Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án tuần 1 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.79 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>



<b>Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018</b>
<b> Khoa học</b>


SỰ SINH SẢN
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhân ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.


- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.


- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình minh hoạ.
- Phiếu học tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Vở bài tập.
<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


<i>a) Hoạt động 1:</i> Trò chơi “Bé là con ai”


* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố,


mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ
mình.


+ GV phổ biến cách chơi.


- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược
lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải
đi tìm con mình.


- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ
thắng).


+ HS chơi:


+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.


- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
bé?


- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì?
<i>b) Hoạt động 2:</i> Làm việc cả lớp.


+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:


- Baì 1: GV hướng dẫn


- Bài 2: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn, nhận xét.



- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của


+ HS chơi theo 2 nhóm.


+ HS nêu nhận xét.


+ Vì các bé có những đặc điểm
giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh
ra.


- HS quan sát hình 1, 2, 3
(SGK)


đọc các lời thoại giữa các nhân
vật.


- HS liên hệ vào thực tế gia
đình - HS làm việc theo cặp
rồi trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sự sinh sản thơng qua các câu hỏi.


* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dịng họ được duy trì kế
tiếp nhau.


<b> 3. Củng cố- dặn dò </b>
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.



(SGK)


- HS nêu ý nghĩa bài học.


<b> </b>


<b> Tập đọc</b>


<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>


<b> ( Hồ Chí Minh )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc đúng, đọc trơi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư.


- Học thuộc lòng một đoạn thư.


- Giáo dục HS biết ơn và yêu quý Bác Hồ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh, bảng phụ trên máy chiếu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Mở đầu: </b>


- Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
- GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.



<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài.
+ Giảng bài mới.
*HD HS luyện đọc


Luyện đọc


- GV HD đọc toàn bài
- Chia đoạn: 2 đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.


- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ,
hoàn cầu …


- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài


- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với ngày khai trường
khác?


- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ
của tồn dân là gì?


- HS có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước?



- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.


- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết
hợp luyện từ khó.


- HS đọc chú giải.


- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.


- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trường đầu tiên … đi bộ.
+ Các em bắt đầu được hưởng nền
giáo dục mới..


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* HD đọc diễn cảm


- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.


* HD HS học thuộc lòng


- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng.


<b> 3. Củng cố, dăn dị: </b>
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


+ Phải cố gắng siêng năng, học tập


… cường quốc năm châu.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.


- HS nhẩm đoạn từ sau 80… các em.
- HS đọc đoạn nội dung chính của
bài.


<b> Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số
tự nhiên dưới dạng phân số.


- Vận dụng toàn bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.</b>
<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.



<i>a) Hoạt động1</i>: Ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số.


- GV dán tấm bìa lên bảng.


- Ta có phân số đọc là “hai phần
ba”.


- Tương tự các tấm bìa cịn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.


<i>b) Hoạt động 2</i>: Ôn tập cách viết
thương hai số tự nhiên, mỗi số tự
nhiên dưới dạng phân số.


- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.


- HS quan sát và nhận xét.


- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.


- HS chỉ vào các phân số ; ; ;
và nêu cách đọc.


- HS viết lần lượt và đọc thương.
3


2



3
2


10
5


4
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>c) Hoạt động 3</i>: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:


; ; ; ;
b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân
số:


- GV theo dõi nhận xét.


Bài 3: Viết thương các số tự nhiên
dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm vở.


- GV chấm 1 số bài, nhận xét.


1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm
miệng



- HS làm trên bảng.
3 : 5 = ; 75 : 100 =


- HS làm vào vở 1 vai em làm trên
bảng.


; ;


- HS làm bài vào vở.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Củng cố nội dung bài. - HS nêu lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học.


<b>Đạo đức</b>


<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được ưu thế của học sinh lớp 5 so với các lớp
- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giấy trắng, bút màu.


- Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số


<b> 2. Kiểm tra: Sách vở.</b>


3. Bài mới:


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


<i>a) Hoạt động 1: </i>Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của
học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì đã
là"học sinh lớp 5.


* Cách tiến hành
- Treo tranh.


- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi
* Giáo viên kết luận: Năm nay các em
đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong
trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải


- Học sinh hát tập thể bài “Em yêu
trường em”.


- Học sinh quan sát từng tranh và
thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
7


5



100
25


38
91


17
60


1000
55


3
1


3
1


5
3


100
75


1
32


1
105



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gương mẫu về mọi mặt để cho các em
học sinh khối khác noi theo.


<i>b) Hoạt động 2:</i> Làm bài tập sgk


* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được
những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:


- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.


- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d,
e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh
lớp 5 mà các em cần phải thực hiện.


<i>c) Hoạt động 3:</i> Tự liên hệ bài tập 2.
* Mục tiêu:


* Cách tiến hành:


- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.


- Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng
phát huy … nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
<i>d) Hoạt động 4:</i> Trò chơi


- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.


- Học sinh thảo luận u cầu theo


nhóm đơi.


- Một vài nhóm trình bày trước
lớp.


- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học
sinh lớp 5.


- Học sinh tự nhận thức về bản
thân và có ý thức học tập rèn
luyện để xứng đáng là học sinh
lớp 5.


- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc
làm của mình, nhiệm vụ của học
sinh lớp 5.


- Thảo luận nhóm đôi.


- Một số học sinh tự liên hệ trước
lớp.


- Học sinh thay phiên nhau đóng
vai phóng viên (báo thiếu niên tiền
phong …) để phỏng vấn …


+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>3.Củng cố – dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét giờ học.



- Về nhà chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập.
<b> </b>


<b> Kể chuyện</b>
<b>LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Rèn học sinh kỹ năng nói, kể được từng đoạn truyện và kể nối tiếp.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng chuyền cảm.


- Giáo dục học sinh có ý thức chăm chú nghe truyện. Lịng biết ơn anh Lý Tự
Trọng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Bài mới: </b>


Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần)
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên
các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội
trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật
sư)


- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ
vào từng tranh minh hoạ (SGK)
- Giáo viên giải thích một số từ khó.
Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao
đổi.



Ý nghĩa câu chuyện
* Bài tập 1


- Giáo viên theo dõi đôn đốc.


- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh
cho 6 tranh.


* Bài tập 2, 3


- Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời của thầy (cô).


- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình
chọn bạn kể hay nhất …


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh quan sát và nghe.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ
tìm mỗi tranh câu thuyết minh.
+ Học sinh làm việc cá nhân hoặc
trao đổi.


+ Học sinh phát biểu lời thuyết


minh cho 6 tranh.


- Học sinh đọc lại các lời thuyết
minh.


+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.


- Kể chuyện theo nhóm. (3  6 em)


- Kể toàn bộ câu chuyện.


- Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa
câu chuyện trước lớp.


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b> </b>


<b> Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng LuyÖn tõ và câu</b>


<b>T NG NGHA</b>
<b>I. MC TIấU</b>


- Hiu th nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn.



- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - Bảng viết sẵn, phiếu học tập.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra: Sách vở.</b>


<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


<i> a) Nhận xét: </i>so sánh nghĩa các
từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:


Bài tập 1


+ Xây dựng
+ Kiến thiết


+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lịm


- Giáo viên hướng dẫn học sinh so
sánh.


- Giáo viên chốt lại: Những từ có
nghĩa giống nhau như vậy là các từ
đồng nghĩa.



Bài tập 2


- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay
thé được cho nhau ( nghĩa giống nhau
hoàn toàn )


+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thể thay thế được cho nhau
(nghĩa giống nhau khơng hồn tồn )
<i>b. Ghi nhớ</i>


<i>c. Luyện tập</i>


1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm
đồng nghĩa.


- Nước nhà- tồn cầu - non sơng -
năm châu.


2. Tìm những từ đồng nghĩa với các
từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.


- Giáo viên cùng lớp nhận xét.


3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em
vừa tìm được ở bài tập 2.



- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


- 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài
tập 1.


- Lớp theo dõi trong SGK.


- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này
giống nhau (cùng chỉ 1 hành động,
một màu)


Học sinh nêu lại.


- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Hs làm các nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.


+ Học sinh giải nghĩa.


- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong
SGK.


- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
+ Nước nhà - Non sơng.


+ hồn cầu - năm châu.


- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện
nhóm trình bày,( 3 nhóm ).



+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp…
+ To lớn, to đùng, to tường, to
kềnh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

câu vừa đặt.
<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- GV nhận xét, khắc sâu nội dung
- Học sinh nêu lại ghi nhớ.


<b> Tốn</b>


<b>ƠN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.


- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lịng say mê học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
2. Bài mới:


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.


+ Giảng bài mới.


<i>a) Hoạt động 1:</i> Tính chất cơ bản của
phân số:


- GV đưa ra ví dụ.


- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản
của phân số.


<i>b) Hoạt động 2:</i> Ứng dụng t/c cơ bản
của phân số.


+ Rút gọn phân số:
+ Quy đồng mẫu số:


- GV và HS cùng nhận xét.
<i>c) Hoạt động 3:</i> Luyện tập


Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
- GV và HS nhận xét.


Bài 2: HS lên bảng làm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố khắc sâu.
- Gv nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS thực hiện.
hoặc



- HS nêu nhận xét, khái quát chung
trong sgk.


+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.


Hoặc:


+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.


- HS làm miệng theo cặp đôi.


- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Lịch sử</b>


BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI: TRƯƠNG ĐỊNH
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Thấy được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ.


- Với lòng yêu nước Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại
cùng nhân dân chống quân pháp xâm lược.


- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



Tranh, ảnh SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra: Sách vở.</b>


<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


<i>a) Hoạt động 1:</i> (làm việc cả lớp).


- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, - Học sinh theo dõi.
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.


+ Sáng 1 - 9 -1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn cơng Đà Nẵng mở đầu
cuộc xâm lược nước ta … thắng nhanh.


+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định … dưới sự chỉ huy
của Trương Định.


<i>b) Hoạt động 2</i>


- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho
học sinh.


+ Khi nhận được lệnh của triều đình
có điều gì làm cho triều đình suy
nghĩ? Băn khoăn?



+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì?


+ Trường Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin u của nhân dân?


<i>c) Hoạt động 3:</i> Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần
nắm theo 3 ý.


* Đặt vấn đề thảo luận.


- Em biết gì thêm về Trương Định?
- Em có biết đường phố trường học
nào mang tên Trường Định?


- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm
giải quyết một ý.


- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu
nhóm.


- Nghĩa qn và nhân dân suy tơn
Trường Định làm “Bình Tây Đại
Ngun sối”.


- Cảm kích trước tấm lịng của nghĩa
quân và dân chúng …



+ Các nhóm đại diện lên trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.


+ Học sinh thảo luận trước lớp.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Liên hệ vào thực tế.


<b> </b>
<b> </b>


<b>Buổi chiều</b> <b>Tập đọc</b>


<b> QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
( Tố Hữu )
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc đúng các từ khó, đọc diễn cảm bài văn miêu tả.


- Hiểu các từ ngữ. Phân biệt được sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- Thấy được quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh làng
quê thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình u q hương đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức thư gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


<i>a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </i>
<i>bài</i>


* Luyện đọc


- Giáo viên chia bài ra các phần để tiện
đọc.


- Giáo viên nhận xét cách đọc.


- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ
khó.


- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
* Tìm hiểu bài


- Giáo viên hướng dân học sinh đọc
(đọc thầm, đọc lướt)


? Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và tự chỉ màu vàng?


? Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong


bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì?


? Những chi tiết nào về thời tiết và con
người đã làm cho bức tranh làng quê
đẹp và sinh động?


- Một học sinh khi đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa
bài văn.


+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận
các câu hỏi và trả lời.


+ Lúa - vàng xộm.
+ Nắng - vàng hoe
+ Xoan - vàng
lịm.


+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía ….
+ Rơm, thóc …
Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa
vàng xuân là lúa đã chín.



+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu
có, ấm no.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương?


Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:


<i>b) Đọc diễn cảm</i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 4.


+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.


Con người chăm chỉ, mải miết, say


mê với công việc ….


+ Phải yêu quê hương mới viết được
bài văn … hay như thế …


“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế,
cách dung từ gợi cảm … bài văn thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối
với quê hương”.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp thi đọc.



