN -Thanh niên / lên rẫy . CN -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . CN -Các cụ già / chụm đầu bên những chén CN rượu cần. - Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi . CN Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -Yêu cầu HS tự làm bài .. -1 HS đọc thành tiếng. -1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK -Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng - Nhận xét chữ bài trên bảng . + Các chú công nhân đang khai thác . than trong hầm sâu . + Mẹ em luôn dậy sớm để lo bữa sáng cho cả nhà . + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? + Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh Bài 3 : thẳm . -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả + Quan sát và trả lời câu hỏi . lời câu hỏi . +Trong tranh những ai đang làm gì ? + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa , mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường , các bác nông dân đang - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV đánh trâu ra cày ruộng , trên cành cây khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì những chú chim đang chuyền cành hót líu trong tranh chỉ hoạt động của mọi người lo . . - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng - Tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày . từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . văn ngắn (3 đến 5 câu). Toán LUYỆN TẬP I.. Yêu cầu:. -Chuyển đổi được các số đo diện tích. -HS đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. *Ghi chú: BT cần làm: BT1, BT3(b), BT5. II.Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: -Yêu cầu 2 học sinh làm bài tập : 1 000 000 m2 = ... km 2 5km2 = .....m2. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu . -Học sinh nhận xét bài bạn .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Hỏi học sinh yêu cầu đề bài . -Gọi học sinh lên bảng điền kết quả, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -2HS đọc thành tiếng . + Viết số thích hợp vào chỗ trống . -2 HS lên bảng làm . 530 dm2 = 530 00cm2; 5 km2 = 5000 000m 2 10 km 2 = 10 000 000 m2; 2 000 000 m2 = 2km 2 -Nhận xét bài làm học sinh . 1 000 000 m2 = 1 km 2 -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? -Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích . -Lớp thực hiện vào vở . .*Bài 3b : -Gọi học sinh nêu đề bài -Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét bài học sinh .. - Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất. - Thành phố Hà Nội có diện tích bé nhất.. - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 5: -Gọi 1 HS đọc đề bài. + Lớp làm vào vở . + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . + Một HS làm trên bảng . GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh . a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số +Y/c HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân lớn nhất . số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng đúng. 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng . -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài.. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Chính tả (nghe-viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Yêu cầu : -Nghe-viết đúng bài chính tả ; trinh bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập2 . Ba băng giấy viết nội dung BT3 a III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết -HS thực hiện theo yêu cầu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: viết thư , việc làm , thời tiết , xanh biếc thương tiếc, biết điều. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: -Gọi HS đọc đoạn văn. -Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ?. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn -Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên khi viết chính tả và luyện viết. chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận -GV theo dõi, sửa sai cho HS. chuyển ,... -GV đọc toàn bài chính tả. -HS gấp SGK, GV đọc từng cụm từ hoặc -HS viết bài vào vở. câu ngắn cho HS viết bài. -HS viết xong, GV đọc lại bài 1 lần để HS dò lại bài. -HS dò bài. c.Chấm và chữa bài: -GV chấm một số vở HS. -GV nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi. d.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -Hai HS ngồi cạnh nhau, đổi chéo vở soát Bài 2:a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội lỗi. dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên phiếu. -Bổ sung. bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội xứng đáng . dung. -yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. từ. -Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . -3 HS lên bảng thi tìm từ. -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải : sáng sủa - sinh sản - sinh động . 3. Củng cố – dặn dò: -Lời giải viết sai : sắp sếp - tinh sảo - bổ -Nhận xét tiết học. xung -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp .. Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Yêu cầu: - HS nắm được một sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đoạ ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thườn phép nước. +Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II.Chuẩn bị :- PHT của HS. - Tranh minh hoạ ở SGK (phóng to) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: * Hoạt động nhóm : GV phat PHT cho các nhóm. ND của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV : +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dânra sao? +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? -GV nhận xét,kết luận . -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. *Hoạt động cả lớp : -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Ông đã làm gì ?. Hoạt động của trò -HS nghe. -HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả . +An chơi sa đoạ . +Ngang nhiên vơ vét của ND để làm giàu. +Vô cùng cực khổ. +Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan , nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. +Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . -1 HS nêu. -HS trả lời. +Là quan đại thần của nhà Trần. +Ong đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân .Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước... -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung .. +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành động truất quyền vua là hợp lòng -3 HS đọc bài học. dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo -HS trả lời câu hỏi. ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly -HS cả lớp. đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4.Củng cố , dặn dò: -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. -Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ? -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. -Nhận xét tiết học . Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2010. Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Yêu cầu: -HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. -Hiểu ý nghĩa: Mọi vật được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -2HS đọc bài. -Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu / và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Thầy viết chữ thật to " Chuyện loài " / trước nhất .. -HS luyện đọc theo cặp. Lop4.com. Hoạt động của trò -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát, lắng nghe.. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ. +Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ. +Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến chăm sóc. +Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ . +Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất +Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo . +Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất . -HS thực hiện. -1 HS đọc thành tiếng. -HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là người sinh ra đầu tiên? - HS đọc thầm khổ thơ 2,3 và trả lời câu hỏi. +Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ?. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Vì trẻ cần tình yêu và lời ru , trẻ cần bế bồng , chăm sóc . + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . + Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ. Thầy dạy trẻ học hành . -7 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại , -HS luyện đọc trong nhóm 3 HS . + Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ . trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì -2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . ? * Đọc diễn cảm: -Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -HS: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì -Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. con người , vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em -Yêu cầu HS đọc diễn cảm từng khổ thơ những điều tốt đẹp nhất . . + HS cả lớp . -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.Yêu cầu: -Dựa theo lời kể của GV, nói rõ lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2) -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. KTBC:-2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ " . -Nhật xét về HS kể chuyện cho điểm từng HS 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ra biển ngán ngẫm vì cả ngày xui xẻo " , nhanh hơn căng thẳng hơn ở đoạn sau ; hào hứng ở đoạn cuối ( đáng đời kẻ vô ơn ) + Kể phân biệt lời của các nhân vật ( lời của gã hung thần hung dữ độc ác , lời bác đánh cá bình tĩnh , thông minh .) + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần , vĩnh viễn ) + GV kể lần 2 , vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ . -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh. * Kể trong nhóm: -Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. -yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp:-Tổ chức cho HS thi kể. -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét HS kể, HS hỏi 3. Củng cố – dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bi sau. -2 HS kể trước lớp.. + Lắng nghe .. + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. -2 HS giới thiệu. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.. Toán HÌNH BÌNH HÀNH I. Yêu cầu: -HS nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. *BT cần làm BT1, BT2. II. Chuẩn bị: -Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . - Giấy kẻ ô li . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy -Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài tập1 -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . -Nhận xét chung phần kiểm tra bài 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về một hình mới đó là " hình bình hành " b) Khai thác: + Hình thành biểu tượng về hình bình hành : + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình , từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành . -Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình bình hành . *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài . + Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành : + Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành . - Gọi 1 HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện , ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống . + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành . * Hình bình hành có đặc điểm gì ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại .. Hoạt động học - HS thực hiện yêu cầu . -Học sinh nhận xét bài bạn .. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành . - 2HS đọc : Hình bình hành ABCD. -1 HS thực hành đo trên bảng . - HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét . + Hình bình hành ABCD có : - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC . - Cạnh AB song song với DC , cạnh AD song song với BC . - AB = DC và AD = BC . - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành trên bảng . * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Hai học sinh đọc thành tiếng . + 1 HS nhắc lại . -Một HS lên bảng tìm . H1. c) Luyện tập : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành . + GV vẽ các hình như SGK lên bảng . -Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp Lop4.com. H3 H2 H4. H5.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> làm vào vở -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?. *Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng . - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi 1 em lên bảng sửa bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. -Các hình 1 , 2 , 5 là các hình bình hành . -Củng cố biểu tượng về hình bình hành . -1 em đọc đề bài . - Quan sát hình , thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ . -1 em sửa bài trên bảng .. + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ ; QM và PN song song và bằng nhau . -Hai học sinh nhận xét bài bạn .. Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững 2 cách mở bài (gián tiếp và trực tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trongbài văn miêu tả đồ vật . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách - 2 HS thực hiện . mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . + GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS nối tiếp đọc. - HS thảo luận nhóm đôi tìm điểm giống - HS trao đổi nhóm đôi. nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc cho bài văn miêu tả cái bàn học của em , đó bàn học theo 2 cách như yêu cầu . có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 + Lắng nghe . cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và cho điểm - Tiếp nối trình bày , nhận xét . những HS viết tốt . + Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết , gần gũi với tôi đã hai năm nay . + Cách 2 gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi , gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân * Củng cố – dặn dò: thương , có những đồ vật , đồ chơi thân -Nhận xét tiết học. quen , gắn bó với tôi . Nhưng thân thiết -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em xinh xắn của tôi . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của . -Dặn HS chuẩn bị bài sau giáo viên. Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I.Yêu cầu : -HS biết cách tính diện tích hình bình hành. *BT cần làm: BT1, BT3(a). -Phát triển tư duy toán học cho HS. II.Chuẩn bị : - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa . - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . - Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thước kẻ , e ke và kéo . III.Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Hình bình hành có đặc điểm gì ? Lop4.com. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b.Hình thành công thức tính DT hình bình hành : + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD . + Giới thiệu đến học sinh cạnh DC là đáy hình bình hành ; đoạn AH gọi a chiều cao của hình bình hành + Cho HS quan sát và kẻ được chiều cao AH vào hình hình bình hành , hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại ( như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH. -Lớp theo dõi giới thiệu -Quan sát hình bình hành ABCD , gọi tên và nhận biết về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành .. + Thực hành kẻ đường cáo AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH.. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng . -Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật . *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài . * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S . - Đáy hình bình hành là a, chiều cao là h . +Ta có công thức : S = a x h c) Luyện tập : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài . + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên Lop4.com. Hình chữ nhật ABHI có chiều dài bằng đáy hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành . + Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là tính diện tích hình bình hành ABCD . + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng ( chiều cao ) . - 2HS nêu lại qu tắc và công thức tính diện tích hình bình hành , lớp đọc thầm.. 1 HS đọc thành tiếng . - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bảng. tích hình bình hành . + 1 HS đọc thành tiếng . - HS ở lớp thực hành tính diện tích vào vở .. + Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích HBH. -Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? . * Bài 3a : -Gọi học sinh nêu đề bài -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Gọi 1 em lên bảng tính . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học .. + 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, chữa bài.. + Đổi 4 dm = 40 cm a/ Diện tích hình bình hành : 40 x 34 = 1360 cm 2 ĐS : 1360 cm 2 -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Thứ 6 ngày 15 tháng 1 năm 2010. Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: -HS nhận biết đặ điểm của hình bình hành. -Tính diện tích, chu vi của hình bình hành. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT3(a). II.Chuẩn bị : - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa . - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích HBH? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Hỏi học sinh yêu cầu đề bài . + GV vẽ các hình ở SGK lên bảng:. Lop4.com. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu . - 2 HS trả lời . -Học sinh nhận xét bài bạn . -Lớp theo dõi giới thiệu -1 HS đọc thành tiếng . -Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD , hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ ,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Gọi HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từnghình *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 2 HS nhắc lại cách tính diện tích HBH. -Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV giúp đỡ HS yếu làm bài. -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . * Bài 3a :-Gọi học sinh nêu đề bài . + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành . A a B. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở -Vài HS nêu kết quả. - 1HS làm ở bảng lớp. Lớp làm vào vở. Độ dài đáy 7cm 14 dm Chiều cao 16cm 13dm Diện tích 7x 14x13=182dm 2 2 16=112cm - Tính diện tích hình bình hành . -1 em đọc đề bài . + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD .. b C D + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành . + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 . - Công thức tính chu vi : + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P , cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có :. + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành . + Hai HS nhắc lại .. P=(a+b)x2. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Gọi 1 em lên bảng tính . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .. - Lớp làm bài vào vở . -1 em sửa bài trên bảng . a. Chu vi hình bình hành:( 8 + 3 ) x 2 = 22cm. . d) Củng cố - Dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. Yêu cầu: -HS biết thêm một số từ ngữ (kể cỏ tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1,BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). -Giúp HS biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực . II.Chuẩn bị: -Từ điển Tiếng việt. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? . -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường . b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc câu- đặt với từ : +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như N.a Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: + Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người ? -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên . + Nhận xét câu trả lời của HS . + Ghi điểm từng học sinh . Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa bóng . a/ Người ta là hoa đất: (ca ngợi con người là tinh hoa , là thứ quý giá nhất của trái đất ) b/ Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ ( Ý nói có tham gia hoạt động ,làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình ) Lop4.com. -3 HS lên bảng viết. -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. -Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. +Tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài ba , tài đức , tài năng ,… + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài ,… -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4. -HS có thể đặt: +Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa . + Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc . -1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ và nêu . a/ Người ta là hoa đất . b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.. + Lắng nghe ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>