<b>3. Củng cố- dặn dị: - Tóm tắt nội dung bài. GV nhận xét tiết học.</b>
Tốn


ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Giáo dục học sinh say mê học toán.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


<i>a) Hoạt động 1:</i> Ôn tập so sánh hai
phân số.


- Giáo viên hướng dẫn cách viết và
phát biểu chẳng hạn: Nếu thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.


* Chú ý: Phương pháp chung để so
sánh hai phân số là làm cho chúng có
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.


- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số


cùng mẫu số.


Ví dụ: <


- Học sinh giải thích tại sao <
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân
số cùng mẫu số.


- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
khác mẫu số


- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: và


Quy đồng mẫu số được : và
+ So sánh: vì 21 > 20 nên >
7


5
7
2




7
2


7
5



7
2


7
5


4
3


7
5


28
21


28
20


28
21


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>a) Hoạt động 2:</i> Thực hành
Bài 1: Điền dấu >, <, =


Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.



- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


Vậy:


+ Học sinh làm bảng.
- HS nêu yêu cầu bài.


+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1: ; ;


- Nhóm 2:


+ Đại diện các nhóm trình bày.
<b>3. Củng cố - dặn dị: </b>


-Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét, củng cố.


<b>Tập làm văn</b>


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.


- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập, bảng phụ.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị sách vở của học sinh </b>
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b> </b></i> + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


<i>a) Phần nhận xét.</i>
* Bài tập 1


- GV giải nghĩa từ hồng hơn (thời gian
cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)


- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:


a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này)


b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm dứt)


c, Kêt bài: (Cuối câu).


* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.


<i>b) Phần ghi nhớ</i>


- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm


giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc
lam, nhạy cảm, ảo giác.


- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định
phần mở bài, thân bài, kết bài.


- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.


- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói
và trao đổi theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày.
7


5
4
3




9
8


6
5


18
17



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự
thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh
“Hoàng hồn”


+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ …
trên dòng sông Hương.


<i>c) Phần luyện tập</i>


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và
làm bài.


- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt ý
đúng.


+ Mở bài: (câu văn đầu)


+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.


+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.


- 2 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ


sgk.


- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ
bảng nói.



+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài
văn: Nắng trưa.


+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm tìm
ra các phần của bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.</b>
- GV nhận xét giờ học.


Kĩ thuật


<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)</b>
<b>I I. MỤC TIÊU</b>


<b> - Học sinh nắm được cách đính khuy hai lỗ.</b>


- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ
thuật.


- Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mẫu đính khuy 2 lỗ.


- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra: + Đồ dùng, sách vở.</b>
<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.


+ Giảng bài mới.


<i>a) Hoạt động 1:</i> Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ
hình 1b.


Khuy cịn gọi là cúc, hoặc (nút) được


làm bằng nhiều chất liệu khác nhau …
khuy được đính vào vải bằng các
đường khâu 2 lỗ khuy … khuy được
cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo.
<i>b) Hoạt động 2:</i> HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp
các bước trong quy trình đính khuy.


- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc
điểm, kích thước, màu sắc, khoảng
cách giữa các khuy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV quan sát, uốn năn.


- GV sử dụng khuy có kích thước lớn
hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu
đính khuy (hình 4 SGK).


- HD HS quan sát hình 5, 6 (SGK).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ
khuy để quấn chỉ quanh chân khuy
chặt …



- GV HD nhanh 2 lần các bước:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch
dấu khuy.


<b> 3. Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.


- HS vạch dấu vào các điểm đính
khuy.


- 1 2 em lên bảng thực hiện các thao


tác trong bước 1 (hình 2 SGK) .


- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.


- HS nêu lại và thực hiện các thao tác
đính khuy.


- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.


<i> </i>

<b> Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018</b>


<b>Buổi sáng </b>


<b>Luyện từ và câu </b>
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa.


- Cảm nhận được sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, tự do biết
cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.


- Giáo dục học sinh yêu thích mơn tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


+ Bút dạ, phiếu nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa khơng hồn tồn và hồn
tồn?


- GV nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>


+ Giới thiệu bài.
+ Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giao việc cho các nhóm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh


+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.


- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

giá.


Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm
được.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hồn chỉnh bài văn sau.


- Giáo viên theo dõi đơn đốc.


các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gâm vang, hối hả)


+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi
em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá
hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.


+ Học sinh làm việc cá nhân.


+ Một vài học sinh làm miệng vì sao
các em chọn từ đó.


+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn


chỉnh với những từ đúng.


+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
<b>4. Củng cố- dặn dị: </b>


- Tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


<b>Toán </b>
<b>ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- So sánh phân số với đơn vị.


- So sánh hai phân số có cùng tử số.


- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


+ Phiếu học tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


2. Bài mới:


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.


VD:


- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2


a) So sánh các phân số


b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử
số


Bài 3: Phân số nào bé hơn


- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
Bài 4: ( Hoạt động nhóm đơi ).


+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé
hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.


- Học sinh làm trên bảng


+ Hai phân số có tử số bằng nhau,
phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn


- Học sinh làm vào vở.
- Một vài em nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Giải:



Mẹ cho chị số quả quýt tức là
1


2
2

;
1
4
9

1;
5
3







3
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

số quả quýt .


Mẹ cho em số quả quýt tức là
số quả quýt.


Mà > nên <



Vậy em được mẹ cho nhiều hơn.
<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>


- GV chốt nội dung bài.
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.


<b>Chính tả (Nghe - viết)</b>
<b>VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Chữ, âm, bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Bài mở đầu: </b>


Giáo viên nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b> + Giới thiệu bai, ghi bảng. </b></i>
+ Giảng bài mới.


+ Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả 1 lượt.



- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc đơ
quy, mỗi dịng 1 đến 2 lượt


- Giáo viên đọc lại bài 1 lượt
- Chấm 1 số bài- nhận xét
+ Làm bài tập chính tả:


* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ơ
trống để hồn chỉnh đoạn văn.


* Bài 3: Tìm chữ thích họcp với mỗi
ơ trống.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh đọc thầm lại bài.


- Quan sát lại cách trình bày trong sgk,
chú ý những từ viết sai ( dập dờn…).
- Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng
tư thế.


- Học sinh soát lỗi.


- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ,
nghĩ, gái, có, ngày, của kết của, kiên
trì).



- Học sinh làm vào vở.
Âm đầu


“ Cờ”
Gờ”


Đứng trước i,
ê, e


Viết là k
Viết là gh


Còn lại
Viết là c
Viết là g
5


2


15
6


15
6


15
5


3


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

“Ngờ” Viết là ngh Viết là ng
<b>3. Củng cố – dặn dị: </b>


- Tóm tắt nội dung.


- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b> </b>


<b>Buổi chiều </b>


<b>Địa lí</b>


VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ.


- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận
lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.


- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
+ Quả địa cầu


+ lược đồ.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) vị trí địa lí và giới hạn.


<i>* Hoạt động 1:</i> Làm việc theo cặp:
- Bước 1:


? Đất nước Việt Nam gồm có những
bộ phận nào?


? Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên
bản đồ:


? Phần đất liền … nước nào?


? Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta?


- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của
nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.
? Vị trí nước ta có thuận lợi gì?


b) Hình dạng và diện tích


<i>* Hoạt động 2:</i> (Làm việc theo nhóm)


- Bước 1:


? Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì?


- Học sinh quan sát hình 1 (SGK) thảo
luận cặp và trả lời câu hỏi.


- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.


+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Cơn Đảo,
Phú Quốc … Hồng sa, Trường sa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
? Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2<sub>.</sub>


? So sánh nước ta với một số mước
trong bảng số liệu?


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i>* Hoạt động 3:</i> (Trò chơi tiếp sức)


(4 nhóm)


- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội
chơi.



<b> 3. Củng cố- dặn dị:</b>


- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố
khắc sâu.


- Vận dụng vào thực tế.


+ Đại diện các nhóm lên trình bày.


+ Học sinh nêu kết luận: (SGK)
- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên
một số đảo và quần đảo của nước ta
trên bản đồ Việt Nam.


- Học sinh nêu lại kết luận.


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh
“Buổi sớm trên cánh đồng”.


- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều
đã quan sát.


- Giáo dục học sinh lòng u thích mơn văn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, …
- Bút dạ, giấy.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
<b>2. Dạy bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.


* Bài tập 2


- Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh
minh hoạ.


- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát
của học sinh.


- Giáo viên và học sinh nhận xét và
chốt lại.



- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các
câu hỏi.


- Một số học sinh thi nối tiếp nhau
trình bày ý kiến.


+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập
dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi
sáng trong một công viên.


+ Một học sinh trình bày bài làm tốt
nhất. Các học sinh khác bổ xung, sửa
chữa vào bài của mình.


+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)


- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.


+ Kết bài: Em rất thích đến cơng viện vào những buổi sáng mai.
<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau


<b> Toán</b>


<b>PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận biết các phân số thập phân.


- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b> + Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
+ Giảng bài mới.


<i>a) Hoạt động 1:</i> Giới thiệu phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các


phân số.


; …


- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100...
gọi là các phân số thập phân.



- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân
số yêu cầu học sinh tìm phân số
bằng phân số .


- Tương tự:


<i>b) Hoạt động 2:</i> Thực hành.


Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các
phân số sau:


- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số
của các phân số này.


- Một vai học sinh nhắc lại và lấy 1
vài ví dụ.




+ Học sinh nêu nhận xét.


(Mơt số phân số có thể viết thành dãy
số thập phân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


- Học sinh làm bài vào vở.



- Học sinh hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân
số thập phân.


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Khoa học</b>


<b>NAM HAY NỮ (t1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình trang 6, 7 SGK.


- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (SGK)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.


<i>a) Hoạt động 1:</i> Thảo luận.
* Cách tiến hành


- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp


- Giáo viên kết luận:


<i>b) Hoạt động 2:</i> Trò chơi: “Ai nhanh,
ai đúng”


+ Mục tiêu: Phân biệt được các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.


+ Cách tiến hành


- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn
cách chơi.


- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo thảo luận của nhóm mình.


- Các nhóm khác bổ xung.


- Học sinh nêu lại kết luận.


- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lượt từng nhóm giải thích.


- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam


+ Có râu.


Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ,


Nữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Cơ quan sinh
dục tạo ra tinh
trùng.


kiên nhẫn, tự tin, chăm
sóc con, trụ cột gia đình,
đá bóng, làm bếp giỏi …


tạo ra trứng, mang
thai đẻ con


- Bước 2: Làm việc cả lớp



- Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận.
<i>c) Hoạt động 3:</i> Thảo luận: Một số quan
niệm xã hội về nam và nữ.


+) Mục tiêu:


- Nhận ra một số quan niệm xã hội về
nam và nữ … có ý thức tơn trọng bạn nữ.
+) Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và
kết luận.


+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
và giải thích tại sao lại sắp xếp như
vậy.


+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi
trong SGK.


+ Từng nhóm báo cáo kết quả.


<b>3. Củng cố - dặn dị: </b>


- Giáo viên tóm tắt nội dung. - Học sinh nêu lại các kết luận.
- Nhận xét giờ học.



<b> Hoạt động tập thể</b>


<b> ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP</b><i> </i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ổn định cán sự lớp và biên chế tổ.


- Nắm được nội quy của lớp cũng như của trường.


- Giáo dục HS có ý thức chấp hành nghiêm túc nội quy quy định do trường, lớp
đề ra.


<b>II. CHUẨN BỊ :Nội dung.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. ổn định: Hát.</b>


<b>2. Tiến hành:</b>


- Nhận xét qua các hoạt động của lớp trong tuần 1:
+ Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập


- GV chọn cán sự lớp:


- Chia lớp thành 4 tổ, chọn 4 tổ trưởng.
- HD HS học tập nội quy trường học.
- Nêu nội quy lớp học :


+ Khơng nói chuyện riêng trong giờ học, khơng nói tự do trong lớp.
+ Đi học đều và đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.



+ Xếp hàng khi ra về.
+ Không ăn quà vặt ở lớp.
+ Xây dựng lớp tự quản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS tham gia ý kiến bổ sung.
<b>3. Cho HS vui văn nghệ </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×